Quyết định về An toàn điện

Quyết định về An toàn điện

Thông tin:
92 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Quyết định về An toàn điện

Quyết định về An toàn điện

134 67 lượt tải Tải xuống
1
TP ĐOÀN
ĐIN LC VIT NAM
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
QUY TRÌNH
AN TOÀN ĐIN TRONG TP ĐOÀN
ĐIN LC QUC GIA VIT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định s 959 /QĐ-EVN ngày 09 tháng 8 năm 2018 ca
Tng Giám đốc Tp đoàn Đin lc Vit Nam)
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điu 1. Phm vi điu chnh và đối tượng áp dng
1. Phm vi điu chnh:
Quy trình này quy định v các bin pháp đảm bo an toàn đin khi thc
hin công vic qun lý vn hành, thí nghim, sa cha, xây dng đường dây dn
đin, thiết b đin và các công vic khác theo quy định ca pháp lut thiết b
đi
n, h thng đin do các đối tượng thuc Đim a Khon 2 Điu này qun lý.
Công trình lưới đin, thiết b đin, trm biến áp, nhà máy đin áp dng
công ngh tiên tiến, hin đại (v sinh, sa cha hotline,...) mà không th tuân th
đúng Quy trình này, thì phi thc hin theo quy trình đảm bo an toàn riêng (ca
nhà sn xut và/hoc được cp có thm quyn phê duy
t).
2. Đối tượng áp dng:
a) Quy trình này áp dng đối vi:
- Tp đoàn Đin lc Vit Nam (EVN);
- Công ty con do EVN nm gi 100% vn điu l (Công ty TNHH MTV cp
II);
- Công ty con do Công ty TNHH MTV cp II nm gi 100% vn điu l
(Công ty TNHH MTV cp III);
- Người đại din phn vn ca EVN, Người đại din ca Công ty TNHH
MTV cp II ti các công ty c phn, công ty trách nhim hu hn (sau đây gi tt là
Người đạ
i din).
b.
Quy trình này là cơ s để Người đại din vn dng, có ý kiến khi xây
dng và biu quyết ban hành quy định có ni dung liên quan đến Quy trình này
ti đơn v mình.
c) Các t chc, cơ quan, đơn v, cá nhân khác (không phi là t chc, cơ quan,
đơn v, cá nhân thuc Đim a Khon 2 Điu này) khi đến làm vic công trình,
thiết b đin, h thng đin do
các đối tượng thuc Đim a Khon 2 Điu này
qun lý.
2
d) Các đối tượng thuc Đim a Khon 2 Điu này khi đến làm vic công
trình, thiết b đin, h thng đin do khách hàng qun lý vn hành phi tuân th
Quy trình này và các quy định, quy trình liên quan ca khách hàng.
Điu 2. Gii thích t ng và các t viết tt
Trong Quy trình này, các t ng và t viết tt dưới đây được hiu như sau:
1. EVN: Tp đoàn Đin lc Vit Nam.
2. PCT: Phiếu công tác.
3. LCT: Lnh công tác.
4. ĐDK: Đường dây trên không.
5. KNT: Không người trc.
6. Người lãnh đạo công vic là người ch đạo chung khi công vic do nhi
u
đơn v công tác ca cùng mt t chc hot động đin lc thc hin.
7. Người ch huy trc tiếp là người có trách nhim phân công công vic, ch
huy và giám sát nhân viên đơn v công tác trong sut quá trình thc hin công
vic.
8. Người cp phiếu công tác là người ca đơn v trc tiếp qun lý vn hành
các thiết b đin được giao nhim v
cp PCT theo quy định ca Quy trình này.
9. Người cho phép là người ca đơn v qun lý vn hành thc hin vic cho
phép đơn v công tác vào làm vic ti hin trường, khi hin trường công tác đã
đủ điu kin đảm bo an toàn.
10. Người giám sát an toàn đin là người có kiến thc v an toàn đin,
được hun luyn, ch định và thc hin vi
c giám sát an toàn đin cho đơn v
công tác.
11. Người cnh gii là người được ch định và thc hin vic theo dõi,
cnh báo an toàn liên quan đến nơi làm vic đối vi cng đồng.
12. Đơn v công tácđơn v thc hin công vic sa cha, thí nghim,
xây lp,... Mi đơn v công tác phi có ít nht 02 người, trong đó phi có 01
người ch huy trc tiế
p chu trách nhim chung.
13. Đơn v làm công vic đơn v có quyn và trách nhim c ra đơn v
công tác để thc hin công vic sa cha, thí nghim, xây lp,...
14. Đơn v qun lý vn hànhđơn v trc tiếp thc hin công vic qun
lý, vn hành các thiết b.
15. Nhân viên đơn v công tác là người ca đơn v công tác trc tiếp thc
hin công vic do người ch huy trc tiếp phân công.
16. Nhân viên vn hành là người tham gia trc tiếp điu khin quá trình
phát đin, truyn ti đin và phân phi đin, làm vic theo chế độ ca, kíp bao
gm: Điu độ viên ti các cp điu độ; Trưởng ca, Trưởng kíp, Trc chính, Trc
ph ti nhà máy đin hoc trung tâm điu khin c
m nhà máy đin; Trưởng kíp,
3
Trc chính, Trc ph ti trm đin; Trc ban vn hành, nhân viên trc thao tác
lưới đin phân phi, công nhân qun lý vn hành đường dây và trm biến áp;
Trc ban điu độ công ty truyn ti đin, nhân viên t thao tác lưu động đối vi
trm đin không người trc.
17. Làm vic có đin là công vic làm thiết b đang mang
đin, có s
dng các trang b, dng c chuyên dùng.
18. Làm vic có ct đin hoàn toàn là công vic làm thiết b đã được ct
đin t mi phía (k c đầu vào ca đường dây trên không và đường cáp), các
li đi ra phn phân phi ngoài tri hoc thông sang phòng bên cnh đang có đin
đã khoá ca; trong trường hp đặc bit thì ch có ngun đ
in h áp để tiến hành
công vic.
19. Làm vic có ct đin mt phn là công vic làm thiết b ch có mt
phn được ct đin để làm vic hoc thiết b được ct đin hoàn toàn nhưng các
li đi ra phn phân phi ngoài tri hoc thông sang phòng bên cnh có đin vn
m ca.
20. Làm vi
c gn nơi có đin là công vic phi áp dng các bin pháp k
thut hoc t chc để đề phòng người và phương tin, dng c làm vic đến
phn có đin vi khong cách nh hơn khong cách an toàn cho phép.
21. Làm vic trên cao là làm vic độ cao t 2,0 m tr lên, được tính t
mt đất (mt bng) đến đim tiếp xúc c
a chân người thc hin công vic.
22. Phương tin bo v cá nhân là nhng dng c, phương tin cn thiết
mà người lao động phi được trang b để s dng trong khi làm vic hoc thc
hin nhim v để bo v cơ th khi tác động ca các yếu t nguy him, độc hi
phát sinh trong quá trình lao động, khi các gii pháp công ngh, thiết b
, k thut
an toàn, v sinh lao động ti nơi làm vic chưa th loi tr hết.
23. Xe chuyên dùng là loi xe được trang b phương tin để s dng cho
mc đích riêng bit.
24. Ct đin là cách ly phn đang mang đin khi ngun đin.
25. Trm cách đin khí (Gas insulated substation - GIS) là trm thu gn
đặt trong bung kim loi đượ
c ni đất, cách đin cho các thiết b chính ca trm
bng cht khí nén (không phi là không khí).
26. Trm đin không người trc là trm đin mà nơi đó không có người
trc vn hành ti ch. Vic theo dõi, giám sát các thông s vn hành, tình trng
thiết b và thao tác các thiết b đin được thc hin t xa qua h thng điu khin
và h th
ng thông tin, vin thông.
27. Đin h ápđin áp đến 1.000 V.
28. Đin cao áp đin áp trên 1.000 V tr lên.
29. Trường hp đặc bit là trường hp được cp có thm quyn qun lý
vn hành trc tiếp thiết b ký cho phép thc hin.
4
30. Cp có thm quyn là Giám đốc, Phó Giám đốc ca đơn v qun lý vn
hành thiết b.
Điu 3. Nhng quy định chung để đảm bo an toàn đin
1. Các công vic khi tiến hành trên thiết b, gn hoc liên quan đến thiết
b đang mang đin, bao gm c vùng b nh hưởng nguy him bi cm ng đin,
đều phi thc hin theo PCT hoc LCT quy định trong Quy trình này.
2. Trước khi thc hin công vic cn phi kim tra li toàn b tên, ký hiu
ca thiết b, đường dây, đường cáp phù hp vi nhng ni dung đã đin trong
PCT hoc LCT.
3. Cm ra mnh lnh hoc giao công vic cho nhng người chưa được hun
luyn, kim tra đạt yêu cu Quy trình này và các quy trình có liên quan.
4. Nh
ng mnh lnh không đúng Quy trình này và các quy trình có liên
quan khác, có nguy cơ mt an toàn cho người hoc thiết b thì người nhn lnh
có quyn không chp hành, nếu người ra lnh không chp thun thì người nhn
lnh được quyn báo cáo vi cp trên trc tiếp ca người ra lnh và/hoc cp có
thm quyn.
5. Khi phát hin t chc, đơn v, cá nhân vi phm Quy trình này và các quy
trình có liên quan khác, có nguy cơ gây mt an toàn đối vi ngườ
i hoc thiết b,
người phát hin phi lp tc ngăn chn và báo cáo vi cp trên trc tiếp và/hoc
cp có thm quyn.
6. Người trc tiếp làm công tác qun lý vn hành, kinh doanh, thí nghim,
sa cha, xây lp đin phi có sc khe đủ tiêu chun theo quy định ca pháp
lut v lao động.
7. Người mi tuyn dng ph
i được hun luyn, kèm cp để có trình độ k
thut và an toàn theo yêu cu ca công vic, sau đó phi được kim tra bng bài
viết và vn đáp trc tiếp, đạt yêu cu mi được giao nhim v.
8. Vic hun luyn, xếp bc và cp th an toàn đin theo quy định ca pháp
lut. Qun đốc, Phó Qun đốc phân xưởng (ho
c cp tương đương); Trưởng,
phó và nhân viên phòng k thut, phòng an toàn; Trưởng, phó và nhân viên (ghi
ch s công tơ, kim tra đin,...) phòng kinh doanh, đội thu ghi; Đội trưởng, đội
phó, t trưởng, t phó đội sn xut (bao gm các đội vn hành lưới đin, qun lý
lưới đin, qun lý đo đếm, qun lý tng hp, thí nghim); Trm trưởng, trm
phó trm biến áp; K thut viên, k
sư, công nhân (nhân viên) trc tiếp sn xut
(làm các công vic qun lý vn hành, thi công, sa cha lưới đin, thiết b đin;
ct đin nhc n; treo tháo công tơ; thí nghim;...) phi được hun luyn, kim
tra Quy trình này mi năm 01 ln.
Đối vi các công nhân (nhân viên) không thuc Khon 8 Điu này, nếu
thường xuyên làm công tác h tr vic thi công, giám sát,... như nhân viên lái
xe, kho sát, giám sát,... t ch
c bi hun theo Quy trình này, không cp th an
toàn đin.
9. Khi phát hin có người b đin git, trong bt k trường hp nào người
5
phát hin cũng phi tìm bin pháp nhanh nht để tách nn nhân ra khi mch
đin và cu cha người b nn.
10. Các t chc, cá nhân khi đến làm vic công trình và thiết b thuc
quyn qun lý ca EVN phi được trang b đầy đủ phương tin bo v cá nhân
theo đúng quy định ca đơn v qun lý công trình, thiết b này.
Điu 4. Trách nhi
m đảm bo an toàn ca các cp qun lý và người lao
động
1. Giám đốc, Phó Giám đốc đơn v trc tiếp s dng lao động; Người qun
lý, điu hành trc tiếp các công trường, phân xưởng hoc các b phn tương
đương có nhim v đề ra các bin pháp an toàn lao động, t chc kim tra và
giám sát thc hin các bin pháp an toàn đó trong đơn v mình, đồng thi phi
chu hoàn toàn trách nhi
m v nhng bin pháp an toàn mà mình đã đề ra.
2. Người làm công tác an toàn các cp có nhim v tham mưu cho lãnh đạo
đơn v t chc kim tra, giám sát và trc tiếp kim tra định k, đột xut vic
tuân th Quy trình này, bao gm vic thc hin các bin pháp an toàn đã đề ra
trong quá trình thc hin công tác ca đơn v mình. Trong trường hp phát hin
có vi phm thì được quyn lp biên bn vi phm, nếu xét th
y vi phm này có
th dn đến tai nn hoc hư hng thiết b thì có quyn đình ch công vic để thc
hin đủ, đúng các bin pháp an toàn, đồng thi phi chu hoàn toàn trách nhim
v quyết định ca mình.
3. B phn hoc cá nhân ch được tiến hành công vic khi đã thc hin đủ,
đúng các bin pháp an toàn đã đề ra. Trong trường hp vi phm bin pháp an
toàn phi dng ngay công vic, ch được tiếp tc tiến hành công vic sau khi đã
làm đủ, đúng các quy định v an toàn.
Chương II
AN TOÀN THAO TÁC THIT B ĐIN
Điu 5. Quy định chung v an toàn thao tác thiết b đin
1. Trong chế độ bình thường, các thao tác thiết b đin cao áp phi thc
hin theo Thông tư Quy định quy trình thao tác trong h thng đin quc gia c
a
B Công Thương.
2. Trong chế độ s c, các thao tác thiết b đin thc hin theo Thông tư
Quy định quy trình x lý s c trong h thng đin quc gia ca B Công
Thương.
3. Thao tác đóng, ct đin thiết b đin cao áp, phi do ít nht 02 người
thc hin (tr trường hp thiết b được trang b
đặc bit và có quy trình thao tác
riêng). Nhng người này phi hiu rõ sơ đồ và v trí ca thiết b ti hin trường,
mt người thao tác và mt người giám sát thao tác. Người thao tác phi có bc 3
an toàn đin tr lên, người giám sát thao tác phi có bc 4 an toàn đin tr lên.
6
4. Cm đóng, ct đin bng sào thao tác và dao cách ly thao tác trc tiếp ti
ch hoc thay dây chì đối vi thiết b ngoài tri trong lúc mưa to nước chy
thành dòng trên thiết b, dng c an toàn hoc đang có giông sét.
5. Dao cách ly được phép thao tác không đin hoc thao tác có đin khi
dòng đin thao tác nh hơn dòng đin cho phép theo quy trình vn hành ca dao
cách ly do đơn v qun lý vn hành ban hành. Các trường hp dùng dao cách ly
để
tiến hành các thao tác có đin được quy định c th trong Thông tư Quy định
quy trình thao tác trong h thng đin quc gia ca B Công Thương.
6. Trường hp đặc bit được phép đóng, ct dao cách ly khi tri mưa, giông
nhng đường dây không có đin và thay dây chì ca máy biến áp, máy biến
đin áp vào lúc khí hu m, ướt sau khi đã ct dao cách ly c hai phía cao áp và
h áp ca máy biến áp, máy biến đin áp.
7.
Đối vi trm đin KNT:
a. Đơn v qun lý vn hành và cp điu độ có quyn điu khin có trách
nhim xây dng và thng nht quy trình phi hp vn hành trm đin KNT để
hướng dn nhân viên vn hành trong thao tác và x lý s c.
b. Đối vi thao tác xa liên quan đến giao nhn thiết b, Đơn v qun lý vn
hành có trách nhim c nhân viên t thao tác lưu
động đến trm đin KNT để
kim tra ti ch thiết b, thc hin bin pháp an toàn, giao nhn hin trường cho
đơn v công tác.
c. Quy định trường hp không thc hin thao tác xa:
Khi có hin tượng bt thường xy ra (như: có s khác bit v trng thái các
thiết b ti trm và trên màn hình SCADA ti Trung tâm điu khin hoc Trung
tâm điu độ, lnh thao tác xa không đáp
ng, mt kết ni đường truyn thông
tin, li h thng điu khin ti trm) hoc do yêu cu đặc bit khác.
Không thc hin thao tác xa đối vi các dao tiếp đất hoc các thiết b
không đủ điu kin thao tác xa.
8. Nếu xy ra tai nn, s c hoc có th gây ra mt an toàn cho người và hư
hng thiết b thì nhân viên vn hành được phép ct các máy ct, dao cách ly mà
không phi có lnh thao tác hoc phiếu thao tác, nhưng sau đó phi báo cáo cho
nhân viên vn hành cp trên, người ph trách trc tiếp và truyn đạt li cho
nhng nhân viên có liên quan biết ni dung nhng vic đã làm, đồng thi phi
ghi đầy đủ vào s nht ký vn hành.
9. Phiếu thao tác thc hin xong phi được lưu ít nht 03 tháng. Trường
hp thao tác có liên quan đến s c, tai nn thì các phiếu thao tác có liên quan
phi được lưu trong h
sơ điu tra s c, tai nn lao động ca đơn v.
Điu 6. Trách nhim ca nhng người thc hin
1. Người ra lnh thao tác phi hiu rõ trình t tiến hành tt c các bước thao
tác đã d kiến, điu kin cho phép thc hin theo đúng sơ đồ thc tế và chế độ
vn hành thiết b. Khi truyn đạt l
nh, người ra lnh phi nói rõ h tên mình và
7
xác định rõ h tên, chc danh ca người nhn lnh. Lnh thao tác phi được ghi
âm và ghi chép đầy đủ.
2. Người nhn lnh thao tác (người giám sát thao tác) phi nhc li toàn b
lnh, ghi chép đầy đủ trình t thao tác, tên người ra lnh và thi đim yêu cu
thao tác. Thao tác xong phi ghi li thi đim kết thúc và báo cáo li cho người
ra lnh.
Khi chưa hiu rõ lnh thao tác thì có quyn đề ngh người ra lnh gi
i thích.
Ch khi người ra lnh xác định hoàn toàn đúng và cho phép thao tác thì người
giám sát thao tác và người thao tác mi được tiến hành thao tác.
Trường hp người nhn lnh thao tác không phi là người giám sát thao tác
thì người nhn chuyn lnh thao tác phi ghi đầy đủ lnh đó vào s nht ký vn
hành, ghi âm (nếu có) và có trách nhim chuyn ngay lnh thao tác đến đúng
người giám sát thao tác.
3. Trong điu kin vn hành bình thường người giám sát thao tác và người
thao tác phi thc hi
n nhng quy định sau:
a) Khi nhn phiếu thao tác phi đọc k và kim tra li ni dung thao tác
theo sơ đồ, nếu chưa rõ thì phi hi li người ra lnh. Nếu nhn lnh bng đin
thoi thì người giám sát thao tác phi ghi đầy đủ lnh đó và nhc li tng động
tác trong đin thoi, ghi âm li (nếu có), ghi tên người ra lnh, nhn lnh, ngày,
gi truyn l
nh vào phiếu thao tác, s nht ký vn hành;
b) Người giám sát thao tác và người thao tác sau khi xem xét không còn
thc mc cùng ký vào phiếu thao tác, mang phiếu thao tác đến địa đim thao tác;
c) Ti v trí thao tác phi kim tra li mt ln na theo sơ đồ thc tếđối
chiếu v trí thiết b trên thc tế đúng vi ni dung ghi trong phiếu thao tác, đồng
thi kim tra xung quanh hay trên thiết b còn gì tr ngi không, sau đó mi
được phép thao tác;
d) Ng
ười giám sát thao tác đọc to tng động tác theo th t đã ghi trong
phiếu thao tác. Người thao tác phi nhc li mi được làm động tác. Mi động
tác đã thc hin xong, người giám sát đều phi đánh du (x) vào mc tương ng
trong phiếu thao tác;
e) Trong khi thao tác, nếu nghi ng động tác va thc hin phi ngng
ngay thao tác để kim tra li toàn b, nếu không có bt thường thì mi tiếp tc
ti
ến hành. Nếu xut hin cnh báo hoc có nhng trc trc v thiết b và nhng
hin tượng bt thường thì phi ngng ngay thao tác để kim tra và tìm nguyên
nhân trước khi thc hin các thao tác tiếp theo;
f) Nếu thao tác sai hoc s c thì phi ngng ngay vic thc hin theo
phiếu thao tác và báo cáo cho người ra lnh biết. Vic thc hin tiếp thao tác
phi tiến hành theo mt phiếu thao tác mi hoc theo Quy trình x
lý s c;
g) Sau khi thao tác ct đin để làm vic, b phn truyn động ca dao
cách ly, khóa điu khin ca máy mt,... phi treo bin “Cm đóng đin! Có
8
người đang làm vic”, đồng thi khoá tay truyn động, c người canh gác nếu
cn thiết để không th đóng dao đưa đin vào thiết b có người đang làm vic;
h) Đóng, ct dao cách ly ti ch trc tiếp bng tay phi mang găng tay cách
đin cao áp và đi ng cách đin cao áp hoc mang găng tay cách đin cao áp và
đứng trên ghế cách đin. Ch được
đóng, ct dao cách ly (hoc cu chì t rơi)
trên ct vi cp đin áp 35 kV bng sào cách đin khi điu kin khong cách
t phn dn đin thp nht ca các thiết b này đến người thao tác không nh
hơn 3,0 m, trong trường hp này người thao tác phi mang găng tay cách đin.
4. Trong mi trường hp, người ra lnh thao tác, người giám sát thao tác,
người thao tác, ng
ười nhn chuyn lnh thao tác (nếu có) phi chu trách nhim
v vic thao tác các thiết b. Ch được cho là hoàn thành nhim v khi người
giám sát thao tác báo cáo cho người ra lnh thao tác đã thao tác xong.
Chương III
BIN PHÁP K THUT CHUN B NƠI LÀM VIC
ĐỂ ĐẢM BO AN TOÀN KHI TIN HÀNH CÔNG VIC
Mc 1
QUY ĐỊNH CHUNG V BIN PHÁP
K THUT CHUN B NƠI LÀM VIC
Điu 7. Bin pháp k
thut chung
Nhng bin pháp k thut chun b nơi làm vic phi ct đin bao gm:
1. Ct đin và ngăn chn có đin tr li nơi làm vic.
2. Kim tra không còn đin.
3. Đặt ni đất.
4. Đặt rào chn; treo bin báo, tín hiu. Nếu ct đin hoàn toàn thì không
phi làm rào chn.
Mc 2
CT ĐIN VÀ NG
ĂN CHN CÓ ĐIN TR LI NƠI LÀM VIC
Điu 8. Ct đin để làm công vic trong nhng trường hp sau
1. Nhng phn có đin mà ti đó s tiến hành công vic.
2. Nhng phn có đin mà khi làm vic không th tránh được va chm hoc
vi phm khong cách đến phn mang đin quy định như sau:
Cp đin áp (kV) Kho
ng cách đến phn mang đin (m)
Trên 1 đến 15 0,7
Trên 15 đến 35 1,0
Trên 35 đến 110 1,5
220 2,5
500 4,5
9
3. Trường hp không th ct đin được, nhưng khi làm vic vn có kh
năng vi phm khong cách quy định ti Khon 2 Điu này thì phi làm rào chn.
Khong cách nh nht t rào chn đến phn mang đin quy định như sau:
Cp đin áp (kV)
Khong cách nh nht
t
r
ào chn đến phn mang đin (m)
Trên 1 đến 15 0,35
Trên 15 đến 35 0,6
Trên 35 đến 110 1,5
220 2,5
500 4,5
* Yêu cu, cách thc đặt rào chn, treo bin báo, tín hiu thc hin theo
quy định ti Điu 18 và Điu 19 Quy trình này và được xác định tùy theo điu
kin c th, tính cht công vic, do người cho phép và người ch huy trc tiếp
chu trách nhim.
4. Khong cách an toàn đối vi lưới đin h áp là 0,3 m. Khi làm vic gn
thiết b không bc cách đin hoc đim h
trên lưới đin nếu không đảm bo
khong cách an toàn này thì phi ct đin hoc làm các bin pháp che chn.
Điu 9. Các yêu cu khi ct đin để làm công vic
Ct đin để làm công vic phi thc hin như sau:
1. Phn thiết b tiến hành công vic phi được nhìn thy rõ đã cách ly khi
các phn có đin t mi phía bng cách c
t dao cách ly, tháo cu chì, tháo đầu
cáp, tháo dây dn ngoi tr trm GIS, t hp b, thiết b đóng ct kiu kín và
thiết b đóng ct ca lưới h áp.
2. Cm ct đin để làm vic bng máy ct, dao ph ti và dao cách ly có b
truyn động t động.
3. Phi ngăn chn được nhng ngun đin cao, h áp qua các máy biến áp
l
c, máy biến áp đo lường, máy phát đin khác có đin ngược tr li gây nguy
him cho người làm vic.
Đối vi nhng máy phát đin diesel hoc nhng máy phát đin bng ngun
năng lượng sơ cp khác khi hot động phi tách riêng r, hoàn toàn độc lp (k
c phn trung tính) vi phn lưới đin, thiết b đin đang có người làm vi
c.
4. Nếu ct đin bng máy ct và dao cách ly có b truyn động điu khin
t xa thì phi khoá mch điu khin các thiết b này, bao gm: ct aptomat, g
cu chì,...
Đối vi dao cách ly thao tác trc tiếp bng tay, sau khi ct đin phi kim
tra lưỡi dao đã v trí ct và có gii pháp như Đim g Khon 3 Điu 6 Quy
trình này để
không th đóng đin tr li.
5. Ct đin do nhân viên vn hành đảm nhim. Cm u nhim vic thao tác
ct, đóng cho người ca đơn v công tác, tr trường hp người thc hin thao tác
10
đã được hun luyn, kim tra công nhn chc danh vn hành và được phép ca
đơn v qun lý vn hành.
6. Ct đin tng phn để làm vic phi giao cho nhân viên vn hành nm
vng sơ đồ và v trí thc tế ca thiết b để ngăn nga kh năng nhm ln, gây
nguy him cho đơn v công tác.
7. Người giám sát thao tác phi treo bin: “Cm đóng đ
in! Có người đang
làm vic” các b phn truyn động ca các máy ct, dao cách ly,... mà t đó có
th đóng đin đến nơi làm vic. Vi các dao cách ly mt pha, phi treo bin báo
tng pha. Ch người treo bin hoc người được ch định thay thế mi được
tháo các bin báo này. Khi làm vic trên đường dây thì dao cách ly đường dây
treo bin “Cm đóng đin! Có người
đang làm vic”.
8. Đối vi trm đin KNT, người giám sát thao tác có trách nhim liên h
cht ch vi nhân viên ca t thao tác lưu động được c xung trm đin KNT
để đảm bo tính chính xác và yêu cu v an toàn trong tng bước thao tác.
Trong trường hp này các công vic ti trm như treo bin báo, thao tác kéo t
máy ct ra ngoài, thao tác dao tiếp đất, các trường hp phi thao tác trc tiếp
bng tay... do nhân viên t thao tác l
ưu động thc hin.
Mc 3
KIM TRA KHÔNG CÒN ĐIN
Điu 10. Kim tra không còn đin
1. Người thc hin thao tác ct đin phi tiến hành kim tra không còn đin
các thiết b đã ct đin.
2. Kim tra không còn đin bng thiết b th đin chuyên dùng phù hp vi
đin áp danh đị
nh ca thiết b cn th như bút th đin, còi th đin; phi th
tt c các pha và các phía vào, ra ca thiết b.
3. Cm căn c tín hiu đèn, rơ le, đồng h để xác nhn thiết b không còn
đin, nhưng nếu đèn, rơ le, đồng h báo tín hiu có đin thì phi xem như thiết
b
vn có đin.
4. Phi kim tra thiết b th đin nơi có đin trước, sau đó mi th nơi
không còn đin. Nếu nơi làm vic không có đin để th thì được th nơi
khác trước lúc th nơi làm vic và phi bo qun tt thiết b th đi
n khi
chuyên ch.
5. Đối vi trm GIS, t hp b: Đơn v qun lý vn hành phi có hướng
dn để thc hin kim tra không còn đin phù hp vi quy định ca nhà chế to.
Mc 4
ĐẶT NI ĐẤT
Điu 11. Ni đất nơi làm vic có ct đin
Nơi làm vic có ct đin, v
trí ni đất phi thc hin như sau:
1. Phi ni đất ngay sau khi kim tra không còn đin.
11
2. Ni đất tt c các pha ca thiết b v phía có kh năng dn đin đến.
3. Đảm bo khong cách an toàn đối vi phn còn mang đin.
4. Đảm bo cho toàn b đơn v công tác nm trn trong vùng bo v ca
ni đất.
Điu 12. Ni đất to vùng an toàn khi làm vic
Ti hin trường làm vic, người cho phép t ch
c thc hin vic ni đất to
vùng làm vic, người ch huy trc tiếp chu trách nhim t chc thc hin ni
đất di động. Người cho phép và người ch huy trc tiếp phi khng định rõ các
v trí đã ni đất để to vùng an toàn sao cho đơn v công tác nm trn trong vùng
bo v ca ni đất.
Các ni đất to vùng an toàn khi làm vic ch
được tháo d khi có s đồng
ý ca người ch huy trc tiếp.
Điu 13. Ni đất khi làm vic trm biến áp phân phi hoc t phân
phi
1. Khi làm công vic có ct đin hoàn toàn phi ni đất thanh cái và mch
đấu trên đó s tiến hành công vic. Nếu chuyn sang làm vic mch đấu khác
thì mch đấu s làm vic phi n
i đất, trong trường hp này ch được làm vic
trên mch đấu có ni đất.
2. Khi sa cha thanh cái có phân đon thì trên mi phân đon phi có mt
b ni đất.
Điu 14. Ni đất ti v trí làm vic trên đường dây
Khi làm vic trên đường dây (c cao áp và h áp) đã ct đin hoc đang xây
dng mi gn đường dây đang v
n hành được thc hin như sau:
1. Ti v trí làm vic phi có ni đất dây dn, nếu ni đất này cn tr đến
công vic hoc khó thc hin thì được phép làm v trí lin k gn nht v trí
làm vic. Khi công vic có tháo ri dây dn thì phi ni đất hai phía ch định
tháo ri trước khi tháo.
2. Khi ch làm vic ti hoc g
n (k c khi mang dng c) dây dn mt pha
ca đường dây trên không đin áp t 110 kV tr lên thì ti v trí làm vic ch cn
ni đất dây dn ca pha đó vi điu kin khong cách gia dây dn các pha
không nh hơn 3,0 m đối vi đường dây 110 kV; 5,0 m đối vi đường dây 220
kV; 10,0 m đối vi đường dây 500 kV. Ch được làm vic dây dn ca pha đã
n
i đất, dây dn ca hai pha không ni đất phi đưc coi nhưđin.
3. Khi làm vic ti khong ct vượt ln qua các sông, h, kênh, vnh có tàu
thuyn qua li dùng ct vượt cao 50 m tr lên vi chiu dài khong vượt t 500
m tr lên hoc chiu dài khong vượt t 700 m tr lên vi ct có chiu cao bt
k thì phi ni đất ti ct vượt và c
t hãm lin k c hai phía.
4. Khi cùng làm vic nhiu v trí trên mt đon đường dây không có
nhánh r phi làm ni đất hai đầu khu vc làm vic, khong cách xa nht gia
hai b ni đất không ln hơn 2,0 km đối vi lưới đin phân phi và không ln
12
hơn mt khong néo đối vi lưới đin truyn ti. Nếu đon đường dây nói trên
đi bên cnh (song song) hoc giao chéo vi đường dây cao áp có đin thì khong
cách xa nht gia hai b ni đất không ln hơn 500 m đối vi lưới đin phân
phi và không ln hơn mt khong ct đối vi lưới đin truyn ti.
5. Trườ
ng hp làm vic trên đon đường dây có nhánh r mà không ct
được dao cách ly thì mi nhánh phi làm mt b ni đất đầu nhánh.
6. Khi làm vic ti nhánh r vào trm, nếu dài không quá 200 m được phép
làm mt b ni đất phía ngun đin đến và đầu kia phi ct dao cách ly, FCO
vào máy biến áp.
7. Đối vi đường cáp ngm phi đặt ni đất hai đầu ca đo
n cáp tiến hành
công vic. Trường hp làm vic ti mt đầu cáp mà theo yêu cu công vic
không th ni đất được ti đầu cáp này thì trong thi gian thc hin công vic đó
phi có ni đất đầu cáp còn li. Trường hp làm vic ti v trí đấu các đầu cáp
chuyn tiếp thì phi đặt ni đất ti đầu còn li ca các si cáp. Khi th nghim
cáp ng
m (th cao áp, đo cách đin, th thông mch,...) cho phép tháo ni đất
hai đầu nhưng phi c người giám sát đầu cáp còn li.
8. Đối vi đường dây bc, nếu ti v trí công tác không có đấu ni hoc đấu
ni bo đảm kín (cách đin), và nếu không tháo ri dây dn thì phi đặt tiếp đất
các đim ni dây dn lin k. Nếu thc hi
n gii pháp khác, thì gii pháp này
và v trí tiếp đất phi được xác định ngay t khi kho sát.
9. Đối vi cáp vn xon và dây bc h áp cn to các đim để khi thc hin
công vic đơn v công tác có v trí thc hin tiếp đất thun li và chn được các
ngun đin ti v trí làm vic. Trường hp làm vic trên đường dây h áp cho
phép làm n
i đất di động bng cách chp c 3 pha vi dây trung tính và ni vi
đất. Trong trường hp không thc hin được ni đất, thì công tác này được xem
là công tác hotline (đơn v công tác phi thc hin theo quy trình đảm bo an
toàn riêng được cp có thm quyn phê duyt).
10. Người ch huy trc tiếp phân công nhân viên đơn v công tác thc hin
đặt và tháo ni đất di động.
11. Người ch huy trc tiếp quyết
định và chu trách nhim v vic cho
phép tháo d tm thi ni đất di động do đơn v công tác làm để thc hin các
công vic cn thiết, nếu sau khi kết thúc công vic này, đơn v công tác vn còn
làm vic thì người ch huy trc tiếp phi đảm bo vic tái lp ni đất như ban
đầu.
Điu 15. Nhng công vic cho phép làm vic
sau khi ct đin không cn
thc hin vic đặt ni đất
1. Vi đin áp t 35 kV tr xung, nhng thiết b ct đin để công tác
nhưng cho phép không cn ni đất nếu tha mãn đồng thi các yêu cu sau:
a) Thiết b có cu trúc gn, quan sát toàn b d dàng;
b) Có th cách ly hoàn toàn khi h thng đin bng cu dao (1 pha và 3
pha), FCO mà đứng t
i ch nhìn thy rõ, chc chn không có hin tượng rò đin;
13
c) Chc chn không có hin tượng cm ng đin t xut hin trên thiết b
đó;
d) Được s cho phép ca cp có thm quyn.
2. Nhng công vic như đo, kim tra đin tr ni đất, đo các thông s ca
thiết b, đường dây mà bt buc không được ni đất; cng c li ni đất ca thiết
b
, đường dây hoc ca h thng ni đất toàn trm thì được phép tm thi tháo
g dây ni đất trong thi gian tiến hành các công vic này.
Điu 16. Đặt và tháo ni đất
Đặt và tháo ni đất phi thc hin như sau:
1. Đặt và tháo ni đất do 02 người thc hin, trong đó mt người phi có
bc an toàn đin t bc 4 tr lên, người còn l
i t bc 3 tr lên.
2. Kim tra v trí s đấu dây ni đất và h thng ni đất ca công trình đin,
thiết b, đường dây đảm bo tiếp xúc tt. Nếu đấu vào ni đất ca ct hoc h
thng ni đất chung thì phi co sch r ch đấu ni đất và phi bt bng bu
lông, cm vn xo
n. Trường hp ni đất ct b hng, khó bt bu lông phi thc
hin bin pháp ni đất khác đảm bo yêu cu k thut.
3. Khi đặt ni đất phi lp mt đầu dây ni đất vi đất trước, sau đó lp đầu
còn li vào thiết b, đường dây; tháo ni đất làm theo trình t ngược li. Khi
lp/tháo ni đất di độ
ng người lp/tháo phi dùng sào và găng cách đin.
4. Khi thc hin thao tác đặt ni đất trên ct đin, người làm ni đất phi
đảm bo khong cách an toàn theo quy định ti Khon 2 Điu 8 ca Quy trình
này và không để dây ni đất va chm vào người
.
5. Khi có nhiu đơn v công tác trong cùng mt phm vi có ct đin, thì
mi đơn v công tác vn phi làm ni đất độc lp cho đơn v công tác ca mình.
Điu 17. Dây ni đất di động
1. Dây ni đất là dây chuyên dùng, bng đồng hoc hp kim nhiu si,
mm và có lp bc bo v.
2. Dây ni đất chng đóng đin nh
m t ngun đin đến phi chu được tác
dng đin động và nhit động khi có dòng ngn mch nhưng tiết din không
được nh hơn 16 mm
2
đối vi lưới đin phân phi, 35 mm
2
đối vi lưới đin
truyn ti.
3. Dây ni đất chng đin áp cm ng phi chu được dòng đin do đin áp
cm ng sinh ra, tiết din không đưc nh hơn 10 mm
2
.
Mc 5
LÀM RÀO CHN; TREO BIN BÁO, TÍN HIU
Điu 18. Làm rào chn
1. Rào chn tm thi do đơn v qun lý vn hành thiết lp, to ranh gii an
toàn cho nhân viên đơn v công tác khi làm vic gn vùng nguy him ca thiết b
14
đang mang đin. Trong quá trình làm vic, nhân viên đơn v công tác không
được chm hoc vượt qua vùng được to bi các rào chn.
2. Rào chn phi được thiết lp mt cách chc chn. Cm s dng vt liu
dn đin, vt m ướt làm rào chn.
3. Khong cách t rào chn tm thi đến phn có đin theo quy định ti
Khon 3 Đi
u 8 Quy trình này.
4. Khi làm vic gn khu vc có đin áp đến 22 kV, nếu rào chn có kh
năng chm vào phn mang đin thì phi s dng rào chn bng vt liu cách
đin phù hp vi cp đin áp làm vic. Khi đó, người đặt rào chn phi đeo găng
cách đin, đi ng cách đin hoc đứng trên tm thm cách đin và th
c hin
dưới s giám sát trc tiếp ca người có bc 5 an toàn đin.
5. H thng rào chn tm thi không được chn li thoát him cho người
làm vic khi có nguy him xy ra. Nếu không đảm bo, phi chuyn sang điu
kin làm vic ct đin hoàn toàn.
Điu 19. Treo bin báo, tín hiu
1. b phn truyn động c
a máy ct, dao cách ly mà t đó đóng đin đến
nơi làm vic, treo bin “Cm đóng đin! Có người đang làm vic”.
2. Trên rào chn tm thi phi treo bin cnh báo “Dng li! Có đin nguy
him chết người”. Trường hp đặc bit phi treo thêm tín hiu cnh báo khác.
3. thiết b phân phi đin trong nhà, trên rào lưới hoc ca s
t ca các
ngăn bên cnh và đối din vi ch làm vic phi treo bin cnh báo “Dng li!
đin nguy him chết người”. Nếu các ngăn bên cnh và đối din không có
rào lưới hoc ca và các li đi mà người làm vic không đưc đi qua thì phi
dùng rào chn tm thi ngăn li và treo bin cnh báo “Dng li! Có đin nguy
hi
m chết người”. Ti nơi làm vic, sau khi làm ni đất phi treo bin ch dn
“Làm vic ti đây!”.
4. Trong thi gian làm vic cm di chuyn hoc tháo các rào chn tm thi
và bin báo, tín hiu.
5. Đối vi đường dây đi chung ct có cp đin áp t 110 kV tr lên phi đặt
c báo hiu “mu vàng” ti phía đường dây đã ni đất, c báo hi
u “mu đỏ
phía đường dây có đin và đảm bo nhân viên đơn v công tác nhìn thy rõ.
Chương IV
BIN PHÁP T CHC
ĐỂ ĐẢM BO AN TOÀN KHI TIN HÀNH CÔNG VIC
Mc 1
QUY ĐỊNH CHUNG V BIN PHÁP T CHC
Điu 20. Bin pháp t chc chung
Bin pháp t chc để đảm bo an toàn khi làm vic thiết b bao gm:
15
1. Kho sát, lp biên bn hin trường, lp phương án thi công và bin pháp
an toàn (nếu cn thiết).
2. Đăng ký công tác.
3. Làm vic theo PCT hoc LCT.
4. Cho phép làm vic ti hin trường.
5. Giám sát an toàn trong thi gian làm vic.
6. Nhng bin pháp t chc khác như: ngh gii lao; ngh hết ngày làm vic
và bt đầu ngày tiếp theo; thay đổi người khi làm vic; kết thúc công vic, trao
tr nơi làm vi
c, khoá phiếu PCT và đóng đin; trách nhim ca các đơn v
liên quan khi thc hin công vic.
Mc 2
KHO SÁT, LP BIÊN BN HIN TRƯỜNG,
LP PHƯƠNG ÁN THI CÔNG VÀ BIN PHÁP AN TOÀN
Điu 21. Kho sát, lp biên bn hin trường, lp phương án thi công và
bin pháp an toàn
1. Đơn v làm công vic phi ch trì và phi hp vi đơn v qun lý vn
hành để t ch
c kho sát, lp biên bn hin trường vi s tham gia đầy đủ ca
các đơn v qun lý vn hành có liên quan, nếu cn thiết đơn v qun lý vn hành
có th mi thêm đơn v điu độ tham gia.
Người đi kho sát phi là nhng người s được c làm người ch huy trc
tiếp hoc người giám sát an toàn đin (nếu có).
Ti th
i đim thc hin công vic, nếu người ch huy trc tiếp hoc người
giám sát an toàn đin (nếu có) là người không có tên trong biên bn kho sát
hoc không trc tiếp tham gia kho sát hin trường trước đó, thì h vn phi biết
rõ các yếu t nguy him, điu kin an toàn khi tiến hành công vic.
Mt s trường hp công vic đơn gin, các yếu t nguy him v
an toàn
đin ca khu vc cn làm vic đã được người ch huy trc tiếp và đơn v qun lý
vn hành đều biết rõ, các bên có th không kho sát hin trường, nhưng vn phi
lp biên bn ghi nhn các công vic cn làm và đưa ra các bin pháp an toàn cn
thiết.
2. Trường hp nếu công vic có liên quan đến thiết b, đường dây ca t 02
đơn v qu
n lý vn hành tr lên thì khi kho sát, lp biên bn hin trường đơn v
làm công vic và các đơn v qun lý vn hành phi thng nht, làm rõ trách
nhim ca tng bên, c mt đơn v qun lý vn hành chu trách nhim cp PCT,
các đơn v qun lý vn hành còn li chu trách nhim thc hin bàn giao vi
người cho phép theo Giy bàn giao ti Mu 3, Ph lc XI. Vic c đơn v
qun
lý vn hành cp PCT thc hin theo quy định ti Đim c Khon 2 Điu 43 Quy
trình này.
3. Công vic dài ngày, kết cu lưới đin phc tp, nơi làm vic có yếu t
nguy him cao v an toàn đin,... thì đơn v làm công vic phi lp phương án
16
thi công và bin pháp an toàn gi đơn v qun lý vn hành thông qua trước khi
tiến hành công vic.
4. Mu Biên bn kho sát hin trường quy định ti Mu 1, Ph lc XI ca
Quy trình này.
Mc 3
ĐĂNG KÝ CÔNG TÁC
Điu 22. Đăng ký công tác
1. Đơn v làm công vic đăng ký công tác theo Giy đăng ký công tác ti
Mu 2, Ph lc XI đến đơn v qun lý vn hành để đơn v này lp kế ho
ch đăng
ký ct đin, viết PCT hoc LCT.
2. Sau khi tiếp nhn Giy đăng ký công tác ca đơn v làm công vic, đơn
v qun lý vn hành lp kế hoch để kết hp công tác và đăng ký ct đin vi
các cp điu độ theo quy định (trường hp có ct đin); thông báo và gi lch ct
đin cho đơn v làm công vic để
trin khai công vic khi đăng ký ct đin đã
được phê duyt.
Mc 4
LÀM VIC THEO PHIU CÔNG TÁC, LNH CÔNG TÁC
Điu 23. Phiếu công tác
1. Phiếu công tác là giy cho phép đơn v công tác làm vic vi thiết b,
đường dây. Thi gian hiu lc ca PCT do người cp phiếu ghi nhưng không
quá 30 ngày. Mu PCT quy định ti Mu 4, Ph lc XI ca Quy trình này.
2. Khi làm vic theo PCT:
a) Mi PCT ch được cp cho 01 đơn v
công tác cho 01 công vic;
b) Trường hp cp 01 PCT cho 01 đơn v công tác để làm vic ln lượt
nhiu v trí trên cùng mt đường dây, thì nhng v trí cùng làm vic theo 01 PCT
này phi được nhân viên vn hành thc hin bin pháp k thut chun b nơi làm
vic và được người cho phép ch dn cho người ch huy trc tiếp các v trí s
tiến hành công vic trước khi đơn v công tác bt đầu ti
ến hành công vic ti v
trí đầu tiên.
3. Cp PCT phi thc hin như sau:
a) Theo đúng mu, rõ ràng, đủđúng theo yêu cu công vic; không được
để rách nát, nhòe ch; cm ty xóa.
b) Lp thành 02 bn, do người cp phiếu ký và giao cho người cho phép
mang đến hin trường để thc hin vic cho phép làm vic. Ti hin trường, sau
khi kim tra đủ, đúng các bin pháp an toàn theo yêu cu công vic ca người
cp phi
ếu, người cho phép giao 01 bn cho người ch huy trc tiếp và gi li 01
bn.
17
4. Trong khi tiến hành công vic, không được t ý m rng phm vi làm
vic. Nếu m rng phm vi làm vic thì phi cp PCT mi.
5. Sau khi hoàn thành công vic, PCT được tr li người cp phiếu để kim
tra, lưu gi ít nht 01 tháng (k c nhng phiếu đã cp nhưng không thc hin).
Trường hp khi tiến hành công vic, nếu để xy ra s c hoc tai nn thì PCT
phi được lưu trong h sơ điu tra s c, tai nn lao động ca đơn v.
Điu 24. Lnh công tác
1. Lnh công tác là lnh viết ra giy hoc trc tiếp ra lnh bng li nói hoc
qua đin thoi, b đàm để thc hin công vic thiết b, đường dây.
LCT phi được viết ra giy và ghi s theo dõi. Trườ
ng hp đặc bit, theo
yêu cu công vic phi gii quyết cp bách mà không th ra lnh viết được thì
được phép truyn đạt trc tiếp hoc qua đin thoi, b đàm song phi ghi s theo
dõi và ghi âm (nếu có điu kin) theo quy định ti Đim b Khon 2 Điu 32 Quy
trình này.
2. Các đơn v phi có quy định c th v nhng công vic được th
c hin
theo LCT quy định Khon 1 Điu này để thng nht áp dng trong đơn v.
3. Mu LCT quy định ti Mu 5, Ph lc XI ca Quy trình này.
4. Sau khi hoàn thành công vic, LCT phi được lưu gi ít nht 01 tháng
(k c nhng lnh đã ban hành nhưng không thc hin). Trường hp khi tiến
hành công vic, nếu xy ra s c hoc tai nn thì LCT phi được l
ưu trong h sơ
điu tra s c, tai nn lao động ca đơn v.
Điu 25. Công vic thc hin theo PCT, LCT
1. Các công vic khi tiến hành trên thiết b, đường dây, gn hoc liên
quan đến thiết b, đường dây đang mang đin, thc hin các bin pháp k thut
chun b v trí làm vic phi thc hin theo PCT bao gm:
a) Làm vic c
t đin hoàn toàn;
b) Làm vic có đin;
c) Làm vic gn phn có đin;
2. Các công vic thc hin theo LCT bao gm:
a) Làm vic xa nơi có đin;
b) X lý s c thiết b, đường dây do nhân viên vn hành thc hin trong ca
trc, hoc nhng người khác thc hin dưới s giám sát ca nhân viên vn hành;
c) Làm vic thiế
t b, đường dây đin h áp trong mt s trường hp do
cp có thm quyn ca đơn v qun lý thiết b, đường dây quyết định. (Làm vic
thiết b, đường dây đin h áp trong mt s trường hp như: ct aptomat đầu
ct, aptomat đin kế, sa cha nhánh dây cp đin khách hàng,...).
d) Công vic không cn ph
i thc hin các bin pháp k thut chun b v
trí làm vic.
18
Điu 26. Các chc danh trong PCT
1. Phiếu công tác có các chc danh sau:
a) Người cp PCT;
b) Người cho phép;
c) Người giám sát an toàn đin;
d) Người lãnh đạo công vic;
e) Người ch huy trc tiếp;
f) Nhân viên đơn v công tác.
2. Trong 01 PCT, 01 người được phép đảm nhn 02 chc danh Người cp
phiếu công tác, Người ch huy trc tiếp hoc Người cp phiếu công tác, Người
giám sát an toàn đin (nếu có), hoc đảm nhn nhiu nh
t 03 chc danh Người
cp phiếu công tác, Người cho phép, Người giám sát an toàn đin (nếu có). Khi
đảm nhn các chc danh này thì phi có đủ tiêu chun theo yêu cu ca chc
danh đảm nhn. Người cho phép không được kiêm nhim chc danh người ch
huy trc tiếp.
3. Nhng người được giao nhim v cp PCT, cho phép, giám sát an toàn
đin, lãnh đạo công vic, ch huy trc tiếp hng năm phi được hun luyn v
nhng ni dung có liên quan, kim tra đạt yêu cu và được người s dng lao
động ra quyết định công nhn.
Điu 27. Các chc danh trong LCT
1. Lnh công tác có các chc danh sau:
a) Người ra LCT;
b) Người giám sát an toàn đin;
c) Người ch huy trc tiếp (khi t chc thành đơn v công tác), Người thi
hành lnh (khi thc hin công vic mt mình);
d) Nhân viên đơn v công tác.
2.
Trong 01 LCT, 01 người được phép đảm nhn 02 chc danh Người ra
lnh, Người ch huy trc tiếp hoc Người ra lnh, Người giám sát an toàn đin
(nếu có);
3. Nhng người được giao nhim v ra LCT, giám sát an toàn đin, ch huy
trc tiếp, thi hành lnh hng năm phi được hun luyn v nhng ni dung
liên quan, kim tra đạt yêu cu và được người s dng lao động ra quyế
t định
công nhn.
Điu 28. Người cp PCT
1. Người cp PCT phi là người ca đơn v qun lý vn hành; phi nm
vng v vn hành lưới đin hoc nhà máy đin do đơn v mình trc tiếp qun lý,
biết được ni dung công vic, điu kin đảm bo an toàn đin để đề ra đủ, đúng
các bi
n pháp an toàn v đin cho đơn v công tác. Có bc 5 an toàn đin và
19
được công nhn chc danh “Người cp phiếu công tác”, quy định c th như
sau:
a) Ti các nhà máy đin: do Qun đốc, Phó Qun đốc, K thut viên phân
xưởng qun lý vn hành thiết b. Trưởng ca đương nhim cp PCT trong trường
hp người cp PCT vng mt, công vic đột xut hoc khi s c;
b) Ti các đơn v truyn ti đi
n: do Giám đốc, Phó Giám đốc k thut;
Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng k thut; Đội trưởng và Đội phó đường
dây, phân xưởng; Trm trưởng, Trm phó trm biến áp; Trưởng kíp, K thut
viên; T trưởng, t phó t thao tác lưu động đối vi trm đin KNT;
c) Ti các đơn v đin lc cp qun, huyn: do Giám đốc, Phó Giám đốc k
thut; Trưởng phòng và Phó Tr
ưởng phòng k thut, K thut viên; Đội trưởng,
Đội phó, T trưởng, T phó đội qun lý đường dây và trm biến áp. Trc ban
vn hành cp PCT trong trường hp người cp PCT vng mt khi có công vic
đột xut hoc khi s c;
d) Ti các Chi nhánh lưới đin cao thế (hoc cp tương đương): do Giám
đốc, Phó Giám đốc k thut; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng k thut, K
thut viên; Đội trưởng, Đội phó đường dây; Trm trưởng trm biến áp; T
trưởng, t phó t thao tác lưu động đối vi trm đin KNT.
2. Trách nhim ca người cp PCT
a) Ghi vào Mc 1 ca PCT (có th son tho trên máy tính), ký cp phiếu
và giao phiếu cho người cho phép, kim tra và ký hoàn thành PCT ngay sau khi
nhn li t người cho phép;
b) Khi giao phiếu cho người cho phép phi ch dn nhng yêu c
u c th
nhng yếu t nguy him v an toàn đin ti nơi làm vic để người cho phép
hướng dn cho đơn v công tác khi thc hin vic cho phép làm vic để đảm bo
an toàn.
Điu 29. Người cho phép
1. Người cho phép phi là nhân viên vn hành đang làm nhim v trong ca
trc. Có bc 4 an toàn đin tr lên và được công nhn chc danh “Người cho
phép”.
Trường hp
nơi, thiết b không có người trc thường xuyên thì người cho
phép phi là nhân viên trc tiếp vn hành thiết b đó (hoc được cp có thm
quyn công nhn là nhân viên vn hành thiết b đó), nhân viên t thao tác lưu
động và phi được trưởng ca (trc chính) ca trc vn hành ca đơn v (Truyn
ti đin khu vc; Trung tâm điu khin xa; Chi nhánh Lưới đin cao thế; Công
ty
Đin lc/ Đin lc qun, huyn,...) điu hành, ch dn v thc trng kết lưới,
cp đin nơi (v trí) làm vic
.
2. Trách nhim ca người cho phép
a) Nhn PCT, tiếp nhn s điu hành, ch dn ca trưởng ca, trưởng kíp
(đối vi nhà máy đin); trưởng kíp, trc chính (đối vi trm biến áp); nhân viên
20
vn hành (đối vi lưới đin) ca trc vn hành ca đơn v để biết đầy đủ tình
trng vn hành ca thiết b nơi thc hin công vic (nếu người cp phiếu không
phi người trong ca trc), kim tra bin pháp an toàn và thc hin vic cho phép
làm vic ti hin trường để cho đơn v công tác vào làm vic;
b) Kim tra, xác định ti n
ơi làm vic không còn đin theo quy định ti
Khon 2 Điu 10 Quy trình này (trường hp làm vic có ct đin);
c) Kim tra (hoc thc hin nếu được người cp phiếu giao) vic thc hin
đủ, đúng các bin pháp an toàn ti hin trường thuc trách nhim ca mình để
chun b ch làm vic cho đơn v công tác, ghi nhng vic đã làm vào Mc 2
c
a PCT;
d) Trường hp nếu nơi làm vic có liên quan đến thiết b ca t 02 đơn v
qun lý vn hành tr lên thì thc hin theo quy định ti Khon 2 Điu 43 Quy
trình này;
e) Kim tra danh sách và bc an toàn đin ca nhân viên đơn v công tác và
người giám sát an toàn đin (nếu có) có mt ti nơi làm vic theo đúng vi đăng
ký ca đơn v làm công vic;
f)
Ch dn nơi làm vic, phm vi được phép làm vic, nhng nơi (phn,
thiết b) có đin xung quanh và cnh báo nhng nguy cơ gây ra mt an toàn
cho toàn đơn v công tác và người giám sát an toàn đin (nếu có) để h biết và
phòng tránh;
g) Khi làm vic không phi ct đin hoc gn nơi có đin thì ch dn nhng
yếu t nguy him v an toàn đi
n cho người ch huy trc tiếp, người giám sát an
toàn đin (nếu có) và nhân viên đơn v công tác biết để đảm bo an toàn trong
khi làm vic;
h) Ghi thi gian bàn giao hin trường làm vic, ký tên vào Mc 2 ca PCT.
Giao 01 bn PCT cho người ch huy trc tiếp sau khi người ch huy trc tiếp,
người giám sát an toàn đin (nếu có) đã kim tra li các bin pháp an toàn mà
người cho phép giao theo yêu cu, ký vào Mc 2 ca PCT;
i) Thc hin và ghi vào M
c 5 ca PCT (nếu có);
j) Tiếp nhn li PCT và nơi làm vic do người ch huy trc tiếp bàn giao
khi đơn v công tác làm xong công vic; kim tra ni dung công vic, nơi làm
vic, viết, ký khóa PCT vào Mc 6.2 ca PCT, giao tr li PCT cho người cp
PCT.
Điu 30. Người giám sát an toàn đin
1. Nhng trường hp phi c người giám sát an toàn đin riêng cho đơn v
công tác bao gm:
a) Đơn v công tác làm các công vi
c (như: n, mc, cơ khí,…) nhà máy
đin, trm đin không có chuyên môn v đin;
b) Đơn v công tác làm các công vic căng, kéo dây, ly độ võng đưng dây
giao chéo phía dưới hoc gn đường dây đang vn hành;
21
c) Đơn vng tác làm vic nhng nơi đặc bit nguy him v đin;
d) Trường hp làm vic theo LCT, nếu có yếu t nguy him có th dn đến
tai nn đin trong khi làm vic đối vi đơn v công tác mà người ch huy trc
tiếp không th giám sát an toàn đin được thì phi c người giám sát an toàn
đin.
2. Người giám sát an toàn đin
được đơn v làm công vic hoc đơn v
qun lý vn hành c để làm nhim v giám sát an toàn đin cho đơn v công tác.
Có bc 4 an toàn đin tr lên và được công nhn chc danh “Người giám sát an
toàn đin”.
3. Trách nhim ca người giám sát an toàn đin
a) Nm vng các quy định và nhng yêu cu v an toàn đin ti nơi làm
vic để giám sát đơn v công tác đảm b
o an toàn v đin;
b) Có mt ti nơi làm vic t khi người cho phép thc hin vic cho phép
làm vic;
c) Cùng người ch huy trc tiếp tiếp nhn nơi làm vic, kim tra và thc
hin (nếu có) các bin pháp an toàn đã đủđúng, ký tên vào PCT hoc LCT;
d) Có mt liên tc ti nơi làm vic để làm nhim v giám sát an toàn đin
(cho đến khi hoàn thành phn nhim v được phân công) và không làm bt c
vic gì khác ngoài nhim v giám sát an toàn đin.
Điu 31. Người lãnh đạo công vic
1. Người lãnh đạo công vic phi có bc 5 an toàn đin và được công nhn
chc danh “Người lãnh đạo công vic” do đơn v làm công vic c.
2. Trách nhim ca người lãnh đạo công vic
Chu trách nhim phi hp hot động ca các đơn v công tác, khi công
vic do nhiu đơ
n v công tác ca cùng mt t chc hot động đin lc thc hin
theo các PCT để đảm bo an toàn.
Điu 32. Người ra LCT
1. Người ra LCT phi nm vng v vn hành lưới đin hoc nhà máy đin
do đơn v mình trc tiếp qun lý, biết được ni dung công vic, điu kin đảm
bo an toàn đin khi tiến hành công vi
c. Có bc 5 an toàn đin và được công
nhn chc danh “Người ra lnh công tác”.
2. Trách nhim ca người ra LCT
a) Khi ra LCT phi ghi đầy đủ các ni dung trong Phn A và Mc 1 Phn B
ca LCT (nếu lp thành quyn), trc tiếp ký và giao LCT cho người ch huy trc
tiếp (hoc người thi hành lnh); tiếp nhn li LCT, kim tra, ký sau khi hoàn
thành công vic;
b) Trường hp ra lnh bng li nói truyn đạt trc tiếp hoc qua
đin thoi,
b đàm, trước khi ra LCT người ra lnh phi ghi vào s LCT nhng ni dung
sau: người ra lnh, h tên ca người ch huy trc tiếp (hoc người thi hành lnh),
22
người giám sát an toàn đin (nếu có), nhân viên ca đơn v công tác, địa đim
làm vic, ni dung công tác, điu kin tiến hành công vic, thi gian bt đầu và
kết thúc công vic, đồng thi dành mt mc để ghi vic kết thúc công vic.
Nếu người ra lnh không trc tiếp ghi được thì phi thông báo v nơi trc
vn hành để ghi vào s LCT đầy đủ các ni dung nêu trên và phi ghi âm (n
ếu
điu kin);
c) Phi ch dn nhng điu có liên quan đến công vic và các yếu t nguy
him ti hin trường cho người ch huy trc tiếp (hoc người thi hành lnh),
người giám sát an toàn đin (nếu có) để đảm bo an toàn khi thc hin công
vic;
d) Người ra lnh công tác tiếp nhn báo cáo kết qu, thi gian hoàn thành
sau khi thc hin xong công vic t ngườ
i ch huy trc tiếp (hoc người thi hành
lnh) và ghi vào s LCT theo quy định.
Điu 33. Người ch huy trc tiếp
1. Người ch huy trc tiếp phi nm vng thi gian, địa đim, ni dung
công vic được giao và các bin pháp an toàn phù hp vi yêu cu ca công
vic; được đơn v làm công vic c để thc hin công vic. Có bc 4 an toàn
đi
n tr lên và được công nhn chc danh “Người ch huy trc tiếp”.
2. Trách nhim ca người ch huy trc tiếp
a) Trách nhim phi hp: phi hp tác cht ch vi các t chc liên quan
và ch huy, kim tra đơn v công tác để đảm bo công tác an toàn và gìn gi an
toàn cho cng đồng.
b) Trách nhim kim tra: phi hiu rõ ni dung công vic được giao, các
bin pháp an toàn phù hp vi công vic.
Kim tra, tiếp nhn bin pháp an toàn do người cho phép bàn giao và thc
hin đầy đủ các bin pháp an toàn cn thiết khác;
Vic chp hành các quy định v an toàn ca nhân viên đơn v công tác;
Cht lượng ca các dng c, trang b an toàn s dng trong khi làm vic.
Kim tra thi hn th nghim cho phép s dng ca máy, thiết b, vt tư có yêu
cu nghiêm ngt v an toàn lao động;
Đặt, di chuyn, tháo d các bi
n báo an toàn đin, rào chn, ni đất di động
trong khi làm vic và ph biến cho tt c nhân viên đơn v công tác biết.
c) Kim tra sơ b sc kho công nhân: trước khi bt đầu công vic, người
ch huy trc tiếp phi kim tra sơ b tình hình sc khe, th trng ca nhân viên
đơn v công tác. Khi xét thy s có khó khăn cho nhân viên đơn v công tác thc
hin công vic mt cách bình th
ường thì không được để nhân viên đơn v công
tác đó tham gia vào công vic.
d) Trách nhim gii thích: trước khi cho đơn v công tác vào làm vic người
ch huy trc tiếp phi gii thích cho nhân viên đơn v công tác v ni dung, trình
t để thc hin công vic và các bin pháp an toàn.
23
e) Trách nhim giám sát: người ch huy trc tiếp phi có mt liên tc ti nơi
làm vic, giám sát và có bin pháp để nhân viên đơn v công tác không thc hin
nhng hành vi có th gây tai nn trong quá trình làm vic.
Điu 34. Người thi hành lnh
1. Người thi hành lnh phi nm vng thi gian, địa đim, ni dung công
vic được giao và các bin pháp an toàn phù hp vi yêu cu ca công vic;
được đơn v
làm công vic c để thc hin công vic. Có bc 4 an toàn đin tr
lên và được công nhn chc danh “Người thi hành lnh”.
Trường hp: i) công vic làm nơi có ít yếu t nguy him v an toàn đin;
ii) làm vic xa nơi có đin; iii) x lý s c thiết b do nhân viên vn hành thc
hin trong ca trc; iv) người thc hin công vic có k lut lao động nghiêm
chuyên môn ngh nghip vng, biết rõ nơi làm vic và điu kin an toàn thì
người thi hành lnh phi có bc 3 an toàn đin tr lên.
2. Trách nhim ca người thi hành lnh
a) Nhn lnh công tác t người ra lnh
Trường hp nhn lnh bng li nói được truyn đạt trc tiếp hoc qua đin
thoi, b đàm thì phi ghi âm (nếu có điu kin) và ghi vào s
LCT. Phi đọc k
ni dung LCT, nếu thy bt thường hoc chưa rõ thì phi hi li ngay người ra
lnh;
b) Chun b, kim tra cht lượng ca các dng c, trang b an toàn s dng
trong khi làm vic;
c) Kim tra và thc hin các bin pháp an toàn để tiến hành công vic;
d) Ghi nht ký công tác và bin pháp an toàn vào Mc 2.3 ca LCT;
e) Khi thc hin xong công vic, người thi hành lnh phi ghi kết qu
, thi
gian hoàn thành vào LCT hoc s ca mình; báo cáo vi người ra lnh để biết và
ghi vào s LCT theo quy định.
Điu 35. Nhân viên đơn v công tác
1. Nhân viên đơn v công tác phi được hun luyn v an toàn đin phù hp
vi công vic được giao.
2. C nhân viên đơn v công tác: nhân viên đơn v công tác do người được
giao nhim v trc tiếp qun lý nhân viên ca đơn v làm công vic c.
3. Trách nhi
m ca nhân viên đơn v công tác
a) Đảm bo tt th cht và tinh thn để làm vic. Ch động báo cáo vi
người ch huy trc tiếp tình trng sc khe ca mình để được giao công vic phù
hp;
b) Phi nm vng nhng yêu cu v an toàn có liên quan đến công vic;
c) T kim tra và bo đảm đầy đủ phương tin bo v cá nhân;
d) Khi đến nơi làm vi
c, sau khi nghe ph biến nhim v công vic, phm
24
vi được phép làm vic, các yếu t nguy him cn phòng tránh, có th hi li
người ch huy trc tiếp v nhng ni dung chưa rõ. Khi thy các điu kin đảm
bo an toàn để làm vic chưa đủđúng phi báo cáo ngay vi người ch huy
trc tiếp để xem xét gii quyết;
e) Ký vào Mc 4 ca PCT hoc ký vào Mc 1.2 ca LCT khi đến làm vic
và rút khi nơi làm vic trong trườ
ng hp đang thc hin công vic. Nếu nhân
viên đơn v công tác không th ký rút khi nơi làm vic (do đau m,…) thì
người ch huy trc tiếp được phép ký thay;
f) Chp hành nghiêm nhim v được phân công và có trách nhim t bo
v để đảm bo an toàn khi làm vic. T chi thc hin công vic khi thy không
đảm bo an toàn, nếu người ch huy trc tiếp không chp thun thì báo cáo lên
cp trên để
gii quyết;
g) Không được vào các vùng mà người ch huy trc tiếp cm vào hoc các
vùng có nguy cơ xy ra tai nn;
h) Khi xy ra tai nn phi tìm cách cu cha người b nn.
Mc 5
CHO PHÉP LÀM VIC
Điu 36. Cho phép làm vic và bàn giao ti hin trường
Ti hin trường, người cho phép phi cùng vi người ch huy trc tiếp và
người giám sát an toàn đin (nếu có) kim tra các bin pháp an toàn đã th
c hin
đủđúng. Th tc cho phép và bàn giao hin trường cho đơn v công tác được
thc hin theo quy định sau:
1. Người cho phép ch dn cho người ch huy trc tiếp, người giám sát an
toàn đin (nếu có) biết phm vi được phép làm vic và các cnh báo, ch dn các
yếu t nguy him để đảm bo an toàn cho đơn v công tác. Nếu làm vic có ct
đin, phi s dng thi
ết b th đin chuyên dùng chng minh là không còn đin
các phn đã được ct đin.
2. Đồng ý tiếp nhn hin trường công tác:
Người ch huy trc tiếp và người giám sát an toàn đin (nếu có) kim tra và
xác nhn người cho phép đã thc hin đủ yêu cu theo PCT, đồng ý tiếp nhn
hin trường công tác và ký, ghi h tên vào PCT.
3. Bàn giao và cho phép đơn v công tác bt đầu làm vi
c:
Sau khi người ch huy trc tiếp và người giám sát an toàn (nếu có) ký đồng
ý tiếp nhn, người cho phép mi ký cho phép đơn v công tác bt đầu tiến hành
công vic vào 02 bn PCT.
Sau khi nhn được 01 bn PCT đã có ch ký ca người cho phép, người ch
huy trc tiếp được quyn ch huy điu hành đơn v công tác thc hin các công
vic trong phm vi cho phép làm vic theo PCT, bao gm vic thc hin các th
t
c, bin pháp an toàn nơi làm vic thuc trách nhim ca đơn v công tác.
25
Mc 6
GIÁM SÁT AN TOÀN TRONG THI GIAN LÀM VIC
Điu 37. Giám sát an toàn
1. Giám sát an toàn đin và an toàn trong khi làm vic đối vi tt c nhân
viên đơn v công tác thuc trách nhim ca người ch huy trc tiếp.
2. Khi công vic phi c người giám sát an toàn đin thì vic giám sát an
toàn đin cho tt c nhân viên đơn v công tác thuc v trách nhim ca người
giám sát an toàn đin.
3. Người s
dng lao động, người làm công tác an toàn ca đơn v làm
công vic có trách nhim kim tra vic thc hin giám sát đảm bo an toàn trong
khi làm vic.
4. Nếu để xy ra mt an toàn do li không thc hin giám sát nhân viên đơn
v công tác trong khi tiến hành công vic thì người ch huy trc tiếp và người
giám sát an toàn đin (nếu có) phi chu hoàn toàn trách nhim trước pháp lut.
Mc 7
NHNG BIN PHÁP T CHC KHÁC
Đi
u 38. Ngh gii lao
1. Khi ngh gii lao, tt c nhân viên trong đơn v công tác phi dng làm
vic, các bin pháp an toàn phi được gi nguyên. Các nhân viên vn phi chu
s giám sát ca người ch huy trc tiếp.
2. Nhân viên đơn v công tác không được t ý tr li làm vic khi chưa có
lnh ca người ch huy trc tiếp. Người ch huy trc tiếp, người giám sát an toàn
đi
n (nếu có) ch được cho nhân viên vào làm vic khi đã kim tra các bin pháp
an toàn còn đủđúng.
Điu 39. Ngh hết ngày làm vic và bt đầu ngày tiếp theo
1. Nếu công vic phi kéo dài nhiu ngày thì sau mi ngày làm vic, đơn v
công tác phi thu dn nơi làm vic, các bin pháp an toàn phi được gi nguyên.
Người ch huy trc tiếp phi giao li PCT và nhng vic liên quan cho người
cho phép, đồng thi hai bên phi cùng ký vào M
c 5 ca PCT.
2. Khi bt đầu công vic ngày tiếp theo, người cho phép và người ch huy
trc tiếp phi kim tra li các bin pháp an toàn và thc hin vic cho phép làm
vic, ghi và ký vào Mc 5 ca PCT.
3. Trường hp làm vic trên đường dây, nếu nơi làm vic quá xa nơi trc
vn hành và được s thng nht t trước gia đơn v làm công vic vi đơn v
qun lý v
n hành thì khi ngh hết ngày làm vic cho phép người ch huy trc tiếp
được gi li PCT, nhưng phi thông báo nhng vic đã làm để người cho phép
(hoc nhân viên vn hành) biết. Người cho phép hoc nhân viên vn hành phi
ghi, ký vào PCT do mình gi đồng thi ghi s nht ký vn hành.
26
Đến ngày làm vic tiếp theo, người ch huy trc tiếp ch được phân công
nhân viên đơn v công tác vào làm vic sau khi người cho phép đồng ý và kim
tra li các bin pháp an toàn đủđúng theo yêu cu công vic.
Điu 40. Thay đổi người ca đơn v công tác
Vic thay đổi người (k c người ch huy trc tiếp) hoc s lượng nhân
viên đơn v công tác do nhng người có trách nhim ca đơn v
làm công vic
quyết định và đồng thi phi được người ch huy trc tiếp, người cho phép đồng
ý.
Điu 41. Kết thúc công vic
1. Khi làm xong công vic, người ch huy trc tiếp cho đơn v công tác thu
dn, v sinh nơi làm vic và kim tra, xem xét li để hoàn thin tt c nhng
vic có liên quan.
Sau đó cho nhân viên đơn v công tác rút khi nơi làm vic, ch để li
nh
ng người tháo ni đất, ch huy tháo ni đất, tháo g nhng bin pháp an toàn
do đơn v công tác làm.
Cui cùng, người ch huy trc tiếp mi được ghi, ký vào Mc 6.1 ca PCT
(c bn PCT do người ch huy trc tiếp gi và bn ca người cho phép gi), trao
tr nơi làm vic và PCT cho người cho phép để tiếp nhn, kim tra nơi làm vic.
2. Trong quá trình kim tra cht lượng, nếu phát hin th
y có thiếu sót phi
sa cha li ngay thì người ch huy trc tiếp phi thc hin theo đúng quy định
v “Cho phép làm vic” như đối vi mt công vic mi.
Vic làm b sung này, không phi cp PCT mi nhưng phi ghi thi gian
bt đầu, kết thúc vic làm thêm vào Mc 5 ca PCT.
3. Khi kết thúc công vic, nếu đã có lnh tháo ni đất thì cm mi người
trong
đơn v công tác t ý vào nơi làm vic và tiếp xúc vi thiết b để làm bt c
vic gì.
Điu 42. Trao tr nơi làm vic, khóa phiếu và đóng đin
1. Bàn giao trao tr nơi làm vic, khóa PCT phi được tiến hành trc tiếp
gia người ch huy trc tiếp và người cho phép.
Người ch huy trc tiếp ký vào Mc 6.1 kết thúc công tác.
Người cho phép sau khi kim tra li ti nơi làm vi
c không còn ni đất di
động, đảm bo an toàn mi được ký khoá phiếu vào Mc 6.2 và thc hin nhng
vic ca nhân viên vn hành, báo cáo Trưởng ca (Trưởng kíp, Trc chính) ca
trc vn hành ni dung công vic đã thc hin.
2. Thao tác đóng đin vào thiết b đã ct đin khi làm vic được thc hin
như sau:
a) Đã khóa PCT, nếu thiết b đóng đin có liên quan đến nhi
u đơn v công
tác thì phi khóa tt c các PCT, đảm bo thiết b s đóng đin tuyt đối an toàn;
27
b) Nơi làm vic đã tháo bin báo và rào chn tm thi khi làm vic (nếu
có), đặt li rào chn c định;
c) Ti nơi trc vn hành ca đơn v qun lý vn hành đã tháo hết các du
hiu báo có đơn v công tác làm vic trên sơ đồ;
d) Được phép đóng đin ca cp có quyn điu khin thiết b theo quy
định.
Mc 8
TRÁCH NHIM C
A CÁC ĐƠN V CÓ LIÊN QUAN
KHI THC HIN CÔNG VIC
Điu 43. Trách nhim ca đơn v làm công vic, đơn v qun lý vn
hành, đơn v điu độ
1. Đối vi đơn v làm công vic:
a) Thng nht vi các đơn v qun lý vn hành có liên quan v tiến độ và t
chc các đơn v công tác phù hp vi công vic, điu kin th
c tế ca hin
trường công tác.
b) T chc các đơn v công tác, c người ch huy trc tiếp, người lãnh đạo
công vic, người giám sát an toàn đin, nhân viên đơn v công tác theo quy định
ca Quy trình này.
Vic t chc các đơn v công tác phi thc hin sao cho vi 01 đơn v công
tác khi làm vic theo 01 PCT (hoc LCT), người ch huy trc tiếp và người giám
sát an toàn đin (nếu có) phi giám sát được t
t c nhân viên ca đơn v công tác
trong cùng mt thi gian, không gian để đảm bo an toàn v đin.
c) Người s dng lao động ca đơn v làm công vic phi chu hoàn toàn
trách nhim trước pháp lut v s đảm bo đáp ng các yêu cu ca bc an toàn
đin đối vi tng loi công vic và nhng chc danh trong PCT, LCT theo quy
định ca Quy trình này được ghi trong Giy đăng ký công tác.
2. Đối vi đơn v qun lý vn hành:
a) Ch động phi hp vi đơn v làm công vic, đơn v điu độ trin khai
thc hin công vic theo đúng kế hoch và quy định ca Quy trình này để đảm
bo an toàn cho đơn v công tác.
b) C nhân viên vn hành thc hin các bin pháp k thut chun b nơi
làm vic. Nếu thao tác ct đi
n thuc các đơn v qun lý vn hành khác thì ch
động phi hp vi đơn v điu độ ct đin theo đúng kế hoch, đảm bo thi
gian làm vic.
c) Cp PCT, LCT, Giy bàn giao.
- Trường hp thiết b hoc nơi làm vic do 01 đơn v qun lý vn hành
qun lý, thì đơn v qun lý vn hành đó chu trách nhim cp PCT.
- Trườ
ng hp nếu thiết b hoc nơi làm vic do t 02 đơn v qun lý vn
hành qun lý tr lên thì nguyên tc c đơn v qun lý vn hành cp PCT, LCT,
28
Giy bàn giao như sau:
+ Nếu công vic trc tiếp làm thiết b ca 01 đơn v qun lý vn hành,
nhưng nơi làm vic có liên quan đến thiết b ca các đơn v qun lý vn hành
khác thì đơn v qun lý vn hành thiết b s làm vic là đơn v chu trách nhim
cp PCT;
+ Nếu công vic làm thiết b đang trong quá trình xây lp, nhưng có liên
quan đến các thi
ết b khác ca nhiu đơn v qun lý vn hành thì đơn v qun lý
vn hành thiết b có thi gian ct đin dài nht là đơn v cp PCT. Trường hp
thi gian phi ct đin ca các đơn v là như nhau thì đơn v qun lý vn hành
gn nơi làm vic nht là đơn v cp PCT, hoc theo ch định ca c
p trên ca
đơn v qun lý vn hành có cp đin áp cao hơn khi vn còn nhng điu kin
như nhau;
+ Đơn v qun lý vn hành nào cp PCT chu trách nhim thc hin th tc
“Giy bàn giao” theo Mu 3, Ph lc XI ca Quy trình này.
d) C người cho phép là nhân viên vn hành đang làm nhim v trong ca
trc để thc hin vic cho phép làm vic ti hin trường.
Người cho phép ca đơn v cp PCT ch được ký cho phép và giao PCT
cho người ch huy trc tiếp khi:
- Đã kim tra và có đủ, đúng các bin pháp an toàn ca đơn v mình;
- Đã nhn và kim tra vic thc hin đầy đủ các mc trong Giy bàn giao.
e) C người giám sát an toàn đin theo Điu 30 Quy trình này theo đề ngh
ca đơn v làm công vic.
f) Treo th đánh du tng đơn v công tác trên s
ơ đồ vn hành ca b phn
trc tiếp vn hành thiết b (nơi) tiến hành công vic.
g) Trường hp đơn v qun lý vn hành là đơn v làm công vic phi thc
hin như sau:
- Lp phương án c th, chi tiết khi trin khai kế hoch công vic;
- Phân định rõ trách nhim thc hin ca tng chc danh trong PCT và các
b phn trong đơn v có liên quan đế
n công vic để thc hin đúng theo quy
định ca Quy trình này.
3. Đối vi đơn v điu độ:
a) Lp, duyt phương thc vn hành, lch ct đin công tác tun (tháng),
thông báo và gi lch ct đin đã được duyt cho các đơn v qun lý vn hành có
liên quan đến công vic;
b) Ch huy thao tác ct đin, bàn giao thiết b cho đơn v qun lý v
n hành
theo đúng quy định và thi gian được phê duyt;
c) Treo th đánh du đơn v công tác trên sơ đồ vn hành theo s lượng đơn
v qun lý vn hành đăng ký ct đin;
29
d) Khôi phc li thiết b khi đơn v qun lý vn hành đã khoá hết PCT, giao
tr nơi làm vic và phi yêu cu đơn v qun lý vn hành kim tra, xem xét k
lưỡng, đảm bo tuyt đối an toàn.
Mc 9
ĐẢM BO AN TOÀN NƠI CÔNG CNG
Điu 44. Đặt rào chn
Đơn v công tác phi thc hin các bin pháp thích hp như đặt rào chn
nếu thy c
n thiết quanh vùng làm vic sao cho người không có nhim v không
đi vào đó gây tai nn và t gây thương tích. Đặc bit trong trường hp làm vic
vi đường cáp đin ngm, đơn v công tác phi thc hin các bin pháp nhm
tránh cho người, phương tin có th b rơi xung h.
Điu 45. Tín hiu cnh báo
Đơn v công tác phi đặt tín hiu cnh báo trước khi làm vic nh
m đảm
bo an toàn cho cng đồng.
Điu 46. Làm vic ti đường giao thông
1. Khi s dng đường giao thông cho các công vic như xây dng và sa
cha, đơn v công tác có th hn chế s qua li ca phương tin giao thông,
người đi b nhm gi an toàn cho cng đồng.
2. Khi hn chế các phương tin tham gia giao thông, phi thc hin đầy đủ
quy định ca các cơ quan ch
c năng liên quan và phi đảm bo các yêu cu sau
đây:
a) Phi đặt tín hiu cnh báo và b trí người hướng dn nhm tránh nguy
him cho cng đồng;
b) Chiu rng ca đường để các phương tin giao thông đi qua phi đảm
bo quy định ca cơ quan qun lý đường b.
3. Khi hn chế đi li ca người đi b, để đảm bo vic qua l
i an toàn, phi
thc hin căng dây, lp đặt rào chn tm thi,... và có bin ch dn c th.
4. Khi công vic được thc hin gn đường st, đường b, đường thu,
hoc ti v trí giao chéo gia đường dây dn đin vi các đường giao thông nói
trên, đơn v công tác phi liên h vi cơ quan có liên quan và đề ngh các cơ
quan này b trí người h
tr trong khi làm vic để bo đảm an toàn cho người và
phương tin tham gia giao thông, nếu thy cn thiết.
Chương V
BIN PHÁP AN TOÀN PHÒNG TRÁNH NGUY HIM ĐIN T
TRƯỜNG VÀ BIN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIC TRÊN CAO
Mc 1
BIN PHÁP AN TOÀN
PHÒNG TRÁNH NGUY HIM ĐIN T TRƯỜNG
30
Điu 47. Quy định chung v bin pháp an toàn phòng tránh nguy him
đin t trường
1. Khi thc hin các công vic trong trm hay trên ĐDK đin áp cao phi
có bin pháp phòng tránh nh hưởng nguy him đin, t trường:
a) Do phóng đin t các b phn mang đin.
b) Do nh hưởng ca đin trường.
c) Do nh hưởng ca cm
ng đin t, cm ng tĩnh đin.
d) Do nh hưởng ca đin thế chm, đin áp bước trên ni đất khi có ngn
mch.
2. Phi đo cường độ đin trường nhng ch có người đến làm vic (qun
lý, vn hành, kim tra, sa cha, chnh định, th nghim, làm v sinh,… ), phi
l
p biên bn đo, kim tra và chp hành quy định thi gian đo theo Tiêu chun
ngành “Mc cho phép ca cường độ đin trường và quy định vic kim tra ch
làm vic”.
Điu 48. Quy định v thi gian làm vic
1. Khi người lao động không s dng thiết b phòng tránh tác động ca
đin trường làm vic trong trm hay trên ĐDK đin áp t 220 kV tr lên, thi
gian làm vic t
i nơi có đin trường trong mt ngày đêm không được vượt quá
được quy định theo Bng 1, Ph lc VI.
Không được phép làm vic nhng nơi có cường độ đin trường ln hơn
25 kV/m nếu không có phương tin bo v.
2. Nếu đã làm vic trong đin trường hết thi gian quy định Khon 1
Điu này thì thi gian còn li trong ngày đó ch được phép làm vi
c nhng nơi
có cường độ đin trường dưới 5 kV/m.
3. Trong mt ngày đêm nếu làm vic nhiu nơi có cường độ đin trường
khác nhau thì thi gian tương đương không được vượt quá 8 gi. Thi gian
tương đương được tính theo công thc ti Ph lc VI.
Điu 49. S dng thiết b, phương tin phòng tránh nguy him đin t
trường
Để phòng tránh nh hưởng nguy him ca đin trường, ĐDK và trm 500
kV phi s dng các thiết b chn đin trường hay phương tin bo v cá nhân
(qun, áo, mũ, giày, chn, kính,… ). Hiu qu chn ca các phương tin bo v
cá nhân được xác định trên cơ s s liu k thut ca nhà chế to cho tng lo
i
chn c th. Khi đã dùng các thiết b chn nhưng cường độ đin trường vn ln
hơn 5 kV/m thì hn chế thi gian làm vic trong ngày theo quy định Điu 48
Quy trình này.
Điu 50. Quy định v ni đất phòng tránh nguy him cm ng đin t
trường
31
1. Các b phn, kết cu kim loi ca thiết b, phương tin, dng c dùng
trong trm hay trên ĐDK 220 kV, 500 kV (như thiết b đin, bàn, t, bng, bơm,
qut, điu hòa, thông gió, thiết b thông tin, tín hiu, máy tính, các giá đèn,
thanh, ng, dây,… bng kim loi) phi được ni đất đảm bo.
2. Các b phn bng kim loi ca thiết b, dng c, công c, k
ết cu (k c
các đường cáp, giá, dàn, thanh, ng, dây,… kim loi) đưa vào trm và dưới
ĐDK 220 kV, 500 kV để phc v cho vic sa cha, v sinh, chnh định, kim
tra, th nghim cũng phi được ni đất.
3. Khi làm vic gn các thiết b 220 kV, 500 kV phi cân bng thế bng
cách ni các chi tiết bng kim loi trên các phương tin bo v cá nhân (qun,
áo, giày, mũ, dây an toàn,… ) và công c lao động vào n
i đất sàn, nn, giá
kim loi mà người đứng trên đó.
4. Ni đất các b phn được nêu Khon 1, Khon 2 Điu này, được thc
hin bng cách ni vào ni đất ct ĐDK hay ni đất trm. Dây ni đất phi là
dây đồng mm có tiết din không bé hơn 10 mm
2
. Ni dây ni đất vào thiết b,
kết cu phi bng bu lông hàn hay kp ni dây.
5. Khi các phương tin vn chuyn bng bánh lp (nht là phương tin vn
chuyn cht cháy n) đi gn và cách ĐDK 500 kV, 220 kV dưới 50 m phi dùng
ni đất tm thi (như dây xích ni đất, thanh quét ni đất) để kh tĩnh đin.
Mc 2
BIN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIC TRÊN CAO
Đi
u 51. Quy định chung v bin pháp an toàn khi làm vic trên cao
1. Làm vic trên cao bt buc phi đeo dây an toàn, dù thi gian làm vic
rt ngn (tr trường hp làm vic trên sàn thao tác có lan can bo v chc chn).
Dây đeo an toàn không được mc vào nhng b phn di động như thang di động
hoc nhng vt không chc chn, d gy, d tut, phi mc vào nhng vt c
định ch
c chn.
2. Người làm vic trên cao phi có đầy đủ sc khe, không b các bnh v
tim mch, đau thn kinh, động kinh,... theo quy định ca Cơ quan y tế có thm
quyn.
Trường hp làm vic đường dây hoc v trí đặt thiết bđộ cao so vi
mt đất trên 50 m thì trước khi làm vic phi kim tra li sc kho ca người lao
động.
Khi chu
n b trèo cao, người ch huy trc tiếp phi hi sơ b tình trng sc
kho ca người trèo, nếu bình thường mi được trèo lên cao; trong quá trình trèo
lên cao hoc đang làm vic nếu thy sc khe không đảm bo hoàn thành công
vic thì phi báo cho người ch huy trc tiếp biết.
3. Người lao động tm tuyn, hp đồng ngn hn, hc sinh các trường và
các trung tâm đào to ngh
đin trong quá trình thc tp ch được làm vic trên
cao trong trường hp không có đin.
32
4. Người làm vic trên cao, qun áo phi gn gàng, tay áo buông và cài
cúc, đội mũ an toàn cài quai, đi giy bo h phi buc dây, đeo dây an toàn, mùa
rét phi mc đủ m.
5. Cm làm vic trên thang di động khi bên dưới có thiết b, đường dây
đin cao áp (mc dù đã đảm bo khong cách an toàn).
Điu 52. Nhng quy định vm vic trên cao
1. Nhng trường hp không được phép làm vic trên cao:
a) Ng
ười không đảm bo sc khe theo quy định ca cơ quan y tế, đang m
đau hoc đã s dng các cht kích thích, đồ ung có cn trước khi làm vic;
b) Khi có gió ti cp 6 hay tri mưa to nng ht hoc có giông sét, tr
nhng trường hp đặc bit do cp có thm quyn yêu cu.
2. Khi đang làm vic trên cao, cm các hành vi sau:
a) S dng các cht kích thích, đồ ung có c
n, đùa nghch;
b) Đưa dng c, vt liu lên cao hoc t trên cao xung bng cách tung,
ném, mang vác dng c, vt liu nng lên cao cùng vi người;
c) Cho vào túi qun, áo các dng c, vt liu để đề phòng rơi xung người
khác;
d) Không được nói chuyn riêng, làm vic riêng, làm nhng vic ngoài
nhim v được phân công.
3. Khi làm vic trên cao phi thc hin như sau:
a) Để dng c làm vi
c vào ch chc chn hoc làm móc treo vào ct, sao
cho khi va đập mnh không rơi xung đất;
b) Khi đưa dng c, vt liu lên cao hoc h xung phi dùng dây trc tiếp
hoc qua puly để kéo lên, h xung, người dưới phi gi mt đầu dây và
không đứng gn sát v trí làm vic tính theo phương thng đứng;
c) Ch được mang theo người nhng dng c nh như kìm, tu
c-nơ-vít, c-
lê, m-lết, búa con,... , nhưng phi đựng trong bao chuyên dùng.
4. Khi trèo lên ct bê tông hoc mái nhà:
a) Trèo lên ct bê-tông ly tâm không có bc trèo phi dùng thang mt dóng,
hai dóng, guc trèo, ty leo chuyên dùng. Khi trèo lên ct, lên thang phi trèo t
t, chc chn, tp trung tư tưởng; cm va trèo va nói chuyn, s dng đin
thoi, nhìn đi ch khác. Khi dùng thang mt dóng, hai dóng, guc trèo chuyên
dùng hoc ty leo phi có quy trình s dng riêng cho các loi phương tin này.
Cm trèo c
t bng đường “dây néo ct”;
b) Ct đổ móng bê tông trc tiếp, sau khi bê tông đủ thi gian liên kết theo
quy định vy dng mi được trèo lên làm vic;
33
c) Làm vic trên nhng mái nhà trơn, dc phi có bin pháp an toàn để
tránh trượt ngã. Người ph trách, cán b k thut phi có trách nhim theo dõi,
nhc nh.
Điu 53. Nhng quy định v thang di động
1. Quy định v kết cu và cht lượng thang di động:
a) Thang di động là loi thang làm bng tre, g, st,.... Vt liu dùng làm
thang bng tre, g phi chc chn và khô;
b) Chiu rng chân thang ít nht là 50 cm;
c) Khong cách gia các bc thang đều nhau và không ln hơn 45 cm;
d) Bc thang không được đóng bng đinh, bc đầu và bc cui phi có
cht;
e) Thang bng tre phi ly dây thép buc, xon chc chn hai đầu và gia
thang;
f) Khi ni thang phi dùng đai bng st và bt bu-lông, hoc dùng np bng
g, tre cng p hai đầu ch ni dài ít nht 1,0 m và dùng dây thép để néo xon
tht ch
t, đảm bo không lung lay, xc xch;
g) Thang phi đang được s dng, không b mt, on, cong khi làm vic
trên đó;
h) Phi thường xuyên kim tra thang, nếu thy chưa an toàn thì phi sa
cha li ngay hoc loi b.
2. Quy định v làm vic vi thang di động:
a) nhng ch không có điu kin bc giàn giáo thì cho phép làm vic trên
thang di động;
b) Chiu dài ca thang phi thích hp vi
độ cao cn làm vic;
c) Phi có mt người gi chân thang, trên nn đá hoa, xi măng, gch trơn,
nhn phi lót chân thang bng cao su hoc bao ti ướt để khi trượt. Trên nn
đất phi khoét lõm đất dưới chân thang;
d) Đứng làm vic trên thang ít nht phi cách ngn thang 1,0 m và phi
đứng bc trên bc dưới;
c) Trong điu kin bình thường, thang phi dng vi mt phng thng đứng
sao cho khong cách t
chân thang đến mt phng đứng dng thang bng ¼
chiu dài thang. Đối vi thang di động không đeo dây an toàn vào thang;
d) Khi dng thang vào các xà dài, ng tròn phi dùng dây để buc đầu
thang vào vt đó;
e) Cm mang theo nhng vt quá nng lên thang, trèo lên thang cùng mt
lúc hai người và đứng trên thang để dch chuyn t v trí này sang v trí khác.
Điu 54. Nhng quy định v s dng dây đeo an toàn
34
1. Hng ngày, người lao động trước khi làm vic trên cao phi t kim tra
dây đeo an toàn ca mình bng cách đeo vào người ri buc dây vào vt chc
chn dưới đất và chm chân li ng người ra phía sau xem dây có hin tượng
bt thường gì không.
2. Phi bo qun tt dây đeo an toàn, làm xong phi cun li gn gàng,
không để ch m thp mà phi treo lên hoc để ch cao, khô ráo, sch s
.
3. Dây đeo an toàn phi được th 06 tháng 01 ln, bng cách treo trng
lượng hoc thiết b th dây an toàn chuyên dùng. Trng lượng th đối vi dây
cũ là 225 kg, dây mi là 300 kg, thi gian th 05 phút, trước khi s dng phi
kim tra khoá, móc, đường ch, ... xem có b r hoc đứt không, nếu nghi ng thì
phi th trng lượng ngay.
4. Sau khi th dây đeo an toàn phi ghi ngày th, trng lượng th và nhn
xét tt, xu vào s theo dõi th dây an toàn. Đồng thi đánh du (dán tem) vào
dây đã th còn đạt tiêu chun, ch dây nào đánh du mi được s dng. Nhng
dây đeo an toàn không s dng được phi được lp biên bn và hy b.
5. T, đội sn xut có trách nhim qun lý cht ch dây đeo an toàn. Nếu
xy ra tai nn do dây b đứt, gy móc hoc do không th đúng k
hn thì t
trưởng, đội trưởng, qun đốc phân xưởng (hoc cp tương đương) và cán b ph
trách an toàn ca đơn v phi chu hoàn toàn trách nhim.
Chương VI
BIN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIC VI THIT B ĐIN
Điu 55. Khi vào trm biến áp làm vic
1. Khi làm công vic sa cha, lp đặt thiết b hoc thí nghim phi có ít
nh
t 02 người.
2. Nhân viên đi kim tra hoc ghi ch s đồng h đin mt mình không
được vượt qua rào chn hoc t ý sa cha, lp đặt thiết b.
3. Các nhân viên làm vic, kim tra trong trm phi chú ý nhng thiết b
đang vn hành b mt đin, hoc đã ct đin nhưng chưa ni đất, hoc thiết b
d
phòng đặt trong trm có th được khôi phc li đin bt c lúc nào; cm làm
vic các thiết b đó.
4. Nếu m ca lưới kim tra thiết b đang vn hành do người có bc 3 an
toàn đin tr lên và phi quan sát k phn mang đin để đảm bo khong cách
an toàn. Khi có giông sét không được kim tra các trm ngoài tri.
5. Cm cho ng
ười không có nhim v vào trm, đối vi nhng người vào
tham quan, nghiên cu phi do lãnh đạo đơn v qun lý vn hành (hoc k thut
viên) hướng dn.
Vào trm làm vic, tham quan đều phi tuân th ni quy ca
trm, nhng người vào ln đầu phi được hướng dn t m.
6. Chìa khoá trm phi ghi tên rõ ràng và được qun lý theo ni quy riêng.
Mi khi ri khi trm đều phi khoá và kim tra xem ca đã khoá cht chưa.
Điu 56. Làm vic trong khu vc thiết b đin cao áp đang mang đin
35
1. Nhng công vic cho phép làm vic khi thiết b vn có đin nhưng phi
đảm bo khong cách an toàn theo quy định bao gm:
a) Ly mu du máy biến áp (chú ý kim tra ni đất v máy trước);
b) Tiến hành lc du nhng máy biến áp đang vn hành;
c) Kim tra độ rung ca thanh cái bng sào thao tác;
d) Đo dòng đin bng ampe kìm; đo th, kim tra đồ
ng v pha và đo
góc lch pha gia 02 ngun khác nhau bng dng c chuyên dùng;
e) V sinh cách đin t 35 kV tr xung bng dng c chuyên dùng đã
được kim tra và th nghim định k theo đúng quy định hin hành;
f) Giám sát du trc tuyến, giám sát phóng đin cc b, kim tra nhit
độ mi ni, kim tra h thng đo đếm,…
g) Công vic
đo độ cao dây dn bng sào chuyên dùng.
2. Nhng công vic làm Khon 1 Điu này ch được tiến hành khi các b
phn mang đin phía trước mt hay phía trên đầu, người làm vic phi đứng
trên nn nhà hoc giá đỡ chc chn, cm người làm vic đứng lom khom.
Điu 57. S dng kìm đo cường độ dòng đin
1. Ch đượ
c dùng ampe kìm để đo dòng đin thiết b đin cao áp t 35 kV
tr xung. Phn cách đin khi s dng kìm đo thiết b đin cao áp phi trong
thi hn th nghim. Không s dng kìm đo nếu phn cách đin phía ming
kìm b nt, v.
2. Khi đo phi s dng găng tay cách đi
n, ng cách đin hoc ghế cách
đin tương ng vi cp đin áp ca thiết b, v trí đo phi thun tin.
3. Khi đo dòng đin thiết b đin h áp, được phép đo trường hp ampe
mét đọc riêng, người đo không cn mang thiết b an toàn, nếu đo trên ct thì
phi tuân theo quy định làm vic trên cao c
a Quy trình này. Khi đo phi đứng
trên nn nhà hoc giá đỡ chc chn, không đứng trên thang di động để đo.
4. Đo xong, kìm đo đin phi để trong hp và bo qun nơi khô ráo.
Điu 58. Làm vic trên máy ct
1. Khi tiến hành công vic trên máy ct phi:
Có lnh cho phép tách máy ct khi vn hành ca cp điu độ có quyn
điu khin;
Ct ngun đ
iu khin máy ct;
Ct các dao cách ly trước và sau máy ct hoc kéo máy ct hp b ra v trí
sa cha;
Treo bin cnh báo “Cm đóng đin! Có người đang làm vic” vào khóa
điu khin máy ct.
36
2. Khi tiến hành th, điu chnh vic đóng, ct máy ct, người ch huy trc
tiếp được phép cp đin vào ngun điu khin nhưng phi được s đồng ý ca
nhân viên vn hành.
3. Cm sa cha các máy ct đang vn hành.
Điu 59. Làm vic máy phát đin và máy bù đồng b
1. Người làm vic ph
i mc gn gàng (n gii phi đội mũ, tóc cun gn),
kim tra ánh sáng nơi làm vic và các thiết b ph theo đúng quy trình.
2. Xung quanh máy phát hoc máy bù không để qun, áo và bt c loi vt
liu nào có th cun vào máy.
3. Kim tra chi than khi máy đang chy phi mang găng cách đin và cài
cht vào c tay, cm dùng tay tiếp xúc đồng thi vi hai cc tính khác nhau ca
máy.
4. Khi máy
đang quay, nếu không có dòng đin kích t thì vn được xem
như đang có đin.
5. Nếu máy phát, máy bù có đim trung tính ni vi đim trung tính ca
máy phát, máy bù khác (hoc ca h thng) thì khi sa cha mch Stator phi
tách đim trung tính ra khi h thng, làm vic này phi đeo găng tay cách đin
cao áp.
6. Trong các mch Stator ca máy phát quay không kích t có thiết b dp
t
, cho phép đo giá tr ca đin áp dư và xác định th t các pha. Các công vic
này cn thc hin bi cán b k thut ca đơn v thí nghim đin.
7. Cho phép tiến hành đo đin áp trên trc và tr kháng cách đin Rotor to
ca máy phát đang làm vic vi yêu cu có 02 người trình độ an toàn đin bc 4
và bc 5.
8. Cho phép tiến hành tin và mài các vành tiếp xúc c
a Rotor, mài vành
góp ca b kích t máy phát khi sa cha theo mnh lnh. Khi tiến hành phi s
dng các công c bo v mt và mt khi các tác động cơ khí.
9. Cho phép bo dưỡng các thiết b chi than khi máy phát đang làm vic.
Khi này cn phi tuân th các bin pháp an toàn sau:
Khi làm vic phi đội mũ bo v và s dng các công c bo v mt và
mt, qun áo được đ
óng cúc để tránh vic b cun đi bi các phn quay ca máy
móc;
S dng ng cách đin, thm cách đin và găng tay cách đin tránh tiếp xúc
ngu nhiên các phn cơ th vi các phn được ni đất;
Không đồng thi chm tay đến các phn mang đin ca hai cc hoc các
phn mang đin và phn được ni đất.
Đi
u 60. Làm vic động cơ đin cao áp
1. Cm làm bt c công vic gì trong mch ca động cơ đang quay, tr
công vic thí nghim thc hin theo phương án được phê duyt.
37
2. Bin pháp an toàn khi sa cha:
a) Ct đin và có bin pháp để tránh đóng nhm đin tr li như khoá b
phn truyn động ca máy ct và dao cách ly; treo bin cnh báo “Cm đóng
đin! Có người đang làm vic” ti máy ct và dao cách ly cp đin cho động cơ;
b) Nếu động cơđặt chung đim trung tính thì phi tách đim trung tính
ra khi h
thng;
c) Nếu đầu cáp ca động cơ đin đã tháo ri thì các công vic tiến hành
trên động cơ phi theo phương án được phê duyt.
3. Trước khi cho phép làm vic trên động cơ đin quay có các cơ cu ni
vi chúng (máy hút khói, qut, máy bơm,…), tay lái ca van chn (cht, cánh
qut, tm chn) phi được khóa. Ngoài ra, phi s dng các bin pháp để hãm
Rotor động cơ đ
in hoc tháo các khp li hp.
4. Ct đin ngun điu khin t xa bng tay và điu khin t động các động
cơ đin ca van chn, máy điu hướng. Trên tay lái ca cht, tm chn, cánh
qut phi treo bin báo an toàn, còn trên khóa, các nút n điu khin động cơ
đin ca van chn thì treo “Cm đóng đi
n! Có người đang làm vic”.
5. Cho phép thc hin công vic theo mnh lnh trên động cơ đin đang
quay mà không tiếp xúc vi các phn mang đin và quay.
6. Khi động cơ đin đang làm vic, cho phép bo dưỡng chi than bi nhân
viên được đào to cho nhim v này, khi tuân th các bin pháp an toàn sau:
Khi làm vic s dng các công c bo v mt và mt, qun áo bo h
, đề
phòng vic cun đi bi các phn quay ca động cơ đin;
S dng giày và thm cách đin;
Không đồng thi tiếp xúc tay ti các phn mang đin ca hai cc hoc
phn mang đin và phn được ni đất.
Được phép mài nhn vành ca Rotor trong động cơ đin đang quay khi s
dng các khuôn bng vt liu cách đi
n.
Điu 61. Làm vic vi t đin
1. Cm dùng dao cách ly để đóng, ct các t đin cao áp và ly mu du khi
t đin đang vn hành.
2. Khi ct t đin để sa cha thì phi phóng đin (x đin tích) các t đin
theo quy định, quy trình ca đơn v qun lý vn hành.
3.
Khi phóng đin tích dư ca t đin phi có đin tr hn chế, sau đó mi
phóng trc tiếp xung đất để tránh hư hng t.
Điu 62. Làm vic vi c-quy
1. Trong vn hành bình thường bung c-quy phi được khoá, chìa khoá
phi để nơi quy định và ch được giao cho người ph trách phòng c-quy hoc
nhng người
được phép đi kim tra trong thi gian làm vic và kim tra.
38
2. Cm hút thuc, s dng bt la, lò sưởi và các vt sinh la khác trong
bung cha c-quy, ca bung c-quy phi đề rõ: “Bung c-quy! Cm la -
Cm hút thuc”.
3. Bung cha c-quy phi có đủ các h thng qut gió, thông hơi.
4. Không để đồ đạc làm ngăn cn các ca thông gió, các li đi gia các giá
trong bung c-quy.
5. Tr
ước khi np và sau khi np c-quy phi bt qut thông gió ít nht là 30
phút. Nếu phát hin còn hơi độc thì không được ngng qut. Bung c-quy làm
vic theo phương pháp ph np thường xuyên thì trong mt ca phi định k bt
qut thông gió ít nht 02 ln, mi ln 30 phút.
6. Phi chun b cht trung hoà phù hp vi h thng c-quy.
7. Bin pháp an toàn khi làm vic, s dng và pha ch
ế axít:
a) Làm vic vi axít do người chuyên nghip thc hin, vn chuyn bình
axít phi có 02 người, chú ý kim tra đường đi trước để tránh trơn, trượt ngã
hoc làm đổ bình;
b) Trên thành các bình cha axít, cha dung dch axít, nước ct đều phi
ghi rõ tng loi bng sơn chng axít;
c) Axít đậm đặc phi để trong các bung riêng, ngoài axít ra ch được phép
để dung dch trung hoà; axít phi để trong các bình chuyên dùng bng nh
a tng
hp, thy tinh hay sành snp đậy và
quai xách;
d) Khi rót axít ra khi bình phi có phương tin gi bình để khi đổ v.
Bình cha axít phi tht khô và sch s;
e) Khi pha chế axít thành dung dch phi rót tng tia nh axít theo đũa thu
tinh vào bình nước ct và luôn luôn khuy để to nhit tt;
f) Cm đổ nước ct vào axít để pha chế thành dung dch.
Chương VII
BIN PHÁP AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC QUN LÝ,
VN HÀNH, SA CHA, XÂY DNG ĐƯỜ
NG DÂY CAO, H ÁP
Mc 1
BIN PHÁP AN TOÀN CHUNG
Điu 63. Kim tra định k đường dây
1. Đi kim tra đường dây, thiết b bng mt thì được phép làm vic 01
người. Phi xem như đường dây đang có đin, kim tra tiến hành trên mt đất,
ban đêm phi có đèn soi, chú ý dây dn b chùng võng và đứt, rơi.
2. Khi thy dây dn đứt, rơi xung đất hoc còn lơ lng ph
i có bin pháp
để không cho mi người ti gn dưới 10 m, k c bn thân. Nếu là nơi có người
qua li thì phi c người đứng gác và báo ngay cho trc ca điu độ (hoc trưởng
39
ca vn hành lưới đin, nhà máy đin) biết. Nếu giao cho người khác đứng gác thì
phi gii thích k bin pháp an toàn cho người đứng gác biết.
3. Khi trèo lên ct phi kim tra sơ b tình trng ca móng ct và ct. Cm
trèo phía đặt tay xà có s đỡ dây dn.
4. Khi tiến hành đo ni đất đường dây đang vn hành thì phi đảm bo các
điu kin sau:
a) Tri không có mưa, giông, sét;
b) Nếu
đường dây có bo v bng dây chng sét thì khi tháo dây ni đất
phi mang găng tay cách đin, hoc trước khi tháo, đầu dây ni đất ct phi
được ni tt tm thi vào mt cc ni đất bng mt đon dây dn có tiết din ti
thiu 10 mm
2
.
Điu 64. Làm vic trên đường dây đã ct đin
1. Phi có ni đất ti nơi làm vic theo quy định ti Điu 14 Quy trình này.
2. Nếu làm vic vào ban đêm phi có đủ ánh sáng.
3. Các công vic làm trên đường dây cao áp phi có ít nht 02 người thc
hin. Cho phép 01 người tiến hành các công vic như treo (in) bin báo, sa
chân ct, đánh s ct,… mà không trèo lên ct cao quá 2,0 m và không sa ch
a
các cu kin ca ct.
4. Khi có giông, bão hoc sp có giông, bão người ch huy trc tiếp phi
cho đơn v công tác ra khi khu vc nguy him do đứt dây hoc đổ, gy ct,...
5. Cm làm vic trên đường dây khi bt đầu có gió cp 6 tr lên hoc có
mưa nng ht, nước chy thành dòng trên người và thiết b tr trường hp đặc
bit khi có lnh khn cp c
a cp có thm quyn.
6. Khi công tác trên chui s, ch cho phép người di chuyn dc chui s
sau khi đã xem xét k chui s, không có vết nt đầu s hay các ph kin
khác, các móc ni, khoá, cht còn tt và đủ. Người làm vic phi s dng dây an
toàn ph cài cht vào xà hoc đầu ct.
7. Khi tiến hành công tác trên đường dây vượt đường st, đường b, đường
sông ph
i áp dng các bin pháp như sau:
a) Giao chéo vi đường st, đường sông phi báo trước cho cơ quan qun
đường st, đường sông và mi đại din ca h ti đim công tác để phi hp,
đảm bo an toàn cho hai bên và cng đồng;
b) Giao chéo vi đường b phi c người cnh gii cm c đỏ (hoc đèn đỏ
nếu là ban đêm), đứng cách nơi làm vic v
i khong cách hp lý v hai phía để
báo hiu. Nếu có nhiu xe qua li thì phi bc giàn giáo.
Điu 65. Cht (cưa) cây gn đường dây
Vic cht cây gn đường dây phi thc hin nhng quy định như sau:
40
1. Người chưa hun luyn và kim tra, chưa có kinh nghim không trc
tiếp cht cây.
2. Người ch huy trc tiếp phi thông báo cho nhân viên đơn v công
tác biết v nguy him khi trèo lên cây, khi cây và dây thng tiếp xúc
hoc vi phm khong cách an toàn vi dây dn.
3. Cm cht cây khi có gió cp 4 tr lên, tr trường hp đặc bit khi có
lnh khn cp ca cp có thm quyn. Cm c
ưa cây sn hàng lot ri
làm đổ cây bng cách cho cây này làm đổ cây kia. Cm đứng phía
cây đổ và phía đối din. Để tránh cây khi đổ vào đường dây phi
dùng dây thng buc và kéo v phía đối din vi đường dây.
4. Khi cht cây phi cht cành mc, cây mc trước, khi cây sp đổ,
cành sp gy phi báo cho người xung quanh biết.
5. Khi s dng dng c để cht cây phi dùng dây để
buc chuôi dng
c (dao, cưa,…) vi c tay tránh rơi vào người khác. Dây an toàn
phi được mc, quàng vào cành cây hoc thân cây chc chn.
6. Trường hp s dng cưa máy, sào cách đin để cưa cây, ct cây thì
người thc hin phi được hun luyn thành tho quy trình s dng
cưa máy, sào ct cây. Khi cưa cây phi có bin pháp tránh cưa rơi
xung đất gây nguy him cho người bên dưới.
7. Phi ct đin đường dây khi cht cây, cht cành có kh năng đổ, rơi
vào đường dây. Nếu không ct đin thì phi có bin pháp để h cây,
cành an toàn.
Mc 2
BIN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM CÔNG VIC
TRÊN ĐƯỜNG DÂY CAO ÁP ĐANG VN HÀNH
Điu 66. Làm vic trên ct có đường dây đang vn hành
1. Công vic ti móng ct, trèo lên ct dưới 2,0 m, không tháo d cu kin
ct được phép làm vic 01 ng
ười có bc 2 an toàn đin tr lên.
2. Công vic có trèo lên ct t 2,0 m tr lên và cách dây dn cui cùng theo
chiu thng đứng ti thiu bng khong cách quy định ti Khon 2 Điu 8 Quy
trình này (c th như: đặt, tháo thiết b đếm sét, thay thanh ging, sơn và sa
cha cc b trên ct). Khi tiến hành công vic phi tuân th các bin pháp an
toàn khi làm vic trên cao và đảm bo khong cách an toàn cho phép.
3. Công vic có trèo lên c
t v trí cao hơn quy định v khong cách ti
Khon 2 (c th như: sơn xà và phn trên ca ct, g t chim, kim tra dây dn,
dây chng sét, mi ni, s và các ph kin khác), làm các đưng dây 01 mch,
02 mch (b trí dây dn bt k), 04 và 06 mch phi đảm bo quy định sau đây:
a) Khong cách nm ngang nh nht t mép ngoài cùng ca thân ct đế
n
dây dn theo quy định như sau:
41
Cp đin áp đưng dây (kV) Khong cách nm ngang nh nht (m)
Đến 110 1,5
220 2,5
500 4,5
b) Cm làm vic khi có gió cp 4 tr lên, hoc tri âm u, có sương mù, mưa
đêm ti, đồng thi phi ngng ngay công vic khi có các hin tượng này.
c) Khi làm vic vi mch đin có đin áp t 1.000 V tr lên như kim tra,
sa cha và v sinh phn đang mang đin hoc s cách đin mà có nguy cơ b
đin git cho nhân viên đơn v công tác, ngườ
i s dng lao động phi yêu cu
nhân viên đơn v công tác s dng các trang b, dng c cho làm vic có đin,
trong trường hp này khong cách cho phép nh nht đối vi thân th ca nhân
viên đơn v công tác phi bo đảm tương ng theo cp đin áp công tác ca
mch đin quy định bng sau:
Cp đin áp đưng dây (kV) Khong cách cho phép nh nh
t (m)
Đến 35 0,6
110 1,0
220 2,0
500 4,0
d) Nhân viên đơn v công tác không được thc hin công vic có đin mt
mình. Trong trường hp khn cp, nhân viên đơn v công tác phi báo cáo vi
người có trách nhim và ch lnh ca người ch huy trc tiếp.
e) Khi chuyn các dng c hoc chi tiết bng kim loi lên ct phi bo đảm
cho chúng không đến gn dây dn vi khong cách quy định ti Đim c Kho
n 3
này.
f) Nhng người làm công vic ti Khon 3 này phi được đào to, hun
luyn, qua thao din thc hành thông tho trên đường dây đã ct đin và đường
dây có đin, sau đó kim tra bng bài viết, vn đáp trc tiếp đạt yêu cu. Nhân
viên đơn v công tác phi có bc 3 an toàn đin tr lên. Các bin pháp an toàn c
th, do đơn v công tác thc hi
n.
g) Khi sơn xà và phn trên ca ct ngoài nhng quy định Đim c và f
Khon 3 này phi thc hin như sau:
Cm đứng thng để di chuyn người dc theo xà;
Nếu phía trên có dây dn, dây chng sét thì phi đảm bo khong cách an
toàn theo quy định và khong cách đến các phn mang đin khác theo Đim c,
Khon 3 này;
Khi sơn, tránh để sơn rơi lên dây dn và s;
Chi sơn ph
i làm bng cán g hoc vt liu cách đin không dài quá 10
cm.
42
Mc 3
BIN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM CÔNG VIC
GN ĐƯỜNG DÂY ĐANG VN HÀNH
Điu 67. Nhng loi công vic làm gn đường dây đang vn hành
Công vic làm gn đường dây đang vn hành bao gm:
1. Làm vic trên đon đường dây đã ct đin, nhưng giao chéo vi đường
dây đang vn hành.
2. Làm vic trên đon đường dây đã ct đin nhưng có chiu dài t
2,0 km
tr lên đi bên cnh hoc song song và cách đưng dây đang vn hành vi
khong cách nh hơn quy định như sau:
Cp đin áp đường dây (kV) Khong cách nh hơn (m)
110 100
220 150
500 200
3. Làm vic trên đường dây đã ct đin nhưng đi chung ct vi đường dây
đang vn hành.
Điu 68. Làm vic trên đường dây đã ct đin nhưng giao chéo hoc
song song vi đường dây đang vn hành
Khi làm vic trên đường dây đã ct đin nhưng giao chéo hoc song song
vi đường dây đang vn hành phi thc hin nhng quy định sau đây:
1. Nếu người và ph
ương tin làm vic không vi phm khong cách an toàn
cho phép hoc áp dng các bin pháp an toàn phòng tránh khác thì không phi
ct đin đường dây gn vi đường dây s làm vic.
2. Khi tháo hoc ni dây trong khong ct giao chéo vi đường dây đang
vn hành thì phi ct đin các đường dây phía dưới đường dây sa cha.
Trường hp không th ct đin đường dây phía dưới để căng, kéo dây
đường dây phía trên thì cho phép làm giàn giáo để cách ly vi đường dây có
đin. Trong trường hp này giàn giáo phi đảm bo tiêu chun quy định, đảm
bo khong cách an toàn đối vi đường dây có đin. Trong thi gian làm giàn
giáo phi ct đin đường dây phía dưới và vic làm giàn giáo này phi được lp
thành phương án c th, được cp có thm quyn ca đơn v làm công vic phê
duyt.
3. Nếu có tháo hay lp dây dn thì phi
đề phòng kh năng dây bt lên trên
đường dây có đin, bng cách dùng dây thng choàng qua dây dn c hai đầu
và ghì xung đất. Dây dn và dây chng sét sp đưa lên ct phi được ni đất,
nếu là đường dây giao chéo thì phi ni đất hai phía.
4. Khi thi công, khong cách nh nht cho phép gia dây cáp thép (cáp
hãm, kéo) và dây chng thép ti dây dn ca đường dây đang có đin được quy
định như sau:
43
Cp đin áp (kV) Khong cách nh nht (m)
Đến 35 2,5
110 3,0
220 4,0
500 6,0
Nếu dây chng có th dch li gn dây dn đang có đin khong cách nh
hơn khong cách được quy định ti Khon 4 này thì phi dùng dây néo để kéo
dây chng đủ cách xa dây dn. Dây cáp thép (cáp kéo) phi b trí sao cho khi b
đứt cũng không th văng v phía dây dn đang có đin.
5. Khi s dng thiết b, dng c, phương tin làm vic trong hành lang bo
v an toàn lưới
đin cao áp phi đảm bo khong cách an toàn phóng đin theo
cp đin áp và được quy định như sau:
Cp đin áp (kV) Khong cách nh nht (m)
Đến 35 4,0
110 6,0
220 6,0
500 8,0
Điu 69. Làm vic trên đường dây đã ct đin nhưng đi chung ct vi
đường dây đang vn hành
1. Khi làm vic trên đường dây đã ct đin nhưng đi chung ct vi đường
dây đang vn hành phi thc hin nhng quy định sau đây:
a) Khong cách nh nht gia các dây dn gn nht ca hai mch không
nh hơn quy định như sau:
C
p đin áp đường dây (kV) Khong cách nh nht (m)
Đến 35 3,0
110 4,0
220 6,0
500 8,5
Đối vi đường dây đin áp đến 35 kV khi khong cách gia hai dây dn
gn nht ca hai mch nh hơn 3,0 m quy định trong bng trên nhưng phi ln
hơn t 2,0 m tr lên thì cho phép tiến hành công vic có trèo lên ct mch đã
ct đin khi mch kia vn còn đin (tr vic kéo dây chng sét) song phi áp
dng các bin pháp ngăn nga kh năng vi phm khong cách quy đị
nh ti
Khon 2 Điu 8 Quy trình này vi mch đang mang đin trong quá trình làm
vic.
b) Người ch huy trc tiếp phi kim tra đúng tuyến đường dây đã được ct
đin, đồng thi phi có đủ các loi bin báo an toàn, c để treo các ct hai
đường dây đi chung và thc hin đủ, đúng các bin pháp an toàn khi trèo cao
quy định trong Quy trình này.
44
2. Khi làm vic trên đường dây cao áp đến 35 kV đã ct đin nhưng phía
dưới có đường dây h áp đi chung ct đang vn hành, trong trường hp không
th ct đin đường dây h áp phía dưới để căng, kéo dây đường dây phía trên
thì phi được lp thành phương án c th, được cp có thm quyn phê duyt.
3. Cm làm vic khi có gió cp 4 tr lên, sương mù dày và ban đêm; Cm
ra dây dn trên c
t, cun dây dn thành cun trên ct, dùng thước đo bng kim
loi.
Điu 70. Lp đặt trên đường dây nhiu mch khi các mch còn li
đang vn hành
Khi lp đặt trên ct ca đường dây nhiu mch đang vn hành thc hin
nhng quy định sau đây:
1. Cm dùng thước làm bng thép (kim loi) để đo.
2. Không buông thõng t do các đầu dây thng.
3. Kéo lên c
t hoc th xung đất các chi tiết nh và dng c làm vic phi
dùng dây thng vô tn. Các chi tiết và dng c chuyn lên ct bng dây thng
vô tn ch được tháo ra khi dây này sau khi chúng đã được đặt vào v trí và bt
cht vào ct. Dng c, đồ ngh phi đựng trong túi chuyên dùng.
4. Cm trèo lên ct phía dây dn có đin.
5. Cm người đến g
n dây dn có đin. Khong cách nh nht t người (k
c dng c khi cm, mang) đến dây dn có đin quy định như sau:
Cp đin áp (kV) Khong cách nh nht (m)
Đến 35 0,6
Trên 35 đến 110 1,0
Trên 110 đến 220 2,0
Trên 220 đến 500 4,0
6. Đơn v công tác phi biết rõ tên và s hiu mch đường dây trên đó s
tiến hành công vic. Quy ước vi ch “phi” hoc “trái” là nhìn theo dc đường
dây v phía s th t ct tăng dn.
7. Trong khi ly độ võng phi ni đất dây dn đang lp đặt ti ct néo tiến
hành kéo dây. ct kim loi, dây dn được coi như đã được n
i đất qua ròng
rc kéo dây bng kim loi treo vào thân ct, còn ct bê tông (phi kim loi,
chưa có h thng ni đất) thì ròng rc phi được ni đất riêng.
Khi ly độ võng phi có bin pháp đề phòng vic dây dn đang kéo khi
mt đất chm vi vt đã ni đất.
8. Trong quá trình ly độ võng, cm tiếp xúc vi dây dn. Người ch huy
trc tiếp phi có bi
n pháp đề phòng nhân viên đơn v công tác và người ngoài
chm phi dây dn.
Khi đánh du dây dn phi dùng găng tay cách đin hoc dùng chi sơn
45
cán g.
9. Dây dn th xung đất để bt khoá kéo dây phi được ni đất ngay ti
ch bt khoá. Dây ni đất phi có 02 nhánh đấu vi cc ni đất chung và ni vi
dây dn c hai bên ch bt khoá. Khi đấu dây ni đất phi dùng dng c cách
đin. Khi bt khoá kéo dây phi đứng trên tm cách đin như ván, g khô.
Dây dn phi cách ly v
i khoá kéo dây qua chui s cách đin có ít nht 02
bát.
10. Vic chuyn dây dn t ròng rc sang khoá đỡ và vic ni đầu dây dn
dây lèo ct néo hoc ct đảo pha có th tiến hành trên xe nâng, xe thang hoc
khi th dây xung đất. Nếu th dây xung đất thì vn phi ni đất dây dn mi
được làm vic.
11. Trước khi ni các đầu dây dn các dây lèo ca ct đả
o pha, phi ni
đất c 03 dây dn v hai phía ct bng 06 dây ni đất (mi đầu dây dn phi đấu
mt đầu dây ni đất). C 06 dây ni đất này đều phi đấu vào mt cc ni đất
chung.
Ch được ni các đầu dây lèo ct néo và ch đảo pha sau khi đã kết thúc
mi công vic lp đặt và bàn giao xong các khong ct lin k bên c
nh.
Điu 71. Dng ct
1. Cm đặt các phương tin trc kéo ngay phía dưới dây dn ca đường dây
cao áp đang vn hành. Dây cáp kéo và cáp hãm phi b trí sao cho khi dây cáp
b bt, đứt không th văng v phía đường dây đang vn hành. Khong cách nh
nht cho phép t các dây cáp kéo và cáp hãm đến dây dn có đin như sau:
Cp đin áp (kV) Khong cách nh nht cho phép (m)
Đến 220 6,0
500 8,0
2. Ch được dùng dây thng làm dây chng néo v phía đường dây đang
vn hành. Nếu mun đảm bo an toàn cơ hc thì ch lúc nâng ct mi được dùng
dây cáp thép. Khong cách nh nht cho phép t dây chng đến dây dn có đin
như sau:
Cp đin áp (kV) Khong cách nh nht cho phép (m)
Đến 35 4,0
Đến 220 6,0
500 8,0
Nếu dây chng có nguy cơ dch chuyn ti gn dây dn có đin vi khong
cách nh hơn quy định trên (do dây b đứt, móng néo b bt,…) thì phi dùng
dây chng ngược để kéo li.
4. Khi nâng ct phi ni đất các phn sau:
a) Thân ca ti nâng ct, hãm ct;
46
b) Toàn b dây chng bng kim loi nếu là ct đang dng bng st.
Mc 4
BIN PHÁP AN TOÀN
KHI LÀM VIC TRÊN ĐƯỜNG DÂY H ÁP
Điu 72. Làm vic trên đường dây h áp đang có đin
1. Khi làm vic vi đin h áp đang có đin phi mang găng tay cách đin
h áp.
2. Nếu trên ct có nhiu đường dây đin áp khác nhau thì phi có bin báo
ch
đin áp tng đường dây. Khi tiến hành công vic, người cho phép và
người ch huy trc tiếp phi xác định rõ đường dây s tiến hành công vic thuc
trm biến áp nào để làm đủ, đúng các bin pháp an toàn trước khi thc hin vic
cho phép làm vic.
3. Khi làm vic trên đường dây h áp có đin hoc tiếp xúc trc tiếp vi
phn có đin h áp trong trm đin phi th
c hin nhng quy định sau đây:
a) Trường hp người làm vic tiếp xúc trc tiếp vi dây dn, thiết b mang
đin h áp phi dùng dng c cách đin có tay cm chc chn và đảm bo an
toàn; đi giày hoc ng cách đin hoc đứng trên thm cách đin;
b) Trường hp người làm vic cách phn có đin h áp dưới 0,3 m ph
i
dùng các tm cách đin bng bìa cách đin mi-ca, ni-lông hoc ba-kê-lít để che,
chn.
4. Vic thay chì trên ct phi có 02 người và ch được tiến hành lúc tri
khô ráo, không có giông, gió to, sm sét. Mưa nh ht có th cho phép trèo lên
thay chì trên ct nhưng phi có đầy đủ dng c an toàn như: kìm cách đin, găng
tay cách đin, tm cách đin để che chn không chm vào dây đin. Qun áo
người công nhân phi khô ráo, c
t có ch đứng chc chn.
5. Nếu thay s, căng li dây, h dây, nâng dây trên nhng nhánh dây h áp
đi vào các h ph ti thì không phi ct đin c đường dây h áp đó mà ch phi
tháo đầu dây đấu vào đường dây chính và ct cu dao cui nhánh r đi vào các
h.
Điu 73. Làm vic trên đường dây h áp đi chung ct vi đường dây
cao áp
Làm vic trên đường dây h
áp đi chung ct vi đường dây cao áp đến 35
kV được thc hin theo các điu kin như sau:
1. Phi kim tra khong cách t ch làm vic trên đường dây h áp đến
đường dây cao áp đi chung ct đó đảm bo an toàn mi tiến hành công vic.
2. Trường hp đảm bo khong cách quy định ti Khon 1 Điu 69 Quy
trình này, khi căng li dây, thay dây trên đường dây chính dc theo tuyến ch
cn
ct đin đường dây h áp.
3. Trường hp không đảm bo khong cách quy định ti Khon 1 Điu 69
47
Quy trình này thì phi ct đin c 02 đường dây cao áp và h áp. Đường dây cao
áp đã được ct đin nhưng phi đặt dây ni đất để đảm bo an toàn.
4. Nếu trên ct có đường dây thông tin đi chung thì khi trèo phi dùng bút
th đin kim tra đường dây thông tin có b chm cáp lc hay không và kim tra
đường dây thông tin có b h, bong tróc v cách đin hay không.
Khi làm vic phi chú ý quan sát, tránh va chm vào phn b h, tróc v
ca đường dây thông tin hoc đứng cao hơn đường dây thông tin, nếu chm
người vào ct thì không được chm vào dây thông tin.
Chương VIII
BIN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM CÔNG VIC THÍ NGHIM
Điu 74. Quy định v an toàn khi thí nghim
1. Khu vc thí nghim có đin áp cao phi có rào chn và người trông coi,
người không có nhim v không được vào.
Người trông coi, có th là người đấu các thiết b thí nghim và th mch.
Vic đặt rào ch
n do người tiến hành thí nghim chu trách nhim. Nếu dùng
dây căng thay rào chn thì trên dây phi treo bin cnh báo “Dng li! Có đin
nguy him chết người”. Nếu các dây dn đin đi qua hành lang, cu thang, sàn
nhà,... thì phi c người đứng gác ti các v trí đặc bit.
2. Trước khi đưa đin vào th, tt c mi người phi đi ra ngoài và đảm bo
an toàn theo s hướ
ng dn ca người ch huy trc tiếp đơn v công tác làm công
vic thí nghim. Vic đưa đin vào th nghim do người ch huy trc tiếp đảm
nhn hoc ra lnh cho nhân viên trong đơn v công tác thc hin.
3. Trước khi đóng đin, người ch huy trc tiếp đơn v công tác làm công
vic thí nghim phi t mình kim tra mch đấu dây thí nghim và bin pháp an
toàn, sau đó báo trước cho mi người biết bng câu nói “Tôi đóng đin!” ri mi
đóng đin hoc ra lnh đóng đin.
Cm đấu thêm gì trong mch thí nghim khi đã đóng đin phía h áp.
4. Khi thí nghim xong, người ch huy trc tiếp đơn v công tác làm công
vic thí nghim phi ct đin, làm ni đất và báo cho mi người biết “đã c
t
đin”, sau đó ra lnh đấu dây li để tiếp tc th nghim hoc tháo d các rào
chn và kết thúc công vic.
5. Khi đã đấu xong các thiết b cn th mi được tháo ni đất. Nếu thiết b
phi thí nghim đã ct ra bng dao cách ly thì trên các đon còn tiếp tc công tác
khác phi đặt ni đất ch mch h.
6.
Dao cách ly phía h áp để cp đin thí nghim phi s dng dao 2 cc,
phn ct mch đin phi được trông thy rõ. Dao cách ly v trí ct phi có đệm
lót cách đin đặt gia lưỡi dao và hàm tĩnh ca dao. Khi đưa thiết b vào mch
th phi có người trông coi dao cách ly.
7. Phn v ca các thiết b thí nghim cao áp phi được ni
đất.
48
8. Khi dùng thiết b thí nghim lưu động phi thc hin đúng các quy định
sau:
a) Các b phn cao áp phi che kín;
b) Nếu thiết b thí nghim để h thì phi b trí riêng mt bên đặt thiết b h
áp, mt bên đặt thiết b cao áp và gia hai bên phi có ngăn cách;
c) Dao cách ly, cu chì và các thiết b đin h áp phi để nơi thun tin,
d ki
m tra, điu khin.
9. Sau khi thí nghim bng đin áp cao phi kh đin tích và khi đã khng
định không còn đin tích na mi được báo là “đã ct đin”.
Điu 75. Rào chn, khong cách an toàn và ni đất
1. Nơi có đin áp t 1.000 V tr lên trong trm th nghim hoc phòng thí
nghim phi được cách ly bng rào chn.
2. Khong cách t
phn dn đin ca thiết b th nghim đến rào chn c
định có ni đất không được nh hơn khong cách được quy định dưới đây:
a) Đối vi đin áp xung (tr s biên độ)
Đin áp (kV) Khong cách (m)
Đến 100 0,5
Trên 100 đến 150 0,75
Trên 150 đến 400 1,0
Trên 400 đến 500 1,5
Trên 500 đến 1.000 2,5
Trên 1.000 đến 1.500 4,0
Trên 1.500 đến 2.000 5,0
Trên 2.000 đến 2.500 6,0
b) Đối vi đin áp tn s công nghip, đin áp hiu dng và đin mt
chiu:
Đin áp (kV) Khong cách (m)
Đến 6 0,1
Trên 6 đến 10 0,2
Trên 10 đến 20 0,3
Trên 20 đến 50 0,5
Trên 50 đến 100 1,0
Trên 100 đến 250 1,5
Trên 250 đến 400 2,5
49
Trên 400 đến 800 4,0
Khong cách ti rào chn tm thi phi gp hai ln tr s nêu trên.
3. Rào chn c định phi có chiu cao không nh hơn 1,7 m; rào chn tm
thi có chiu cao không nh hơn 1,2 m. Kết cu ca rào chn phi đảm bo
người không th vô ý chm phi phn có đin.
4. Ca ca rào chn phi m v phía ngoài hoc đẩy sang bên cnh. Khoá
ca ph
i là loi t khoá và t phía bên trong rào chn có th m ca không cn
chìa khoá.
5. Có th không cn khoá rào chn ca nơi th nghim nm trong trm th
nghim, nếu người không có nhim v không th đi ti khu vc này.
6. Rào chn c định phi có kết cu sao cho ch khi dùng chìa khoá vn hay
dng c đặc bit thì mi có th tháo rào chn được. Ch cho phép đi vào phía
trong rào chn để ki
m tra máy biến áp nếu v máy biến áp đó được ni đất và
khong cách t tán s dưới cùng ca các s máy biến áp không nh hơn quy
định trong bng sau:
Đin áp (kV) Khong cách (m)
Đến 10 1,5
Trên 10 đến 35 2,0
Trên 35 đến 110 2,5
7. Máy biến áp dùng để th nghim cách đin phi có máy ct t động ct
đin khi cách đin b chc thng và phi có đin tr để hn chế dòng đin ngn
mch.
8. T đin và máy biến đin đo lường dùng trong sơ đồ th nghim đặt
ngoài mt bng th nghim đều ph
i có rào chn.
9. Phi ni đất: các khung, v, thân ca các đối tượng cn th nghim và
thiết b th nghim, bàn th nghim di động, khí c đin xách tay, rào chn bng
kim loi, dng c đo lường có v kim loi. Nếu v kim loi ca dng c đo
không th ni đất do điu kin nào đó thì phi có rào chn.
10. Trong sơ đồ
máy phát xung và máy phát ni tng đin mt chiu phi
đặt thiết b t động ni đất tt c các t đin khi ct đin khi các b nn đin.
11. Thiết bđin dung ln nếu không tham gia vào sơ đồ th nghim
nhưng đặt trong mt bng th nghim, phi được ni tt và ni đất.
Khi th nghim đối tượng có đin dung ln như t đin, cáp, mt bng th
nghim phi có thiết b ni tt và chp mch sn phm cn th vi đất.
Khi kết thúc th nghim, các t đin được đấu vào sơ đồ th nghim phi
được phóng đin và ni đất. Khi các t đin
đấu ni tiếp phi phóng đin tng t
đin. Phi phóng đin cho đến khi hết tia la.
50
Điu 76. Kim tra định k thiết b, dng c thí nghim
Đơn v qun lý vn hành trm th nghim, phòng thí nghim phi thc hin
kim định định k các trang thiết b, dng c thí nghim. Các trang thiết b
không đạt yêu cu sau kim định không được s dng.
Điu 77. Khng định mch kim tra
1. Trước khi bt
đầu thí nghim, mch thí nghim kết ni các dng c thí
nghim phi được kim tra khng định tính chính xác ca sơ đồ thí nghim.
2. Ch được đặt và tháo các đối tượng cn th nghim khi người ch huy
trc tiếp cho phép.
3. Trước khi đấu sơ đồ th nghim phi kim tra để ngăn nga đin áp
ngược qua máy biến áp.
Điu 78. Thí nghi
m phóng đin
Trước khi thc hin thí nghim có phóng đin, hoc các th nghim hay thí
nghim khác có nguy cơ ri ro, nhân viên phi thc hin các bin pháp sau:
1. Phi chc chn không có người trong vùng nguy him.
2. Phi chc chn không có người không có nhim v trong vùng làm vic.
3. Đặt tín hiu cnh báo và khoá hàng rào để ngăn chn người không có
nhim v xâm nhp vào khu vc thí nghim.
Điu 79. T đấ
u mch
1. Mch cung cp cho t đấu mch phi có khí c đóng ct, có ch h mch
nhìn thy được và đặt mch sơ cp ca máy biến áp th nghim.
2. Ch được đặt và tháo đối tượng cn th khi người ch huy trc tiếp cho
phép và sau khi đã ct đin vào t đấu mch.
Điu 80. Thí nghim độ bn c
ơ ca vt cách đin
Khi th nghim độ bn cơ ca vt cách đin (bng gm, thu tinh, nha
tng hp…) cm người đứng gn nơi th nghim. Phi có bin pháp đề phòng
tai nn cho nhân viên đơn v công tác do các mnh vn bn ra.
Điu 81. Đề phòng đin áp th nghim
1. Để đề phòng đi
n áp th nh hưởng đến đin áp công tác, phi đảm bo
khong cách gia hai phn có đin áp đó như sau:
Đin áp định mc ca thiết b (kV)
Đến
10 15 20 35
Khong cách nh nht (cm) 15 20 25 50
2. Khi s dng xe thí nghim lưu động hoc máy th c định, phi tuân
theo các điu kin sau đây:
51
a) Máy th phi được chia thành hai phn rõ ràng, mt phn đặt các thiết b
dưới 1.000 V, có ch đứng cho người thao tác, còn phn kia đặt tt c các thiết
b và dây dn đin áp t 1.000 V tr lên;
b) Các thiết bđin áp t 1.000 V tr lên phi được rào chn cn thn để
tránh người đến gn;
c) Ca ca các thiết b đin áp trên 1.000 V phi có khoá liên động dùng
ti
ếp đim đin để khi m ca thì đin áp trên 1.000 V được ct ra và có đèn báo
khi phn thiết b này có đin;
d) Mi thiết b đin áp dưới 1.000 V phi b trí sao cho vic thao tác và
kim tra được thun tin.
Chương IX
BIN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIC TRÊN CÁC THIT B
ĐO LƯỜNG, ĐIU KHIN, BO V VÀ GHI CH S CÔNG TƠ
Điu 82.
Làm vic trên các thiết b đo lường, điu khin, bo v
1. Khi kim tra các mch đo lường, điu khin, bo v thì cho phép để 01
nhân viên có bc 4 an toàn đin tr lên ca đơn v công tác ti bung có đin cao
áp. Người này phi thc hin theo đúng các quy định v an toàn khi công tác
thiết b đin cao áp không ct đin trong Quy trình này.
2. Khi làm vic
nhng mch đo lường, điu khin, bo v đangđin
phi áp dng bin pháp an toàn sau đây:
a) Tt c các cun dây th cp ca máy biến dòng đin và máy biến đin áp
phi có dây ni đất c định;
b) Cm để h mch cun th cp ca máy biến dòng đin và để ngn mch
cu
n th cp ca máy biến đin áp.
3. Trước khi lp đặt mi hoc thay thế công tơ, hp công tơ cp đin áp
220/380 V (công tơ bán l) phi có đầy đủ bin pháp an toàn trong phương án
treo, tháo, lp đặt công tơ được cp có thm quyn phê duyt.
Các trường hp sau đây phi ct đin:
a) Không th che chn, chng chm chp cho các ph
n mang đin h;
b) Ti các v trí không đảm bo khô ráo cho người công nhân đứng làm
vic như các ct trên rung nước, vùng ngp úng, bùn ly;
c) Khi hin trường không th thc hin đủ, đúng các bin pháp an toàn đã
được duyt;
d) Ti v trí làm vic có nhiu chướng ngi vt mà không th dùng các
phương tin cơ gii;
e) Ti các v trí không gian nh, khó th
c hin.
52
f) Ti hin trường nếu phát hin v trí làm vic có kh năng ngã đổ hoc
phát hin công trình khác xung quanh không n định có kh năng ngã đổ nh
hưởng đến v trí làm vic.
Điu 83. Khi ghi ch s công tơ đin
Khi trèo lên ct đin để ghi ch s công tơ phi dùng bút th đin h áp để
kim tra xà, các cu kin bng kim lo
i trên ct, dây thông tin, v hp kim loi
ca công tơ xem có đin không, tránh va chm vào nhng dây đin, các đầu h
ca dây thông tin xung quanh hòm đặt công tơ.
Trong trường hp vào trm ghi ch s công tơ tng ch ghi ch s bng mt
không được tiếp xúc hoc đến gn đim mang đin mà có th vi phm khong
cách an toàn theo quy định.
Chương X
AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI S D
NG XE CHUYÊN DÙNG
Điu 84. Vn hành
1. Ch nhng người đã được đào to k năng đầy đủ và có chng ch liên
quan theo quy định ca pháp lut mi được vn hành xe chuyên dùng.
2. Người vn hành phi kim tra xe chuyên dùng trước khi xut phát.
Điu 85. Quy định vn tc di chuyn
Khi di chuyn trong khu vc trm đin, vn tc di chuyn ca các loi xe
không được quá 5 km/gi
.
Điu 86. Khong cách ti thiu
Khi di chuyn, vn hành trong khu vc trm, khong cách nh nht t bt
k b phn nào ca xe đến phn mang đin ca trm không nh hơn quy định ti
Khon 2 Điu 8.
Điu 87. Ni đất xe
Khi làm vic có ct đin mt phn hoc gn nơi có đi
n, b xe cn cu,
xe thang và xe nâng di động phi đưc ni đất.
Điu 88. X lý s c xe
1. Khi có hin tượng phóng đin vào xe, cm người chm vào xe, ri khi
xe hoc bước lên xe trước khi ct ngun đin gây phóng đin.
2. Nếu xe b cháy khi chưa kp ct đin, người lái xe phi nhy ra khi xe.
Khi nhy phi nhy c hai chân và
đứng yên ti ch, nếu cn chy ra xa phi
nhy c hai chân mt lúc.
Điu 89. Kim tra định k
Xe chuyên dùng phi được kim tra định k theo quy định hoc theo yêu
cu ca nhà sn xut.
Điu 90. Cm vn hành
53
Cm vn hành xe cn cu, xe thang và xe nâng,... trong trường hp có gió
mnh t cp 5 tr lên, ngoi tr trường hp khn cp, x lý s c được s cho
phép ca cp có thm quyn.
Điu 91. Lp phương án vn hành
1. Khi s dng xe chuyên dùng, người s dng lao động phi lp phương
án vn hành phù hp vi không gian và mt bng nơi din ra công vic, ch
ng
loi và kh năng ca xe, loi và hình dáng ca hàng hoá đưc chuyên ch
phi có đủ nhân viên vn hành theo đúng kế hoch đã được lp ra.
2. Phương án vn hành phi mô t chi tiết l trình vn hành và phương
pháp vn hành ca xe chuyên dùng liên quan.
3. Người s dng lao động phi ph biến phương án vn hành xe chuyên
dùng cho các nhân viên đơn v công tác có liên quan.
Điu 92. Ngăn nga đổ xe
1. Khi có nhân viên vn hành làm vic v
i xe chuyên dùng, người ch huy
trc tiếp phi thc hin các bin pháp an toàn như đảm bo độ rng cn thiết cho
l trình ca xe, tránh làm cho đất g gh, thc hin các bin pháp tránh làm phá
hng đường,... để tránh nguy cơ ri ro có th xy ra vi nhân viên đơn v công
tác do đổ xe,...
2. Khi vn hành xe bên v đường, địa hình nghiêng dc,… nếu thy có
nguy cơ nhân viên đơn v công tác có th gp r
i ro do đổ xe, người ch huy trc
tiếp phi b trí mt hoc mt s người dn đường, ch dn cho xe.
3. Người lái xe nêu trên phi tuân theo ch dn ca người dn đường.
Điu 93. Ngăn nga va chm
Khi làm vic có s dng xe chuyên dùng, người ch huy trc tiếp không
được phép cho nhân viên đơn v công tác đi vào vùng nguy him ca xe chuyên
dùng.
Điu 94. Cu trc
Vic vn hành, bo dưỡng, sa cha và kim định cu trc phi thc hin
theo quy định v thiết b nâng hin hành.
Điu 95. Dây đeo an toàn
Khi làm vic trên cao bng xe chuyên dùng, người ch huy trc tiếp phi ra
lnh cho nhân viên đơn v công tác phi đứng đúng nơi quy định và đeo dây an
toàn.
Chương XI
ĐIU KHON THI HÀNH
Điu 96. X lý vi phm
1. Vi
c xem xét, x lý trách nhim t chc có các cá nhân vi phm Quy
trình này s phi thc hin theo các quy định ca EVN và phù hp vi pháp lut
54
liên quan.
2. Người vi phm Quy trình này phi hc li Quy trình, kim tra đạt yêu
cu mi đưc tiếp tc làm công vic v đin.
Điu 97. T chc thc hin
1. Các đơn v áp dng trc tiếp Quy trình này và được ban hành hướng dn
c th nhng ni dung đặc thù cho phù hp vi đơn v. Các hướng dn ca đơn
v không được trái vi quy đị
nh ca pháp lut, quy định ca EVN và Quy trình
này.
2. Trong quá trình thc hin, nếu phát sinh vướng mc, t chc, cá nhân có
trách nhim phn ánh v EVN (Ban An toàn) để xem xét b sung, sa đổi cho
phù hp./.
KT. TNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TNG GIÁM ĐỐC
Đinh Quang Tri
55
Ph lc I
BC AN TOÀN ĐIN
Bc an toàn đin được phân thành 5 bc, t bc 1/5 đến 5/5.
1. Yêu cu đối vi tng bc an toàn đin
a) Đối vi bc 1/5:
- Kết qu hun luyn ln đầu v lý thuyết và thc hành đạt 80% tr lên;
- Biết nhng quy định chung để đảm bo an toàn khi thc hin công vic
được giao;
- S
dng và qun lý trang thiết b an toàn, phương tin, dng c làm vic
được giao đúng quy định.
b) Đối vi bc 2/5:
- Biết nhng quy định chung và bin pháp đảm bo an toàn khi thc hin
công vic được giao;
- S dng và qun lý trang thiết b an toàn, phương tin, dng c làm vic
được giao đúng quy định;
- Biết phương pháp tách nn nhân ra khi ngun đin;
- Biết sơ
cu người b đin git.
c) Đối vi bc 3/5:
- Yêu cu như đối vi bc 2/5;
- Có kh năng phát hin vi phm, hành vi không an toàn;
- Biết cách kim tra, giám sát người làm vic thiết b.
d) Đối vi bc 4/5:
- Yêu cu như đối vi bc 3/5;
- Hiu rõ trách nhim, phm vi thc hin ca tng đơn v công tác khi cùng
tham gia thc hin công vic;
- Biế
t lp bin pháp an toàn để thc hin công vic và t chc giám sát,
theo dõi công nhân làm vic;
- Có kh năng phân tích, điu tra s c, tai nn đin.
đ) Đối vi bc 5/5:
- Yêu cu như đối vi bc 4/5;
- Biết phi hp vi các đơn v công tác khác, lãnh đạo công vic, t chc
tiến hành các bin pháp an toàn và kim tra theo dõi thc hin công vic.
2. Nhng công vic được làm theo bc an toàn
a) Bc 1/5 được làm nhng phn công vic sau:
56
- Được làm các công vic không tiếp xúc vi thiết b hoc dây dn mang
đin;
- Tham gia ph vic cho đơn v công tác làm vic trên thiết b.
b) Bc 2/5 được làm nhng phn công vic sau:
- Làm phn công vic ca bc 1/5;
- Làm vic ti nơi đã được ct đin hoàn toàn.
c) Bc 3/5 được làm nhng phn công vic sau:
- Làm phn công vic ca bc 2/5;
- Làm vic ti nơi đượ
c ct đin tng phn;
- Làm vic trc tiếp vi đường dây dn đin, thiết b đin h áp đang mang
đin;
- Thc hin thao tác trên lưới đin cao áp;
- Kim tra trm đin, đường dây đin đang vn hành;
d) Bc 4/5 được làm nhng phn công vic sau:
- Làm phn công vic ca bc 3/5;
- Làm vic trc tiếp v
i đường dây dn đin, thiết b đin h áp, cao áp
đang mang đin;
- Ch huy trc tiếp, cho phép đơn v công tác vào làm vic, giám sát đơn v
công tác làm vic trên thiết b.
đ) Bc 5/5 làm nhng phn công vic sau:
- Cp PCT, LCT;
- Thc hin nhim v người lãnh đạo công vic;
- Làm toàn b công vic thuc phm vi được giao.
57
Ph lc II
HƯỚNG DN CU CHA NGƯỜI B ĐIN GIT
Trong điu kin bình thường con người tiếp xúc trc tiếp vi đin áp xoay
chiu trên 42 V là nguy him đến tính mng.
Theo thng kê, nếu b tai nn đin git mà được cp cu kp thi và đúng
phương pháp thì t l nn nhân được cu sng rt cao.
B
ng dưới đây cho thy, nếu nn nhân được cu cha ngay trong phút đầu
tiên thì kh năng cu sng đến 98%. Còn đến phút th 5 thì cơ hi cu sng ch
còn 25%.
Thi gian (phút) 1 2 3 4 5
T l % nn nhân được cu sng 98 90 70 50 25
Có 2 bước cơ bn để cu người b tai nn đin, bao gm:
1. Tách nn nhân ra khi mch đin.
2. Cu cha nn nhân ti ch.
I. TÁCH NN NHÂN RA KHI MCH ĐIN
Nếu thy có người b tai nn đin git thì phi tìm mi cách để tách nn
nhân ra khi mch đin. Để cu nn nhân và tránh không b đi
n git, người cu
nn nhân phi thc hin, như sau:
1. Trường hp ct được mch đin
Ct đin bng nhng thiết b đóng, ct gn nht, như: công tc đin, cu
chì, cu dao, máy ct, hoc rút phích cm,…
Khi ct đin phi chú ý:
a) Nếu mch đin b ct, cp cho
đèn chiếu sáng lúc tri ti thì phi chun
b ngay ngun sáng khác để thay thế;
b) Nếu người b nn trên cao thì phi chun b để hng, đỡ khi người đó
rơi xung.
2. Trường hp không ct được mch đin
Trong trường hp này, phi phân bit người b nn đang chm vào mch
đin h áp hay cao áp để áp dng nhng cách nh
ư sau:
a) Nếu là mch đin h áp thì người cu phi đứng trên bàn, ghế hoc tm
g khô, đi dép hoc ng cao su (cách đin), đeo găng cao su (cách đin) để dùng
tay kéo nn nhân tách ra khi mch đin. Nếu không có các phương tin trên thì
dùng gy g, tre khô gt dây đin hoc đẩy nn nhân để tách ra, hoc dùng tay
khô hay có bc lót ni lon, bìa giy khô,… để nm vào áo, qun khô ca n
n
nhân kéo ra. Nếu có kìm cách đin, búa, rìu cán bng g,… thì s dng nhng
dng c này để ct, cht đứt dây đin đang gây ra tai nn.
Tuyt đối không chm trc tiếp vào người nn nhân, vì như vy người đi
cu cũng b đin git;
58
b) Nếu là mch đin cao áp thì người cu phi có ng, găng tay cách đin
và dùng sào cách đin để gt hoc đẩy nn nhân ra khi mch đin.
II. CU CHA NN NHÂN SAU KHI ĐÃ TÁCH RA KHI MCH
ĐIN
Ngay sau khi nn nhân được tách khi mch đin phi căn c vào tình
trng ca nn nhân để x lý cho thích hp, c th như sau:
1. Nn nhân chưa mt tri giác
Nếu nn nhân ch b hôn mê trong giây lát, tim còn đập, th yếu thì phi để
nn nhân ra ch thoáng khí, yên tĩnh chăm sóc cho hi tnh. Sau đó mi y, bác
s hoc nh nhàng đưa đến cơ quan y tế gn nht để theo dõi chăm sóc.
2. Nn nhân mt tri giác
Nếu nn nhân vn còn th nh, tim đập yếu thì đặt nn nhân nơi thoáng
khí, yên tĩnh (tri rét phi đặt
nơi kín gió), ni rng qun, áo, tht lưng, moi
rt rãi trong mm, đặt nn nhân v tư thế nm nghiêng, ma sát toàn thân cho
nóng lên và mi y, bác s đến để chăm sóc.
3. Nn nhân đã tt th
Nếu tim nn nhân ngng đập, toàn thân co git ging như chết thì phi đưa
nn nhân ra ch thoáng khí, ni rng qun, áo, tht lưng, moi rt rãi trong mm
và kéo lưỡi (nếu lưỡi tht vào). Tiế
n hành làm hô hp nhân to, hà hơi thi ngt
ngay, phi làm liên tc, kiên trì cho đến khi có ý kiến ca y, bác s quyết định
mi thôi.
III. PHƯƠNG PHÁP CP CU HI SINH TNG HP
Bước 1 (D) – Danger (Loi tr nguy him): Khi người lao động b nn cn
nhanh chóng tiến hành các bin pháp loi tr các yếu t nguy him còn đang nh
hưởng đến tính mng ca người b nn và nhng người xung quanh.
Bước 2 (R) – Response (Phn ng): Kim tra, đánh giá nhanh tình trng
sng ca nn nhân v não, hô hp, tim. Ni rng qun áo; nhanh chóng vn
chuyn nn nhân ti v trí thun li để có th tiến hành hi sinh tng hp ngay
(nếu nn nhân còn trên cao, dưới nước…) và kêu gi s h tr ca người khác.
Bước 3 (C) – Circulation (Khôi phc h tun hoàn): Ưu tiên ngay vic n
tim ngoài lng ngc 30 l
n, tn s n tim t 100 đến 120 ln/phút và n sâu t 5
đến 6 cm. Vic n tim cn phi được thc hin ngay, k c khi nn nhân còn
đang v trí chưa được thun li (trên xe gu…) nhưng có th tiến hành n tim
được.
Bước 4 (A) – Airway (Khôi phc h hô hp): Kim soát và làm thông
đường th. Để c nga ra sau và đầu nghiêng v mt bên. Dùng mt hoc 2
ngón tay để móc đờm rãi ho
c các d vt làm cn tr đưng th ca nn nhân….
Bước 5 (B) Breathing (Hô hp nhân to): Sau khi thc hin bước 4 (A);
người cp cu tiến hành hô hp nhân to theo phương pháp ming - ming (là
tt nht). Hô hp nhân to 2 ln liên tc, mi ln hô hp quá 01 giây đến 1,5
59
giây. Mi ln hô hp nhân to lượng khí thi vào ming nn nhân t 0,8 đến 1,2
lít.
Chú ý trong thc hành cp cu nn nhân:
- Đối vi mt người cp cu nn nhân cn tuân th các bước DRCAB
(trước đây là DRABC). Sau đó duy trì bước C ri B theo nhp 30/2 (30 ln n
tim thì hô hp nhân to 2 ln).
- Trong trường hp có 02 người cp cu; sau khi tiến hành các bước DR thì
mt người tiến hành n tim ngay 30 l
n, người th 2 tiến hành bước 4 ri 5. Sau
đó duy trì: mt người tiến hành C, người còn li tiến hành B theo nhp 30/2.
- Trong vic cp cu hi sinh yêu cu tranh th tng giây, rt khn trương
và tránh gián đon gia các ln n tim hoc hô hp nhân to hoc gia n tim và
hô hp nhân to. Trong trường hp chưa có điu kin thun li để n tim (nn
nhân đang còn
trên cao, dưới nước…) thì có th v vào vùng tim ca nn nhân
3 đến 5 cái nhm kích thích tim đập tr li. Mi trường hp cn phi nhanh
chóng và phi ưu tiên cho vic n tim ngoài lng ngc ngay.
- Nhanh chóng gi s h tr ca các cơ quan y tế (Trung tâm cp cu 115,
cơ s y tế địa phương gn nht, y tế cơ quan….).
- Kiên trì cp cu nn nhân và không được vn chuyn khi nn nhân ch
ưa
t th được hoc chưa có ý kiến ca nhân viên y tế.
60
Ph lc III
BIN BÁO AN TOÀN V ĐIN
1. Phân loi bin báo an toàn đin
a) Bin báo an toàn đin được chia thành bin cm, bin cnh báo và bin ch
dn, c th theo Bng sau:
TT
Loi và ni dung bin Hình v
Quy cách bin
1 Bin cm
a
Cm trèo! Đin áp cao nguy
him chết người
Hình 1a,
1b
Vin và hình tia chp màu đỏ tươi,
nn màu trng, ch màu đen
b
Cm vào! Đin áp cao nguy
him chết người
Hình 2
c
Cm li gn! Có đin nguy
him chết người
Hình 3
d
Cm đóng đin! Có người đang
làm vic
Hình 4
2 Bin cnh báo
a
Dng li! Có đin nguy him
chết người
Hình 5
Vin màu đỏ tươi, nn màu trng,
ch màu đen.
b
Cáp đin lc
Hình 6
Vin, ch và mũi tên màu xanh
tím hoc đen chìm 1÷2 mm; nn
màu trng.
c Nguy him có đin Hình 7
Vin và hình tia chp màu đỏ tươi,
nn màu trng, ch màu đen.
d Chú ý! Phía trên có đin Hình 8
Vin và hình tia chp màu đỏ tươi,
nn màu trng, ch màu đen.
e
C báo hiu mu đỏ Hình 9 Mu đỏ, kích thước 400x600 mm
f
C báo hiu mu vàng Hình 10
Mu vàng, kích thước 400x600
mm
3 Bin ch dn
a Làm vic ti đây Hình 11 Nn phía ngoài màu xanh lá cây,
nn phía trong màu trng, ch màu
đen.
b Vào hướng này Hình 12
c Đã ni đất Hình 13 Vin và ch màu đen, nn vàng.
b) Ngoài nhng bin báo an toàn đin quy định, đơn v có th xây dng bin
báo vi ni dung khác để s dng ni b, phù hp vi tính cht công vic.
2. Đặt bin báo an toàn đin
61
2.1. Đối vi đường dây dn đin cao áp trên không, phi đặt bin “CM
TRÈO! ĐIN ÁP CAO NGUY HIM CHT NGƯỜI” trên tt c các ct ca
đường dây độ cao t 2,0 m đến 2,5 m so vi mt đất v phía d nhìn thy.
2.2. Đối vi đường cáp đin ngm không s dng chung công trình h tng
k thut vi các loi đường ng hoc cáp khác, phi đặ
t bin báo "CÁP ĐIN
LC" trên mt đất hoc trên ct mc, v trí tim rãnh cáp, d nhìn thy và xác
định được đường cáp mi v trí; ti các v trí chuyn hướng bt buc phi đặt
bin báo; khong cách gia hai bin báo lin k không quá 30 m.
2.3. Đối vi trm đin có tường rào bao quanh, phi đặt bin “CM VÀO!
ĐIN ÁP CAO NGUY HIM CHT NGƯỜI” trên c
a hoc cng ra vào trm.
2.4. Đối vi trm đin treo trên ct, vic đặt bin báo được thc hin theo quy
định đối vi đưng dây dn đin cao áp trên không.
2.5. Đối vi trm biến áp hp b kiu kín, trm đóng ct hp b ngoài tri, t
phân dây (T Pillar) phi đặt bin “CM LI GN! CÓ ĐIN NGUY HIM
CHT NGƯỜI” trên v
trm v phía d nhìn thy.
2.6. Trên b phn điu khin, truyn động thiết b đóng ct đã ct đin cho
đơn v công tác làm vic phi treo bin “CM ĐÓNG ĐIN! CÓ NGƯỜI ĐANG
LÀM VIC”.
2.7. Trên rào chn phi đặt bin “DNG LI! CÓ ĐIN NGUY HIM
CHT NGƯỜI” v phía d nhìn thy.
2.8. Ti nơi làm vi
c đã được khoanh vùng, nếu cn thiết: Ti khu vc làm
vic đặt bin “LÀM VIC TI ĐÂY”; đầu li vào khu vc làm vic đặt bin
“VÀO HƯỚNG NÀY”, “ĐÃ NI ĐẤT”.
2.9. Bin “CM TRÈO! ĐIN ÁP CAO NGUY HIM CHT NGƯỜI”,
“CM VÀO! ĐIN ÁP CAO NGUY HIM CHT NGƯỜI”, “CM LI GN!
ĐIN NGUY HIM CHT NGƯỜI”, “NGUY HIM CÓ ĐIN”, “CHÚ Ý!
PHÍA TRÊN CÓ ĐIN” có th được sơn trc tiếp hoc lp đặt bin báo chế to
ri vào đúng nơi quy định.
2.10. Bin “CHÚ Ý! PHÍA TRÊN CÓ ĐIN” treo v trí d quan sát ti khu
vc làm vic mà phía trên có đin.
2.11. C báo hiu “màu vàng” treo ti phía đường dây đã ni đất. C báo
hiu “màu đỏ” treo ti phía đường dây có đin.
*Ghi chú: Ti các v trí trên t đi
u khin, các thiết b h áp, aptomat h áp
ti các t bng cho phép thay đổi kích thước các biên cho phù hp vi thc tế.
62
MU BIN BÁO AN TOÀN ĐIN
(Đơn v đo: mm)
Mu s 01. Bin cm
Hình 1a
Hình 1b
63
Hình 2
Hình 3
64
Hình 4
Mu s 02. Bin cnh báo
Hình 5
65
Hình 6
Hình 7
66
Hình 8
Hình 9
Hình 10
67
Mu s 03. Bin ch dn
Hình 11
Hình 12
68
Hình 13
69
Ph lc IV. TÀI LIU THAM KHO
ÁP DNG TIÊU CHUN TH NGHIM DNG C AN TOÀN ĐIN
I. Quy chun, tiêu chun Vit Nam
II. Tiêu chun theo quy định ca nhà sn xut
1. ng cách đin.
2. Găng cách đin.
3. Thm cách đin.
4. Ghế cách đin.
5. Bút th đin.
6. Kìm cách đin.
7. Ni đất di động.
8. B qun, áo chng đi
n t trường.
9. Thiết b, dng c làm vic mang đin áp.
III. Trường hp dng c an toàn và dng c mang đin áp chưa có Tiêu chun
Vit Nam và Nhà sn xut không quy định tiêu chun thì tm thi s dng quy
định sau:
A. Dng c an toàn :
1. Đo độ dài
a) Sào cách đin
Đin áp danh định
(kV)
Chiu
d
ài
t
i thiu (mm)
Thiết b trong nhà
Thiết b ngoài tri
đường dây trên không
Độ dài
b phn
cách đin
(m)
Độ dài
b phn
tay nm (m)
Độ dài
b phn
cách đin (m)
Độ dài
b phn
tay nm (m)
Đến 10 0,7 0,3 1,1 0,4
Trên 10 đến 35 1,1 0,4 1,4 0,6
Trên 35 đến 100 1,8 0,9 2,0 1,0
Trên 110 đến 220 - - 3,0 1,0
b) Kìm cách đin
- Độ dài b phn công tác không quy định;
- Độ dài ti thiu phn cách đin và phn tay cm quy định trong bng sau:
Đin áp định
mc ca thiết
b đin (kV)
Thiết b trong nhà
Thiết b ngoài tri
đường dây t
r
ên không
Độ dài
b phn
cách đin (m)
Độ dài
b phn
tay nm (m)
Độ dài
b phn
cách đin (m)
Độ dài
b phn
tay nm (m)
10 0,45 0,15 0,75 0,20
35 0,75 0,20 1,20 0,20
c) Cái ch đin áp (bút th đin)
70
- Độ dài ti thiu phn cách đin, phn tay cm và độ dài toàn b quy định trong
bng sau (độ dài b phn đèn tín hiu không quy định nhưng độ dài toàn b cái
ch đin áp không được nh hơn quy định nêu trong bng sau):
Đin áp định mc ca
thiết b đo (kV)
Độ dài b phn
cách đin (mm)
Độ dài b phn
tay nm (mm)
Độ dài
toàn b (mm)
Đến 10 320 110 680
Trên 10 đến 20 400 120 840
Trên 20 đến 35 510 120 1.060
2. Th đin áp xoay chiu
Tên
dng c
Đin
áp
đường
dây s
dng
(kV)
Đin áp th (kV)
Thi
gian
th
(phút)
Chu k
th
Yêu cu
Dng c mi
Th
định k
1 2 3 4 5 6 7
Sào cách
đin
Đến
110
3 ln đin áp
dây nhưng
không bé hơn
40
Ging
như mi
5 1 năm
Không xy ra
đánh thng
hoc phóng
đin b mt
hoc đốt nóng
cc b
do tn hao
cách đin
Trên
110
3 ln đin áp
pha
Ging
như mi
5 1 năm
Kìm cách
đin
35 tr
xung
3 ln đin áp
dây nhưng
không bé hơn
40
Ging
như mi
5 6 tháng
Găng
cách đin
Đến 1 3,5
Ging
như mi
1 6 tháng
Dòng đin dò
không vượt
quá 3,5 mA
Trên 1 9
Ging
như mi
1 6 tháng
Dòng đin dò
không vượt
quá 9 mA
Giày cách
đin
Các
loi
đin áp
20 15
Mi: 2
Cũ: 1
(phút)
6 tháng
Dòng đin dò
không vượt
quá 9 mA
ng cách
đin
Đến 1 5
Ging
như mi
1 6 tháng
Dòng đin dò
không vượt
quá 9 mA
Trên 1 20
Ging
như mi
1 6 tháng
Dòng đin dò
không vượt
quá 9 mA
Thm
cách đin
Đến 1 7,5 3,5 2 năm
Dòng đin dò
không vượt
quá 7,5 mA
71
Trên 1 20 15 2 năm
Dòng đin dò
không vượt
quá 20 mA
Ghế cách
đin
Các
loi
đin áp
40
Ging
như mi
2 3 năm
Cái ch đin áp (bút th đin)
6
tháng
1. Bn
thân cái
ch đin
áp, bút
th đin
Đến 10 20 20 1 6 tháng
Trên 10
đến 20
20 20 1 6 tháng
Trên 20
đến 35
20 20 1 6 tháng
2. B
phn cách
đin
Đến 10 40 40 5 6 tháng
Trên 10
đến 20
70 70 5 6 tháng
Trên 20
đến 35
105 105 5 6 tháng
ng đin
tr
6 6 6 1 1 năm
10 10 10 1 1 năm
Cái ch dòng đin (Ampe cp)
1. Phn
cách đin
Đến 10 40 40 1 1 năm
2. B phn
lõi st
Đến 10 20 20 1 1 năm
B . Dung c làm vic có mang đin áp:
Th
t
Hng mc
thí nghim
Tiêu chun thí nghim
1
- Dng c
đẳng áp
* Th chu
đin áp xoay
chiu
- Dng c
làm vic có
mang đin.
Tr s đin áp th trên mi cm chiu dài đối vi b phn cách
đinca các loi dng c cách đin :
- Dng c mi : 1,7 kV
- Khi kim tra : 1,5 kV
Thi gian th : 5 phút
Sào treo dây cách đin, sào siết dây, sào chu lc, sào đỡ dây,
chiu dài b phn cách đin hu dng; cn phi phù hp tr s
dưới đây:
72
* Đo chiu
dài
Đin áp
đường dây
(kV)
Chiu dài b
phn cách đin
hu dng (m)
Chiu dài bé nht ca b phn
cách đin hu dng (m) do điu
kin thiết b hn chế
3,3 ÷ 10 0,5 0,4
35 1 0,4
77 ÷ 110 1,5 1,0
Độ dài b phn cách đin hu dng t vòng bo v tr lên ca
sào cách đin cn phi phù hp vi bng dưới đây:
Đin áp
đường dây
(kV)
Độ dài b phn
cách đin hu
dng (m)
Độ dài tay nm (m)
3,3 ÷ 35 1,0 0,6 ÷ 0,8
53 ÷ 110 1,5 0,8 ÷1,0
Ghi chú: Khi điu kin thiết b làm hn chế đội ca sào thì
có th cho phép rút ngn độ dài b phn cách đin hu dng t
vòng bo v tr lên nhưng không được bé hơn quy định dưới
đây:
3,3 ÷ 35 kV - 0,60 m; Trên 35 đến 110 kV - 1,0 m.
2
Th đin áp
xoay chiu
1. Dng c cách đin trc tiếp tiếp xúc vi b phn mang đin
cn phi th vi đin áp dưới đây :
Đin áp định mc (kV) 6 10 15 35 77 110
Đin áp th (kV) 40 40 48 110 245 280
Thi gian th 5 phút.
Ghi chú :
2. Th dng c mi và th định k đều tiến hành theo cùng mt
tiêu chun.
3. Dng c cách đin không được trc tiếp tiếp xúc vào các b
phn mang đin cn phi th vi đin áp dưới đây:
a) Thiết b 110 kV:
- Th dng c mi: Mi cm chiu dài th 2,80 kV.
- Th kim tra: Mi cm chiu dài th 2,10 kV.
b) Thiết b dưới 110 kV:
- Th dng c mi: Mi cm chiu dài th 2,40 kV.
- Th kim tra: Mi cm chiu dài th 1,90 kV.
Thi gian th 5 phút
73
Ghi chú :
1. Đin áp th cn phi đặt trên toàn b chiu dài đon cách đin. Khi th cũng cho
phép chia ra tng đon để th nhưng không được phép chia quá 4 đon (không k dây
thng cách đin). Đin áp đặt trên mi đon cn phi tính theo đin áp đặt trên toàn
b chiu dài và tăng thêm 20 %.
2. Th đin áp cn phi tiến hành sau khi th
cơ.
3. Nếu sut thi gian th đin cao áp, dng c cách đin có th chu được đin áp đặt
vào, b mt không xut hin tượng phóng đin và sau khi ct đin ly tay s vào b
phn cách đin không thy có phát nóng cc b thì dng cch đin được coi như
đạt yêu cu.
4. Chu k th: 3 tháng tiến hành mt l
n; ngoài ra nếu phát hin cách đin b m
nghiêm trng và b phn cơ b hng đều phi tiến hành th.
5. Dng c cách đin sau khi đại tu cn phi th theo tiêu chun nghim thu như dng
c mi.
74
Ph lc V. TÀI LIU THAM KHO
TIÊU CHUN, THI HN
TH NGHIM CÁC MÁY MÓC, DNG C CU, KÉO
Tên gi các máy
móc và dng c
Ti trng th nghim (kg)
Thi
gian
th
(phút)
Thi
hn th
nghim
(tháng)
Khi nghim thu và
sau khi đại tu
Th định k
Tĩnh Động Tĩnh Động
1. Ti quay tay 1,25 P
H
1,1 P
H
1,1 P
H
1,0 P
H
10 12
2. Pa lăng 1,25 P
H
1,1 P
H
1,1 P
H
1,0 P
H
10 12
3. Ròng rc và dây
ròng rc
1,25 P
H
1,1 P
H
1,1 P
H
1,0 P
H
10 12
4. Kích 1,25 P
H
1,1 P
H
1,1 P
H
1,0 P
H
10 12
5. Cáp thép 1,25 P
H
1,1 P
H
10 6
6. Dây chão bng
gai, bng si bông
và si tng hp
1,25 P
H
1,1 P
H
10 6
7. Móc, khoá móc
vòng và các dng
c tương t
1,25 P
H
1,1 P
H
10 6
8. Dây đeo (hoc
treo) an toàn, chão
bo him
300
225
5
6
9. Chân trèo dùng
cho th lp đin
trèo ct
180
135
5
6
10. Thang g
120200
10018
0
2 12
*Ghi chú:
1. P
H
-Ti trng làm vic cho phép.
2. Khi kết qu th nghim tĩnh không đạt yêu cu thì không cn tiến hành th nghim động.
Th nghim động là nâng lên, h xung nhiu ln mt vt nng.
3. Khi th nghim tĩnh, vt nng để th phi cách mt đất hoc mt sàn khong 100 mm.
4. Khi th nghim, chão và xích phi chu được ti trng th nghim mà không b
đứt, không
b giãn cc b rõ rt (đối vi dây chão) mt xích không b biến dng rõ rt.
5. Trước khi th nghim, các máy móc và dng c cu nâng phi được quan sát, kim tra và
khi cn thiết phi được sa cha li.
6. Tt c các máy móc và dng c cu kéo sau khi đại tu đều phi được th nghim li, không
l thuc vào thi gian kim tra định k.
7. Các kích kiu ră
ng vít không phi th nghim định k, song 3 tháng phi kim tra mt ln.
8. Vic th nghim các máy móc và dng c cu kéo phi tiến hành theo các điu ch dn ca
quy phm máy trc.
75
Ph lc VI. TÀI LIU THAM KHO
THI GIAN CHO PHÉP LÀM VIC
PHÒNG TRÁNH NGUY HIM ĐIN T TRƯỜNG
BNG 1: THI GIAN CHO PHÉP LÀM VIC TRONG MT NGÀY
ĐÊM PH THUC VÀO CƯỜNG ĐỘ ĐIN TRƯỜNG
Cường độ
đin trường
( kV/m)
< 5 5 8 10 12 15 18 20
20< E
<25
25
Thi gian
cho phép
(phút)
Không
hn
chế
480 255 180 130 80 48 30 10 0
BNG 2: THI GIAN CHO PHÉP LÀM VIC, ĐI LI
GN ĐƯỜNG DÂY 500 KV TRONG MT NGÀY ĐÊM
(tính bng gi)
Khong
cách t
ch
người
đứng ti
tim
tuyến
(m)
Khi độ cao dây đẫn tính t mt đất (m)
6
7
8
9
10
11
12
13
14
0
3
6
9
12
15
18
22.5
3.1
3.9
4.9
3.3
2.2
2.4
3.7
8.0
4.1
4.8
5.8
4.0
3.1
3.0
4.2
8.0
5.2
5.9
6.3
4.7
3.6
3.6
4.7
8.0
6.6
7.1
7.1
5.5
4.3
4.3
5.2
-
8.0
-
8.0
6.3
5.1
5.0
5.8
-
-
-
-
7.3
5.9
5.8
6.5
-
-
-
-
-
6.9
6.6
7.3
-
-
-
-
-
7.8
7.4
8.0
-
-
-
-
-
-
-
-
-
BNG 3: THI GIAN CHO PHÉP GN TRM 500 KV
Khong cách t người
đến thiết b 500 kV
gn nht (m)
6 10 12 15 >15
Thi gian cho phép
trong mt ngày đêm
(gi)
1 3 4.5 8 Không hn chế
76
CÔNG THC TÍNH THI GIAN TƯƠNG ĐƯƠNG KHI LÀM VIC
NHIU NƠI CÓ CƯỜNG ĐỘ ĐIN TRƯỜNG KHÁC NHAU
T
td = 8(
t
E1
+
tE2
+
…………………
+
tEn
)
T
E1 TE2 TEn
Trong đó:
T
td là thi gian (h) tương đương thi gian làm viêc trong mt ngày đêm.
t
E1, tE2,… tEn là thi gian (h) làm vic thc tế nhng nơi có cường độ đin
trường E1, E2,...En.
T
E1, TE2,…TEn là thi gian (h) cho phép làm nhng nơi có cường độ
trường tương ng - E1, E2,...En.
77
Ph lc VII. TÀI LIU THAM KHO
ĐIN TR NI ĐẤT CA ĐƯỜNG DÂY, ĐƯỜNG CÁP, ĐƯỜNG NG
VÀ CÁC KT CU KIM LOI ĐỂ PHÒNG TRÁNH NGUY HIM DO
CM NG TĨNH ĐIN ()
Chiu dài
đon đi
gn ĐDK
(km)
Khong cách đến dây ngoài cùng (m)
7 10 20 30 40 70 100
1. Khi đi gn ĐDK 500 kV
0.007
0.01
0.02
0.05
0.1
0.5
1
5
10
20
-
-
-
400
200
40
20
4
2
1
-
-
-
-
400
80
40
8
4
2
-
-
-
-
-
200
100
20
10
5
-
-
-
-
-
400
200
40
20
10
-
-
-
-
-
-
350
70
35
18
-
-
-
-
-
-
-
240
120
60
-
-
-
-
-
-
-
400
200
100
2. Khi đi gn ĐDK 220 kV
Đến 0.5
1
5
10
20
-
400
80
40
20
-
500
100
50
25
-
600
120
60
30
-
-
160
80
40
-
-
200
100
50
-
-
360
180
90
-
-
500
250
125
78
Ph lc VIII. TÀI LIU THAM KHO
ĐIN TR NI ĐẤT MT CC
TT Loi đất
Đin tr ni
đất mt cc
(/cc)
Vt liu, kích thước
1 Đất vườn (đất tht) 16
Cc bng thép tròn 16 hay
thép góc 63x63x6, hoc
50x50x5 dài 2.5m, đóng sâu
vào đất ngp đầu trên ca cc,
sau đó ni bng hàn hay bu
lông tht cht vào kết cu cn
ni đất.
2 Đất sét 16
3 Đất bùn, than bùn 9
4 Đất pha sét 40
5 Đất đen 80
6 Đất pha cát 120
7 Cát khô 320
8
Đát, si, đá vôi
8001.200
* Ghi chú:
- Khi trong bng có gch ngang (-) thì ch cn dùng mt cc ni đất dài 2,5 m (bng
thép tròn 16 hay thép góc 63x63x6; 50x50x5).
- S cc ni đất cn thiết Nc tính như sau:
Đin tr ni đất ca mt cc ph thuc vào loi đất, ly gn đúng ti Ph lc này.
N
c
=
Đin tr ni đất ca mt cc
Đin tr ni đất yêu cu ti Ph lc VII
79
Ph lc IX. TÀI LIU THAM KHO
DÂY NI ĐẤT DI ĐỘNG (IEC-61230)
TT Dòng đin ngn mch,
I
NM
(kA/1s)
Trng lượng
(kg/m)
Đường kính
(mm)
Tiết din
(mm
2
)
Dây đồng
1 2 0,105 4,5 10
2 3,5 0,156 5,6 16
3 6 0,275 7,5 25
4 7 0,330 8 30
5 8 0,386 9 35
6 10 0,440 9,5 40
7 12 0,545 10 50
8 16 0,768 12 70
9 20 0,800 12 75
10 20 1,000 14 95
11 30 1,280 17 120
12 36 1,630 19 150
Dây hp kim nhôm
1 7 0,170 11,5 50
2 17,5 0,430 19 120
80
Ph lc X. TÀI LIU THAM KHO
BNG CP GIÓ VÀ SÓNG (VIT NAM)
Cp
gió
Tc độ gió
Độ cao
sóng trung
bình
Mc độ nguy hi
Bô-
p
ho m/s km/h m
0
1
2
3
0÷0.2
0,3÷1,5
1,6÷3,3
3,4÷5,4
<1
1÷5
6÷11
12÷19
-
0,1
0,2
0,6
Gió nh.
Không gây nguy hi.
4
5
5,5÷7,9
8,0÷10,7
20÷28
29÷38
1,0
2,0
- Cây nh có lá bt đầu lay động, nh
hưởng đến lúa đang phơi màu.
- Bin hơi động. Thuyn đánh cá b
chao nghiêng, phi cun bt bum.
6
7
10,8÷13,8
13,9÷17,1
39÷49
50÷61
3,0
4,0
- Cây ci rung chuyn. Khó đi ngược
gió.
- Bin động. Nguy him đối vi tàu,
thuyn.
8
9
17,2÷20,7
20,8÷24,4
62÷74
75÷88
5,5
7,0
- Gió làm gãy cành cây, tc mái n
gây thit hi v nhà ca. Không th
đi ngược gió.
- Bin động rt mnh. Rt nguy him
đối vi tàu, thuyn.
10
11
24,5÷28,4
28,5÷32,6
89÷102
103÷117
9,0
11,5
- Làm đổ cây ci, nhà ca, ct đin.
Gây thit hi rt nng.
- Bin động d di. Làm đắm tàu
bin.
12
13
14
15
16
17
32,7÷36,9
37,0÷41,4
41,5÷46,1
46,2÷50,9
51,0÷56,0
56,1÷61,2
118÷133
134÷149
150÷166
167÷183
184÷201
202÷220
14,0
- Sc phá hoi cc k ln.
- Sóng bin cc k mnh. Đánh đắm
tàu bin có trng ti ln.
81
Ph lc XI
CÁC BIU MU
Mu 1. BIÊN BN KHO SÁT HIN TRƯỜNG
TÊN ĐƠN V LÀM
CÔNG VIC
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
………, ngày …… tháng …… năm ……
BIÊN BN KHO SÁT HIN TRƯỜNG
Vào hi ........, ti .................................................................................
.............................................................................................................................
Chúng tôi gm:
1. Đại din đơn v làm công vic:
1.1. Ông (Bà): ....................................... Chc v: ........................................
1.2. Ông (Bà): ....................................... Chc v: ........................................
2. Đại din (các) đơn v qun lý vn hành:
2.1. Ông (Bà): ....................................Chc v: .............. Đơn v: ......................
2.2. Ông (Bà): ....................................Chc v: .............. Đơn v: ......................
2.3. Ông (Bà): .....................................Chc v: .............. Đơn v: ......................
3. Đại din các đơn v
có liên quan: .......................................................................
Cùng nhau kho sát thc tế, trao đổi và thng nht phân công trách nhim thc
hin nhng ni dung để đảm bo an toàn v đin cho đơn v công tác khi tiến
hành công vic, c th như sau:
4. Địa đim (hoc thiết b) thc hin công vic: ..................................................
5. Ni dung công vic: .........................................................................................
6. Phm vi làm vic: .............................................................................................
7. Thi gian tiến hành công vi
c: .........................................................................
8. Trách nhim ca các đơn v liên quan:
a/ Đối vi (các) đơn v qun lý vn hành:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
..
82
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b/ Đối vi đơn v làm công vic:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
..
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c/ Đối vi (các) đơn v điu độ (nếu có):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
d/ Nhng ni dung khác có liên quan đến công vic:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
..
................................................................................................................................
Biên bn này được lp thành……bn và được tt c mi người d hp ca các
đơn v có liên quan đến công vic đồng ý, thông qua để làm cơ s tiến hành
công vic sau này (nếu không thay đổi v nhng ni dung chính) và ký tên dưới
đây.
ĐẠI DIN ĐƠN V
LÀM CÔNG VIC
ĐẠI DIN (CÁC) ĐƠN V
QUN LÝ VH
ĐẠI DIN (CÁC)
ĐƠN V ĐIU ĐỘ
ĐẠI DIN CÁC ĐƠN V LIÊN QUAN
83
SƠ ĐỒ MT SI KT NI THIT B, LƯỚI ĐIN NƠI LÀM VIC
(Kèm theo Biên bn kho sát hin trường)
84
Mu 2. GIY ĐĂNG KÝ CÔNG TÁC
TÊN ĐƠN V
LÀM CÔNG VIC
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
…………, n
g
à
y
… thán
g
… năm …
GIY ĐĂNG KÝ CÔNG TÁC
Kính gi: (tên đơn v qun lý vn hành) .....................
Căn c Biên bn kho sát hin trường ................................................., Công
ty (Chi nhánh) .... do Ông (Bà) ..... đại din, Chc v ..... Đin thoi (Email)..........
.......... đăng ký tiến hành công vic, c th như sau:
1. Ni dung công vic: .......................................................................................
.............................................................................................................................
2. Địa đim (hoc thiết b) tiến hành công vic: ................................................
.............................................................................................................................
3. Đi
u kin v an toàn đin để thc hin công vic: .........................................
.............................................................................................................................
4. Thi gian tiến hành công vic:
Băt đầu: ....gi...ngày...tháng...năm...
Kết thúc: ....gi...ngày...tháng...năm...
5. S lượng đơn v công tác (nếu có): ................................................... ........
6. S lượng nhân viên 01 đơn v công tác: 6.1) ... /ng; 6.2) ... /ng; 6.3) .../ng
7. Người lãnh đạo công vic (nếu có): ........................................ Bc ATĐ .../5
8. Người giám sát ATĐ (nếu có): 8.1) ..................................... Bc ATĐ .../5
8.2) ............................. Bc AT
Đ .../5 8.3) ............................. Bc ATĐ .../5
9. Người ch huy trc tiếp: 9.1)............................................ Bc ATĐ .../5;
9.2) .............................. Bc ATĐ .../5 9.3) .............................. Bc ATĐ .../5
10. Danh sách nhng người đưc c để thc hin công vic:
TT H và tên Bc AT Chc danh TT H và tên Bc AT Chc danh
1 ......./5 ... ......./5
... ...
11. Các đơn v qun lý vn hành có liên quan đến công vic phi cp Giy bàn
giao, bao gm: ............................................................................
11.1. ................................... 11.3. ...................................
11.2. ................................... 11.4. ...................................
12. Nhng yêu cu khác: ...................................................................................
Nơi nhn:
- Như trên;
- Lưu.
ĐƠN V ĐĂNG KÝ CÔNG TÁC
(Ký tên, đóng du)
*Ghi chú: Danh sách nhng người tham gia thc hin công vic có th được lp thành 01 bn riêng
nhưng vn phi có đủ ch ký, du ca người có thm quyn đơn v làm công vic.
85
Mu 3. GIY BÀN GIAO
Bin pháp an toàn đin để thc hin Phiếu công tác s ...../...../.....
Các đơn v Qun lý vn hành bàn giao bin pháp an toàn cho người cho phép
TT
Gi/Phút
Ngày/tháng
Tên thiết b,
đường dây
(đon đường
dây) đã ct
đin
Thuc
đơn v
QLVH
V trí
đã ni
đất
Người
giao (ký,
ghi h
tên)
Người
nhn
(ký, ghi h
tên)
Phương
thc
bàn
giao
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Hướng dn thc hin Giy bàn giao
1. Quy định thc hin
1.1. Giy bàn giao được dùng cho tình hung nơi làm vic ca đơn v công tác có liên
quan đến bin pháp an toàn đin ca nhiu đơn v qun lý vn hành (QLVH), để người
cho phép ghi chép khi tiếp nhn bàn giao vi nhân viên đơn v QLVH có liên quan đến
bin pháp an toàn đin phi hp ti hin trường.
1.2. Giy bàn giao được người cho phép lưu gi cùng Phi
ếu công tác.
2. Hướng dn viết Giy bàn giao.
2.1. Khi được giao nhim v đại din cho các đơn v QLVH làm người cho phép,
người cho phép phi ghi ln lượt các ni dung t ct (1) đến ct (8) và mang theo Giy
bàn giao ti hin trường.
2.2. Ti ct (6): Nếu người giao có mt thì phi ký, ghi rõ h tên. Nếu người giao
không có mt thì người nhn phi ghi rõ h, tên ca người giao.
2.3. Ti ct (8): Phương thc bàn giao thc hi
n theo các hình thc trc tiếp hoc đin
thoi hoc email hoc fax…
86
Mu 4. PHIU CÔNG TÁC
TÊN ĐƠN V QLVH
PHIU CÔNG TÁC
S: ……/……/……
1. Cp cho:
1.1. Người lãnh đạo công vic
(nếu có): ………………………………………………Bc ATĐ ..…/5
1.2. Người ch huy trc tiếp: ………………………………………………………….Bc ATĐ ..…/5
1.3. Nhân viên đơn v công tác:
(ghi s lung người): ……………………………………………………
Thuc
(Công ty, Phân xưởng v.v) ………………………………………………………………………….
1.4. Địa đim (hoc thiết b) tiến hành công tác: ……………………………………………………….
1.5. Ni dung công tác: ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.6. Thi gian theo kế hoch:
- Bt đầu công vic: ……gi…phút, ngày……/……/……
- Kết thúc công vic: ……gi ……phút, ngày……/……/……
1.7. Điu kin v an toàn đin để tiến hành công vic
(ghi rõ ct đin mt phn hay hoàn toàn thiết b,
đường dây, đon đưng dây; các v trí đóng, đặt tiếp đất)
:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.8. Các đơn v QLVH khác có liên quan đến công vic
(Đơn v cp Giy bàn giao (nếu có)): …………...
……………………………………………………………………………………………………………
1.9. Người giám sát an toàn đin (nếu có): …………………………………………… Bc ATĐ .…./5
Phiếu công tác cp ngày ……/……/…… . Người cp phiếu
(ký và ghi h, tên): ………………………
2. Cho phép làm vic
2.1. Người cho phép ……. thuc đơn v QLVH ……….đã nhn đủ Giy bàn giao ca các đơn v
QLVH có liên quan (nếu có):
2.1.1. …..…………………………………… 2.1.2. …..……………………………………
2.1.3. …..…………………………………… 2.1.4. …..……………………………………
2.2. Nhng thiết b, đường dây, đon đường dây đã ct đin: ………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
- Đã ni đất ti: …………………………………………………………………………………………
- Đã làm rào chn: ………………………………………………………………………………………
- Đã treo bin báo ti: ……………………………………………………………………………………
2.3. Phm vi được phép làm vic: ..….…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2.4. Cnh báo, ch
dn các yếu t nguy him thiết yếu để đảm bo an toàn cho đơn v công tác:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2.5. Người ch huy trc tiếp đã kim tra và tiếp nhn các bin pháp an toàn ca Người cho phép và tiến
hành bàn giao lúc ……gi ……phút, ngày ……/……/……
Người ch huy trc tiếp
(ký và ghi h, tên)
Người giám sát an toàn đin (nếu có)
(ký và ghi h, tên)
Người cho phép
(ký và ghi h, tên)
87
3. Thc hin bin pháp an toàn ti nơi làm vic
3.1. Đơn v công tác làm ni đất ti: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3.2. Đơn v công tác làm các bin pháp an toàn khác: …………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3.3. Người ch huy trc tiếp cho phép đơn v công tác bt đầu tiến hành công vic lúc ... gi ... phút,
ngày ……/……/……
Người ch huy trc tiếp
(ký và ghi h, tên)
Người giám sát an toàn đin (nếu có)
(ký và ghi h, tên)
4. Sau khi nghe ph biến các bin pháp an toàn ti nơi chun b làm vic, các nhân viên đơn v
công tác ký xác nhn theo danh sách nhân viên đơn v công tác (được phép lp sn) và thay đổi
người
(nếu có):
TT H, tên
Bc
ATĐ
Đến làm vic Rút khi
Thi gian
(gi, phút, ngày,
tháng)
Ký tên
Thi gian
(gi, phút, ngày,
tháng)
Ký tên
1 /5
/5
/5
/5
/5
5. Cho phép làm vic và kết thúc công tác hàng ngày:
TT Địa đim công tác
Thi gian
(gi, ngày, tháng)
Người ch huy
trc tiếp
(ký và
ghi rõ h, tên)
Người cho
phép
(ký và ghi
rõ h, tên)
Bt đầu Kết thúc
1
6. Kết thúc công tác:
6.1. Toàn b công tác đã kết thúc, dng c đã thu dn, người đã rút khi v trí làm vic; đã rút hết các
bin pháp an toàn do đơn v công tác làm, tháo các ni đất do đơn v công tác đặt (nếu có), thiết b
đảm bo an toàn. Người ch huy trc tiếp đơn v công tác tr li nơi làm vic cho ông (bà):
………………………… chc danh Người cho phép thuc đơn v qun lý vn hành
…………………………………….. lúc ……gi…ngày……/……/…
Người ch huy trc tiếp
(ký và ghi h, tên): …………………………
6.2. Đã tiếp nhn và kim tra nơi làm vic đảm bo an toàn, khoá phiếu công tác lúc ……gi ……,
ngày……/……/…
Người cho phép
(ký và ghi h, tên): …………………………
* Đã kim tra hoàn thành Phiếu công tác ngày……/……/……
Người cp phiếu
(ký và ghi h, tên): …………………………
Ghi chú: Phiếu công tác không phi là Phiếu giao vic.
88
Mu 5. LNH CÔNG TÁC
TÊN ĐƠN V
LNH CÔNG TÁC S: ……/……/……
A. Phn lưu gi ca người ra lnh
1. Cp cho
1.1. Người ch huy trc tiếp (Người thi hành lnh): …………………………………Bc ATĐ ……/5
1.2. Nhân viên đơn v công tác, gm: …… người:
Thuc
(Công ty, Phân xưởng v.v) …………………………………………………………………………
Danh sách nhân viên đơn v công tác và thay đổi người
(nếu có):
TT
H, tên Bc ATĐ
1
/5
/5
/5
1.3. Địa đim (hoc thiết b) tiến hành công tác: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.4. Ni dung công tác: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.5. Điu kin v an toàn đin để tiến hành công vic: ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.6. Thi gian bt đầu làm vic theo kế hoch, t ……gi……phút, ngày……/……/……
Người ra Lnh công tác
(ký, ghi h, tên): ………………………………
B. Phn giao cho người ch huy trc tiếp (người thi hành lnh) để thc hin công vic
TÊN ĐƠN V
LNH CÔNG TÁC S: ……/……/……
1. Cp cho
1.1. Người ch huy trc tiếp (Người thi hành lnh): …………………………………Bc ATĐ ……/5
1.2. Nhân viên đơn v công tác, gm: …… người:
Thuc
(Công ty, Phân xưởng v.v) ………………………………………………………………………
Danh sách nhân viên đơn v công tác và thay đổi người
(nếu có):
TT
H, tên
Bc
ATĐ
Đến làm vic Rút khi
Thi gian
(gi, ngày, tháng)
Ký tên
Thi gian
(gi, ngày, tháng)
Ký tên
1
/5
/5
/5
1.3. Địa đim (hoc thiết b) tiến hành công tác: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.4. Ni dung công tác: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.5. Điu kin v an toàn đin để tiến hành công vic: ………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.6. Thi gian bt đầu làm vic theo kế hoch, t ……gi……phút, ngày……/……/……
89
Người ra Lnh công tác (ký, ghi h, tên): ………………………………
2. Thi hành lnh
2.1. Người ch huy trc tiếp (Người thi hành lnh) (ký, ghi h, tên): ……………………………… Bc
ATĐ ……/5
2.2.Người giám sát an toàn đin
(ký, ghi h, tên (nếu có)): …………………………… thuc đơn v (ghi
tên đơn v c NGSATĐ)
……………………………………………………………………………………
2.3. Trình t công vic và bin pháp an toàn t lúc bt đầu đến lúc kết thúc công vic
TT Trình t công vic Bin pháp an toàn
Thi gian
Bt đầu Kết thúc
1
3. Kết thúc công tác
Đơn v công tác kết thúc, làm xong công vic lúc……gi ……, ngày ……/……/……
Người ch huy trc tiếp (Người thi hành lnh) đã báo cho ông (bà): ……………………………………
Chc danh (
Người ra lnh hoc Trưởng ca trc vn hành-nếu đơn v QLVH cp lnh): …….………………
……………………………………………………………………………………………………………
Người ch huy trc tiếp (Người thi hành lnh) (ký và ghi h, tên): ……………………………………..
Đã kim tra hoàn thành Lnh, ngày ……/……/……
Người ra Lnh công tác
(ký và ghi h, tên): ………………………………
*Ghi chú:
1. Người cp Lnh ch ghi s lượng người và h, tên nhân viên ca toàn đơn v công tác.
Nhân viên đơn v công tác ghi thi gian đến (hoc rút khi khi đang làm vic) và ký.
2. Phn trình t công vic và Bin pháp an toàn đã thc hin phi được ghi đầy đủ tên, ni
dung công vic, địa đim, nhng bin pháp an toàn đơn v công tác đã thc hin, người ra
lnh thay đổi, b sung thêm công vic, n
ơi làm vic, ngh gii lao v.v.
3. Lnh công tác có th lp thành quyn để lưu gi phn cung nơi người ra lnh.
4. Trong quá trình làm vic nếu có thay đổi thì người ch huy trc tiếp ch cn báo li cho
Người ra lnh công tác biết.
90
MC LC
Chương I - CÁC QUY ĐỊNH CHUNG ......................................................................... 1
Chương II - AN TOÀN THAO TÁC THIT B ĐIN ................................................ 5
Chương III - BIN PHÁP K THUT CHUN B NƠI LÀM VIC ĐỂ ĐẢM BO
AN TOÀN KHI TIN HÀNH CÔNG VIC ................................................................. 8
Mc 1 - QUY ĐỊNH CHUNG V BIN PHÁP K THUT CHUN B NƠI
LÀM VIC ............................................................................................................. 8
Mc 2 - CT ĐIN VÀ NG
ĂN CHN CÓ ĐIN TR LI NƠI LÀM VIC . 8
Mc 3 - KIM TRA KHÔNG CÒN ĐIN ......................................................... 10
Mc 4 - ĐẶT NI ĐẤT ...................................................................................... 10
Mc 5 - LÀM RÀO CHN; TREO BIN BÁO, TÍN HIU .............................. 13
Chương IV - BIN PHÁP T CHC ĐỂ ĐẢM BO AN TOÀN KHI TIN HÀNH
CÔNG VIC ................................................................................................................. 14
Mc 1 - QUY ĐỊNH CHUNG V BIN PHÁP T CHC
.............................. 14
Mc 2 - KHO SÁT, LP BIÊN BN HIN TRƯỜNG, LP PHƯƠNG ÁN
THI CÔNG VÀ BIN PHÁP AN TOÀN ............................................................ 15
Mc 3 - ĐĂNG KÝ CÔNG TÁC ........................................................................ 16
Mc 4 - LÀM VIC THEO PHIU CÔNG TÁC, LNH CÔNG TÁC ............. 16
Mc 5 - CHO PHÉP LÀM VIC......................................................................... 24
Mc 6 - GIÁM SÁT AN TOÀN TRONG THI GIAN LÀM VIC ................. 25
Mc 7 - NHNG BIN PHÁP T CHC KHÁC ............................................. 25
Mc 8 - TRÁCH NHIM CA CÁC ĐƠN V CÓ LIÊN QUAN
KHI THC
HIN CÔNG VIC .............................................................................................. 27
Mc 9 - ĐẢM BO AN TOÀN NƠI CÔNG CNG ......................................... 29
Chương V - BIN PHÁP AN TOÀN PHÒNG TRÁNH NGUY HIM ĐIN T
TRƯỜNG VÀ BIN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIC TRÊN CAO ..................... 29
Mc 1 - BIN PHÁP AN TOÀN PHÒNG TRÁNH NGUY HIM ĐIN T
TRƯỜNG ............................................................................................................. 29
Mc 2 - BIN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIC TRÊN CAO ....................... 31
Chương VI - BIN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIC VI THIT B
ĐIN ........ 34
Chương VII - BIN PHÁP AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC QUN LÝ, VN
HÀNH, SA CHA, XÂY DNG ĐƯỜNG DÂY CAO, H ÁP ............................ 38
Mc 1 - BIN PHÁP AN TOÀN CHUNG ......................................................... 38
Mc 2 - BIN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM CÔNG VIC TRÊN ĐƯỜNG
DÂY CAO ÁP ĐANG VN HÀNH ................................................................... 40
Mc 3 - BIN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM CÔNG VIC GN ĐƯỜNG DÂY
ĐANG VN HÀNH ............................................................................................ 42
91
Mc 4 - BIN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VICTRÊN ĐƯỜNG DÂY H ÁP
.............................................................................................................................. 46
Chương VIII - BIN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM CÔNG VIC THÍ NGHIM .... 47
Chương IX - BIN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIC TRÊN CÁC THIT B ĐO
LƯỜNG, ĐIU KHIN, BO V VÀ GHI CH S CÔNG TƠ ............................... 51
Chương X - AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI S DNG XE CHUYÊN DÙNG .......... 52
Chương XI - ĐIU KHON THI HÀNH ................................................................... 53
Ph lc I - BC AN TOÀN
ĐIN ............................................................................... 55
Ph lc II - HƯỚNG DN CU CHA NGƯỜI B ĐIN GIT ............................ 57
Ph lc III - BIN BÁO AN TOÀN V ĐIN .......................................................... 60
Ph lc IV - ÁP DNG TIÊU CHUN TH NGHIM DNG C AN TOÀN
ĐIN .............................................................................................................................. 69
Ph lc V - TIÊU CHUN, THI HN TH NGHIM CÁC MÁY MÓC, D
NG
C CU, KÉO .............................................................................................................. 74
Ph lc VI - THI GIAN CHO PHÉP LÀM VIC PHÒNG TRÁNH NGUY HIM
ĐIN T TRƯỜNG ..................................................................................................... 75
Ph lc VII - ĐIN TR NI ĐẤT CA ĐƯỜNG DÂY, ĐƯỜNG CÁP, ĐƯỜNG
NG VÀ CÁC KT CU KIM LOI ĐỂ PHÒNG TRÁNH NGUY HIM DO CM
NG TĨNH ĐIN () .................................................................................................. 77
Ph lc VIII - ĐIN TR
NI ĐẤT MT CC ....................................................... 78
Ph lc IX - DÂY NI ĐẤT DI ĐỘNG (IEC-61230) ................................................ 79
Ph lc X - BNG CP GIÓ VÀ SÓNG (VIT NAM) ............................................. 80
Ph lc XI - CÁC BIU MU .................................................................................... 81
Mu 1. BIÊN BN KHO SÁT HIN TRƯỜNG ............................................. 81
Mu 2. GIY ĐĂNG KÝ CÔNG TÁC ............................................................... 84
Mu 3. GIY BÀN GIAO ................................................................................... 85
Mu 4. PHIU CÔNG TÁC ................................................................................ 86
Mu 5. LNH CÔNG TÁC ................................................................................. 88
| 1/92

Preview text:

TẬP ĐOÀN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY TRÌNH
AN TOÀN ĐIỆN TRONG TẬP ĐOÀN
ĐIỆN LỰC QUỐC GIA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 959 /QĐ-EVN ngày 09 tháng 8 năm 2018 của
Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam) Chương I CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy trình này quy định về các biện pháp đảm bảo an toàn điện khi thực
hiện công việc quản lý vận hành, thí nghiệm, sửa chữa, xây dựng đường dây dẫn
điện, thiết bị điện và các công việc khác theo quy định của pháp luật ở thiết bị
điện, hệ thống điện do các đối tượng thuộc Điểm a Khoản 2 Điều này quản lý.
Công trình lưới điện, thiết bị điện, trạm biến áp, nhà máy điện áp dụng
công nghệ tiên tiến, hiện đại (vệ sinh, sửa chữa hotline,...) mà không thể tuân thủ
đúng Quy trình này, thì phải thực hiện theo quy trình đảm bảo an toàn riêng (của
nhà sản xuất và/hoặc được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Quy trình này áp dụng đối với:
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN);
- Công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ (Công ty TNHH MTV cấp II);
- Công ty con do Công ty TNHH MTV cấp II nắm giữ 100% vốn điều lệ
(Công ty TNHH MTV cấp III);
- Người đại diện phần vốn của EVN, Người đại diện của Công ty TNHH
MTV cấp II tại các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (sau đây gọi tắt là Người đại diện).
b. Quy trình này là cơ sở để Người đại diện vận dụng, có ý kiến khi xây
dựng và biểu quyết ban hành quy định có nội dung liên quan đến Quy trình này tại đơn vị mình.
c) Các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân khác (không phải là tổ chức, cơ quan,
đơn vị, cá nhân thuộc Điểm a Khoản 2 Điều này) khi đến làm việc ở công trình,
thiết bị điện, hệ thống điện do các đối tượng thuộc Điểm a Khoản 2 Điều này quản lý. 1
d) Các đối tượng thuộc Điểm a Khoản 2 Điều này khi đến làm việc ở công
trình, thiết bị điện, hệ thống điện do khách hàng quản lý vận hành phải tuân thủ
Quy trình này và các quy định, quy trình liên quan của khách hàng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
Trong Quy trình này, các từ ngữ và từ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
1. EVN: Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
2. PCT: Phiếu công tác.
3. LCT: Lệnh công tác.
4. ĐDK: Đường dây trên không.
5. KNT: Không người trực.
6. Người lãnh đạo công việc là người chỉ đạo chung khi công việc do nhiều
đơn vị công tác của cùng một tổ chức hoạt động điện lực thực hiện.
7. Người chỉ huy trực tiếp là người có trách nhiệm phân công công việc, chỉ
huy và giám sát nhân viên đơn vị công tác trong suốt quá trình thực hiện công việc.
8. Người cấp phiếu công tác là người của đơn vị trực tiếp quản lý vận hành
các thiết bị điện được giao nhiệm vụ cấp PCT theo quy định của Quy trình này.
9. Người cho phép là người của đơn vị quản lý vận hành thực hiện việc cho
phép đơn vị công tác vào làm việc ở tại hiện trường, khi hiện trường công tác đã
đủ điều kiện đảm bảo an toàn.
10. Người giám sát an toàn điện là người có kiến thức về an toàn điện,
được huấn luyện, chỉ định và thực hiện việc giám sát an toàn điện cho đơn vị công tác.
11. Người cảnh giới là người được chỉ định và thực hiện việc theo dõi,
cảnh báo an toàn liên quan đến nơi làm việc đối với cộng đồng.
12. Đơn vị công tác là đơn vị thực hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm,
xây lắp,... Mỗi đơn vị công tác phải có ít nhất 02 người, trong đó phải có 01
người chỉ huy trực tiếp chịu trách nhiệm chung.
13. Đơn vị làm công việc là đơn vị có quyền và trách nhiệm cử ra đơn vị
công tác để thực hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, xây lắp,...
14. Đơn vị quản lý vận hành là đơn vị trực tiếp thực hiện công việc quản
lý, vận hành các thiết bị.
15. Nhân viên đơn vị công tác là người của đơn vị công tác trực tiếp thực
hiện công việc do người chỉ huy trực tiếp phân công.
16. Nhân viên vận hành là người tham gia trực tiếp điều khiển quá trình
phát điện, truyền tải điện và phân phối điện, làm việc theo chế độ ca, kíp bao
gồm: Điều độ viên tại các cấp điều độ; Trưởng ca, Trưởng kíp, Trực chính, Trực
phụ tại nhà máy điện hoặc trung tâm điều khiển cụm nhà máy điện; Trưởng kíp, 2
Trực chính, Trực phụ tại trạm điện; Trực ban vận hành, nhân viên trực thao tác
lưới điện phân phối, công nhân quản lý vận hành đường dây và trạm biến áp;
Trực ban điều độ công ty truyền tải điện, nhân viên tổ thao tác lưu động đối với
trạm điện không người trực.
17. Làm việc có điện là công việc làm ở thiết bị đang mang điện, có sử
dụng các trang bị, dụng cụ chuyên dùng.
18. Làm việc có cắt điện hoàn toàn là công việc làm ở thiết bị đã được cắt
điện từ mọi phía (kể cả đầu vào của đường dây trên không và đường cáp), các
lối đi ra phần phân phối ngoài trời hoặc thông sang phòng bên cạnh đang có điện
đã khoá cửa; trong trường hợp đặc biệt thì chỉ có nguồn điện hạ áp để tiến hành công việc.
19. Làm việc có cắt điện một phần là công việc làm ở thiết bị chỉ có một
phần được cắt điện để làm việc hoặc thiết bị được cắt điện hoàn toàn nhưng các
lối đi ra phần phân phối ngoài trời hoặc thông sang phòng bên cạnh có điện vẫn mở cửa.
20. Làm việc gần nơi có điện là công việc phải áp dụng các biện pháp kỹ
thuật hoặc tổ chức để đề phòng người và phương tiện, dụng cụ làm việc đến
phần có điện với khoảng cách nhỏ hơn khoảng cách an toàn cho phép.
21. Làm việc trên cao là làm việc ở độ cao từ 2,0 m trở lên, được tính từ
mặt đất (mặt bằng) đến điểm tiếp xúc của chân người thực hiện công việc.
22. Phương tiện bảo vệ cá nhân là những dụng cụ, phương tiện cần thiết
mà người lao động phải được trang bị để sử dụng trong khi làm việc hoặc thực
hiện nhiệm vụ để bảo vệ cơ thể khỏi tác động của các yếu tố nguy hiểm, độc hại
phát sinh trong quá trình lao động, khi các giải pháp công nghệ, thiết bị, kỹ thuật
an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc chưa thể loại trừ hết.
23. Xe chuyên dùng là loại xe được trang bị phương tiện để sử dụng cho mục đích riêng biệt.
24. Cắt điện là cách ly phần đang mang điện khỏi nguồn điện.
25. Trạm cách điện khí (Gas insulated substation - GIS) là trạm thu gọn
đặt trong buồng kim loại được nối đất, cách điện cho các thiết bị chính của trạm
bằng chất khí nén (không phải là không khí).
26. Trạm điện không người trực là trạm điện mà nơi đó không có người
trực vận hành tại chỗ. Việc theo dõi, giám sát các thông số vận hành, tình trạng
thiết bị và thao tác các thiết bị điện được thực hiện từ xa qua hệ thống điều khiển
và hệ thống thông tin, viễn thông.
27. Điện hạ áp là điện áp đến 1.000 V.
28. Điện cao áp là điện áp trên 1.000 V trở lên.
29. Trường hợp đặc biệt là trường hợp được cấp có thẩm quyền quản lý
vận hành trực tiếp thiết bị ký cho phép thực hiện. 3
30. Cấp có thẩm quyền là Giám đốc, Phó Giám đốc của đơn vị quản lý vận hành thiết bị.
Điều 3. Những quy định chung để đảm bảo an toàn điện
1. Các công việc khi tiến hành trên thiết bị, ở gần hoặc liên quan đến thiết
bị đang mang điện, bao gồm cả vùng bị ảnh hưởng nguy hiểm bởi cảm ứng điện,
đều phải thực hiện theo PCT hoặc LCT quy định trong Quy trình này.
2. Trước khi thực hiện công việc cần phải kiểm tra lại toàn bộ tên, ký hiệu
của thiết bị, đường dây, đường cáp phù hợp với những nội dung đã điền ở trong PCT hoặc LCT.
3. Cấm ra mệnh lệnh hoặc giao công việc cho những người chưa được huấn
luyện, kiểm tra đạt yêu cầu Quy trình này và các quy trình có liên quan.
4. Những mệnh lệnh không đúng Quy trình này và các quy trình có liên
quan khác, có nguy cơ mất an toàn cho người hoặc thiết bị thì người nhận lệnh
có quyền không chấp hành, nếu người ra lệnh không chấp thuận thì người nhận
lệnh được quyền báo cáo với cấp trên trực tiếp của người ra lệnh và/hoặc cấp có thẩm quyền.
5. Khi phát hiện tổ chức, đơn vị, cá nhân vi phạm Quy trình này và các quy
trình có liên quan khác, có nguy cơ gây mất an toàn đối với người hoặc thiết bị,
người phát hiện phải lập tức ngăn chặn và báo cáo với cấp trên trực tiếp và/hoặc cấp có thẩm quyền.
6. Người trực tiếp làm công tác quản lý vận hành, kinh doanh, thí nghiệm,
sửa chữa, xây lắp điện phải có sức khỏe đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về lao động.
7. Người mới tuyển dụng phải được huấn luyện, kèm cặp để có trình độ kỹ
thuật và an toàn theo yêu cầu của công việc, sau đó phải được kiểm tra bằng bài
viết và vấn đáp trực tiếp, đạt yêu cầu mới được giao nhiệm vụ.
8. Việc huấn luyện, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp
luật. Quản đốc, Phó Quản đốc phân xưởng (hoặc cấp tương đương); Trưởng,
phó và nhân viên phòng kỹ thuật, phòng an toàn; Trưởng, phó và nhân viên (ghi
chỉ số công tơ, kiểm tra điện,...) phòng kinh doanh, đội thu ghi; Đội trưởng, đội
phó, tổ trưởng, tổ phó đội sản xuất (bao gồm các đội vận hành lưới điện, quản lý
lưới điện, quản lý đo đếm, quản lý tổng hợp, thí nghiệm); Trạm trưởng, trạm
phó trạm biến áp; Kỹ thuật viên, kỹ sư, công nhân (nhân viên) trực tiếp sản xuất
(làm các công việc quản lý vận hành, thi công, sửa chữa lưới điện, thiết bị điện;
cắt điện nhắc nợ; treo tháo công tơ; thí nghiệm;...) phải được huấn luyện, kiểm
tra Quy trình này mỗi năm 01 lần.
Đối với các công nhân (nhân viên) không thuộc Khoản 8 Điều này, nếu
thường xuyên làm công tác hỗ trợ việc thi công, giám sát,... như nhân viên lái
xe, khảo sát, giám sát,... tổ chức bồi huấn theo Quy trình này, không cấp thẻ an toàn điện.
9. Khi phát hiện có người bị điện giật, trong bất kỳ trường hợp nào người 4
phát hiện cũng phải tìm biện pháp nhanh nhất để tách nạn nhân ra khỏi mạch
điện và cứu chữa người bị nạn.
10. Các tổ chức, cá nhân khi đến làm việc ở công trình và thiết bị thuộc
quyền quản lý của EVN phải được trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân
theo đúng quy định của đơn vị quản lý công trình, thiết bị này.
Điều 4. Trách nhiệm đảm bảo an toàn của các cấp quản lý và người lao động
1. Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị trực tiếp sử dụng lao động; Người quản
lý, điều hành trực tiếp các công trường, phân xưởng hoặc các bộ phận tương
đương có nhiệm vụ đề ra các biện pháp an toàn lao động, tổ chức kiểm tra và
giám sát thực hiện các biện pháp an toàn đó trong đơn vị mình, đồng thời phải
chịu hoàn toàn trách nhiệm về những biện pháp an toàn mà mình đã đề ra.
2. Người làm công tác an toàn các cấp có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo
đơn vị tổ chức kiểm tra, giám sát và trực tiếp kiểm tra định kỳ, đột xuất việc
tuân thủ Quy trình này, bao gồm việc thực hiện các biện pháp an toàn đã đề ra
trong quá trình thực hiện công tác của đơn vị mình. Trong trường hợp phát hiện
có vi phạm thì được quyền lập biên bản vi phạm, nếu xét thấy vi phạm này có
thể dẫn đến tai nạn hoặc hư hỏng thiết bị thì có quyền đình chỉ công việc để thực
hiện đủ, đúng các biện pháp an toàn, đồng thời phải chịu hoàn toàn trách nhiệm
về quyết định của mình.
3. Bộ phận hoặc cá nhân chỉ được tiến hành công việc khi đã thực hiện đủ,
đúng các biện pháp an toàn đã đề ra. Trong trường hợp vi phạm biện pháp an
toàn phải dừng ngay công việc, chỉ được tiếp tục tiến hành công việc sau khi đã
làm đủ, đúng các quy định về an toàn. Chương II
AN TOÀN THAO TÁC THIẾT BỊ ĐIỆN
Điều 5. Quy định chung về an toàn thao tác thiết bị điện
1. Trong chế độ bình thường, các thao tác ở thiết bị điện cao áp phải thực
hiện theo Thông tư Quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia của Bộ Công Thương.
2. Trong chế độ sự cố, các thao tác ở thiết bị điện thực hiện theo Thông tư
Quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia của Bộ Công Thương.
3. Thao tác đóng, cắt điện ở thiết bị điện cao áp, phải do ít nhất 02 người
thực hiện (trừ trường hợp thiết bị được trang bị đặc biệt và có quy trình thao tác
riêng). Những người này phải hiểu rõ sơ đồ và vị trí của thiết bị tại hiện trường,
một người thao tác và một người giám sát thao tác. Người thao tác phải có bậc 3
an toàn điện trở lên, người giám sát thao tác phải có bậc 4 an toàn điện trở lên. 5
4. Cấm đóng, cắt điện bằng sào thao tác và dao cách ly thao tác trực tiếp tại
chỗ hoặc thay dây chì đối với thiết bị ở ngoài trời trong lúc mưa to nước chảy
thành dòng trên thiết bị, dụng cụ an toàn hoặc đang có giông sét.
5. Dao cách ly được phép thao tác không điện hoặc thao tác có điện khi
dòng điện thao tác nhỏ hơn dòng điện cho phép theo quy trình vận hành của dao
cách ly do đơn vị quản lý vận hành ban hành. Các trường hợp dùng dao cách ly
để tiến hành các thao tác có điện được quy định cụ thể trong Thông tư Quy định
quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia của Bộ Công Thương.
6. Trường hợp đặc biệt được phép đóng, cắt dao cách ly khi trời mưa, giông
ở những đường dây không có điện và thay dây chì của máy biến áp, máy biến
điện áp vào lúc khí hậu ẩm, ướt sau khi đã cắt dao cách ly cả hai phía cao áp và
hạ áp của máy biến áp, máy biến điện áp.
7. Đối với trạm điện KNT:
a. Đơn vị quản lý vận hành và cấp điều độ có quyền điều khiển có trách
nhiệm xây dựng và thống nhất quy trình phối hợp vận hành trạm điện KNT để
hướng dẫn nhân viên vận hành trong thao tác và xử lý sự cố.
b. Đối với thao tác xa liên quan đến giao nhận thiết bị, Đơn vị quản lý vận
hành có trách nhiệm cử nhân viên tổ thao tác lưu động đến trạm điện KNT để
kiểm tra tại chỗ thiết bị, thực hiện biện pháp an toàn, giao nhận hiện trường cho đơn vị công tác.
c. Quy định trường hợp không thực hiện thao tác xa:
Khi có hiện tượng bất thường xảy ra (như: có sự khác biệt về trạng thái các
thiết bị tại trạm và trên màn hình SCADA tại Trung tâm điều khiển hoặc Trung
tâm điều độ, lệnh thao tác xa không đáp ứng, mất kết nối đường truyền thông
tin, lỗi hệ thống điều khiển tại trạm) hoặc do yêu cầu đặc biệt khác.
Không thực hiện thao tác xa đối với các dao tiếp đất hoặc các thiết bị
không đủ điều kiện thao tác xa.
8. Nếu xảy ra tai nạn, sự cố hoặc có thể gây ra mất an toàn cho người và hư
hỏng thiết bị thì nhân viên vận hành được phép cắt các máy cắt, dao cách ly mà
không phải có lệnh thao tác hoặc phiếu thao tác, nhưng sau đó phải báo cáo cho
nhân viên vận hành cấp trên, người phụ trách trực tiếp và truyền đạt lại cho
những nhân viên có liên quan biết nội dung những việc đã làm, đồng thời phải
ghi đầy đủ vào sổ nhật ký vận hành.
9. Phiếu thao tác thực hiện xong phải được lưu ít nhất 03 tháng. Trường
hợp thao tác có liên quan đến sự cố, tai nạn thì các phiếu thao tác có liên quan
phải được lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị.
Điều 6. Trách nhiệm của những người thực hiện
1. Người ra lệnh thao tác phải hiểu rõ trình tự tiến hành tất cả các bước thao
tác đã dự kiến, điều kiện cho phép thực hiện theo đúng sơ đồ thực tế và chế độ
vận hành thiết bị. Khi truyền đạt lệnh, người ra lệnh phải nói rõ họ tên mình và 6
xác định rõ họ tên, chức danh của người nhận lệnh. Lệnh thao tác phải được ghi
âm và ghi chép đầy đủ.
2. Người nhận lệnh thao tác (người giám sát thao tác) phải nhắc lại toàn bộ
lệnh, ghi chép đầy đủ trình tự thao tác, tên người ra lệnh và thời điểm yêu cầu
thao tác. Thao tác xong phải ghi lại thời điểm kết thúc và báo cáo lại cho người ra lệnh.
Khi chưa hiểu rõ lệnh thao tác thì có quyền đề nghị người ra lệnh giải thích.
Chỉ khi người ra lệnh xác định hoàn toàn đúng và cho phép thao tác thì người
giám sát thao tác và người thao tác mới được tiến hành thao tác.
Trường hợp người nhận lệnh thao tác không phải là người giám sát thao tác
thì người nhận chuyển lệnh thao tác phải ghi đầy đủ lệnh đó vào sổ nhật ký vận
hành, ghi âm (nếu có) và có trách nhiệm chuyển ngay lệnh thao tác đến đúng
người giám sát thao tác.
3. Trong điều kiện vận hành bình thường người giám sát thao tác và người
thao tác phải thực hiện những quy định sau:
a) Khi nhận phiếu thao tác phải đọc kỹ và kiểm tra lại nội dung thao tác
theo sơ đồ, nếu chưa rõ thì phải hỏi lại người ra lệnh. Nếu nhận lệnh bằng điện
thoại thì người giám sát thao tác phải ghi đầy đủ lệnh đó và nhắc lại từng động
tác trong điện thoại, ghi âm lại (nếu có), ghi tên người ra lệnh, nhận lệnh, ngày,
giờ truyền lệnh vào phiếu thao tác, sổ nhật ký vận hành;
b) Người giám sát thao tác và người thao tác sau khi xem xét không còn
thắc mắc cùng ký vào phiếu thao tác, mang phiếu thao tác đến địa điểm thao tác;
c) Tới vị trí thao tác phải kiểm tra lại một lần nữa theo sơ đồ thực tế và đối
chiếu vị trí thiết bị trên thực tế đúng với nội dung ghi trong phiếu thao tác, đồng
thời kiểm tra xung quanh hay trên thiết bị còn gì trở ngại không, sau đó mới được phép thao tác;
d) Người giám sát thao tác đọc to từng động tác theo thứ tự đã ghi trong
phiếu thao tác. Người thao tác phải nhắc lại mới được làm động tác. Mỗi động
tác đã thực hiện xong, người giám sát đều phải đánh dấu (x) vào mục tương ứng trong phiếu thao tác;
e) Trong khi thao tác, nếu nghi ngờ động tác vừa thực hiện phải ngừng
ngay thao tác để kiểm tra lại toàn bộ, nếu không có bất thường thì mới tiếp tục
tiến hành. Nếu xuất hiện cảnh báo hoặc có những trục trặc về thiết bị và những
hiện tượng bất thường thì phải ngừng ngay thao tác để kiểm tra và tìm nguyên
nhân trước khi thực hiện các thao tác tiếp theo;
f) Nếu thao tác sai hoặc sự cố thì phải ngừng ngay việc thực hiện theo
phiếu thao tác và báo cáo cho người ra lệnh biết. Việc thực hiện tiếp thao tác
phải tiến hành theo một phiếu thao tác mới hoặc theo Quy trình xử lý sự cố;
g) Sau khi thao tác cắt điện để làm việc, ở bộ phận truyền động của dao
cách ly, khóa điều khiển của máy mắt,... phải treo biển “Cấm đóng điện! Có 7
người đang làm việc”, đồng thời khoá tay truyền động, cử người canh gác nếu
cần thiết để không thể đóng dao đưa điện vào thiết bị có người đang làm việc;
h) Đóng, cắt dao cách ly tại chỗ trực tiếp bằng tay phải mang găng tay cách
điện cao áp và đi ủng cách điện cao áp hoặc mang găng tay cách điện cao áp và
đứng trên ghế cách điện. Chỉ được đóng, cắt dao cách ly (hoặc cầu chì tự rơi)
trên cột với cấp điện áp ≤ 35 kV bằng sào cách điện khi điều kiện khoảng cách
từ phần dẫn điện thấp nhất của các thiết bị này đến người thao tác không nhỏ
hơn 3,0 m, trong trường hợp này người thao tác phải mang găng tay cách điện.
4. Trong mọi trường hợp, người ra lệnh thao tác, người giám sát thao tác,
người thao tác, người nhận chuyển lệnh thao tác (nếu có) phải chịu trách nhiệm
về việc thao tác các thiết bị. Chỉ được cho là hoàn thành nhiệm vụ khi người
giám sát thao tác báo cáo cho người ra lệnh thao tác đã thao tác xong. Chương III
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHUẨN BỊ NƠI LÀM VIỆC
ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC Mục 1
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BIỆN PHÁP
KỸ THUẬT CHUẨN BỊ NƠI LÀM VIỆC
Điều 7. Biện pháp kỹ thuật chung
Những biện pháp kỹ thuật chuẩn bị nơi làm việc phải cắt điện bao gồm:
1. Cắt điện và ngăn chặn có điện trở lại nơi làm việc.
2. Kiểm tra không còn điện. 3. Đặt nối đất.
4. Đặt rào chắn; treo biển báo, tín hiệu. Nếu cắt điện hoàn toàn thì không phải làm rào chắn. Mục 2
CẮT ĐIỆN VÀ NGĂN CHẶN CÓ ĐIỆN TRỞ LẠI NƠI LÀM VIỆC
Điều 8. Cắt điện để làm công việc trong những trường hợp sau
1. Những phần có điện mà tại đó sẽ tiến hành công việc.
2. Những phần có điện mà khi làm việc không thể tránh được va chạm hoặc
vi phạm khoảng cách đến phần mang điện quy định như sau: Cấp điện áp (kV)
Khoảng cách đến phần mang điện (m) Trên 1 đến 15 0,7 Trên 15 đến 35 1,0 Trên 35 đến 110 1,5 220 2,5 500 4,5 8
3. Trường hợp không thể cắt điện được, nhưng khi làm việc vẫn có khả
năng vi phạm khoảng cách quy định tại Khoản 2 Điều này thì phải làm rào chắn.
Khoảng cách nhỏ nhất từ rào chắn đến phần mang điện quy định như sau: Khoảng cách nhỏ nhất Cấp điện áp (kV)
từ rào chắn đến phần mang điện (m) Trên 1 đến 15 0,35 Trên 15 đến 35 0,6 Trên 35 đến 110 1,5 220 2,5 500 4,5
* Yêu cầu, cách thức đặt rào chắn, treo biển báo, tín hiệu thực hiện theo
quy định tại Điều 18 và Điều 19 Quy trình này và được xác định tùy theo điều
kiện cụ thể, tính chất công việc, do người cho phép và người chỉ huy trực tiếp chịu trách nhiệm.
4. Khoảng cách an toàn đối với lưới điện hạ áp là 0,3 m. Khi làm việc gần
thiết bị không bọc cách điện hoặc điểm hở trên lưới điện nếu không đảm bảo
khoảng cách an toàn này thì phải cắt điện hoặc làm các biện pháp che chắn.
Điều 9. Các yêu cầu khi cắt điện để làm công việc
Cắt điện để làm công việc phải thực hiện như sau:
1. Phần thiết bị tiến hành công việc phải được nhìn thấy rõ đã cách ly khỏi
các phần có điện từ mọi phía bằng cách cắt dao cách ly, tháo cầu chì, tháo đầu
cáp, tháo dây dẫn ngoại trừ trạm GIS, tủ hợp bộ, thiết bị đóng cắt kiểu kín và
thiết bị đóng cắt của lưới hạ áp.
2. Cấm cắt điện để làm việc bằng máy cắt, dao phụ tải và dao cách ly có bộ
truyền động tự động.
3. Phải ngăn chặn được những nguồn điện cao, hạ áp qua các máy biến áp
lực, máy biến áp đo lường, máy phát điện khác có điện ngược trở lại gây nguy
hiểm cho người làm việc.
Đối với những máy phát điện diesel hoặc những máy phát điện bằng nguồn
năng lượng sơ cấp khác khi hoạt động phải tách riêng rẽ, hoàn toàn độc lập (kể
cả phần trung tính) với phần lưới điện, thiết bị điện đang có người làm việc.
4. Nếu cắt điện bằng máy cắt và dao cách ly có bộ truyền động điều khiển
từ xa thì phải khoá mạch điều khiển các thiết bị này, bao gồm: cắt aptomat, gỡ cầu chì,...
Đối với dao cách ly thao tác trực tiếp bằng tay, sau khi cắt điện phải kiểm
tra lưỡi dao đã ở vị trí cắt và có giải pháp như ở Điểm g Khoản 3 Điều 6 Quy
trình này để không thể đóng điện trở lại.
5. Cắt điện do nhân viên vận hành đảm nhiệm. Cấm uỷ nhiệm việc thao tác
cắt, đóng cho người của đơn vị công tác, trừ trường hợp người thực hiện thao tác 9
đã được huấn luyện, kiểm tra công nhận chức danh vận hành và được phép của
đơn vị quản lý vận hành.
6. Cắt điện từng phần để làm việc phải giao cho nhân viên vận hành nắm
vững sơ đồ và vị trí thực tế của thiết bị để ngăn ngừa khả năng nhầm lẫn, gây
nguy hiểm cho đơn vị công tác.
7. Người giám sát thao tác phải treo biển: “Cấm đóng điện! Có người đang
làm việc” ở các bộ phận truyền động của các máy cắt, dao cách ly,... mà từ đó có
thể đóng điện đến nơi làm việc. Với các dao cách ly một pha, phải treo biển báo
ở từng pha. Chỉ người treo biển hoặc người được chỉ định thay thế mới được
tháo các biển báo này. Khi làm việc trên đường dây thì ở dao cách ly đường dây
treo biển “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”.
8. Đối với trạm điện KNT, người giám sát thao tác có trách nhiệm liên hệ
chặt chẽ với nhân viên của tổ thao tác lưu động được cử xuống trạm điện KNT
để đảm bảo tính chính xác và yêu cầu về an toàn trong từng bước thao tác.
Trong trường hợp này các công việc tại trạm như treo biển báo, thao tác kéo tủ
máy cắt ra ngoài, thao tác dao tiếp đất, các trường hợp phải thao tác trực tiếp
bằng tay... do nhân viên tổ thao tác lưu động thực hiện. Mục 3
KIỂM TRA KHÔNG CÒN ĐIỆN
Điều 10. Kiểm tra không còn điện
1. Người thực hiện thao tác cắt điện phải tiến hành kiểm tra không còn điện
ở các thiết bị đã cắt điện.
2. Kiểm tra không còn điện bằng thiết bị thử điện chuyên dùng phù hợp với
điện áp danh định của thiết bị cần thử như bút thử điện, còi thử điện; phải thử ở
tất cả các pha và các phía vào, ra của thiết bị.
3. Cấm căn cứ tín hiệu đèn, rơ le, đồng hồ để xác nhận thiết bị không còn
điện, nhưng nếu đèn, rơ le, đồng hồ báo tín hiệu có điện thì phải xem như thiết bị vẫn có điện.
4. Phải kiểm tra thiết bị thử điện ở nơi có điện trước, sau đó mới thử ở nơi
không còn điện. Nếu ở nơi làm việc không có điện để thử thì được thử ở nơi
khác trước lúc thử ở nơi làm việc và phải bảo quản tốt thiết bị thử điện khi chuyên chở.
5. Đối với trạm GIS, tủ hợp bộ: Đơn vị quản lý vận hành phải có hướng
dẫn để thực hiện kiểm tra không còn điện phù hợp với quy định của nhà chế tạo. Mục 4 ĐẶT NỐI ĐẤT
Điều 11. Nối đất nơi làm việc có cắt điện
Nơi làm việc có cắt điện, vị trí nối đất phải thực hiện như sau:
1. Phải nối đất ngay sau khi kiểm tra không còn điện. 10
2. Nối đất ở tất cả các pha của thiết bị về phía có khả năng dẫn điện đến.
3. Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với phần còn mang điện.
4. Đảm bảo cho toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của nối đất.
Điều 12. Nối đất tạo vùng an toàn khi làm việc
Tại hiện trường làm việc, người cho phép tổ chức thực hiện việc nối đất tạo
vùng làm việc, người chỉ huy trực tiếp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nối
đất di động. Người cho phép và người chỉ huy trực tiếp phải khẳng định rõ các
vị trí đã nối đất để tạo vùng an toàn sao cho đơn vị công tác nằm trọn trong vùng
bảo vệ của nối đất.
Các nối đất tạo vùng an toàn khi làm việc chỉ được tháo dỡ khi có sự đồng
ý của người chỉ huy trực tiếp.
Điều 13. Nối đất khi làm việc ở trạm biến áp phân phối hoặc tủ phân phối
1. Khi làm công việc có cắt điện hoàn toàn phải nối đất ở thanh cái và mạch
đấu trên đó sẽ tiến hành công việc. Nếu chuyển sang làm việc ở mạch đấu khác
thì mạch đấu sẽ làm việc phải nối đất, trong trường hợp này chỉ được làm việc
trên mạch đấu có nối đất.
2. Khi sửa chữa thanh cái có phân đoạn thì trên mỗi phân đoạn phải có một bộ nối đất.
Điều 14. Nối đất tại vị trí làm việc trên đường dây
Khi làm việc trên đường dây (cả cao áp và hạ áp) đã cắt điện hoặc đang xây
dựng mới gần đường dây đang vận hành được thực hiện như sau:
1. Tại vị trí làm việc phải có nối đất dây dẫn, nếu nối đất này cản trở đến
công việc hoặc khó thực hiện thì được phép làm ở vị trí liền kề gần nhất vị trí
làm việc. Khi công việc có tháo rời dây dẫn thì phải nối đất ở hai phía chỗ định
tháo rời trước khi tháo.
2. Khi chỉ làm việc tại hoặc gần (kể cả khi mang dụng cụ) dây dẫn một pha
của đường dây trên không điện áp từ 110 kV trở lên thì tại vị trí làm việc chỉ cần
nối đất dây dẫn của pha đó với điều kiện khoảng cách giữa dây dẫn các pha
không nhỏ hơn 3,0 m đối với đường dây 110 kV; 5,0 m đối với đường dây 220
kV; 10,0 m đối với đường dây 500 kV. Chỉ được làm việc ở dây dẫn của pha đã
nối đất, dây dẫn của hai pha không nối đất phải được coi như có điện.
3. Khi làm việc tại khoảng cột vượt lớn qua các sông, hồ, kênh, vịnh có tàu
thuyền qua lại dùng cột vượt cao 50 m trở lên với chiều dài khoảng vượt từ 500
m trở lên hoặc chiều dài khoảng vượt từ 700 m trở lên với cột có chiều cao bất
kỳ thì phải nối đất tại cột vượt và cột hãm liền kề ở cả hai phía.
4. Khi cùng làm việc ở nhiều vị trí trên một đoạn đường dây không có
nhánh rẽ phải làm nối đất ở hai đầu khu vực làm việc, khoảng cách xa nhất giữa
hai bộ nối đất không lớn hơn 2,0 km đối với lưới điện phân phối và không lớn 11
hơn một khoảng néo đối với lưới điện truyền tải. Nếu đoạn đường dây nói trên
đi bên cạnh (song song) hoặc giao chéo với đường dây cao áp có điện thì khoảng
cách xa nhất giữa hai bộ nối đất không lớn hơn 500 m đối với lưới điện phân
phối và không lớn hơn một khoảng cột đối với lưới điện truyền tải.
5. Trường hợp làm việc trên đoạn đường dây có nhánh rẽ mà không cắt
được dao cách ly thì mỗi nhánh phải làm một bộ nối đất ở đầu nhánh.
6. Khi làm việc tại nhánh rẽ vào trạm, nếu dài không quá 200 m được phép
làm một bộ nối đất ở phía nguồn điện đến và đầu kia phải cắt dao cách ly, FCO vào máy biến áp.
7. Đối với đường cáp ngầm phải đặt nối đất hai đầu của đoạn cáp tiến hành
công việc. Trường hợp làm việc tại một đầu cáp mà theo yêu cầu công việc
không thể nối đất được tại đầu cáp này thì trong thời gian thực hiện công việc đó
phải có nối đất ở đầu cáp còn lại. Trường hợp làm việc tại vị trí đấu các đầu cáp
chuyển tiếp thì phải đặt nối đất tại đầu còn lại của các sợi cáp. Khi thử nghiệm
cáp ngầm (thử cao áp, đo cách điện, thử thông mạch,...) cho phép tháo nối đất
hai đầu nhưng phải cử người giám sát ở đầu cáp còn lại.
8. Đối với đường dây bọc, nếu tại vị trí công tác không có đấu nối hoặc đấu
nối bảo đảm kín (cách điện), và nếu không tháo rời dây dẫn thì phải đặt tiếp đất
ở các điểm nối dây dẫn liền kề. Nếu thực hiện giải pháp khác, thì giải pháp này
và vị trí tiếp đất phải được xác định ngay từ khi khảo sát.
9. Đối với cáp vặn xoắn và dây bọc hạ áp cần tạo các điểm để khi thực hiện
công việc đơn vị công tác có vị trí thực hiện tiếp đất thuận lợi và chặn được các
nguồn điện tới vị trí làm việc. Trường hợp làm việc trên đường dây hạ áp cho
phép làm nối đất di động bằng cách chập cả 3 pha với dây trung tính và nối với
đất. Trong trường hợp không thực hiện được nối đất, thì công tác này được xem
là công tác hotline (đơn vị công tác phải thực hiện theo quy trình đảm bảo an
toàn riêng được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
10. Người chỉ huy trực tiếp phân công nhân viên đơn vị công tác thực hiện
đặt và tháo nối đất di động.
11. Người chỉ huy trực tiếp quyết định và chịu trách nhiệm về việc cho
phép tháo dỡ tạm thời nối đất di động do đơn vị công tác làm để thực hiện các
công việc cần thiết, nếu sau khi kết thúc công việc này, đơn vị công tác vẫn còn
làm việc thì người chỉ huy trực tiếp phải đảm bảo việc tái lập nối đất như ban đầu.
Điều 15. Những công việc cho phép làm việc sau khi cắt điện không cần
thực hiện việc đặt nối đất
1. Với điện áp từ 35 kV trở xuống, những thiết bị cắt điện để công tác
nhưng cho phép không cần nối đất nếu thỏa mãn đồng thời các yêu cầu sau:
a) Thiết bị có cấu trúc gọn, quan sát toàn bộ dễ dàng;
b) Có thể cách ly hoàn toàn khỏi hệ thống điện bằng cầu dao (1 pha và 3
pha), FCO mà đứng tại chỗ nhìn thấy rõ, chắc chắn không có hiện tượng rò điện; 12
c) Chắc chắn không có hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trên thiết bị đó;
d) Được sự cho phép của cấp có thẩm quyền.
2. Những công việc như đo, kiểm tra điện trở nối đất, đo các thông số của
thiết bị, đường dây mà bắt buộc không được nối đất; củng cố lại nối đất của thiết
bị, đường dây hoặc của hệ thống nối đất toàn trạm thì được phép tạm thời tháo
gỡ dây nối đất trong thời gian tiến hành các công việc này.
Điều 16. Đặt và tháo nối đất
Đặt và tháo nối đất phải thực hiện như sau:
1. Đặt và tháo nối đất do 02 người thực hiện, trong đó một người phải có
bậc an toàn điện từ bậc 4 trở lên, người còn lại từ bậc 3 trở lên.
2. Kiểm tra vị trí sẽ đấu dây nối đất và hệ thống nối đất của công trình điện,
thiết bị, đường dây đảm bảo tiếp xúc tốt. Nếu đấu vào nối đất của cột hoặc hệ
thống nối đất chung thì phải cạo sạch rỉ chỗ đấu nối đất và phải bắt bằng bu
lông, cấm vặn xoắn. Trường hợp nối đất cột bị hỏng, khó bắt bu lông phải thực
hiện biện pháp nối đất khác đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
3. Khi đặt nối đất phải lắp một đầu dây nối đất với đất trước, sau đó lắp đầu
còn lại vào thiết bị, đường dây; tháo nối đất làm theo trình tự ngược lại. Khi
lắp/tháo nối đất di động người lắp/tháo phải dùng sào và găng cách điện.
4. Khi thực hiện thao tác đặt nối đất trên cột điện, người làm nối đất phải
đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Quy trình
này và không để dây nối đất va chạm vào người.
5. Khi có nhiều đơn vị công tác trong cùng một phạm vi có cắt điện, thì
mỗi đơn vị công tác vẫn phải làm nối đất độc lập cho đơn vị công tác của mình.
Điều 17. Dây nối đất di động
1. Dây nối đất là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc hợp kim nhiều sợi,
mềm và có lớp bọc bảo vệ.
2. Dây nối đất chống đóng điện nhầm từ nguồn điện đến phải chịu được tác
dụng điện động và nhiệt động khi có dòng ngắn mạch nhưng tiết diện không
được nhỏ hơn 16 mm2 đối với lưới điện phân phối, 35 mm2 đối với lưới điện truyền tải.
3. Dây nối đất chống điện áp cảm ứng phải chịu được dòng điện do điện áp
cảm ứng sinh ra, tiết diện không được nhỏ hơn 10 mm2. Mục 5
LÀM RÀO CHẮN; TREO BIỂN BÁO, TÍN HIỆU
Điều 18. Làm rào chắn
1. Rào chắn tạm thời do đơn vị quản lý vận hành thiết lập, tạo ranh giới an
toàn cho nhân viên đơn vị công tác khi làm việc gần vùng nguy hiểm của thiết bị 13
đang mang điện. Trong quá trình làm việc, nhân viên đơn vị công tác không
được chạm hoặc vượt qua vùng được tạo bởi các rào chắn.
2. Rào chắn phải được thiết lập một cách chắc chắn. Cấm sử dụng vật liệu
dẫn điện, vật ẩm ướt làm rào chắn.
3. Khoảng cách từ rào chắn tạm thời đến phần có điện theo quy định tại
Khoản 3 Điều 8 Quy trình này.
4. Khi làm việc gần khu vực có điện áp đến 22 kV, nếu rào chắn có khả
năng chạm vào phần mang điện thì phải sử dụng rào chắn bằng vật liệu cách
điện phù hợp với cấp điện áp làm việc. Khi đó, người đặt rào chắn phải đeo găng
cách điện, đi ủng cách điện hoặc đứng trên tấm thảm cách điện và thực hiện
dưới sự giám sát trực tiếp của người có bậc 5 an toàn điện.
5. Hệ thống rào chắn tạm thời không được chặn lối thoát hiểm cho người
làm việc khi có nguy hiểm xảy ra. Nếu không đảm bảo, phải chuyển sang điều
kiện làm việc cắt điện hoàn toàn.
Điều 19. Treo biển báo, tín hiệu
1. Ở bộ phận truyền động của máy cắt, dao cách ly mà từ đó đóng điện đến
nơi làm việc, treo biển “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”.
2. Trên rào chắn tạm thời phải treo biển cảnh báo “Dừng lại! Có điện nguy
hiểm chết người”. Trường hợp đặc biệt phải treo thêm tín hiệu cảnh báo khác.
3. Ở thiết bị phân phối điện trong nhà, trên rào lưới hoặc cửa sắt của các
ngăn bên cạnh và đối diện với chỗ làm việc phải treo biển cảnh báo “Dừng lại!
Có điện nguy hiểm chết người”. Nếu ở các ngăn bên cạnh và đối diện không có
rào lưới hoặc cửa và các lối đi mà người làm việc không được đi qua thì phải
dùng rào chắn tạm thời ngăn lại và treo biển cảnh báo “Dừng lại! Có điện nguy
hiểm chết người”. Tại nơi làm việc, sau khi làm nối đất phải treo biển chỉ dẫn
“Làm việc tại đây!”.
4. Trong thời gian làm việc cấm di chuyển hoặc tháo các rào chắn tạm thời và biển báo, tín hiệu.
5. Đối với đường dây đi chung cột có cấp điện áp từ 110 kV trở lên phải đặt
cờ báo hiệu “mầu vàng” tại phía đường dây đã nối đất, cờ báo hiệu “mầu đỏ”
phía đường dây có điện và đảm bảo nhân viên đơn vị công tác nhìn thấy rõ. Chương IV
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC Mục 1
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC
Điều 20. Biện pháp tổ chức chung
Biện pháp tổ chức để đảm bảo an toàn khi làm việc ở thiết bị bao gồm: 14
1. Khảo sát, lập biên bản hiện trường, lập phương án thi công và biện pháp
an toàn (nếu cần thiết). 2. Đăng ký công tác.
3. Làm việc theo PCT hoặc LCT.
4. Cho phép làm việc tại hiện trường.
5. Giám sát an toàn trong thời gian làm việc.
6. Những biện pháp tổ chức khác như: nghỉ giải lao; nghỉ hết ngày làm việc
và bắt đầu ngày tiếp theo; thay đổi người khi làm việc; kết thúc công việc, trao
trả nơi làm việc, khoá phiếu PCT và đóng điện; trách nhiệm của các đơn vị có
liên quan khi thực hiện công việc. Mục 2
KHẢO SÁT, LẬP BIÊN BẢN HIỆN TRƯỜNG,
LẬP PHƯƠNG ÁN THI CÔNG VÀ BIỆN PHÁP AN TOÀN
Điều 21. Khảo sát, lập biên bản hiện trường, lập phương án thi công và biện pháp an toàn
1. Đơn vị làm công việc phải chủ trì và phối hợp với đơn vị quản lý vận
hành để tổ chức khảo sát, lập biên bản hiện trường với sự tham gia đầy đủ của
các đơn vị quản lý vận hành có liên quan, nếu cần thiết đơn vị quản lý vận hành
có thể mời thêm đơn vị điều độ tham gia.
Người đi khảo sát phải là những người sẽ được cử làm người chỉ huy trực
tiếp hoặc người giám sát an toàn điện (nếu có).
Tại thời điểm thực hiện công việc, nếu người chỉ huy trực tiếp hoặc người
giám sát an toàn điện (nếu có) là người không có tên trong biên bản khảo sát
hoặc không trực tiếp tham gia khảo sát hiện trường trước đó, thì họ vẫn phải biết
rõ các yếu tố nguy hiểm, điều kiện an toàn khi tiến hành công việc.
Một số trường hợp công việc đơn giản, các yếu tố nguy hiểm về an toàn
điện của khu vực cần làm việc đã được người chỉ huy trực tiếp và đơn vị quản lý
vận hành đều biết rõ, các bên có thể không khảo sát hiện trường, nhưng vẫn phải
lập biên bản ghi nhận các công việc cần làm và đưa ra các biện pháp an toàn cần thiết.
2. Trường hợp nếu công việc có liên quan đến thiết bị, đường dây của từ 02
đơn vị quản lý vận hành trở lên thì khi khảo sát, lập biên bản hiện trường đơn vị
làm công việc và các đơn vị quản lý vận hành phải thống nhất, làm rõ trách
nhiệm của từng bên, cử một đơn vị quản lý vận hành chịu trách nhiệm cấp PCT,
các đơn vị quản lý vận hành còn lại chịu trách nhiệm thực hiện bàn giao với
người cho phép theo Giấy bàn giao tại Mẫu 3, Phụ lục XI. Việc cử đơn vị quản
lý vận hành cấp PCT thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 43 Quy trình này.
3. Công việc dài ngày, kết cấu lưới điện phức tạp, nơi làm việc có yếu tố
nguy hiểm cao về an toàn điện,... thì đơn vị làm công việc phải lập phương án 15
thi công và biện pháp an toàn gửi đơn vị quản lý vận hành thông qua trước khi tiến hành công việc.
4. Mẫu Biên bản khảo sát hiện trường quy định tại Mẫu 1, Phụ lục XI của Quy trình này. Mục 3 ĐĂNG KÝ CÔNG TÁC
Điều 22. Đăng ký công tác
1. Đơn vị làm công việc đăng ký công tác theo Giấy đăng ký công tác tại
Mẫu 2, Phụ lục XI đến đơn vị quản lý vận hành để đơn vị này lập kế hoạch đăng
ký cắt điện, viết PCT hoặc LCT.
2. Sau khi tiếp nhận Giấy đăng ký công tác của đơn vị làm công việc, đơn
vị quản lý vận hành lập kế hoạch để kết hợp công tác và đăng ký cắt điện với
các cấp điều độ theo quy định (trường hợp có cắt điện); thông báo và gửi lịch cắt
điện cho đơn vị làm công việc để triển khai công việc khi đăng ký cắt điện đã được phê duyệt. Mục 4
LÀM VIỆC THEO PHIẾU CÔNG TÁC, LỆNH CÔNG TÁC
Điều 23. Phiếu công tác
1. Phiếu công tác là giấy cho phép đơn vị công tác làm việc với thiết bị,
đường dây. Thời gian hiệu lực của PCT do người cấp phiếu ghi nhưng không
quá 30 ngày. Mẫu PCT quy định tại Mẫu 4, Phụ lục XI của Quy trình này. 2. Khi làm việc theo PCT:
a) Mỗi PCT chỉ được cấp cho 01 đơn vị công tác cho 01 công việc;
b) Trường hợp cấp 01 PCT cho 01 đơn vị công tác để làm việc lần lượt ở
nhiều vị trí trên cùng một đường dây, thì những vị trí cùng làm việc theo 01 PCT
này phải được nhân viên vận hành thực hiện biện pháp kỹ thuật chuẩn bị nơi làm
việc và được người cho phép chỉ dẫn cho người chỉ huy trực tiếp các vị trí sẽ
tiến hành công việc trước khi đơn vị công tác bắt đầu tiến hành công việc tại vị trí đầu tiên.
3. Cấp PCT phải thực hiện như sau:
a) Theo đúng mẫu, rõ ràng, đủ và đúng theo yêu cầu công việc; không được
để rách nát, nhòe chữ; cấm tẩy xóa.
b) Lập thành 02 bản, do người cấp phiếu ký và giao cho người cho phép
mang đến hiện trường để thực hiện việc cho phép làm việc. Tại hiện trường, sau
khi kiểm tra đủ, đúng các biện pháp an toàn theo yêu cầu công việc của người
cấp phiếu, người cho phép giao 01 bản cho người chỉ huy trực tiếp và giữ lại 01 bản. 16
4. Trong khi tiến hành công việc, không được tự ý mở rộng phạm vi làm
việc. Nếu mở rộng phạm vi làm việc thì phải cấp PCT mới.
5. Sau khi hoàn thành công việc, PCT được trả lại người cấp phiếu để kiểm
tra, lưu giữ ít nhất 01 tháng (kể cả những phiếu đã cấp nhưng không thực hiện).
Trường hợp khi tiến hành công việc, nếu để xảy ra sự cố hoặc tai nạn thì PCT
phải được lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị.
Điều 24. Lệnh công tác
1. Lệnh công tác là lệnh viết ra giấy hoặc trực tiếp ra lệnh bằng lời nói hoặc
qua điện thoại, bộ đàm để thực hiện công việc ở thiết bị, đường dây.
LCT phải được viết ra giấy và ghi sổ theo dõi. Trường hợp đặc biệt, theo
yêu cầu công việc phải giải quyết cấp bách mà không thể ra lệnh viết được thì
được phép truyền đạt trực tiếp hoặc qua điện thoại, bộ đàm song phải ghi sổ theo
dõi và ghi âm (nếu có điều kiện) theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 32 Quy trình này.
2. Các đơn vị phải có quy định cụ thể về những công việc được thực hiện
theo LCT quy định ở Khoản 1 Điều này để thống nhất áp dụng trong đơn vị.
3. Mẫu LCT quy định tại Mẫu 5, Phụ lục XI của Quy trình này.
4. Sau khi hoàn thành công việc, LCT phải được lưu giữ ít nhất 01 tháng
(kể cả những lệnh đã ban hành nhưng không thực hiện). Trường hợp khi tiến
hành công việc, nếu xảy ra sự cố hoặc tai nạn thì LCT phải được lưu trong hồ sơ
điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị.
Điều 25. Công việc thực hiện theo PCT, LCT
1. Các công việc khi tiến hành trên thiết bị, đường dây, ở gần hoặc liên
quan đến thiết bị, đường dây đang mang điện, thực hiện các biện pháp kỹ thuật
chuẩn bị vị trí làm việc phải thực hiện theo PCT bao gồm:
a) Làm việc cắt điện hoàn toàn; b) Làm việc có điện;
c) Làm việc ở gần phần có điện;
2. Các công việc thực hiện theo LCT bao gồm:
a) Làm việc ở xa nơi có điện;
b) Xử lý sự cố thiết bị, đường dây do nhân viên vận hành thực hiện trong ca
trực, hoặc những người khác thực hiện dưới sự giám sát của nhân viên vận hành;
c) Làm việc ở thiết bị, đường dây điện hạ áp trong một số trường hợp do
cấp có thẩm quyền của đơn vị quản lý thiết bị, đường dây quyết định. (Làm việc
ở thiết bị, đường dây điện hạ áp trong một số trường hợp như: cắt aptomat đầu
cột, aptomat điện kế, sửa chữa nhánh dây cấp điện khách hàng,...).
d) Công việc không cần phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật chuẩn bị vị trí làm việc. 17
Điều 26. Các chức danh trong PCT
1. Phiếu công tác có các chức danh sau: a) Người cấp PCT; b) Người cho phép;
c) Người giám sát an toàn điện;
d) Người lãnh đạo công việc;
e) Người chỉ huy trực tiếp;
f) Nhân viên đơn vị công tác.
2. Trong 01 PCT, 01 người được phép đảm nhận 02 chức danh Người cấp
phiếu công tác, Người chỉ huy trực tiếp hoặc Người cấp phiếu công tác, Người
giám sát an toàn điện (nếu có), hoặc đảm nhận nhiều nhất 03 chức danh Người
cấp phiếu công tác, Người cho phép, Người giám sát an toàn điện (nếu có). Khi
đảm nhận các chức danh này thì phải có đủ tiêu chuẩn theo yêu cầu của chức
danh đảm nhận. Người cho phép không được kiêm nhiệm chức danh người chỉ huy trực tiếp.
3. Những người được giao nhiệm vụ cấp PCT, cho phép, giám sát an toàn
điện, lãnh đạo công việc, chỉ huy trực tiếp hằng năm phải được huấn luyện về
những nội dung có liên quan, kiểm tra đạt yêu cầu và được người sử dụng lao
động ra quyết định công nhận.
Điều 27. Các chức danh trong LCT
1. Lệnh công tác có các chức danh sau: a) Người ra LCT;
b) Người giám sát an toàn điện;
c) Người chỉ huy trực tiếp (khi tổ chức thành đơn vị công tác), Người thi
hành lệnh (khi thực hiện công việc một mình);
d) Nhân viên đơn vị công tác.
2. Trong 01 LCT, 01 người được phép đảm nhận 02 chức danh Người ra
lệnh, Người chỉ huy trực tiếp hoặc Người ra lệnh, Người giám sát an toàn điện (nếu có);
3. Những người được giao nhiệm vụ ra LCT, giám sát an toàn điện, chỉ huy
trực tiếp, thi hành lệnh hằng năm phải được huấn luyện về những nội dung có
liên quan, kiểm tra đạt yêu cầu và được người sử dụng lao động ra quyết định công nhận.
Điều 28. Người cấp PCT
1. Người cấp PCT phải là người của đơn vị quản lý vận hành; phải nắm
vững về vận hành lưới điện hoặc nhà máy điện do đơn vị mình trực tiếp quản lý,
biết được nội dung công việc, điều kiện đảm bảo an toàn điện để đề ra đủ, đúng
các biện pháp an toàn về điện cho đơn vị công tác. Có bậc 5 an toàn điện và 18
được công nhận chức danh “Người cấp phiếu công tác”, quy định cụ thể như sau:
a) Tại các nhà máy điện: do Quản đốc, Phó Quản đốc, Kỹ thuật viên phân
xưởng quản lý vận hành thiết bị. Trưởng ca đương nhiệm cấp PCT trong trường
hợp người cấp PCT vắng mặt, công việc đột xuất hoặc khi sự cố;
b) Tại các đơn vị truyền tải điện: do Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật;
Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng kỹ thuật; Đội trưởng và Đội phó đường
dây, phân xưởng; Trạm trưởng, Trạm phó trạm biến áp; Trưởng kíp, Kỹ thuật
viên; Tổ trưởng, tổ phó tổ thao tác lưu động đối với trạm điện KNT;
c) Tại các đơn vị điện lực cấp quận, huyện: do Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ
thuật; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng kỹ thuật, Kỹ thuật viên; Đội trưởng,
Đội phó, Tổ trưởng, Tổ phó đội quản lý đường dây và trạm biến áp. Trực ban
vận hành cấp PCT trong trường hợp người cấp PCT vắng mặt khi có công việc
đột xuất hoặc khi sự cố;
d) Tại các Chi nhánh lưới điện cao thế (hoặc cấp tương đương): do Giám
đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật; Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng kỹ thuật, Kỹ
thuật viên; Đội trưởng, Đội phó đường dây; Trạm trưởng trạm biến áp; Tổ
trưởng, tổ phó tổ thao tác lưu động đối với trạm điện KNT.
2. Trách nhiệm của người cấp PCT
a) Ghi vào Mục 1 của PCT (có thể soạn thảo trên máy tính), ký cấp phiếu
và giao phiếu cho người cho phép, kiểm tra và ký hoàn thành PCT ngay sau khi
nhận lại từ người cho phép;
b) Khi giao phiếu cho người cho phép phải chỉ dẫn những yêu cầu cụ thể và
những yếu tố nguy hiểm về an toàn điện tại nơi làm việc để người cho phép
hướng dẫn cho đơn vị công tác khi thực hiện việc cho phép làm việc để đảm bảo an toàn.
Điều 29. Người cho phép
1. Người cho phép phải là nhân viên vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca
trực. Có bậc 4 an toàn điện trở lên và được công nhận chức danh “Người cho phép”.
Trường hợp ở nơi, thiết bị không có người trực thường xuyên thì người cho
phép phải là nhân viên trực tiếp vận hành thiết bị đó (hoặc được cấp có thẩm
quyền công nhận là nhân viên vận hành thiết bị đó), nhân viên tổ thao tác lưu
động và phải được trưởng ca (trực chính) ca trực vận hành của đơn vị (Truyền
tải điện khu vực; Trung tâm điều khiển xa; Chi nhánh Lưới điện cao thế; Công
ty Điện lực/ Điện lực quận, huyện,...) điều hành, chỉ dẫn về thực trạng kết lưới,
cấp điện nơi (vị trí) làm việc.
2. Trách nhiệm của người cho phép
a) Nhận PCT, tiếp nhận sự điều hành, chỉ dẫn của trưởng ca, trưởng kíp
(đối với nhà máy điện); trưởng kíp, trực chính (đối với trạm biến áp); nhân viên 19
vận hành (đối với lưới điện) ca trực vận hành của đơn vị để biết đầy đủ tình
trạng vận hành của thiết bị nơi thực hiện công việc (nếu người cấp phiếu không
phải người trong ca trực), kiểm tra biện pháp an toàn và thực hiện việc cho phép
làm việc tại hiện trường để cho đơn vị công tác vào làm việc;
b) Kiểm tra, xác định tại nơi làm việc không còn điện theo quy định tại
Khoản 2 Điều 10 Quy trình này (trường hợp làm việc có cắt điện);
c) Kiểm tra (hoặc thực hiện nếu được người cấp phiếu giao) việc thực hiện
đủ, đúng các biện pháp an toàn tại hiện trường thuộc trách nhiệm của mình để
chuẩn bị chỗ làm việc cho đơn vị công tác, ghi những việc đã làm vào Mục 2 của PCT;
d) Trường hợp nếu nơi làm việc có liên quan đến thiết bị của từ 02 đơn vị
quản lý vận hành trở lên thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 Quy trình này;
e) Kiểm tra danh sách và bậc an toàn điện của nhân viên đơn vị công tác và
người giám sát an toàn điện (nếu có) có mặt tại nơi làm việc theo đúng với đăng
ký của đơn vị làm công việc;
f) Chỉ dẫn nơi làm việc, phạm vi được phép làm việc, những nơi (phần,
thiết bị) có điện ở xung quanh và cảnh báo những nguy cơ gây ra mất an toàn
cho toàn đơn vị công tác và người giám sát an toàn điện (nếu có) để họ biết và phòng tránh;
g) Khi làm việc không phải cắt điện hoặc gần nơi có điện thì chỉ dẫn những
yếu tố nguy hiểm về an toàn điện cho người chỉ huy trực tiếp, người giám sát an
toàn điện (nếu có) và nhân viên đơn vị công tác biết để đảm bảo an toàn trong khi làm việc;
h) Ghi thời gian bàn giao hiện trường làm việc, ký tên vào Mục 2 của PCT.
Giao 01 bản PCT cho người chỉ huy trực tiếp sau khi người chỉ huy trực tiếp,
người giám sát an toàn điện (nếu có) đã kiểm tra lại các biện pháp an toàn mà
người cho phép giao theo yêu cầu, ký vào Mục 2 của PCT;
i) Thực hiện và ghi vào Mục 5 của PCT (nếu có);
j) Tiếp nhận lại PCT và nơi làm việc do người chỉ huy trực tiếp bàn giao
khi đơn vị công tác làm xong công việc; kiểm tra nội dung công việc, nơi làm
việc, viết, ký khóa PCT vào Mục 6.2 của PCT, giao trả lại PCT cho người cấp PCT.
Điều 30. Người giám sát an toàn điện
1. Những trường hợp phải cử người giám sát an toàn điện riêng cho đơn vị công tác bao gồm:
a) Đơn vị công tác làm các công việc (như: nề, mộc, cơ khí,…) ở nhà máy
điện, trạm điện không có chuyên môn về điện;
b) Đơn vị công tác làm các công việc căng, kéo dây, lấy độ võng đường dây
giao chéo ở phía dưới hoặc gần đường dây đang vận hành; 20
c) Đơn vị công tác làm việc ở những nơi đặc biệt nguy hiểm về điện;
d) Trường hợp làm việc theo LCT, nếu có yếu tố nguy hiểm có thể dẫn đến
tai nạn điện trong khi làm việc đối với đơn vị công tác mà người chỉ huy trực
tiếp không thể giám sát an toàn điện được thì phải cử người giám sát an toàn điện.
2. Người giám sát an toàn điện được đơn vị làm công việc hoặc đơn vị
quản lý vận hành cử để làm nhiệm vụ giám sát an toàn điện cho đơn vị công tác.
Có bậc 4 an toàn điện trở lên và được công nhận chức danh “Người giám sát an toàn điện”.
3. Trách nhiệm của người giám sát an toàn điện
a) Nắm vững các quy định và những yêu cầu về an toàn điện tại nơi làm
việc để giám sát đơn vị công tác đảm bảo an toàn về điện;
b) Có mặt tại nơi làm việc từ khi người cho phép thực hiện việc cho phép làm việc;
c) Cùng người chỉ huy trực tiếp tiếp nhận nơi làm việc, kiểm tra và thực
hiện (nếu có) các biện pháp an toàn đã đủ và đúng, ký tên vào PCT hoặc LCT;
d) Có mặt liên tục tại nơi làm việc để làm nhiệm vụ giám sát an toàn điện
(cho đến khi hoàn thành phần nhiệm vụ được phân công) và không làm bất cứ
việc gì khác ngoài nhiệm vụ giám sát an toàn điện.
Điều 31. Người lãnh đạo công việc
1. Người lãnh đạo công việc phải có bậc 5 an toàn điện và được công nhận
chức danh “Người lãnh đạo công việc” do đơn vị làm công việc cử.
2. Trách nhiệm của người lãnh đạo công việc
Chịu trách nhiệm phối hợp hoạt động của các đơn vị công tác, khi công
việc do nhiều đơn vị công tác của cùng một tổ chức hoạt động điện lực thực hiện
theo các PCT để đảm bảo an toàn.
Điều 32. Người ra LCT
1. Người ra LCT phải nắm vững về vận hành lưới điện hoặc nhà máy điện
do đơn vị mình trực tiếp quản lý, biết được nội dung công việc, điều kiện đảm
bảo an toàn điện khi tiến hành công việc. Có bậc 5 an toàn điện và được công
nhận chức danh “Người ra lệnh công tác”.
2. Trách nhiệm của người ra LCT
a) Khi ra LCT phải ghi đầy đủ các nội dung trong Phần A và Mục 1 Phần B
của LCT (nếu lập thành quyển), trực tiếp ký và giao LCT cho người chỉ huy trực
tiếp (hoặc người thi hành lệnh); tiếp nhận lại LCT, kiểm tra, ký sau khi hoàn thành công việc;
b) Trường hợp ra lệnh bằng lời nói truyền đạt trực tiếp hoặc qua điện thoại,
bộ đàm, trước khi ra LCT người ra lệnh phải ghi vào sổ LCT những nội dung
sau: người ra lệnh, họ tên của người chỉ huy trực tiếp (hoặc người thi hành lệnh), 21
người giám sát an toàn điện (nếu có), nhân viên của đơn vị công tác, địa điểm
làm việc, nội dung công tác, điều kiện tiến hành công việc, thời gian bắt đầu và
kết thúc công việc, đồng thời dành một mục để ghi việc kết thúc công việc.
Nếu người ra lệnh không trực tiếp ghi được thì phải thông báo về nơi trực
vận hành để ghi vào sổ LCT đầy đủ các nội dung nêu ở trên và phải ghi âm (nếu có điều kiện);
c) Phải chỉ dẫn những điều có liên quan đến công việc và các yếu tố nguy
hiểm tại hiện trường cho người chỉ huy trực tiếp (hoặc người thi hành lệnh),
người giám sát an toàn điện (nếu có) để đảm bảo an toàn khi thực hiện công việc;
d) Người ra lệnh công tác tiếp nhận báo cáo kết quả, thời gian hoàn thành
sau khi thực hiện xong công việc từ người chỉ huy trực tiếp (hoặc người thi hành
lệnh) và ghi vào sổ LCT theo quy định.
Điều 33. Người chỉ huy trực tiếp
1. Người chỉ huy trực tiếp phải nắm vững thời gian, địa điểm, nội dung
công việc được giao và các biện pháp an toàn phù hợp với yêu cầu của công
việc; được đơn vị làm công việc cử để thực hiện công việc. Có bậc 4 an toàn
điện trở lên và được công nhận chức danh “Người chỉ huy trực tiếp”.
2. Trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp
a) Trách nhiệm phối hợp: phải hợp tác chặt chẽ với các tổ chức liên quan
và chỉ huy, kiểm tra đơn vị công tác để đảm bảo công tác an toàn và gìn giữ an toàn cho cộng đồng.
b) Trách nhiệm kiểm tra: phải hiểu rõ nội dung công việc được giao, các
biện pháp an toàn phù hợp với công việc.
Kiểm tra, tiếp nhận biện pháp an toàn do người cho phép bàn giao và thực
hiện đầy đủ các biện pháp an toàn cần thiết khác;
Việc chấp hành các quy định về an toàn của nhân viên đơn vị công tác;
Chất lượng của các dụng cụ, trang bị an toàn sử dụng trong khi làm việc.
Kiểm tra thời hạn thử nghiệm cho phép sử dụng của máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
Đặt, di chuyển, tháo dỡ các biển báo an toàn điện, rào chắn, nối đất di động
trong khi làm việc và phổ biến cho tất cả nhân viên đơn vị công tác biết.
c) Kiểm tra sơ bộ sức khoẻ công nhân: trước khi bắt đầu công việc, người
chỉ huy trực tiếp phải kiểm tra sơ bộ tình hình sức khỏe, thể trạng của nhân viên
đơn vị công tác. Khi xét thấy sẽ có khó khăn cho nhân viên đơn vị công tác thực
hiện công việc một cách bình thường thì không được để nhân viên đơn vị công
tác đó tham gia vào công việc.
d) Trách nhiệm giải thích: trước khi cho đơn vị công tác vào làm việc người
chỉ huy trực tiếp phải giải thích cho nhân viên đơn vị công tác về nội dung, trình
tự để thực hiện công việc và các biện pháp an toàn. 22
e) Trách nhiệm giám sát: người chỉ huy trực tiếp phải có mặt liên tục tại nơi
làm việc, giám sát và có biện pháp để nhân viên đơn vị công tác không thực hiện
những hành vi có thể gây tai nạn trong quá trình làm việc.
Điều 34. Người thi hành lệnh
1. Người thi hành lệnh phải nắm vững thời gian, địa điểm, nội dung công
việc được giao và các biện pháp an toàn phù hợp với yêu cầu của công việc;
được đơn vị làm công việc cử để thực hiện công việc. Có bậc 4 an toàn điện trở
lên và được công nhận chức danh “Người thi hành lệnh”.
Trường hợp: i) công việc làm ở nơi có ít yếu tố nguy hiểm về an toàn điện;
ii) làm việc ở xa nơi có điện; iii) xử lý sự cố thiết bị do nhân viên vận hành thực
hiện trong ca trực; iv) người thực hiện công việc có kỷ luật lao động nghiêm và
chuyên môn nghề nghiệp vững, biết rõ nơi làm việc và điều kiện an toàn thì
người thi hành lệnh phải có bậc 3 an toàn điện trở lên.
2. Trách nhiệm của người thi hành lệnh
a) Nhận lệnh công tác từ người ra lệnh
Trường hợp nhận lệnh bằng lời nói được truyền đạt trực tiếp hoặc qua điện
thoại, bộ đàm thì phải ghi âm (nếu có điều kiện) và ghi vào sổ LCT. Phải đọc kỹ
nội dung LCT, nếu thấy bất thường hoặc chưa rõ thì phải hỏi lại ngay người ra lệnh;
b) Chuẩn bị, kiểm tra chất lượng của các dụng cụ, trang bị an toàn sử dụng trong khi làm việc;
c) Kiểm tra và thực hiện các biện pháp an toàn để tiến hành công việc;
d) Ghi nhật ký công tác và biện pháp an toàn vào Mục 2.3 của LCT;
e) Khi thực hiện xong công việc, người thi hành lệnh phải ghi kết quả, thời
gian hoàn thành vào LCT hoặc sổ của mình; báo cáo với người ra lệnh để biết và
ghi vào sổ LCT theo quy định.
Điều 35. Nhân viên đơn vị công tác
1. Nhân viên đơn vị công tác phải được huấn luyện về an toàn điện phù hợp
với công việc được giao.
2. Cử nhân viên đơn vị công tác: nhân viên đơn vị công tác do người được
giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý nhân viên của đơn vị làm công việc cử.
3. Trách nhiệm của nhân viên đơn vị công tác
a) Đảm bảo tốt thể chất và tinh thần để làm việc. Chủ động báo cáo với
người chỉ huy trực tiếp tình trạng sức khỏe của mình để được giao công việc phù hợp;
b) Phải nắm vững những yêu cầu về an toàn có liên quan đến công việc;
c) Tự kiểm tra và bảo đảm đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân;
d) Khi đến nơi làm việc, sau khi nghe phổ biến nhiệm vụ công việc, phạm 23
vi được phép làm việc, các yếu tố nguy hiểm cần phòng tránh, có thể hỏi lại
người chỉ huy trực tiếp về những nội dung chưa rõ. Khi thấy các điều kiện đảm
bảo an toàn để làm việc chưa đủ và đúng phải báo cáo ngay với người chỉ huy
trực tiếp để xem xét giải quyết;
e) Ký vào Mục 4 của PCT hoặc ký vào Mục 1.2 của LCT khi đến làm việc
và rút khỏi nơi làm việc trong trường hợp đang thực hiện công việc. Nếu nhân
viên đơn vị công tác không thể ký rút khỏi nơi làm việc (do đau ốm,…) thì
người chỉ huy trực tiếp được phép ký thay;
f) Chấp hành nghiêm nhiệm vụ được phân công và có trách nhiệm tự bảo
vệ để đảm bảo an toàn khi làm việc. Từ chối thực hiện công việc khi thấy không
đảm bảo an toàn, nếu người chỉ huy trực tiếp không chấp thuận thì báo cáo lên
cấp trên để giải quyết;
g) Không được vào các vùng mà người chỉ huy trực tiếp cấm vào hoặc các
vùng có nguy cơ xảy ra tai nạn;
h) Khi xảy ra tai nạn phải tìm cách cứu chữa người bị nạn. Mục 5 CHO PHÉP LÀM VIỆC
Điều 36. Cho phép làm việc và bàn giao tại hiện trường
Tại hiện trường, người cho phép phải cùng với người chỉ huy trực tiếp và
người giám sát an toàn điện (nếu có) kiểm tra các biện pháp an toàn đã thực hiện
đủ và đúng. Thủ tục cho phép và bàn giao hiện trường cho đơn vị công tác được
thực hiện theo quy định sau:
1. Người cho phép chỉ dẫn cho người chỉ huy trực tiếp, người giám sát an
toàn điện (nếu có) biết phạm vi được phép làm việc và các cảnh báo, chỉ dẫn các
yếu tố nguy hiểm để đảm bảo an toàn cho đơn vị công tác. Nếu làm việc có cắt
điện, phải sử dụng thiết bị thử điện chuyên dùng chứng minh là không còn điện
ở các phần đã được cắt điện.
2. Đồng ý tiếp nhận hiện trường công tác:
Người chỉ huy trực tiếp và người giám sát an toàn điện (nếu có) kiểm tra và
xác nhận người cho phép đã thực hiện đủ yêu cầu theo PCT, đồng ý tiếp nhận
hiện trường công tác và ký, ghi họ tên vào PCT.
3. Bàn giao và cho phép đơn vị công tác bắt đầu làm việc:
Sau khi người chỉ huy trực tiếp và người giám sát an toàn (nếu có) ký đồng
ý tiếp nhận, người cho phép mới ký cho phép đơn vị công tác bắt đầu tiến hành
công việc vào 02 bản PCT.
Sau khi nhận được 01 bản PCT đã có chữ ký của người cho phép, người chỉ
huy trực tiếp được quyền chỉ huy điều hành đơn vị công tác thực hiện các công
việc trong phạm vi cho phép làm việc theo PCT, bao gồm việc thực hiện các thủ
tục, biện pháp an toàn nơi làm việc thuộc trách nhiệm của đơn vị công tác. 24 Mục 6
GIÁM SÁT AN TOÀN TRONG THỜI GIAN LÀM VIỆC
Điều 37. Giám sát an toàn
1. Giám sát an toàn điện và an toàn trong khi làm việc đối với tất cả nhân
viên đơn vị công tác thuộc trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp.
2. Khi công việc phải cử người giám sát an toàn điện thì việc giám sát an
toàn điện cho tất cả nhân viên đơn vị công tác thuộc về trách nhiệm của người giám sát an toàn điện.
3. Người sử dụng lao động, người làm công tác an toàn của đơn vị làm
công việc có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giám sát đảm bảo an toàn trong khi làm việc.
4. Nếu để xảy ra mất an toàn do lỗi không thực hiện giám sát nhân viên đơn
vị công tác trong khi tiến hành công việc thì người chỉ huy trực tiếp và người
giám sát an toàn điện (nếu có) phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Mục 7
NHỮNG BIỆN PHÁP TỔ CHỨC KHÁC
Điều 38. Nghỉ giải lao
1. Khi nghỉ giải lao, tất cả nhân viên trong đơn vị công tác phải dừng làm
việc, các biện pháp an toàn phải được giữ nguyên. Các nhân viên vẫn phải chịu
sự giám sát của người chỉ huy trực tiếp.
2. Nhân viên đơn vị công tác không được tự ý trở lại làm việc khi chưa có
lệnh của người chỉ huy trực tiếp. Người chỉ huy trực tiếp, người giám sát an toàn
điện (nếu có) chỉ được cho nhân viên vào làm việc khi đã kiểm tra các biện pháp
an toàn còn đủ và đúng.
Điều 39. Nghỉ hết ngày làm việc và bắt đầu ngày tiếp theo
1. Nếu công việc phải kéo dài nhiều ngày thì sau mỗi ngày làm việc, đơn vị
công tác phải thu dọn nơi làm việc, các biện pháp an toàn phải được giữ nguyên.
Người chỉ huy trực tiếp phải giao lại PCT và những việc liên quan cho người
cho phép, đồng thời hai bên phải cùng ký vào Mục 5 của PCT.
2. Khi bắt đầu công việc ngày tiếp theo, người cho phép và người chỉ huy
trực tiếp phải kiểm tra lại các biện pháp an toàn và thực hiện việc cho phép làm
việc, ghi và ký vào Mục 5 của PCT.
3. Trường hợp làm việc trên đường dây, nếu nơi làm việc ở quá xa nơi trực
vận hành và được sự thống nhất từ trước giữa đơn vị làm công việc với đơn vị
quản lý vận hành thì khi nghỉ hết ngày làm việc cho phép người chỉ huy trực tiếp
được giữ lại PCT, nhưng phải thông báo những việc đã làm để người cho phép
(hoặc nhân viên vận hành) biết. Người cho phép hoặc nhân viên vận hành phải
ghi, ký vào PCT do mình giữ đồng thời ghi sổ nhật ký vận hành. 25
Đến ngày làm việc tiếp theo, người chỉ huy trực tiếp chỉ được phân công
nhân viên đơn vị công tác vào làm việc sau khi người cho phép đồng ý và kiểm
tra lại các biện pháp an toàn đủ và đúng theo yêu cầu công việc.
Điều 40. Thay đổi người của đơn vị công tác
Việc thay đổi người (kể cả người chỉ huy trực tiếp) hoặc số lượng nhân
viên đơn vị công tác do những người có trách nhiệm của đơn vị làm công việc
quyết định và đồng thời phải được người chỉ huy trực tiếp, người cho phép đồng ý.
Điều 41. Kết thúc công việc
1. Khi làm xong công việc, người chỉ huy trực tiếp cho đơn vị công tác thu
dọn, vệ sinh nơi làm việc và kiểm tra, xem xét lại để hoàn thiện tất cả những việc có liên quan.
Sau đó cho nhân viên đơn vị công tác rút khỏi nơi làm việc, chỉ để lại
những người tháo nối đất, chỉ huy tháo nối đất, tháo gỡ những biện pháp an toàn
do đơn vị công tác làm.
Cuối cùng, người chỉ huy trực tiếp mới được ghi, ký vào Mục 6.1 của PCT
(cả bản PCT do người chỉ huy trực tiếp giữ và bản của người cho phép giữ), trao
trả nơi làm việc và PCT cho người cho phép để tiếp nhận, kiểm tra nơi làm việc.
2. Trong quá trình kiểm tra chất lượng, nếu phát hiện thấy có thiếu sót phải
sửa chữa lại ngay thì người chỉ huy trực tiếp phải thực hiện theo đúng quy định
về “Cho phép làm việc” như đối với một công việc mới.
Việc làm bổ sung này, không phải cấp PCT mới nhưng phải ghi thời gian
bắt đầu, kết thúc việc làm thêm vào Mục 5 của PCT.
3. Khi kết thúc công việc, nếu đã có lệnh tháo nối đất thì cấm mọi người
trong đơn vị công tác tự ý vào nơi làm việc và tiếp xúc với thiết bị để làm bất cứ việc gì.
Điều 42. Trao trả nơi làm việc, khóa phiếu và đóng điện
1. Bàn giao trao trả nơi làm việc, khóa PCT phải được tiến hành trực tiếp
giữa người chỉ huy trực tiếp và người cho phép.
Người chỉ huy trực tiếp ký vào Mục 6.1 kết thúc công tác.
Người cho phép sau khi kiểm tra lại tại nơi làm việc không còn nối đất di
động, đảm bảo an toàn mới được ký khoá phiếu vào Mục 6.2 và thực hiện những
việc của nhân viên vận hành, báo cáo Trưởng ca (Trưởng kíp, Trực chính) ca
trực vận hành nội dung công việc đã thực hiện.
2. Thao tác đóng điện vào thiết bị đã cắt điện khi làm việc được thực hiện như sau:
a) Đã khóa PCT, nếu thiết bị đóng điện có liên quan đến nhiều đơn vị công
tác thì phải khóa tất cả các PCT, đảm bảo thiết bị sẽ đóng điện tuyệt đối an toàn; 26
b) Nơi làm việc đã tháo biển báo và rào chắn tạm thời khi làm việc (nếu
có), đặt lại rào chắn cố định;
c) Tại nơi trực vận hành của đơn vị quản lý vận hành đã tháo hết các dấu
hiệu báo có đơn vị công tác làm việc trên sơ đồ;
d) Được phép đóng điện của cấp có quyền điều khiển thiết bị theo quy định. Mục 8
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
KHI THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Điều 43. Trách nhiệm của đơn vị làm công việc, đơn vị quản lý vận
hành, đơn vị điều độ
1. Đối với đơn vị làm công việc:
a) Thống nhất với các đơn vị quản lý vận hành có liên quan về tiến độ và tổ
chức các đơn vị công tác phù hợp với công việc, điều kiện thực tế của hiện trường công tác.
b) Tổ chức các đơn vị công tác, cử người chỉ huy trực tiếp, người lãnh đạo
công việc, người giám sát an toàn điện, nhân viên đơn vị công tác theo quy định của Quy trình này.
Việc tổ chức các đơn vị công tác phải thực hiện sao cho với 01 đơn vị công
tác khi làm việc theo 01 PCT (hoặc LCT), người chỉ huy trực tiếp và người giám
sát an toàn điện (nếu có) phải giám sát được tất cả nhân viên của đơn vị công tác
trong cùng một thời gian, không gian để đảm bảo an toàn về điện.
c) Người sử dụng lao động của đơn vị làm công việc phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về sự đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của bậc an toàn
điện đối với từng loại công việc và những chức danh trong PCT, LCT theo quy
định của Quy trình này được ghi trong Giấy đăng ký công tác.
2. Đối với đơn vị quản lý vận hành:
a) Chủ động phối hợp với đơn vị làm công việc, đơn vị điều độ triển khai
thực hiện công việc theo đúng kế hoạch và quy định của Quy trình này để đảm
bảo an toàn cho đơn vị công tác.
b) Cử nhân viên vận hành thực hiện các biện pháp kỹ thuật chuẩn bị nơi
làm việc. Nếu thao tác cắt điện thuộc các đơn vị quản lý vận hành khác thì chủ
động phối hợp với đơn vị điều độ cắt điện theo đúng kế hoạch, đảm bảo thời gian làm việc.
c) Cấp PCT, LCT, Giấy bàn giao.
- Trường hợp thiết bị hoặc nơi làm việc do 01 đơn vị quản lý vận hành
quản lý, thì đơn vị quản lý vận hành đó chịu trách nhiệm cấp PCT.
- Trường hợp nếu thiết bị hoặc nơi làm việc do từ 02 đơn vị quản lý vận
hành quản lý trở lên thì nguyên tắc cử đơn vị quản lý vận hành cấp PCT, LCT, 27 Giấy bàn giao như sau:
+ Nếu công việc trực tiếp làm ở thiết bị của 01 đơn vị quản lý vận hành,
nhưng nơi làm việc có liên quan đến thiết bị của các đơn vị quản lý vận hành
khác thì đơn vị quản lý vận hành thiết bị sẽ làm việc là đơn vị chịu trách nhiệm cấp PCT;
+ Nếu công việc làm ở thiết bị đang trong quá trình xây lắp, nhưng có liên
quan đến các thiết bị khác của nhiều đơn vị quản lý vận hành thì đơn vị quản lý
vận hành thiết bị có thời gian cắt điện dài nhất là đơn vị cấp PCT. Trường hợp
thời gian phải cắt điện của các đơn vị là như nhau thì đơn vị quản lý vận hành ở
gần nơi làm việc nhất là đơn vị cấp PCT, hoặc theo chỉ định của cấp trên của
đơn vị quản lý vận hành có cấp điện áp cao hơn khi vẫn còn những điều kiện như nhau;
+ Đơn vị quản lý vận hành nào cấp PCT chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục
“Giấy bàn giao” theo Mẫu 3, Phụ lục XI của Quy trình này.
d) Cử người cho phép là nhân viên vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca
trực để thực hiện việc cho phép làm việc ở tại hiện trường.
Người cho phép của đơn vị cấp PCT chỉ được ký cho phép và giao PCT
cho người chỉ huy trực tiếp khi:
- Đã kiểm tra và có đủ, đúng các biện pháp an toàn của đơn vị mình;
- Đã nhận và kiểm tra việc thực hiện đầy đủ các mục trong Giấy bàn giao.
e) Cử người giám sát an toàn điện theo Điều 30 Quy trình này theo đề nghị
của đơn vị làm công việc.
f) Treo thẻ đánh dấu từng đơn vị công tác trên sơ đồ vận hành của bộ phận
trực tiếp vận hành thiết bị (nơi) tiến hành công việc.
g) Trường hợp đơn vị quản lý vận hành là đơn vị làm công việc phải thực hiện như sau:
- Lập phương án cụ thể, chi tiết khi triển khai kế hoạch công việc;
- Phân định rõ trách nhiệm thực hiện của từng chức danh trong PCT và các
bộ phận trong đơn vị có liên quan đến công việc để thực hiện đúng theo quy
định của Quy trình này.
3. Đối với đơn vị điều độ:
a) Lập, duyệt phương thức vận hành, lịch cắt điện công tác tuần (tháng),
thông báo và gửi lịch cắt điện đã được duyệt cho các đơn vị quản lý vận hành có
liên quan đến công việc;
b) Chỉ huy thao tác cắt điện, bàn giao thiết bị cho đơn vị quản lý vận hành
theo đúng quy định và thời gian được phê duyệt;
c) Treo thẻ đánh dấu đơn vị công tác trên sơ đồ vận hành theo số lượng đơn
vị quản lý vận hành đăng ký cắt điện; 28
d) Khôi phục lại thiết bị khi đơn vị quản lý vận hành đã khoá hết PCT, giao
trả nơi làm việc và phải yêu cầu đơn vị quản lý vận hành kiểm tra, xem xét kỹ
lưỡng, đảm bảo tuyệt đối an toàn. Mục 9
ĐẢM BẢO AN TOÀN NƠI CÔNG CỘNG
Điều 44. Đặt rào chắn
Đơn vị công tác phải thực hiện các biện pháp thích hợp như đặt rào chắn
nếu thấy cần thiết quanh vùng làm việc sao cho người không có nhiệm vụ không
đi vào đó gây tai nạn và tự gây thương tích. Đặc biệt trong trường hợp làm việc
với đường cáp điện ngầm, đơn vị công tác phải thực hiện các biện pháp nhằm
tránh cho người, phương tiện có thể bị rơi xuống hố.
Điều 45. Tín hiệu cảnh báo
Đơn vị công tác phải đặt tín hiệu cảnh báo trước khi làm việc nhằm đảm
bảo an toàn cho cộng đồng.
Điều 46. Làm việc tại đường giao thông
1. Khi sử dụng đường giao thông cho các công việc như xây dựng và sửa
chữa, đơn vị công tác có thể hạn chế sự qua lại của phương tiện giao thông,
người đi bộ nhằm giữ an toàn cho cộng đồng.
2. Khi hạn chế các phương tiện tham gia giao thông, phải thực hiện đầy đủ
quy định của các cơ quan chức năng liên quan và phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) Phải đặt tín hiệu cảnh báo và bố trí người hướng dẫn nhằm tránh nguy hiểm cho cộng đồng;
b) Chiều rộng của đường để các phương tiện giao thông đi qua phải đảm
bảo quy định của cơ quan quản lý đường bộ.
3. Khi hạn chế đi lại của người đi bộ, để đảm bảo việc qua lại an toàn, phải
thực hiện căng dây, lắp đặt rào chắn tạm thời,... và có biển chỉ dẫn cụ thể.
4. Khi công việc được thực hiện ở gần đường sắt, đường bộ, đường thuỷ,
hoặc tại vị trí giao chéo giữa đường dây dẫn điện với các đường giao thông nói
trên, đơn vị công tác phải liên hệ với cơ quan có liên quan và đề nghị các cơ
quan này bố trí người hỗ trợ trong khi làm việc để bảo đảm an toàn cho người và
phương tiện tham gia giao thông, nếu thấy cần thiết. Chương V
BIỆN PHÁP AN TOÀN PHÒNG TRÁNH NGUY HIỂM ĐIỆN TỪ
TRƯỜNG VÀ BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIỆC TRÊN CAO Mục 1 BIỆN PHÁP AN TOÀN
PHÒNG TRÁNH NGUY HIỂM ĐIỆN TỪ TRƯỜNG 29
Điều 47. Quy định chung về biện pháp an toàn phòng tránh nguy hiểm điện từ trường
1. Khi thực hiện các công việc trong trạm hay trên ĐDK điện áp cao phải
có biện pháp phòng tránh ảnh hưởng nguy hiểm điện, từ trường:
a) Do phóng điện từ các bộ phận mang điện.
b) Do ảnh hưởng của điện trường.
c) Do ảnh hưởng của cảm ứng điện từ, cảm ứng tĩnh điện.
d) Do ảnh hưởng của điện thế chạm, điện áp bước trên nối đất khi có ngắn mạch.
2. Phải đo cường độ điện trường ở những chỗ có người đến làm việc (quản
lý, vận hành, kiểm tra, sửa chữa, chỉnh định, thử nghiệm, làm vệ sinh,… ), phải
lập biên bản đo, kiểm tra và chấp hành quy định thời gian đo theo Tiêu chuẩn
ngành “Mức cho phép của cường độ điện trường và quy định việc kiểm tra ở chỗ làm việc”.
Điều 48. Quy định về thời gian làm việc
1. Khi người lao động không sử dụng thiết bị phòng tránh tác động của
điện trường làm việc trong trạm hay trên ĐDK điện áp từ 220 kV trở lên, thời
gian làm việc tại nơi có điện trường trong một ngày đêm không được vượt quá
được quy định theo Bảng 1, Phụ lục VI.
Không được phép làm việc ở những nơi có cường độ điện trường lớn hơn
25 kV/m nếu không có phương tiện bảo vệ.
2. Nếu đã làm việc trong điện trường hết thời gian quy định ở Khoản 1
Điều này thì thời gian còn lại trong ngày đó chỉ được phép làm việc ở những nơi
có cường độ điện trường dưới 5 kV/m.
3. Trong một ngày đêm nếu làm việc ở nhiều nơi có cường độ điện trường
khác nhau thì thời gian tương đương không được vượt quá 8 giờ. Thời gian
tương đương được tính theo công thức tại Phụ lục VI.
Điều 49. Sử dụng thiết bị, phương tiện phòng tránh nguy hiểm điện từ trường
Để phòng tránh ảnh hưởng nguy hiểm của điện trường, ở ĐDK và trạm 500
kV phải sử dụng các thiết bị chắn điện trường hay phương tiện bảo vệ cá nhân
(quần, áo, mũ, giày, chắn, kính,… ). Hiệu quả chắn của các phương tiện bảo vệ
cá nhân được xác định trên cơ sở số liệu kỹ thuật của nhà chế tạo cho từng loại
chắn cụ thể. Khi đã dùng các thiết bị chắn nhưng cường độ điện trường vẫn lớn
hơn 5 kV/m thì hạn chế thời gian làm việc trong ngày theo quy định ở Điều 48 Quy trình này.
Điều 50. Quy định về nối đất phòng tránh nguy hiểm cảm ứng điện từ trường 30
1. Các bộ phận, kết cấu kim loại của thiết bị, phương tiện, dụng cụ dùng
trong trạm hay trên ĐDK 220 kV, 500 kV (như thiết bị điện, bàn, tủ, bảng, bơm,
quạt, điều hòa, thông gió, thiết bị thông tin, tín hiệu, máy tính, các giá đèn,
thanh, ống, dây,… bằng kim loại) phải được nối đất đảm bảo.
2. Các bộ phận bằng kim loại của thiết bị, dụng cụ, công cụ, kết cấu (kể cả
các đường cáp, giá, dàn, thanh, ống, dây,… kim loại) đưa vào trạm và dưới
ĐDK 220 kV, 500 kV để phục vụ cho việc sửa chữa, vệ sinh, chỉnh định, kiểm
tra, thử nghiệm cũng phải được nối đất.
3. Khi làm việc gần các thiết bị 220 kV, 500 kV phải cân bằng thế bằng
cách nối các chi tiết bằng kim loại trên các phương tiện bảo vệ cá nhân (quần,
áo, giày, mũ, dây an toàn,… ) và công cụ lao động vào nối đất ở sàn, nền, giá
kim loại mà người đứng trên đó.
4. Nối đất các bộ phận được nêu ở Khoản 1, Khoản 2 Điều này, được thực
hiện bằng cách nối vào nối đất cột ĐDK hay nối đất trạm. Dây nối đất phải là
dây đồng mềm có tiết diện không bé hơn 10 mm2. Nối dây nối đất vào thiết bị,
kết cấu phải bằng bu lông hàn hay kẹp nối dây.
5. Khi các phương tiện vận chuyển bằng bánh lốp (nhất là phương tiện vận
chuyển chất cháy nổ) đi gần và cách ĐDK 500 kV, 220 kV dưới 50 m phải dùng
nối đất tạm thời (như dây xích nối đất, thanh quét nối đất) để khử tĩnh điện. Mục 2
BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIỆC TRÊN CAO
Điều 51. Quy định chung về biện pháp an toàn khi làm việc trên cao
1. Làm việc trên cao bắt buộc phải đeo dây an toàn, dù thời gian làm việc
rất ngắn (trừ trường hợp làm việc trên sàn thao tác có lan can bảo vệ chắc chắn).
Dây đeo an toàn không được mắc vào những bộ phận di động như thang di động
hoặc những vật không chắc chắn, dễ gẫy, dễ tuột, phải mắc vào những vật cố định chắc chắn.
2. Người làm việc trên cao phải có đầy đủ sức khỏe, không bị các bệnh về
tim mạch, đau thần kinh, động kinh,... theo quy định của Cơ quan y tế có thẩm quyền.
Trường hợp làm việc ở đường dây hoặc vị trí đặt thiết bị có độ cao so với
mặt đất trên 50 m thì trước khi làm việc phải kiểm tra lại sức khoẻ của người lao động.
Khi chuẩn bị trèo cao, người chỉ huy trực tiếp phải hỏi sơ bộ tình trạng sức
khoẻ của người trèo, nếu bình thường mới được trèo lên cao; trong quá trình trèo
lên cao hoặc đang làm việc nếu thấy sức khỏe không đảm bảo hoàn thành công
việc thì phải báo cho người chỉ huy trực tiếp biết.
3. Người lao động tạm tuyển, hợp đồng ngắn hạn, học sinh các trường và
các trung tâm đào tạo nghề điện trong quá trình thực tập chỉ được làm việc trên
cao trong trường hợp không có điện. 31
4. Người làm việc trên cao, quần áo phải gọn gàng, tay áo buông và cài
cúc, đội mũ an toàn cài quai, đi giầy bảo hộ phải buộc dây, đeo dây an toàn, mùa rét phải mặc đủ ấm.
5. Cấm làm việc ở trên thang di động khi bên dưới có thiết bị, đường dây
có điện cao áp (mặc dù đã đảm bảo khoảng cách an toàn).
Điều 52. Những quy định về làm việc trên cao
1. Những trường hợp không được phép làm việc trên cao:
a) Người không đảm bảo sức khỏe theo quy định của cơ quan y tế, đang ốm
đau hoặc đã sử dụng các chất kích thích, đồ uống có cồn trước khi làm việc;
b) Khi có gió tới cấp 6 hay trời mưa to nặng hạt hoặc có giông sét, trừ
những trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền yêu cầu.
2. Khi đang làm việc trên cao, cấm các hành vi sau:
a) Sử dụng các chất kích thích, đồ uống có cồn, đùa nghịch;
b) Đưa dụng cụ, vật liệu lên cao hoặc từ trên cao xuống bằng cách tung,
ném, mang vác dụng cụ, vật liệu nặng lên cao cùng với người;
c) Cho vào túi quần, áo các dụng cụ, vật liệu để đề phòng rơi xuống người khác;
d) Không được nói chuyện riêng, làm việc riêng, làm những việc ngoài
nhiệm vụ được phân công.
3. Khi làm việc trên cao phải thực hiện như sau:
a) Để dụng cụ làm việc vào chỗ chắc chắn hoặc làm móc treo vào cột, sao
cho khi va đập mạnh không rơi xuống đất;
b) Khi đưa dụng cụ, vật liệu lên cao hoặc hạ xuống phải dùng dây trực tiếp
hoặc qua puly để kéo lên, hạ xuống, người ở dưới phải giữ một đầu dây và
không đứng gần sát vị trí làm việc tính theo phương thẳng đứng;
c) Chỉ được mang theo người những dụng cụ nhẹ như kìm, tuốc-nơ-vít, cờ-
lê, mỏ-lết, búa con,... , nhưng phải đựng trong bao chuyên dùng.
4. Khi trèo lên cột bê tông hoặc mái nhà:
a) Trèo lên cột bê-tông ly tâm không có bậc trèo phải dùng thang một dóng,
hai dóng, guốc trèo, ty leo chuyên dùng. Khi trèo lên cột, lên thang phải trèo từ
từ, chắc chắn, tập trung tư tưởng; cấm vừa trèo vừa nói chuyện, sử dụng điện
thoại, nhìn đi chỗ khác. Khi dùng thang một dóng, hai dóng, guốc trèo chuyên
dùng hoặc ty leo phải có quy trình sử dụng riêng cho các loại phương tiện này.
Cấm trèo cột bằng đường “dây néo cột”;
b) Cột đổ móng bê tông trực tiếp, sau khi bê tông đủ thời gian liên kết theo
quy định về xây dựng mới được trèo lên làm việc; 32
c) Làm việc trên những mái nhà trơn, dốc phải có biện pháp an toàn để
tránh trượt ngã. Người phụ trách, cán bộ kỹ thuật phải có trách nhiệm theo dõi, nhắc nhở.
Điều 53. Những quy định về thang di động
1. Quy định về kết cấu và chất lượng thang di động:
a) Thang di động là loại thang làm bằng tre, gỗ, sắt,.... Vật liệu dùng làm
thang bằng tre, gỗ phải chắc chắn và khô;
b) Chiều rộng chân thang ít nhất là 50 cm;
c) Khoảng cách giữa các bậc thang đều nhau và không lớn hơn 45 cm;
d) Bậc thang không được đóng bằng đinh, bậc đầu và bậc cuối phải có chốt;
e) Thang bằng tre phải lấy dây thép buộc, xoắn chắc chắn ở hai đầu và giữa thang;
f) Khi nối thang phải dùng đai bằng sắt và bắt bu-lông, hoặc dùng nẹp bằng
gỗ, tre cứng ốp hai đầu chỗ nối dài ít nhất 1,0 m và dùng dây thép để néo xoắn
thật chặt, đảm bảo không lung lay, xộc xệch;
g) Thang phải đang được sử dụng, không bị mọt, oằn, cong khi làm việc trên đó;
h) Phải thường xuyên kiểm tra thang, nếu thấy chưa an toàn thì phải sửa
chữa lại ngay hoặc loại bỏ.
2. Quy định về làm việc với thang di động:
a) Ở những chỗ không có điều kiện bắc giàn giáo thì cho phép làm việc trên thang di động;
b) Chiều dài của thang phải thích hợp với độ cao cần làm việc;
c) Phải có một người giữ chân thang, trên nền đá hoa, xi măng, gạch trơn,
nhẵn phải lót chân thang bằng cao su hoặc bao tải ướt để khỏi trượt. Trên nền
đất phải khoét lõm đất dưới chân thang;
d) Đứng làm việc trên thang ít nhất phải cách ngọn thang 1,0 m và phải
đứng bậc trên bậc dưới;
c) Trong điều kiện bình thường, thang phải dựng với mặt phẳng thẳng đứng
sao cho khoảng cách từ chân thang đến mặt phẳng đứng dựng thang bằng ¼
chiều dài thang. Đối với thang di động không đeo dây an toàn vào thang;
d) Khi dựng thang vào các xà dài, ống tròn phải dùng dây để buộc đầu thang vào vật đó;
e) Cấm mang theo những vật quá nặng lên thang, trèo lên thang cùng một
lúc hai người và đứng trên thang để dịch chuyển từ vị trí này sang vị trí khác.
Điều 54. Những quy định về sử dụng dây đeo an toàn 33
1. Hằng ngày, người lao động trước khi làm việc trên cao phải tự kiểm tra
dây đeo an toàn của mình bằng cách đeo vào người rồi buộc dây vào vật chắc
chắn ở dưới đất và chụm chân lại ngả người ra phía sau xem dây có hiện tượng bất thường gì không.
2. Phải bảo quản tốt dây đeo an toàn, làm xong phải cuộn lại gọn gàng,
không để chỗ ẩm thấp mà phải treo lên hoặc để chỗ cao, khô ráo, sạch sẽ.
3. Dây đeo an toàn phải được thử 06 tháng 01 lần, bằng cách treo trọng
lượng hoặc thiết bị thử dây an toàn chuyên dùng. Trọng lượng thử đối với dây
cũ là 225 kg, dây mới là 300 kg, thời gian thử 05 phút, trước khi sử dụng phải
kiểm tra khoá, móc, đường chỉ, ... xem có bị rỉ hoặc đứt không, nếu nghi ngờ thì
phải thử trọng lượng ngay.
4. Sau khi thử dây đeo an toàn phải ghi ngày thử, trọng lượng thử và nhận
xét tốt, xấu vào sổ theo dõi thử dây an toàn. Đồng thời đánh dấu (dán tem) vào
dây đã thử còn đạt tiêu chuẩn, chỉ dây nào đánh dấu mới được sử dụng. Những
dây đeo an toàn không sử dụng được phải được lập biên bản và hủy bỏ.
5. Tổ, đội sản xuất có trách nhiệm quản lý chặt chẽ dây đeo an toàn. Nếu
xảy ra tai nạn do dây bị đứt, gẫy móc hoặc do không thử đúng kỳ hạn thì tổ
trưởng, đội trưởng, quản đốc phân xưởng (hoặc cấp tương đương) và cán bộ phụ
trách an toàn của đơn vị phải chịu hoàn toàn trách nhiệm. Chương VI
BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIỆC VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN
Điều 55. Khi vào trạm biến áp làm việc
1. Khi làm công việc sửa chữa, lắp đặt thiết bị hoặc thí nghiệm phải có ít nhất 02 người.
2. Nhân viên đi kiểm tra hoặc ghi chỉ số đồng hồ điện một mình không
được vượt qua rào chắn hoặc tự ý sửa chữa, lắp đặt thiết bị.
3. Các nhân viên làm việc, kiểm tra trong trạm phải chú ý những thiết bị
đang vận hành bị mất điện, hoặc đã cắt điện nhưng chưa nối đất, hoặc thiết bị dự
phòng đặt trong trạm có thể được khôi phục lại điện bất cứ lúc nào; cấm làm
việc ở các thiết bị đó.
4. Nếu mở cửa lưới kiểm tra thiết bị đang vận hành do người có bậc 3 an
toàn điện trở lên và phải quan sát kỹ phần mang điện để đảm bảo khoảng cách
an toàn. Khi có giông sét không được kiểm tra các trạm ngoài trời.
5. Cấm cho người không có nhiệm vụ vào trạm, đối với những người vào
tham quan, nghiên cứu phải do lãnh đạo đơn vị quản lý vận hành (hoặc kỹ thuật
viên) hướng dẫn. Vào trạm làm việc, tham quan đều phải tuân thủ nội quy của
trạm, những người vào lần đầu phải được hướng dẫn tỉ mỉ.
6. Chìa khoá trạm phải ghi tên rõ ràng và được quản lý theo nội quy riêng.
Mỗi khi rời khỏi trạm đều phải khoá và kiểm tra xem cửa đã khoá chặt chưa.
Điều 56. Làm việc trong khu vực thiết bị điện cao áp đang mang điện 34
1. Những công việc cho phép làm việc khi thiết bị vẫn có điện nhưng phải
đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định bao gồm:
a) Lấy mẫu dầu máy biến áp (chú ý kiểm tra nối đất vỏ máy trước);
b) Tiến hành lọc dầu ở những máy biến áp đang vận hành;
c) Kiểm tra độ rung của thanh cái bằng sào thao tác;
d) Đo dòng điện bằng ampe kìm; đo thử, kiểm tra đồng vị pha và đo
góc lệch pha giữa 02 nguồn khác nhau bằng dụng cụ chuyên dùng;
e) Vệ sinh cách điện từ 35 kV trở xuống bằng dụng cụ chuyên dùng đã
được kiểm tra và thử nghiệm định kỳ theo đúng quy định hiện hành;
f) Giám sát dầu trực tuyến, giám sát phóng điện cục bộ, kiểm tra nhiệt
độ mối nối, kiểm tra hệ thống đo đếm,…
g) Công việc đo độ cao dây dẫn bằng sào chuyên dùng.
2. Những công việc làm ở Khoản 1 Điều này chỉ được tiến hành khi các bộ
phận mang điện ở phía trước mặt hay ở phía trên đầu, người làm việc phải đứng
trên nền nhà hoặc giá đỡ chắc chắn, cấm người làm việc đứng lom khom.
Điều 57. Sử dụng kìm đo cường độ dòng điện
1. Chỉ được dùng ampe kìm để đo dòng điện ở thiết bị điện cao áp từ 35 kV
trở xuống. Phần cách điện khi sử dụng kìm đo ở thiết bị điện cao áp phải trong
thời hạn thử nghiệm. Không sử dụng kìm đo nếu phần cách điện ở phía miệng kìm bị nứt, vỡ.
2. Khi đo phải sử dụng găng tay cách điện, ủng cách điện hoặc ghế cách
điện tương ứng với cấp điện áp của thiết bị, vị trí đo phải thuận tiện.
3. Khi đo dòng điện ở thiết bị điện hạ áp, được phép đo ở trường hợp ampe
mét đọc riêng, người đo không cần mang thiết bị an toàn, nếu đo trên cột thì
phải tuân theo quy định làm việc trên cao của Quy trình này. Khi đo phải đứng
trên nền nhà hoặc giá đỡ chắc chắn, không đứng trên thang di động để đo.
4. Đo xong, kìm đo điện phải để trong hộp và bảo quản nơi khô ráo.
Điều 58. Làm việc trên máy cắt
1. Khi tiến hành công việc trên máy cắt phải:
Có lệnh cho phép tách máy cắt khỏi vận hành của cấp điều độ có quyền điều khiển;
Cắt nguồn điều khiển máy cắt;
Cắt các dao cách ly trước và sau máy cắt hoặc kéo máy cắt hợp bộ ra vị trí sửa chữa;
Treo biển cảnh báo “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc” vào khóa điều khiển máy cắt. 35
2. Khi tiến hành thử, điều chỉnh việc đóng, cắt máy cắt, người chỉ huy trực
tiếp được phép cấp điện vào nguồn điều khiển nhưng phải được sự đồng ý của nhân viên vận hành.
3. Cấm sửa chữa ở các máy cắt đang vận hành.
Điều 59. Làm việc ở máy phát điện và máy bù đồng bộ
1. Người làm việc phải mặc gọn gàng (nữ giới phải đội mũ, tóc cuốn gọn),
kiểm tra ánh sáng nơi làm việc và các thiết bị phụ theo đúng quy trình.
2. Xung quanh máy phát hoặc máy bù không để quần, áo và bất cứ loại vật
liệu nào có thể cuốn vào máy.
3. Kiểm tra chổi than khi máy đang chạy phải mang găng cách điện và cài
chặt vào cổ tay, cấm dùng tay tiếp xúc đồng thời với hai cực tính khác nhau của máy.
4. Khi máy đang quay, nếu không có dòng điện kích từ thì vẫn được xem như đang có điện.
5. Nếu máy phát, máy bù có điểm trung tính nối với điểm trung tính của
máy phát, máy bù khác (hoặc của hệ thống) thì khi sửa chữa ở mạch Stator phải
tách điểm trung tính ra khỏi hệ thống, làm việc này phải đeo găng tay cách điện cao áp.
6. Trong các mạch Stator của máy phát quay không kích từ có thiết bị dập
từ, cho phép đo giá trị của điện áp dư và xác định thứ tự các pha. Các công việc
này cần thực hiện bởi cán bộ kỹ thuật của đơn vị thí nghiệm điện.
7. Cho phép tiến hành đo điện áp trên trục và trở kháng cách điện Rotor to
của máy phát đang làm việc với yêu cầu có 02 người trình độ an toàn điện bậc 4 và bậc 5.
8. Cho phép tiến hành tiện và mài các vành tiếp xúc của Rotor, mài vành
góp của bộ kích từ máy phát khi sửa chữa theo mệnh lệnh. Khi tiến hành phải sử
dụng các công cụ bảo vệ mặt và mắt khỏi các tác động cơ khí.
9. Cho phép bảo dưỡng các thiết bị chổi than khi máy phát đang làm việc.
Khi này cần phải tuân thủ các biện pháp an toàn sau:
Khi làm việc phải đội mũ bảo vệ và sử dụng các công cụ bảo vệ mặt và
mắt, quần áo được đóng cúc để tránh việc bị cuốn đi bởi các phần quay của máy móc;
Sử dụng ủng cách điện, thảm cách điện và găng tay cách điện tránh tiếp xúc
ngẫu nhiên các phần cơ thể với các phần được nối đất;
Không đồng thời chạm tay đến các phần mang điện của hai cực hoặc các
phần mang điện và phần được nối đất.
Điều 60. Làm việc ở động cơ điện cao áp
1. Cấm làm bất cứ công việc gì trong mạch của động cơ đang quay, trừ
công việc thí nghiệm thực hiện theo phương án được phê duyệt. 36
2. Biện pháp an toàn khi sửa chữa:
a) Cắt điện và có biện pháp để tránh đóng nhầm điện trở lại như khoá bộ
phận truyền động của máy cắt và dao cách ly; treo biển cảnh báo “Cấm đóng
điện! Có người đang làm việc” tại máy cắt và dao cách ly cấp điện cho động cơ;
b) Nếu động cơ có đặt chung điểm trung tính thì phải tách điểm trung tính ra khỏi hệ thống;
c) Nếu đầu cáp của động cơ điện đã tháo rời thì các công việc tiến hành
trên động cơ phải theo phương án được phê duyệt.
3. Trước khi cho phép làm việc trên động cơ điện quay có các cơ cấu nối
với chúng (máy hút khói, quạt, máy bơm,…), tay lái của van chặn (chốt, cánh
quạt, tấm chắn) phải được khóa. Ngoài ra, phải sử dụng các biện pháp để hãm
Rotor động cơ điện hoặc tháo các khớp li hợp.
4. Cắt điện nguồn điều khiển từ xa bằng tay và điều khiển tự động các động
cơ điện của van chặn, máy điều hướng. Trên tay lái của chốt, tấm chắn, cánh
quạt phải treo biển báo an toàn, còn trên khóa, các nút ấn điều khiển động cơ
điện của van chặn thì treo “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”.
5. Cho phép thực hiện công việc theo mệnh lệnh trên động cơ điện đang
quay mà không tiếp xúc với các phần mang điện và quay.
6. Khi động cơ điện đang làm việc, cho phép bảo dưỡng chổi than bởi nhân
viên được đào tạo cho nhiệm vụ này, khi tuân thủ các biện pháp an toàn sau:
Khi làm việc sử dụng các công cụ bảo vệ mặt và mắt, quần áo bảo hộ, đề
phòng việc cuốn đi bởi các phần quay của động cơ điện;
Sử dụng giày và thảm cách điện;
Không đồng thời tiếp xúc tay tới các phần mang điện của hai cực hoặc
phần mang điện và phần được nối đất.
Được phép mài nhẵn vành của Rotor trong động cơ điện đang quay khi sử
dụng các khuôn bằng vật liệu cách điện.
Điều 61. Làm việc với tụ điện
1. Cấm dùng dao cách ly để đóng, cắt các tụ điện cao áp và lấy mẫu dầu khi
tụ điện đang vận hành.
2. Khi cắt tụ điện để sửa chữa thì phải phóng điện (xả điện tích) các tụ điện
theo quy định, quy trình của đơn vị quản lý vận hành.
3. Khi phóng điện tích dư của tụ điện phải có điện trở hạn chế, sau đó mới
phóng trực tiếp xuống đất để tránh hư hỏng tụ.
Điều 62. Làm việc với ắc-quy
1. Trong vận hành bình thường buồng ắc-quy phải được khoá, chìa khoá
phải để nơi quy định và chỉ được giao cho người phụ trách phòng ắc-quy hoặc
những người được phép đi kiểm tra trong thời gian làm việc và kiểm tra. 37
2. Cấm hút thuốc, sử dụng bật lửa, lò sưởi và các vật sinh lửa khác trong
buồng chứa ắc-quy, cửa buồng ắc-quy phải đề rõ: “Buồng ắc-quy! Cấm lửa - Cấm hút thuốc”.
3. Buồng chứa ắc-quy phải có đủ các hệ thống quạt gió, thông hơi.
4. Không để đồ đạc làm ngăn cản các cửa thông gió, các lối đi giữa các giá trong buồng ắc-quy.
5. Trước khi nạp và sau khi nạp ắc-quy phải bật quạt thông gió ít nhất là 30
phút. Nếu phát hiện còn hơi độc thì không được ngừng quạt. Buồng ắc-quy làm
việc theo phương pháp phụ nạp thường xuyên thì trong một ca phải định kỳ bật
quạt thông gió ít nhất 02 lần, mỗi lần 30 phút.
6. Phải chuẩn bị chất trung hoà phù hợp với hệ thống ắc-quy.
7. Biện pháp an toàn khi làm việc, sử dụng và pha chế axít:
a) Làm việc với axít do người chuyên nghiệp thực hiện, vận chuyển bình
axít phải có 02 người, chú ý kiểm tra đường đi trước để tránh trơn, trượt ngã hoặc làm đổ bình;
b) Trên thành các bình chứa axít, chứa dung dịch axít, nước cất đều phải
ghi rõ từng loại bằng sơn chống axít;
c) Axít đậm đặc phải để trong các buồng riêng, ngoài axít ra chỉ được phép
để dung dịch trung hoà; axít phải để trong các bình chuyên dùng bằng nhựa tổng
hợp, thủy tinh hay sành sứ có nắp đậy và quai xách;
d) Khi rót axít ra khỏi bình phải có phương tiện giữ bình để khỏi đổ vỡ.
Bình chứa axít phải thật khô và sạch sẽ;
e) Khi pha chế axít thành dung dịch phải rót từng tia nhỏ axít theo đũa thuỷ
tinh vào bình nước cất và luôn luôn khuấy để toả nhiệt tốt;
f) Cấm đổ nước cất vào axít để pha chế thành dung dịch. Chương VII
BIỆN PHÁP AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ,
VẬN HÀNH, SỬA CHỮA, XÂY DỰNG ĐƯỜNG DÂY CAO, HẠ ÁP Mục 1
BIỆN PHÁP AN TOÀN CHUNG
Điều 63. Kiểm tra định kỳ đường dây
1. Đi kiểm tra đường dây, thiết bị bằng mắt thì được phép làm việc 01
người. Phải xem như đường dây đang có điện, kiểm tra tiến hành trên mặt đất,
ban đêm phải có đèn soi, chú ý dây dẫn bị chùng võng và đứt, rơi.
2. Khi thấy dây dẫn đứt, rơi xuống đất hoặc còn lơ lửng phải có biện pháp
để không cho mọi người tới gần dưới 10 m, kể cả bản thân. Nếu là nơi có người
qua lại thì phải cử người đứng gác và báo ngay cho trực ca điều độ (hoặc trưởng 38
ca vận hành lưới điện, nhà máy điện) biết. Nếu giao cho người khác đứng gác thì
phải giải thích kỹ biện pháp an toàn cho người đứng gác biết.
3. Khi trèo lên cột phải kiểm tra sơ bộ tình trạng của móng cột và cột. Cấm
trèo phía đặt tay xà có sứ đỡ dây dẫn.
4. Khi tiến hành đo nối đất đường dây đang vận hành thì phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Trời không có mưa, giông, sét;
b) Nếu đường dây có bảo vệ bằng dây chống sét thì khi tháo dây nối đất
phải mang găng tay cách điện, hoặc trước khi tháo, đầu dây nối đất ở cột phải
được nối tắt tạm thời vào một cọc nối đất bằng một đoạn dây dẫn có tiết diện tối thiểu 10 mm2.
Điều 64. Làm việc trên đường dây đã cắt điện
1. Phải có nối đất tại nơi làm việc theo quy định tại Điều 14 Quy trình này.
2. Nếu làm việc vào ban đêm phải có đủ ánh sáng.
3. Các công việc làm ở trên đường dây cao áp phải có ít nhất 02 người thực
hiện. Cho phép 01 người tiến hành các công việc như treo (in) biển báo, sửa
chân cột, đánh số cột,… mà không trèo lên cột cao quá 2,0 m và không sửa chữa
các cấu kiện của cột.
4. Khi có giông, bão hoặc sắp có giông, bão người chỉ huy trực tiếp phải
cho đơn vị công tác ra khỏi khu vực nguy hiểm do đứt dây hoặc đổ, gẫy cột,...
5. Cấm làm việc trên đường dây khi bắt đầu có gió cấp 6 trở lên hoặc có
mưa nặng hạt, nước chảy thành dòng trên người và thiết bị trừ trường hợp đặc
biệt khi có lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền.
6. Khi công tác trên chuỗi sứ, chỉ cho phép người di chuyển dọc chuỗi sứ
sau khi đã xem xét kỹ chuỗi sứ, không có vết nứt ở đầu sứ hay các phụ kiện
khác, các móc nối, khoá, chốt còn tốt và đủ. Người làm việc phải sử dụng dây an
toàn phụ cài chặt vào xà hoặc đầu cột.
7. Khi tiến hành công tác trên đường dây vượt đường sắt, đường bộ, đường
sông phải áp dụng các biện pháp như sau:
a) Giao chéo với đường sắt, đường sông phải báo trước cho cơ quan quản
lý đường sắt, đường sông và mời đại diện của họ tới điểm công tác để phối hợp,
đảm bảo an toàn cho hai bên và cộng đồng;
b) Giao chéo với đường bộ phải cử người cảnh giới cầm cờ đỏ (hoặc đèn đỏ
nếu là ban đêm), đứng cách nơi làm việc với khoảng cách hợp lý về hai phía để
báo hiệu. Nếu có nhiều xe qua lại thì phải bắc giàn giáo.
Điều 65. Chặt (cưa) cây ở gần đường dây
Việc chặt cây ở gần đường dây phải thực hiện những quy định như sau: 39
1. Người chưa huấn luyện và kiểm tra, chưa có kinh nghiệm không trực tiếp chặt cây.
2. Người chỉ huy trực tiếp phải thông báo cho nhân viên đơn vị công
tác biết về nguy hiểm khi trèo lên cây, khi cây và dây thừng tiếp xúc
hoặc vi phạm khoảng cách an toàn với dây dẫn.
3. Cấm chặt cây khi có gió cấp 4 trở lên, trừ trường hợp đặc biệt khi có
lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền. Cấm cưa cây sẵn hàng loạt rồi
làm đổ cây bằng cách cho cây này làm đổ cây kia. Cấm đứng ở phía
cây đổ và phía đối diện. Để tránh cây khỏi đổ vào đường dây phải
dùng dây thừng buộc và kéo về phía đối diện với đường dây.
4. Khi chặt cây phải chặt cành mục, cây mục trước, khi cây sắp đổ,
cành sắp gẫy phải báo cho người xung quanh biết.
5. Khi sử dụng dụng cụ để chặt cây phải dùng dây để buộc chuôi dụng
cụ (dao, cưa,…) với cổ tay tránh rơi vào người khác. Dây an toàn
phải được mắc, quàng vào cành cây hoặc thân cây chắc chắn.
6. Trường hợp sử dụng cưa máy, sào cách điện để cưa cây, cắt cây thì
người thực hiện phải được huấn luyện thành thạo quy trình sử dụng
cưa máy, sào cắt cây. Khi cưa cây phải có biện pháp tránh cưa rơi
xuống đất gây nguy hiểm cho người bên dưới.
7. Phải cắt điện đường dây khi chặt cây, chặt cành có khả năng đổ, rơi
vào đường dây. Nếu không cắt điện thì phải có biện pháp để hạ cây, cành an toàn. Mục 2
BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM CÔNG VIỆC
TRÊN ĐƯỜNG DÂY CAO ÁP ĐANG VẬN HÀNH
Điều 66. Làm việc trên cột có đường dây đang vận hành
1. Công việc tại móng cột, trèo lên cột dưới 2,0 m, không tháo dỡ cấu kiện
cột được phép làm việc 01 người có bậc 2 an toàn điện trở lên.
2. Công việc có trèo lên cột từ 2,0 m trở lên và cách dây dẫn cuối cùng theo
chiều thẳng đứng tối thiểu bằng khoảng cách quy định tại Khoản 2 Điều 8 Quy
trình này (cụ thể như: đặt, tháo thiết bị đếm sét, thay thanh giằng, sơn và sửa
chữa cục bộ trên cột). Khi tiến hành công việc phải tuân thủ các biện pháp an
toàn khi làm việc trên cao và đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép.
3. Công việc có trèo lên cột ở vị trí cao hơn quy định về khoảng cách tại
Khoản 2 (cụ thể như: sơn xà và phần trên của cột, gỡ tổ chim, kiểm tra dây dẫn,
dây chống sét, mối nối, sứ và các phụ kiện khác), làm ở các đường dây 01 mạch,
02 mạch (bố trí dây dẫn bất kỳ), 04 và 06 mạch phải đảm bảo quy định sau đây:
a) Khoảng cách nằm ngang nhỏ nhất từ mép ngoài cùng của thân cột đến
dây dẫn theo quy định như sau: 40
Cấp điện áp đường dây (kV)
Khoảng cách nằm ngang nhỏ nhất (m) Đến 110 1,5 220 2,5 500 4,5
b) Cấm làm việc khi có gió cấp 4 trở lên, hoặc trời âm u, có sương mù, mưa
và đêm tối, đồng thời phải ngừng ngay công việc khi có các hiện tượng này.
c) Khi làm việc với mạch điện có điện áp từ 1.000 V trở lên như kiểm tra,
sửa chữa và vệ sinh phần đang mang điện hoặc sứ cách điện mà có nguy cơ bị
điện giật cho nhân viên đơn vị công tác, người sử dụng lao động phải yêu cầu
nhân viên đơn vị công tác sử dụng các trang bị, dụng cụ cho làm việc có điện,
trong trường hợp này khoảng cách cho phép nhỏ nhất đối với thân thể của nhân
viên đơn vị công tác phải bảo đảm tương ứng theo cấp điện áp công tác của
mạch điện quy định ở bảng sau:
Cấp điện áp đường dây (kV)
Khoảng cách cho phép nhỏ nhất (m) Đến 35 0,6 110 1,0 220 2,0 500 4,0
d) Nhân viên đơn vị công tác không được thực hiện công việc có điện một
mình. Trong trường hợp khẩn cấp, nhân viên đơn vị công tác phải báo cáo với
người có trách nhiệm và chờ lệnh của người chỉ huy trực tiếp.
e) Khi chuyển các dụng cụ hoặc chi tiết bằng kim loại lên cột phải bảo đảm
cho chúng không đến gần dây dẫn với khoảng cách quy định tại Điểm c Khoản 3 này.
f) Những người làm công việc tại Khoản 3 này phải được đào tạo, huấn
luyện, qua thao diễn thực hành thông thạo trên đường dây đã cắt điện và đường
dây có điện, sau đó kiểm tra bằng bài viết, vấn đáp trực tiếp đạt yêu cầu. Nhân
viên đơn vị công tác phải có bậc 3 an toàn điện trở lên. Các biện pháp an toàn cụ
thể, do đơn vị công tác thực hiện.
g) Khi sơn xà và phần trên của cột ngoài những quy định ở Điểm c và f
Khoản 3 này phải thực hiện như sau:
Cấm đứng thẳng để di chuyển người dọc theo xà;
Nếu phía trên có dây dẫn, dây chống sét thì phải đảm bảo khoảng cách an
toàn theo quy định và khoảng cách đến các phần mang điện khác theo Điểm c, Khoản 3 này;
Khi sơn, tránh để sơn rơi lên dây dẫn và sứ;
Chổi sơn phải làm bằng cán gỗ hoặc vật liệu cách điện không dài quá 10 cm. 41 Mục 3
BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM CÔNG VIỆC
GẦN ĐƯỜNG DÂY ĐANG VẬN HÀNH
Điều 67. Những loại công việc làm gần đường dây đang vận hành
Công việc làm gần đường dây đang vận hành bao gồm:
1. Làm việc trên đoạn đường dây đã cắt điện, nhưng giao chéo với đường dây đang vận hành.
2. Làm việc trên đoạn đường dây đã cắt điện nhưng có chiều dài từ 2,0 km
trở lên đi bên cạnh hoặc song song và cách đường dây đang vận hành với
khoảng cách nhỏ hơn quy định như sau:
Cấp điện áp đường dây (kV) Khoảng cách nhỏ hơn (m) 110 100 220 150 500 200
3. Làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng đi chung cột với đường dây đang vận hành.
Điều 68. Làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng giao chéo hoặc
song song với đường dây đang vận hành
Khi làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng giao chéo hoặc song song
với đường dây đang vận hành phải thực hiện những quy định sau đây:
1. Nếu người và phương tiện làm việc không vi phạm khoảng cách an toàn
cho phép hoặc áp dụng các biện pháp an toàn phòng tránh khác thì không phải
cắt điện đường dây ở gần với đường dây sẽ làm việc.
2. Khi tháo hoặc nối dây trong khoảng cột giao chéo với đường dây đang
vận hành thì phải cắt điện các đường dây ở phía dưới đường dây sửa chữa.
Trường hợp không thể cắt điện đường dây ở phía dưới để căng, kéo dây
đường dây phía trên thì cho phép làm giàn giáo để cách ly với đường dây có
điện. Trong trường hợp này giàn giáo phải đảm bảo tiêu chuẩn quy định, đảm
bảo khoảng cách an toàn đối với đường dây có điện. Trong thời gian làm giàn
giáo phải cắt điện đường dây phía dưới và việc làm giàn giáo này phải được lập
thành phương án cụ thể, được cấp có thẩm quyền của đơn vị làm công việc phê duyệt.
3. Nếu có tháo hay lắp dây dẫn thì phải đề phòng khả năng dây bật lên trên
đường dây có điện, bằng cách dùng dây thừng choàng qua dây dẫn ở cả hai đầu
và ghì xuống đất. Dây dẫn và dây chống sét sắp đưa lên cột phải được nối đất,
nếu là đường dây giao chéo thì phải nối đất ở hai phía.
4. Khi thi công, khoảng cách nhỏ nhất cho phép giữa dây cáp thép (cáp
hãm, kéo) và dây chằng thép tới dây dẫn của đường dây đang có điện được quy định như sau: 42 Cấp điện áp (kV)
Khoảng cách nhỏ nhất (m) Đến 35 2,5 110 3,0 220 4,0 500 6,0
Nếu dây chằng có thể dịch lại gần dây dẫn đang có điện ở khoảng cách nhỏ
hơn khoảng cách được quy định tại Khoản 4 này thì phải dùng dây néo để kéo
dây chằng đủ cách xa dây dẫn. Dây cáp thép (cáp kéo) phải bố trí sao cho khi bị
đứt cũng không thể văng về phía dây dẫn đang có điện.
5. Khi sử dụng thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc trong hành lang bảo
vệ an toàn lưới điện cao áp phải đảm bảo khoảng cách an toàn phóng điện theo
cấp điện áp và được quy định như sau: Cấp điện áp (kV)
Khoảng cách nhỏ nhất (m) Đến 35 4,0 110 6,0 220 6,0 500 8,0
Điều 69. Làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng đi chung cột với
đường dây đang vận hành
1. Khi làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng đi chung cột với đường
dây đang vận hành phải thực hiện những quy định sau đây:
a) Khoảng cách nhỏ nhất giữa các dây dẫn gần nhất của hai mạch không
nhỏ hơn quy định như sau:
Cấp điện áp đường dây (kV)
Khoảng cách nhỏ nhất (m) Đến 35 3,0 110 4,0 220 6,0 500 8,5
Đối với đường dây điện áp đến 35 kV khi khoảng cách giữa hai dây dẫn
gần nhất của hai mạch nhỏ hơn 3,0 m quy định trong bảng trên nhưng phải lớn
hơn từ 2,0 m trở lên thì cho phép tiến hành công việc có trèo lên cột ở mạch đã
cắt điện khi mạch kia vẫn còn điện (trừ việc kéo dây chống sét) song phải áp
dụng các biện pháp ngăn ngừa khả năng vi phạm khoảng cách quy định tại
Khoản 2 Điều 8 Quy trình này với mạch đang mang điện trong quá trình làm việc.
b) Người chỉ huy trực tiếp phải kiểm tra đúng tuyến đường dây đã được cắt
điện, đồng thời phải có đủ các loại biển báo an toàn, cờ để treo ở các cột hai
đường dây đi chung và thực hiện đủ, đúng các biện pháp an toàn khi trèo cao
quy định trong Quy trình này. 43
2. Khi làm việc trên đường dây cao áp đến 35 kV đã cắt điện nhưng phía
dưới có đường dây hạ áp đi chung cột đang vận hành, trong trường hợp không
thể cắt điện đường dây hạ áp ở phía dưới để căng, kéo dây đường dây phía trên
thì phải được lập thành phương án cụ thể, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Cấm làm việc khi có gió cấp 4 trở lên, sương mù dày và ban đêm; Cấm
ra dây dẫn trên cột, cuộn dây dẫn thành cuộn trên cột, dùng thước đo bằng kim loại.
Điều 70. Lắp đặt trên đường dây nhiều mạch khi các mạch còn lại đang vận hành
Khi lắp đặt ở trên cột của đường dây nhiều mạch đang vận hành thực hiện
những quy định sau đây:
1. Cấm dùng thước làm bằng thép (kim loại) để đo.
2. Không buông thõng tự do các đầu dây thừng.
3. Kéo lên cột hoặc thả xuống đất các chi tiết nhỏ và dụng cụ làm việc phải
dùng dây thừng vô tận. Các chi tiết và dụng cụ chuyển lên cột bằng dây thừng
vô tận chỉ được tháo ra khỏi dây này sau khi chúng đã được đặt vào vị trí và bắt
chặt vào cột. Dụng cụ, đồ nghề phải đựng trong túi chuyên dùng.
4. Cấm trèo lên cột ở phía dây dẫn có điện.
5. Cấm người đến gần dây dẫn có điện. Khoảng cách nhỏ nhất từ người (kể
cả dụng cụ khi cầm, mang) đến dây dẫn có điện quy định như sau: Cấp điện áp (kV)
Khoảng cách nhỏ nhất (m) Đến 35 0,6 Trên 35 đến 110 1,0 Trên 110 đến 220 2,0 Trên 220 đến 500 4,0
6. Đơn vị công tác phải biết rõ tên và số hiệu mạch đường dây trên đó sẽ
tiến hành công việc. Quy ước với chữ “phải” hoặc “trái” là nhìn theo dọc đường
dây về phía số thứ tự cột tăng dần.
7. Trong khi lấy độ võng phải nối đất dây dẫn đang lắp đặt tại cột néo tiến
hành kéo dây. Ở cột kim loại, dây dẫn được coi như đã được nối đất qua ròng
rọc kéo dây bằng kim loại treo vào thân cột, còn ở cột bê tông (phi kim loại,
chưa có hệ thống nối đất) thì ròng rọc phải được nối đất riêng.
Khi lấy độ võng phải có biện pháp đề phòng việc dây dẫn đang kéo khỏi
mặt đất chạm với vật đã nối đất.
8. Trong quá trình lấy độ võng, cấm tiếp xúc với dây dẫn. Người chỉ huy
trực tiếp phải có biện pháp đề phòng nhân viên đơn vị công tác và người ngoài chạm phải dây dẫn.
Khi đánh dấu dây dẫn phải dùng găng tay cách điện hoặc dùng chổi sơn 44 cán gỗ.
9. Dây dẫn thả xuống đất để bắt khoá kéo dây phải được nối đất ngay tại
chỗ bắt khoá. Dây nối đất phải có 02 nhánh đấu với cọc nối đất chung và nối với
dây dẫn ở cả hai bên chỗ bắt khoá. Khi đấu dây nối đất phải dùng dụng cụ cách
điện. Khi bắt khoá kéo dây phải đứng trên tấm cách điện như ván, gỗ khô.
Dây dẫn phải cách ly với khoá kéo dây qua chuỗi sứ cách điện có ít nhất 02 bát.
10. Việc chuyển dây dẫn từ ròng rọc sang khoá đỡ và việc nối đầu dây dẫn
ở dây lèo cột néo hoặc cột đảo pha có thể tiến hành trên xe nâng, xe thang hoặc
khi thả dây xuống đất. Nếu thả dây xuống đất thì vẫn phải nối đất dây dẫn mới được làm việc.
11. Trước khi nối các đầu dây dẫn ở các dây lèo của cột đảo pha, phải nối
đất cả 03 dây dẫn về hai phía cột bằng 06 dây nối đất (mỗi đầu dây dẫn phải đấu
một đầu dây nối đất). Cả 06 dây nối đất này đều phải đấu vào một cọc nối đất chung.
Chỉ được nối các đầu dây lèo ở cột néo và chỗ đảo pha sau khi đã kết thúc
mọi công việc lắp đặt và bàn giao xong ở các khoảng cột liền kề bên cạnh. Điều 71. Dựng cột
1. Cấm đặt các phương tiện trục kéo ngay phía dưới dây dẫn của đường dây
cao áp đang vận hành. Dây cáp kéo và cáp hãm phải bố trí sao cho khi dây cáp
bị bật, đứt không thể văng về phía đường dây đang vận hành. Khoảng cách nhỏ
nhất cho phép từ các dây cáp kéo và cáp hãm đến dây dẫn có điện như sau: Cấp điện áp (kV)
Khoảng cách nhỏ nhất cho phép (m) Đến 220 6,0 500 8,0
2. Chỉ được dùng dây thừng làm dây chằng néo về phía đường dây đang
vận hành. Nếu muốn đảm bảo an toàn cơ học thì chỉ lúc nâng cột mới được dùng
dây cáp thép. Khoảng cách nhỏ nhất cho phép từ dây chằng đến dây dẫn có điện như sau: Cấp điện áp (kV)
Khoảng cách nhỏ nhất cho phép (m) Đến 35 4,0 Đến 220 6,0 500 8,0
Nếu dây chằng có nguy cơ dịch chuyển tới gần dây dẫn có điện với khoảng
cách nhỏ hơn quy định trên (do dây bị đứt, móng néo bị bật,…) thì phải dùng
dây chằng ngược để kéo lại.
4. Khi nâng cột phải nối đất các phần sau:
a) Thân của tời nâng cột, hãm cột; 45
b) Toàn bộ dây chằng bằng kim loại nếu là cột đang dựng bằng sắt. Mục 4 BIỆN PHÁP AN TOÀN
KHI LÀM VIỆC TRÊN ĐƯỜNG DÂY HẠ ÁP
Điều 72. Làm việc trên đường dây hạ áp đang có điện
1. Khi làm việc với điện hạ áp đang có điện phải mang găng tay cách điện hạ áp.
2. Nếu trên cột có nhiều đường dây điện áp khác nhau thì phải có biển báo
chỉ rõ điện áp từng đường dây. Khi tiến hành công việc, người cho phép và
người chỉ huy trực tiếp phải xác định rõ đường dây sẽ tiến hành công việc thuộc
trạm biến áp nào để làm đủ, đúng các biện pháp an toàn trước khi thực hiện việc cho phép làm việc.
3. Khi làm việc trên đường dây hạ áp có điện hoặc tiếp xúc trực tiếp với
phần có điện hạ áp trong trạm điện phải thực hiện những quy định sau đây:
a) Trường hợp người làm việc tiếp xúc trực tiếp với dây dẫn, thiết bị mang
điện hạ áp phải dùng dụng cụ cách điện có tay cầm chắc chắn và đảm bảo an
toàn; đi giày hoặc ủng cách điện hoặc đứng trên thảm cách điện;
b) Trường hợp người làm việc cách phần có điện hạ áp dưới 0,3 m phải
dùng các tấm cách điện bằng bìa cách điện mi-ca, ni-lông hoặc ba-kê-lít để che, chắn.
4. Việc thay chì trên cột phải có 02 người và chỉ được tiến hành lúc trời
khô ráo, không có giông, gió to, sấm sét. Mưa nhỏ hạt có thể cho phép trèo lên
thay chì trên cột nhưng phải có đầy đủ dụng cụ an toàn như: kìm cách điện, găng
tay cách điện, tấm cách điện để che chắn không chạm vào dây điện. Quần áo
người công nhân phải khô ráo, cột có chỗ đứng chắc chắn.
5. Nếu thay sứ, căng lại dây, hạ dây, nâng dây trên những nhánh dây hạ áp
đi vào các hộ phụ tải thì không phải cắt điện cả đường dây hạ áp đó mà chỉ phải
tháo đầu dây đấu vào đường dây chính và cắt cầu dao ở cuối nhánh rẽ đi vào các hộ.
Điều 73. Làm việc trên đường dây hạ áp đi chung cột với đường dây cao áp
Làm việc trên đường dây hạ áp đi chung cột với đường dây cao áp đến 35
kV được thực hiện theo các điều kiện như sau:
1. Phải kiểm tra khoảng cách từ chỗ làm việc trên đường dây hạ áp đến
đường dây cao áp đi chung cột đó đảm bảo an toàn mới tiến hành công việc.
2. Trường hợp đảm bảo khoảng cách quy định tại Khoản 1 Điều 69 Quy
trình này, khi căng lại dây, thay dây trên đường dây chính dọc theo tuyến chỉ cần
cắt điện đường dây hạ áp.
3. Trường hợp không đảm bảo khoảng cách quy định tại Khoản 1 Điều 69 46
Quy trình này thì phải cắt điện cả 02 đường dây cao áp và hạ áp. Đường dây cao
áp đã được cắt điện nhưng phải đặt dây nối đất để đảm bảo an toàn.
4. Nếu trên cột có đường dây thông tin đi chung thì khi trèo phải dùng bút
thử điện kiểm tra đường dây thông tin có bị chạm cáp lực hay không và kiểm tra
đường dây thông tin có bị hở, bong tróc vỏ cách điện hay không.
Khi làm việc phải chú ý quan sát, tránh va chạm vào phần bị hở, tróc vỏ
của đường dây thông tin hoặc đứng cao hơn đường dây thông tin, nếu chạm
người vào cột thì không được chạm vào dây thông tin. Chương VIII
BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM CÔNG VIỆC THÍ NGHIỆM
Điều 74. Quy định về an toàn khi thí nghiệm
1. Khu vực thí nghiệm có điện áp cao phải có rào chắn và người trông coi,
người không có nhiệm vụ không được vào.
Người trông coi, có thể là người đấu các thiết bị thí nghiệm và thử mạch.
Việc đặt rào chắn do người tiến hành thí nghiệm chịu trách nhiệm. Nếu dùng
dây căng thay rào chắn thì trên dây phải treo biển cảnh báo “Dừng lại! Có điện
nguy hiểm chết người”. Nếu các dây dẫn điện đi qua hành lang, cầu thang, sàn
nhà,... thì phải cử người đứng gác tại các vị trí đặc biệt.
2. Trước khi đưa điện vào thử, tất cả mọi người phải đi ra ngoài và đảm bảo
an toàn theo sự hướng dẫn của người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác làm công
việc thí nghiệm. Việc đưa điện vào thử nghiệm do người chỉ huy trực tiếp đảm
nhận hoặc ra lệnh cho nhân viên trong đơn vị công tác thực hiện.
3. Trước khi đóng điện, người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác làm công
việc thí nghiệm phải tự mình kiểm tra mạch đấu dây thí nghiệm và biện pháp an
toàn, sau đó báo trước cho mọi người biết bằng câu nói “Tôi đóng điện!” rồi mới
đóng điện hoặc ra lệnh đóng điện.
Cấm đấu thêm gì trong mạch thí nghiệm khi đã đóng điện phía hạ áp.
4. Khi thí nghiệm xong, người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác làm công
việc thí nghiệm phải cắt điện, làm nối đất và báo cho mọi người biết “đã cắt
điện”, sau đó ra lệnh đấu dây lại để tiếp tục thử nghiệm hoặc tháo dỡ các rào
chắn và kết thúc công việc.
5. Khi đã đấu xong các thiết bị cần thử mới được tháo nối đất. Nếu thiết bị
phải thí nghiệm đã cắt ra bằng dao cách ly thì trên các đoạn còn tiếp tục công tác
khác phải đặt nối đất ở chỗ mạch hở.
6. Dao cách ly phía hạ áp để cấp điện thí nghiệm phải sử dụng dao 2 cực,
phần cắt mạch điện phải được trông thấy rõ. Dao cách ly ở vị trí cắt phải có đệm
lót cách điện đặt ở giữa lưỡi dao và hàm tĩnh của dao. Khi đưa thiết bị vào mạch
thử phải có người trông coi dao cách ly.
7. Phần vỏ của các thiết bị thí nghiệm cao áp phải được nối đất. 47
8. Khi dùng thiết bị thí nghiệm lưu động phải thực hiện đúng các quy định sau:
a) Các bộ phận cao áp phải che kín;
b) Nếu thiết bị thí nghiệm để hở thì phải bố trí riêng một bên đặt thiết bị hạ
áp, một bên đặt thiết bị cao áp và giữa hai bên phải có ngăn cách;
c) Dao cách ly, cầu chì và các thiết bị điện hạ áp phải để ở nơi thuận tiện,
dễ kiểm tra, điều khiển.
9. Sau khi thí nghiệm bằng điện áp cao phải khử điện tích và khi đã khẳng
định không còn điện tích nữa mới được báo là “đã cắt điện”.
Điều 75. Rào chắn, khoảng cách an toàn và nối đất
1. Nơi có điện áp từ 1.000 V trở lên trong trạm thử nghiệm hoặc phòng thí
nghiệm phải được cách ly bằng rào chắn.
2. Khoảng cách từ phần dẫn điện của thiết bị thử nghiệm đến rào chắn cố
định có nối đất không được nhỏ hơn khoảng cách được quy định dưới đây:
a) Đối với điện áp xung (trị số biên độ) Điện áp (kV) Khoảng cách (m) Đến 100 0,5 Trên 100 đến 150 0,75 Trên 150 đến 400 1,0 Trên 400 đến 500 1,5 Trên 500 đến 1.000 2,5 Trên 1.000 đến 1.500 4,0 Trên 1.500 đến 2.000 5,0 Trên 2.000 đến 2.500 6,0
b) Đối với điện áp tần số công nghiệp, điện áp hiệu dụng và điện một chiều: Điện áp (kV) Khoảng cách (m) Đến 6 0,1 Trên 6 đến 10 0,2 Trên 10 đến 20 0,3 Trên 20 đến 50 0,5 Trên 50 đến 100 1,0 Trên 100 đến 250 1,5 Trên 250 đến 400 2,5 48 Trên 400 đến 800 4,0
Khoảng cách tới rào chắn tạm thời phải gấp hai lần trị số nêu trên.
3. Rào chắn cố định phải có chiều cao không nhỏ hơn 1,7 m; rào chắn tạm
thời có chiều cao không nhỏ hơn 1,2 m. Kết cấu của rào chắn phải đảm bảo
người không thể vô ý chạm phải phần có điện.
4. Cửa của rào chắn phải mở về phía ngoài hoặc đẩy sang bên cạnh. Khoá
cửa phải là loại tự khoá và từ phía bên trong rào chắn có thể mở cửa không cần chìa khoá.
5. Có thể không cần khoá rào chắn của nơi thử nghiệm nằm trong trạm thử
nghiệm, nếu người không có nhiệm vụ không thể đi tới khu vực này.
6. Rào chắn cố định phải có kết cấu sao cho chỉ khi dùng chìa khoá vặn hay
dụng cụ đặc biệt thì mới có thể tháo rào chắn được. Chỉ cho phép đi vào phía
trong rào chắn để kiểm tra máy biến áp nếu vỏ máy biến áp đó được nối đất và
khoảng cách từ tán sứ dưới cùng của các sứ máy biến áp không nhỏ hơn quy định trong bảng sau: Điện áp (kV) Khoảng cách (m) Đến 10 1,5 Trên 10 đến 35 2,0 Trên 35 đến 110 2,5
7. Máy biến áp dùng để thử nghiệm cách điện phải có máy cắt tự động cắt
điện khi cách điện bị chọc thủng và phải có điện trở để hạn chế dòng điện ngắn mạch.
8. Tụ điện và máy biến điện đo lường dùng trong sơ đồ thử nghiệm đặt ở
ngoài mặt bằng thử nghiệm đều phải có rào chắn.
9. Phải nối đất: các khung, vỏ, thân của các đối tượng cần thử nghiệm và
thiết bị thử nghiệm, bàn thử nghiệm di động, khí cụ điện xách tay, rào chắn bằng
kim loại, dụng cụ đo lường có vỏ kim loại. Nếu vỏ kim loại của dụng cụ đo
không thể nối đất do điều kiện nào đó thì phải có rào chắn.
10. Trong sơ đồ máy phát xung và máy phát nối tầng điện một chiều phải
đặt thiết bị tự động nối đất tất cả các tụ điện khi cắt điện khỏi các bộ nắn điện.
11. Thiết bị có điện dung lớn nếu không tham gia vào sơ đồ thử nghiệm
nhưng đặt trong mặt bằng thử nghiệm, phải được nối tắt và nối đất.
Khi thử nghiệm đối tượng có điện dung lớn như tụ điện, cáp, mặt bằng thử
nghiệm phải có thiết bị nối tắt và chập mạch sản phẩm cần thử với đất.
Khi kết thúc thử nghiệm, các tụ điện được đấu vào sơ đồ thử nghiệm phải
được phóng điện và nối đất. Khi các tụ điện đấu nối tiếp phải phóng điện từng tụ
điện. Phải phóng điện cho đến khi hết tia lửa. 49
Điều 76. Kiểm tra định kỳ thiết bị, dụng cụ thí nghiệm
Đơn vị quản lý vận hành trạm thử nghiệm, phòng thí nghiệm phải thực hiện
kiểm định định kỳ các trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm. Các trang thiết bị
không đạt yêu cầu sau kiểm định không được sử dụng.
Điều 77. Khẳng định mạch kiểm tra
1. Trước khi bắt đầu thí nghiệm, mạch thí nghiệm kết nối các dụng cụ thí
nghiệm phải được kiểm tra khẳng định tính chính xác của sơ đồ thí nghiệm.
2. Chỉ được đặt và tháo các đối tượng cần thử nghiệm khi người chỉ huy trực tiếp cho phép.
3. Trước khi đấu sơ đồ thử nghiệm phải kiểm tra để ngăn ngừa điện áp ngược qua máy biến áp.
Điều 78. Thí nghiệm phóng điện
Trước khi thực hiện thí nghiệm có phóng điện, hoặc các thử nghiệm hay thí
nghiệm khác có nguy cơ rủi ro, nhân viên phải thực hiện các biện pháp sau:
1. Phải chắc chắn không có người trong vùng nguy hiểm.
2. Phải chắc chắn không có người không có nhiệm vụ trong vùng làm việc.
3. Đặt tín hiệu cảnh báo và khoá hàng rào để ngăn chặn người không có
nhiệm vụ xâm nhập vào khu vực thí nghiệm.
Điều 79. Tụ đấu mạch
1. Mạch cung cấp cho tụ đấu mạch phải có khí cụ đóng cắt, có chỗ hở mạch
nhìn thấy được và đặt ở mạch sơ cấp của máy biến áp thử nghiệm.
2. Chỉ được đặt và tháo đối tượng cần thử khi người chỉ huy trực tiếp cho
phép và sau khi đã cắt điện vào tụ đấu mạch.
Điều 80. Thí nghiệm độ bền cơ của vật cách điện
Khi thử nghiệm độ bền cơ của vật cách điện (bằng gốm, thuỷ tinh, nhựa
tổng hợp…) cấm người đứng ở gần nơi thử nghiệm. Phải có biện pháp đề phòng
tai nạn cho nhân viên đơn vị công tác do các mảnh vụn bắn ra.
Điều 81. Đề phòng điện áp thử nghiệm
1. Để đề phòng điện áp thử ảnh hưởng đến điện áp công tác, phải đảm bảo
khoảng cách giữa hai phần có điện áp đó như sau: Đến
Điện áp định mức của thiết bị (kV) 10 15 20 35
Khoảng cách nhỏ nhất (cm) 15 20 25 50
2. Khi sử dụng xe thí nghiệm lưu động hoặc máy thử cố định, phải tuân
theo các điều kiện sau đây: 50
a) Máy thử phải được chia thành hai phần rõ ràng, một phần đặt các thiết bị
dưới 1.000 V, có chỗ đứng cho người thao tác, còn phần kia đặt tất cả các thiết
bị và dây dẫn điện áp từ 1.000 V trở lên;
b) Các thiết bị có điện áp từ 1.000 V trở lên phải được rào chắn cẩn thận để tránh người đến gần;
c) Cửa của các thiết bị điện áp trên 1.000 V phải có khoá liên động dùng
tiếp điểm điện để khi mở cửa thì điện áp trên 1.000 V được cắt ra và có đèn báo
khi phần thiết bị này có điện;
d) Mọi thiết bị điện áp dưới 1.000 V phải bố trí sao cho việc thao tác và
kiểm tra được thuận tiện. Chương IX
BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIỆC TRÊN CÁC THIẾT BỊ
ĐO LƯỜNG, ĐIỀU KHIỂN, BẢO VỆ VÀ GHI CHỈ SỐ CÔNG TƠ
Điều 82. Làm việc trên các thiết bị đo lường, điều khiển, bảo vệ
1. Khi kiểm tra các mạch đo lường, điều khiển, bảo vệ thì cho phép để 01
nhân viên có bậc 4 an toàn điện trở lên của đơn vị công tác tại buồng có điện cao
áp. Người này phải thực hiện theo đúng các quy định về an toàn khi công tác ở
thiết bị điện cao áp không cắt điện trong Quy trình này.
2. Khi làm việc ở những mạch đo lường, điều khiển, bảo vệ đang có điện
phải áp dụng biện pháp an toàn sau đây:
a) Tất cả các cuộn dây thứ cấp của máy biến dòng điện và máy biến điện áp
phải có dây nối đất cố định;
b) Cấm để hở mạch cuộn thứ cấp của máy biến dòng điện và để ngắn mạch
cuộn thứ cấp của máy biến điện áp.
3. Trước khi lắp đặt mới hoặc thay thế công tơ, hộp công tơ ở cấp điện áp
220/380 V (công tơ bán lẻ) phải có đầy đủ biện pháp an toàn trong phương án
treo, tháo, lắp đặt công tơ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các trường hợp sau đây phải cắt điện:
a) Không thể che chắn, chống chạm chập cho các phần mang điện hở;
b) Tại các vị trí không đảm bảo khô ráo cho người công nhân đứng làm
việc như các cột trên ruộng nước, vùng ngập úng, bùn lầy;
c) Khi hiện trường không thể thực hiện đủ, đúng các biện pháp an toàn đã được duyệt;
d) Tại vị trí làm việc có nhiều chướng ngại vật mà không thể dùng các phương tiện cơ giới;
e) Tại các vị trí không gian nhỏ, khó thực hiện. 51
f) Tại hiện trường nếu phát hiện vị trí làm việc có khả năng ngã đổ hoặc
phát hiện công trình khác xung quanh không ổn định có khả năng ngã đổ ảnh
hưởng đến vị trí làm việc.
Điều 83. Khi ghi chỉ số công tơ điện
Khi trèo lên cột điện để ghi chỉ số công tơ phải dùng bút thử điện hạ áp để
kiểm tra xà, các cấu kiện bằng kim loại trên cột, dây thông tin, vỏ hộp kim loại
của công tơ xem có điện không, tránh va chạm vào những dây điện, các đầu hở
của dây thông tin xung quanh hòm đặt công tơ.
Trong trường hợp vào trạm ghi chỉ số công tơ tổng chỉ ghi chỉ số bằng mắt
không được tiếp xúc hoặc đến gần điểm mang điện mà có thể vi phạm khoảng
cách an toàn theo quy định. Chương X
AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI SỬ DỤNG XE CHUYÊN DÙNG Điều 84. Vận hành
1. Chỉ những người đã được đào tạo kỹ năng đầy đủ và có chứng chỉ liên
quan theo quy định của pháp luật mới được vận hành xe chuyên dùng.
2. Người vận hành phải kiểm tra xe chuyên dùng trước khi xuất phát.
Điều 85. Quy định vận tốc di chuyển
Khi di chuyển trong khu vực trạm điện, vận tốc di chuyển của các loại xe
không được quá 5 km/giờ.
Điều 86. Khoảng cách tối thiểu
Khi di chuyển, vận hành trong khu vực trạm, khoảng cách nhỏ nhất từ bất
kỳ bộ phận nào của xe đến phần mang điện của trạm không nhỏ hơn quy định tại Khoản 2 Điều 8.
Điều 87. Nối đất xe
Khi làm việc có cắt điện một phần hoặc ở gần nơi có điện, bệ xe cần cẩu,
xe thang và xe nâng di động phải được nối đất.
Điều 88. Xử lý sự cố xe
1. Khi có hiện tượng phóng điện vào xe, cấm người chạm vào xe, rời khỏi
xe hoặc bước lên xe trước khi cắt nguồn điện gây phóng điện.
2. Nếu xe bị cháy khi chưa kịp cắt điện, người lái xe phải nhảy ra khỏi xe.
Khi nhảy phải nhảy cả hai chân và đứng yên tại chỗ, nếu cần chạy ra xa phải
nhảy cả hai chân một lúc.
Điều 89. Kiểm tra định kỳ
Xe chuyên dùng phải được kiểm tra định kỳ theo quy định hoặc theo yêu
cầu của nhà sản xuất.
Điều 90. Cấm vận hành 52
Cấm vận hành xe cần cẩu, xe thang và xe nâng,... trong trường hợp có gió
mạnh từ cấp 5 trở lên, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp, xử lý sự cố được sự cho
phép của cấp có thẩm quyền.
Điều 91. Lập phương án vận hành
1. Khi sử dụng xe chuyên dùng, người sử dụng lao động phải lập phương
án vận hành phù hợp với không gian và mặt bằng nơi diễn ra công việc, chủng
loại và khả năng của xe, loại và hình dáng của hàng hoá được chuyên chở và
phải có đủ nhân viên vận hành theo đúng kế hoạch đã được lập ra.
2. Phương án vận hành phải mô tả chi tiết lộ trình vận hành và phương
pháp vận hành của xe chuyên dùng liên quan.
3. Người sử dụng lao động phải phổ biến phương án vận hành xe chuyên
dùng cho các nhân viên đơn vị công tác có liên quan.
Điều 92. Ngăn ngừa đổ xe
1. Khi có nhân viên vận hành làm việc với xe chuyên dùng, người chỉ huy
trực tiếp phải thực hiện các biện pháp an toàn như đảm bảo độ rộng cần thiết cho
lộ trình của xe, tránh làm cho đất gồ ghề, thực hiện các biện pháp tránh làm phá
hỏng đường,... để tránh nguy cơ rủi ro có thể xảy ra với nhân viên đơn vị công tác do đổ xe,...
2. Khi vận hành xe bên vệ đường, địa hình nghiêng dốc,… nếu thấy có
nguy cơ nhân viên đơn vị công tác có thể gặp rủi ro do đổ xe, người chỉ huy trực
tiếp phải bố trí một hoặc một số người dẫn đường, chỉ dẫn cho xe.
3. Người lái xe nêu trên phải tuân theo chỉ dẫn của người dẫn đường.
Điều 93. Ngăn ngừa va chạm
Khi làm việc có sử dụng xe chuyên dùng, người chỉ huy trực tiếp không
được phép cho nhân viên đơn vị công tác đi vào vùng nguy hiểm của xe chuyên dùng. Điều 94. Cầu trục
Việc vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và kiểm định cầu trục phải thực hiện
theo quy định về thiết bị nâng hiện hành.
Điều 95. Dây đeo an toàn
Khi làm việc trên cao bằng xe chuyên dùng, người chỉ huy trực tiếp phải ra
lệnh cho nhân viên đơn vị công tác phải đứng đúng nơi quy định và đeo dây an toàn. Chương XI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 96. Xử lý vi phạm
1. Việc xem xét, xử lý trách nhiệm tổ chức có các cá nhân vi phạm Quy
trình này sẽ phải thực hiện theo các quy định của EVN và phù hợp với pháp luật 53 liên quan.
2. Người vi phạm Quy trình này phải học lại Quy trình, kiểm tra đạt yêu
cầu mới được tiếp tục làm công việc về điện.
Điều 97. Tổ chức thực hiện
1. Các đơn vị áp dụng trực tiếp Quy trình này và được ban hành hướng dẫn
cụ thể những nội dung đặc thù cho phù hợp với đơn vị. Các hướng dẫn của đơn
vị không được trái với quy định của pháp luật, quy định của EVN và Quy trình này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm phản ánh về EVN (Ban An toàn) để xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Đinh Quang Tri 54
Phụ lục I BẬC AN TOÀN ĐIỆN
Bậc an toàn điện được phân thành 5 bậc, từ bậc 1/5 đến 5/5.
1. Yêu cầu đối với từng bậc an toàn điện a) Đối với bậc 1/5:
- Kết quả huấn luyện lần đầu về lý thuyết và thực hành đạt 80% trở lên;
- Biết những quy định chung để đảm bảo an toàn khi thực hiện công việc được giao;
- Sử dụng và quản lý trang thiết bị an toàn, phương tiện, dụng cụ làm việc
được giao đúng quy định. b) Đối với bậc 2/5:
- Biết những quy định chung và biện pháp đảm bảo an toàn khi thực hiện công việc được giao;
- Sử dụng và quản lý trang thiết bị an toàn, phương tiện, dụng cụ làm việc
được giao đúng quy định;
- Biết phương pháp tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện;
- Biết sơ cứu người bị điện giật. c) Đối với bậc 3/5:
- Yêu cầu như đối với bậc 2/5;
- Có khả năng phát hiện vi phạm, hành vi không an toàn;
- Biết cách kiểm tra, giám sát người làm việc ở thiết bị. d) Đối với bậc 4/5:
- Yêu cầu như đối với bậc 3/5;
- Hiểu rõ trách nhiệm, phạm vi thực hiện của từng đơn vị công tác khi cùng
tham gia thực hiện công việc;
- Biết lập biện pháp an toàn để thực hiện công việc và tổ chức giám sát,
theo dõi công nhân làm việc;
- Có khả năng phân tích, điều tra sự cố, tai nạn điện. đ) Đối với bậc 5/5:
- Yêu cầu như đối với bậc 4/5;
- Biết phối hợp với các đơn vị công tác khác, lãnh đạo công việc, tổ chức
tiến hành các biện pháp an toàn và kiểm tra theo dõi thực hiện công việc.
2. Những công việc được làm theo bậc an toàn
a) Bậc 1/5 được làm những phần công việc sau: 55
- Được làm các công việc không tiếp xúc với thiết bị hoặc dây dẫn mang điện;
- Tham gia phụ việc cho đơn vị công tác làm việc trên thiết bị.
b) Bậc 2/5 được làm những phần công việc sau:
- Làm phần công việc của bậc 1/5;
- Làm việc tại nơi đã được cắt điện hoàn toàn.
c) Bậc 3/5 được làm những phần công việc sau:
- Làm phần công việc của bậc 2/5;
- Làm việc tại nơi được cắt điện từng phần;
- Làm việc trực tiếp với đường dây dẫn điện, thiết bị điện hạ áp đang mang điện;
- Thực hiện thao tác trên lưới điện cao áp;
- Kiểm tra trạm điện, đường dây điện đang vận hành;
d) Bậc 4/5 được làm những phần công việc sau:
- Làm phần công việc của bậc 3/5;
- Làm việc trực tiếp với đường dây dẫn điện, thiết bị điện hạ áp, cao áp đang mang điện;
- Chỉ huy trực tiếp, cho phép đơn vị công tác vào làm việc, giám sát đơn vị
công tác làm việc trên thiết bị.
đ) Bậc 5/5 làm những phần công việc sau: - Cấp PCT, LCT;
- Thực hiện nhiệm vụ người lãnh đạo công việc;
- Làm toàn bộ công việc thuộc phạm vi được giao. 56 Phụ lục II
HƯỚNG DẪN CỨU CHỮA NGƯỜI BỊ ĐIỆN GIẬT
Trong điều kiện bình thường con người tiếp xúc trực tiếp với điện áp xoay
chiều trên 42 V là nguy hiểm đến tính mạng.
Theo thống kê, nếu bị tai nạn điện giật mà được cấp cứu kịp thời và đúng
phương pháp thì tỉ lệ nạn nhân được cứu sống rất cao.
Bảng dưới đây cho thấy, nếu nạn nhân được cứu chữa ngay trong phút đầu
tiên thì khả năng cứu sống đến 98%. Còn đến phút thứ 5 thì cơ hội cứu sống chỉ còn 25%. Thời gian (phút) 1 2 3 4 5
Tỉ lệ % nạn nhân được cứu sống 98 90 70 50 25
Có 2 bước cơ bản để cứu người bị tai nạn điện, bao gồm:
1. Tách nạn nhân ra khỏi mạch điện.
2. Cứu chữa nạn nhân tại chỗ.
I. TÁCH NẠN NHÂN RA KHỎI MẠCH ĐIỆN
Nếu thấy có người bị tai nạn điện giật thì phải tìm mọi cách để tách nạn
nhân ra khỏi mạch điện. Để cứu nạn nhân và tránh không bị điện giật, người cứu
nạn nhân phải thực hiện, như sau:
1. Trường hợp cắt được mạch điện
Cắt điện bằng những thiết bị đóng, cắt ở gần nhất, như: công tắc điện, cầu
chì, cầu dao, máy cắt, hoặc rút phích cắm,…
Khi cắt điện phải chú ý:
a) Nếu mạch điện bị cắt, cấp cho đèn chiếu sáng lúc trời tối thì phải chuẩn
bị ngay nguồn sáng khác để thay thế;
b) Nếu người bị nạn ở trên cao thì phải chuẩn bị để hứng, đỡ khi người đó rơi xuống.
2. Trường hợp không cắt được mạch điện
Trong trường hợp này, phải phân biệt người bị nạn đang chạm vào mạch
điện hạ áp hay cao áp để áp dụng những cách như sau:
a) Nếu là mạch điện hạ áp thì người cứu phải đứng trên bàn, ghế hoặc tấm
gỗ khô, đi dép hoặc ủng cao su (cách điện), đeo găng cao su (cách điện) để dùng
tay kéo nạn nhân tách ra khỏi mạch điện. Nếu không có các phương tiện trên thì
dùng gậy gỗ, tre khô gạt dây điện hoặc đẩy nạn nhân để tách ra, hoặc dùng tay
khô hay có bọc lót ni lon, bìa giấy khô,… để nắm vào áo, quần khô của nạn
nhân kéo ra. Nếu có kìm cách điện, búa, rìu cán bằng gỗ,… thì sử dụng những
dụng cụ này để cắt, chặt đứt dây điện đang gây ra tai nạn.
Tuyệt đối không chạm trực tiếp vào người nạn nhân, vì như vậy người đi
cứu cũng bị điện giật; 57
b) Nếu là mạch điện cao áp thì người cứu phải có ủng, găng tay cách điện
và dùng sào cách điện để gạt hoặc đẩy nạn nhân ra khỏi mạch điện.
II. CỨU CHỮA NẠN NHÂN SAU KHI ĐÃ TÁCH RA KHỎI MẠCH ĐIỆN
Ngay sau khi nạn nhân được tách khỏi mạch điện phải căn cứ vào tình
trạng của nạn nhân để xử lý cho thích hợp, cụ thể như sau:
1. Nạn nhân chưa mất tri giác
Nếu nạn nhân chỉ bị hôn mê trong giây lát, tim còn đập, thở yếu thì phải để
nạn nhân ra chỗ thoáng khí, yên tĩnh chăm sóc cho hồi tỉnh. Sau đó mời y, bác
sỹ hoặc nhẹ nhàng đưa đến cơ quan y tế gần nhất để theo dõi chăm sóc.
2. Nạn nhân mất tri giác
Nếu nạn nhân vẫn còn thở nhẹ, tim đập yếu thì đặt nạn nhân nơi thoáng
khí, yên tĩnh (trời rét phải đặt ở nơi kín gió), nới rộng quần, áo, thắt lưng, moi
rớt rãi trong mồm, đặt nạn nhân về tư thế nằm nghiêng, ma sát toàn thân cho
nóng lên và mời y, bác sỹ đến để chăm sóc.
3. Nạn nhân đã tắt thở
Nếu tim nạn nhân ngừng đập, toàn thân co giật giống như chết thì phải đưa
nạn nhân ra chỗ thoáng khí, nới rộng quần, áo, thắt lưng, moi rớt rãi trong mồm
và kéo lưỡi (nếu lưỡi thụt vào). Tiến hành làm hô hấp nhân tạo, hà hơi thổi ngạt
ngay, phải làm liên tục, kiên trì cho đến khi có ý kiến của y, bác sỹ quyết định mới thôi.
III. PHƯƠNG PHÁP CẤP CỨU HỒI SINH TỔNG HỢP
Bước 1 (D) – Danger (Loại trừ nguy hiểm): Khi người lao động bị nạn cần
nhanh chóng tiến hành các biện pháp loại trừ các yếu tố nguy hiểm còn đang ảnh
hưởng đến tính mạng của người bị nạn và những người xung quanh.
Bước 2 (R) – Response (Phản ứng): Kiểm tra, đánh giá nhanh tình trạng
sống của nạn nhân về não, hô hấp, tim. Nới rộng quần áo; nhanh chóng vận
chuyển nạn nhân tới vị trí thuận lợi để có thể tiến hành hồi sinh tổng hợp ngay
(nếu nạn nhân còn ở trên cao, dưới nước…) và kêu gọi sự hỗ trợ của người khác.
Bước 3 (C) – Circulation (Khôi phục hệ tuần hoàn): Ưu tiên ngay việc ấn
tim ngoài lồng ngực 30 lần, tần số ấn tim từ 100 đến 120 lần/phút và ấn sâu từ 5
đến 6 cm. Việc ấn tim cần phải được thực hiện ngay, kể cả khi nạn nhân còn
đang ở vị trí chưa được thuận lợi (trên xe gầu…) nhưng có thể tiến hành ấn tim được.
Bước 4 (A) – Airway (Khôi phục hệ hô hấp): Kiểm soát và làm thông
đường thở. Để cổ ngửa ra sau và đầu nghiêng về một bên. Dùng một hoặc 2
ngón tay để móc đờm rãi hoặc các dị vật làm cản trở đường thở của nạn nhân….
Bước 5 (B) Breathing (Hô hấp nhân tạo): Sau khi thực hiện bước 4 (A);
người cấp cứu tiến hành hô hấp nhân tạo theo phương pháp miệng - miệng (là
tốt nhất). Hô hấp nhân tạo 2 lần liên tục, mỗi lần hô hấp quá 01 giây đến 1,5 58
giây. Mỗi lần hô hấp nhân tạo lượng khí thổi vào miệng nạn nhân từ 0,8 đến 1,2 lít.
Chú ý trong thực hành cấp cứu nạn nhân:
- Đối với một người cấp cứu nạn nhân cần tuân thủ các bước DRCAB
(trước đây là DRABC). Sau đó duy trì bước C rồi B theo nhịp 30/2 (30 lần ấn
tim thì hô hấp nhân tạo 2 lần).
- Trong trường hợp có 02 người cấp cứu; sau khi tiến hành các bước DR thì
một người tiến hành ấn tim ngay 30 lần, người thứ 2 tiến hành bước 4 rồi 5. Sau
đó duy trì: một người tiến hành C, người còn lại tiến hành B theo nhịp 30/2.
- Trong việc cấp cứu hồi sinh yêu cầu tranh thủ từng giây, rất khẩn trương
và tránh gián đoạn giữa các lần ấn tim hoặc hô hấp nhân tạo hoặc giữa ấn tim và
hô hấp nhân tạo. Trong trường hợp chưa có điều kiện thuận lợi để ấn tim (nạn
nhân đang còn ở trên cao, dưới nước…) thì có thể vỗ vào vùng tim của nạn nhân
3 đến 5 cái nhằm kích thích tim đập trở lại. Mọi trường hợp cần phải nhanh
chóng và phải ưu tiên cho việc ấn tim ngoài lồng ngực ngay.
- Nhanh chóng gọi sự hỗ trợ của các cơ quan y tế (Trung tâm cấp cứu 115,
cơ sở y tế địa phương gần nhất, y tế cơ quan….).
- Kiên trì cấp cứu nạn nhân và không được vận chuyển khi nạn nhân chưa
tự thở được hoặc chưa có ý kiến của nhân viên y tế. 59 Phụ lục III
BIỂN BÁO AN TOÀN VỀ ĐIỆN
1. Phân loại biển báo an toàn điện
a) Biển báo an toàn điện được chia thành biển cấm, biển cảnh báo và biển chỉ
dẫn, cụ thể theo Bảng sau: TT
Loi và ni dung bin Hình v
Quy cách bin 1 Biển cấm
Cấm trèo! Điện áp cao nguy Hình 1a, a hiểm chết người 1b
Cấm vào! Điện áp cao nguy b Hình 2 hiểm chết người
Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi,
Cấm lại gần! Có điện nguy
nền màu trắng, chữ màu đen c Hình 3 hiểm chết người
Cấm đóng điện! Có người đang d Hình 4 làm việc 2 Biển cảnh báo
Dừng lại! Có điện nguy hiểm
Viền màu đỏ tươi, nền màu trắng, a Hình 5 chết người chữ màu đen.
Viền, chữ và mũi tên màu xanh Cáp điện lực b
Hình 6 tím hoặc đen chìm 1÷2 mm; nền màu trắng.
Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi, c Nguy hiểm có điện Hình 7
nền màu trắng, chữ màu đen.
Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi, d
Chú ý! Phía trên có điện Hình 8
nền màu trắng, chữ màu đen. e
Cờ báo hiệu mầu đỏ Hình 9
Mầu đỏ, kích thước 400x600 mm
Mầu vàng, kích thước 400x600 f Cờ báo hiệu mầu vàng Hình 10 mm 3 Biển chỉ dẫn a Làm việc tại đây Hình 11
Nền phía ngoài màu xanh lá cây,
nền phía trong màu trắng, chữ màu b Vào hướng này Hình 12 đen. c Đã nối đất Hình 13
Viền và chữ màu đen, nền vàng.
b) Ngoài những biển báo an toàn điện quy định, đơn vị có thể xây dựng biển
báo với nội dung khác để sử dụng nội bộ, phù hợp với tính chất công việc.
2. Đặt biển báo an toàn điện 60
2.1. Đối với đường dây dẫn điện cao áp trên không, phải đặt biển “CẤM
TRÈO! ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” trên tất cả các cột của
đường dây ở độ cao từ 2,0 m đến 2,5 m so với mặt đất về phía dễ nhìn thấy.
2.2. Đối với đường cáp điện ngầm không sử dụng chung công trình hạ tầng
kỹ thuật với các loại đường ống hoặc cáp khác, phải đặt biển báo "CÁP ĐIỆN
LỰC" trên mặt đất hoặc trên cột mốc, ở vị trí tim rãnh cáp, dễ nhìn thấy và xác
định được đường cáp ở mọi vị trí; tại các vị trí chuyển hướng bắt buộc phải đặt
biển báo; khoảng cách giữa hai biển báo liền kề không quá 30 m.
2.3. Đối với trạm điện có tường rào bao quanh, phải đặt biển “CẤM VÀO!
ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” trên cửa hoặc cổng ra vào trạm.
2.4. Đối với trạm điện treo trên cột, việc đặt biển báo được thực hiện theo quy
định đối với đường dây dẫn điện cao áp trên không.
2.5. Đối với trạm biến áp hợp bộ kiểu kín, trạm đóng cắt hợp bộ ngoài trời, tủ
phân dây (Tủ Pillar) phải đặt biển “CẤM LẠI GẦN! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM
CHẾT NGƯỜI” trên vỏ trạm về phía dễ nhìn thấy.
2.6. Trên bộ phận điều khiển, truyền động thiết bị đóng cắt đã cắt điện cho
đơn vị công tác làm việc phải treo biển “CẤM ĐÓNG ĐIỆN! CÓ NGƯỜI ĐANG LÀM VIỆC”.
2.7. Trên rào chắn phải đặt biển “DỪNG LẠI! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM
CHẾT NGƯỜI” về phía dễ nhìn thấy.
2.8. Tại nơi làm việc đã được khoanh vùng, nếu cần thiết: Tại khu vực làm
việc đặt biển “LÀM VIỆC TẠI ĐÂY”; đầu lối vào khu vực làm việc đặt biển
“VÀO HƯỚNG NÀY”, “ĐÃ NỐI ĐẤT”.
2.9. Biển “CẤM TRÈO! ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI”,
“CẤM VÀO! ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI”, “CẤM LẠI GẦN!
CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI”, “NGUY HIỂM CÓ ĐIỆN”, “CHÚ Ý!
PHÍA TRÊN CÓ ĐIỆN” có thể được sơn trực tiếp hoặc lắp đặt biển báo chế tạo
rời vào đúng nơi quy định.
2.10. Biển “CHÚ Ý! PHÍA TRÊN CÓ ĐIỆN” treo ở vị trí dễ quan sát tại khu
vực làm việc mà ở phía trên có điện.
2.11. Cờ báo hiệu “màu vàng” treo tại phía đường dây đã nối đất. Cờ báo
hiệu “màu đỏ” treo tại phía đường dây có điện.
*Ghi chú: Tại các vị trí trên tủ điều khiển, ở các thiết bị hạ áp, aptomat hạ áp
tại các tủ bảng cho phép thay đổi kích thước các biên cho phù hợp với thực tế. 61
MẪU BIỂN BÁO AN TOÀN ĐIỆN (Đơn vị đo: mm)
Mẫu số 01. Biển cấm Hình 1a Hình 1b 62 Hình 2 Hình 3 63 Hình 4
Mẫu số 02. Biển cảnh báo Hình 5 64 Hình 6 Hình 7 65 Hình 8 Hình 9 Hình 10 66
Mẫu số 03. Biển chỉ dẫn Hình 11 Hình 12 67 Hình 13 68
Phụ lục IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN THỬ NGHIỆM DỤNG CỤ AN TOÀN ĐIỆN
I. Quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam
II. Tiêu chuẩn theo quy định của nhà sản xuất 1. Ủng cách điện. 2. Găng cách điện. 3. Thảm cách điện. 4. Ghế cách điện. 5. Bút thử điện. 6. Kìm cách điện. 7. Nối đất di động.
8. Bộ quần, áo chống điện từ trường.
9. Thiết bị, dụng cụ làm việc mang điện áp.
III. Trường hợp dụng cụ an toàn và dụng cụ mang điện áp chưa có Tiêu chuẩn
Việt Nam và Nhà sản xuất không quy định tiêu chuẩn thì tạm thời sử dụng quy định sau:
A. Dụng cụ an toàn : 1. Đo độ dài a) Sào cách điện
Chiều dài tối thiểu (mm) Thiết bị trong nhà Thiết bị ngoài trời Điện áp danh định
và đường dây trên không (kV) Độ dài Độ dài Độ dài Độ dài bộ phận bộ phận bộ phận bộ phận cách điện tay nắm (m) cách điện (m) tay nắm (m) (m) Đến 10 0,7 0,3 1,1 0,4 Trên 10 đến 35 1,1 0,4 1,4 0,6 Trên 35 đến 100 1,8 0,9 2,0 1,0 Trên 110 đến 220 - - 3,0 1,0 b) Kìm cách điện
- Độ dài bộ phận công tác không quy định;
- Độ dài tối thiểu phần cách điện và phần tay cầm quy định trong bảng sau: Thiết bị ngoài trời Thiết bị trong nhà Điện áp định
và đường dây trên không mức của thiết Độ dài Độ dài Độ dài Độ dài bị điện (kV) bộ phận bộ phận bộ phận bộ phận cách điện (m) tay nắm (m) cách điện (m) tay nắm (m) 10 0,45 0,15 0,75 0,20 35 0,75 0,20 1,20 0,20
c) Cái chỉ điện áp (bút thử điện) 69
- Độ dài tối thiểu phần cách điện, phần tay cầm và độ dài toàn bộ quy định trong
bảng sau (độ dài bộ phận đèn tín hiệu không quy định nhưng độ dài toàn bộ cái
chỉ điện áp không được nhỏ hơn quy định nêu trong bảng sau):
Điện áp định mức của Độ dài bộ phận Độ dài bộ phận Độ dài thiết bị đo (kV) cách điện (mm) tay nắm (mm) toàn bộ (mm) Đến 10 320 110 680 Trên 10 đến 20 400 120 840 Trên 20 đến 35 510 120 1.060
2. Thử điện áp xoay chiều Điện Điện áp thử (kV) áp Thời Tên đường gian Chu kỳ Thử Yêu cầu
dụng cụ dây sử Dụng cụ mới thử thử định kỳ dụng (phút) (kV) 1 2 3 4 5 6 7 3 lần điện áp Không xảy ra Đến dây nhưng Giống đánh thủng 5 1 năm 110 không bé hơn như mới hoặc phóng Sào cách 40 điện bề mặt điện hoặc đốt nóng Trên 3 lần điện áp Giống cục bộ 5 1 năm 110 pha như mới do tổn hao cách điện 3 lần điện áp Kìm cách 35 trở dây nhưng Giống 5 6 tháng điện
xuống không bé hơn như mới 40 Dòng điện dò Giống Đến 1 3,5 1 6 tháng không vượt như mới Găng quá 3,5 mA cách điện Dòng điện dò Giống Trên 1 9 1 6 tháng không vượt như mới quá 9 mA Các Mới: 2 Dòng điện dò Giày cách loại 20 15 Cũ: 1 6 tháng không vượt điện điện áp (phút) quá 9 mA Dòng điện dò Giống Đến 1 5 1 6 tháng không vượt như mới Ủng cách quá 9 mA điện Dòng điện dò Giống Trên 1 20 1 6 tháng không vượt như mới quá 9 mA Dòng điện dò Thảm Đến 1 7,5 3,5 2 năm không vượt cách điện quá 7,5 mA 70 Dòng điện dò Trên 1 20 15 2 năm không vượt quá 20 mA Các Ghế cách Giống loại 40 2 3 năm điện như mới điện áp 6
Cái chỉ điện áp (bút thử điện) tháng 1. Bản Đến 10 20 20 1 6 tháng thân cái Trên 10 20 20 1 6 tháng chỉ điện đến 20 áp, bút Trên 20 thử điện 20 20 1 6 tháng đến 35 Đến 10 40 40 5 6 tháng Trên 10 2. Bộ 70 70 5 6 tháng đến 20 phận cách điện Trên 20 105 105 5 6 tháng đến 35 Ống điện 6 6 6 1 1 năm trở 10 10 10 1 1 năm
Cái chỉ dòng điện (Ampe cặp) 1. Phần Đến 10 40 40 1 1 năm cách điện 2. Bộ phận Đến 10 20 20 1 1 năm lõi sắt
B . Dung cụ làm việc có mang điện áp: Thứ Hạng mục
Tiêu chuẩn thí nghiệm tự thí nghiệm - Dụng cụ
Trị số điện áp thử trên mỗi cm chiều dài đối với bộ phận cách đẳng áp
điệncủa các loại dụng cụ cách điện :
* Thử chịu - Dụng cụ mới : 1,7 kV
điện áp xoay - Khi kiểm tra : 1,5 kV 1 chiều Thời gian thử : 5 phút - Dụng cụ làm việc có mang điện.
Sào treo dây cách điện, sào siết dây, sào chịu lực, sào đỡ dây,
chiều dài bộ phận cách điện hữu dụng; cần phải phù hợp trị số dưới đây: 71 Điện áp Chiều dài bộ
Chiều dài bé nhất của bộ phận đường dây
phận cách điện cách điện hữu dụng (m) do điều (kV) hữu dụng (m)
kiện thiết bị hạn chế 3,3 ÷ 10 0,5 0,4 35 1 0,4 77 ÷ 110 1,5 1,0
Độ dài bộ phận cách điện hữu dụng từ vòng bảo vệ trở lên của
sào cách điện cần phải phù hợp với bảng dưới đây: Điện áp Độ dài bộ phận Độ dài tay nắm (m) * Đo chiều đường dây cách điện hữu dài (kV) dụng (m) 3,3 ÷ 35 1,0 0,6 ÷ 0,8 53 ÷ 110 1,5 0,8 ÷1,0
Ghi chú: Khi điều kiện thiết bị làm hạn chế độ dài của sào thì
có thể cho phép rút ngắn độ dài bộ phận cách điện hữu dụng từ
vòng bảo vệ trở lên nhưng không được bé hơn quy định dưới đây:
3,3 ÷ 35 kV - 0,60 m; Trên 35 đến 110 kV - 1,0 m.
1. Dụng cụ cách điện trực tiếp tiếp xúc với bộ phận mang điện
cần phải thử với điện áp dưới đây : Điện áp định mức (kV) 6 10 15 35 77 110 Điện áp thử (kV) 40 40 48 110 245 280 Thời gian thử 5 phút. Ghi chú :
2. Thử dụng cụ mới và thử định kỳ đều tiến hành theo cùng một
Thử điện áp tiêu chuẩn. 2 xoay chiều
3. Dụng cụ cách điện không được trực tiếp tiếp xúc vào các bộ
phận mang điện cần phải thử với điện áp dưới đây: a) Thiết bị 110 kV:
- Thử dụng cụ mới: Mỗi cm chiều dài thử 2,80 kV.
- Thử kiểm tra: Mỗi cm chiều dài thử 2,10 kV.
b) Thiết bị dưới 110 kV:
- Thử dụng cụ mới: Mỗi cm chiều dài thử 2,40 kV.
- Thử kiểm tra: Mỗi cm chiều dài thử 1,90 kV. Thời gian thử 5 phút 72 Ghi chú :
1. Điện áp thử cần phải đặt trên toàn bộ chiều dài đoạn cách điện. Khi thử cũng cho
phép chia ra từng đoạn để thử nhưng không được phép chia quá 4 đoạn (không kể dây
thừng cách điện). Điện áp đặt trên mỗi đoạn cần phải tính theo điện áp đặt trên toàn
bộ chiều dài và tăng thêm 20 %.
2. Thử điện áp cần phải tiến hành sau khi thử cơ.
3. Nếu suốt thời gian thử điện cao áp, dụng cụ cách điện có thể chịu được điện áp đặt
vào, bề mặt không xuất hiện tượng phóng điện và sau khi cắt điện lấy tay sờ vào bộ
phận cách điện không thấy có phát nóng cục bộ thì dụng cụ cách điện được coi như đạt yêu cầu.
4. Chu kỳ thử: 3 tháng tiến hành một lần; ngoài ra nếu phát hiện cách điện bị ẩm
nghiêm trọng và bộ phận cơ bị hỏng đều phải tiến hành thử.
5. Dụng cụ cách điện sau khi đại tu cần phải thử theo tiêu chuẩn nghiệm thu như dụng cụ mới.
73
Phụ lục V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIÊU CHUẨN, THỜI HẠN
THỬ NGHIỆM CÁC MÁY MÓC, DỤNG CỤ CẨU, KÉO
Tải trọng thử nghiệm (kg) Thời Thời Tên gọi các máy Khi nghiệm thu và gian hạn thử móc và dụng cụ Thử định kỳ sau khi đại tu thử nghiệm (phút) (tháng) Tĩnh Động Tĩnh Động 1. Tời quay tay 1,25 PH 1,1 PH 1,1 PH 1,0 PH 10 12 2. Pa lăng 1,25 PH 1,1 PH 1,1 PH 1,0 PH 10 12 3. Ròng rọc và dây 1,25 P ròng rọc H 1,1 PH 1,1 PH 1,0 PH 10 12 4. Kích 1,25 PH 1,1 PH 1,1 PH 1,0 PH 10 12 5. Cáp thép 1,25 PH 1,1 PH 10 6 6. Dây chão bằng gai, bằng sợi bông 1,25 PH 1,1 PH 10 6 và sợi tổng hợp 7. Móc, khoá móc vòng và các dụng 1,25 PH 1,1 PH 10 6 cụ tương tự 8. Dây đeo (hoặc treo) an toàn, chão bảo hiểm 300 225 5 6 9. Chân trèo dùng cho thợ lắp điện trèo cột 180 135 5 6 10. Thang gỗ 120200 10018 2 12 0 *Ghi chú:
1. PH-Tải trọng làm việc cho phép.
2. Khi kết quả thử nghiệm tĩnh không đạt yêu cầu thì không cần tiến hành thử nghiệm động.
Thử nghiệm động là nâng lên, hạ xuống nhiều lần một vật nặng.
3. Khi thử nghiệm tĩnh, vật nặng để thử phải cách mặt đất hoặc mặt sàn khoảng 100 mm.
4. Khi thử nghiệm, chão và xích phải chịu được tải trọng thử nghiệm mà không bị đứt, không
bị giãn cục bộ rõ rệt (đối với dây chão) mắt xích không bị biến dạng rõ rệt.
5. Trước khi thử nghiệm, các máy móc và dụng cụ cẩu nâng phải được quan sát, kiểm tra và
khi cần thiết phải được sửa chữa lại.
6. Tất cả các máy móc và dụng cụ cẩu kéo sau khi đại tu đều phải được thử nghiệm lại, không
lệ thuộc vào thời gian kiểm tra định kỳ.
7. Các kích kiểu răng vít không phải thử nghiệm định kỳ, song 3 tháng phải kiểm tra một lần.
8. Việc thử nghiệm các máy móc và dụng cụ cẩu kéo phải tiến hành theo các điều chỉ dẫn của quy phạm máy trục.
74
Phụ lục VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
THỜI GIAN CHO PHÉP LÀM VIỆC

PHÒNG TRÁNH NGUY HIỂM ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
BẢNG 1: THỜI GIAN CHO PHÉP LÀM VIỆC TRONG MỘT NGÀY
ĐÊM PHỤ THUỘC VÀO CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG Cường độ 20< E điện trường < 5 5 8 10 12 15 18 20 ≥25 <25 ( kV/m) Thời gian Không cho phép hạn 480 255 180 130 80 48 30 10 0 (phút) chế
BẢNG 2: THỜI GIAN CHO PHÉP LÀM VIỆC, ĐI LẠI
Ở GẦN ĐƯỜNG DÂY 500 KV TRONG MỘT NGÀY ĐÊM (tính bằng giờ) Khoảng
Khi độ cao dây đẫn tính từ mặt đất (m) cách từ chỗ 6 7 8 9 10 11 12 13 14 người đứng tới tim tuyến (m) 0 3.1 4.1 5.2 6.6 8.0 - - - - 3 3.9 4.8 5.9 7.1 - - - - - 6 4.9 5.8 6.3 7.1 8.0 - - - - 9 3.3 4.0 4.7 5.5 6.3 7.3 - - - 12 2.2 3.1 3.6 4.3 5.1 5.9 6.9 7.8 - 15 2.4 3.0 3.6 4.3 5.0 5.8 6.6 7.4 - 18 3.7 4.2 4.7 5.2 5.8 6.5 7.3 8.0 - 22.5 8.0 8.0 8.0 - - - - - -
BẢNG 3: THỜI GIAN CHO PHÉP Ở GẦN TRẠM 500 KV Khoảng cách từ người đến thiết bị 500 kV 6 10 12 15 >15 gần nhất (m) Thời gian cho phép trong một ngày đêm 1 3 4.5 8 Không hạn chế (giờ) 75
CÔNG THỨC TÍNH THỜI GIAN TƯƠNG ĐƯƠNG KHI LÀM VIỆC Ở
NHIỀU NƠI CÓ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG KHÁC NHAU t t t T E1 E2 En td = 8( + + ………………… + ) TE1 TE2 TEn Trong đó:
Ttd là thời gian (h) tương đương thời gian làm viêc trong một ngày đêm.
tE1, tE2,… tEn là thời gian (h) làm việc thực tế ở những nơi có cường độ điện trường E1, E2,...En.
TE1, TE2,…TEn là thời gian (h) cho phép làm ở những nơi có cường độ
trường tương ứng - E1, E2,...En. 76
Phụ lục VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT CỦA ĐƯỜNG DÂY, ĐƯỜNG CÁP, ĐƯỜNG ỐNG
VÀ CÁC KẾT CẤU KIM LOẠI ĐỂ PHÒNG TRÁNH NGUY HIỂM DO
CẢM ỨNG TĨNH ĐIỆN () Chiều dài
Khoảng cách đến dây ngoài cùng (m) đoạn đi gần ĐDK 7 10 20 30 40 70 100 (km) 1. Khi đi gần ĐDK 500 kV 0.007 - - - - - - - 0.01 - - - - - - - 0.02 - - - - - - - 0.05 400 - - - - - - 0.1 200 400 - - - - - 0.5 40 80 200 400 - - - 1 20 40 100 200 350 - - 5 4 8 20 40 70 240 400 10 2 4 10 20 35 120 200 20 1 2 5 10 18 60 100 2. Khi đi gần ĐDK 220 kV Đến 0.5 - - - - - - - 1 400 500 600 - - - - 5 80 100 120 160 200 360 500 10 40 50 60 80 100 180 250 20 20 25 30 40 50 90 125 77
Phụ lục VIII. TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT MỘT CỌC Điện trở nối TT Loại đất đất một cọc Vật liệu, kích thước (/cọc)
1 Đất vườn (đất thịt) 16 2 Đất sét 16
Cọc bằng thép tròn 16 hay 3 Đất bùn, than bùn 9 thép góc 63x63x6, hoặc
50x50x5 dài 2.5m, đóng sâu 4 Đất pha sét 40
vào đất ngập đầu trên của cọc, 5 Đất đen 80
sau đó nối bằng hàn hay bu 6 Đất pha cát 120
lông thật chặt vào kết cấu cần 7 Cát khô 320 nối đất. 8 Đát, sỏi, đá vôi 8001.200 * Ghi chú:
- Khi ở trong bảng có gạch ngang (-) thì chỉ cần dùng một cọc nối đất dài 2,5 m (bằng
thép tròn 16 hay thép góc 63x63x6; 50x50x5).
- Số cọc nối đất cần thiết Nc tính như sau:
Điện trở nối đất của một cọc phụ thuộc vào loại đất, lấy gần đúng tại Phụ lục này.
Điện trở nối đất của một cọc Nc =
Điện trở nối đất yêu cầu tại Phụ lục VII 78
Phụ lục IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO
DÂY NỐI ĐẤT DI ĐỘNG (IEC-61230) TT Dòng điện ngắn mạch,
Trọng lượng Đường kính Tiết diện INM (kA/1s) (kg/m) (mm) (mm2) Dây đồng 1 2 0,105 4,5 10 2 3,5 0,156 5,6 16 3 6 0,275 7,5 25 4 7 0,330 8 30 5 8 0,386 9 35 6 10 0,440 9,5 40 7 12 0,545 10 50 8 16 0,768 12 70 9 20 0,800 12 75 10 20 1,000 14 95 11 30 1,280 17 120 12 36 1,630 19 150 Dây hợp kim nhôm 1 7 0,170 11,5 50 2 17,5 0,430 19 120 79
Phụ lục X. TÀI LIỆU THAM KHẢO
BẢNG CẤP GIÓ VÀ SÓNG (VIỆT NAM) Độ cao Cấp Tốc độ gió sóng trung Mức độ nguy hại gió bình Bô-pho m/s km/h m 0 0÷0.2 <1 - 1 0,3÷1,5 1÷5 0,1 Gió nhẹ. 2 1,6÷3,3 6÷11 0,2 Không gây nguy hại. 3 3,4÷5,4 12÷19 0,6
- Cây nhỏ có lá bắt đầu lay động, ảnh 4 5,5÷7,9 20÷28 1,0
hưởng đến lúa đang phơi màu. 5 8,0÷10,7 29÷38 2,0
- Biển hơi động. Thuyền đánh cá bị
chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm.
- Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược 6 10,8÷13,8 39÷49 3,0 gió. 7 13,9÷17,1 50÷61 4,0
- Biển động. Nguy hiểm đối với tàu, thuyền.
- Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà 8 17,2÷20,7 62÷74 5,5
gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể 9 20,8÷24,4 75÷88 7,0 đi ngược gió.
- Biển động rất mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu, thuyền. 10 24,5÷28,4 89÷102 9,0
- Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện. 11 28,5÷32,6 103÷117 11,5
Gây thiệt hại rất nặng.
- Biển động dữ dội. Làm đắm tàu biển. 12 32,7÷36,9 118÷133 13 37,0÷41,4 134÷149
- Sức phá hoại cực kỳ lớn. 14 41,5÷46,1 150÷166 14,0
- Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm 15 46,2÷50,9 167÷183
tàu biển có trọng tải lớn. 16 51,0÷56,0 184÷201 17 56,1÷61,2 202÷220 80 Phụ lục XI CÁC BIỂU MẨU
Mẫu 1. BIÊN BẢN KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG TÊN ĐƠN VỊ LÀM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG VIỆC
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày …… tháng …… năm ……
BIÊN BẢN KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG
Vào hồi ........, tại .................................................................................
............................................................................................................................. Chúng tôi gồm:
1. Đại diện đơn vị làm công việc:
1.1. Ông (Bà): ....................................... Chức vụ: ........................................
1.2. Ông (Bà): ....................................... Chức vụ: ........................................
2. Đại diện (các) đơn vị quản lý vận hành:
2.1. Ông (Bà): ....................................Chức vụ: .............. Đơn vị: ......................
2.2. Ông (Bà): ....................................Chức vụ: .............. Đơn vị: ......................
2.3. Ông (Bà): .....................................Chức vụ: .............. Đơn vị: ......................
3. Đại diện các đơn vị có liên quan: .......................................................................
Cùng nhau khảo sát thực tế, trao đổi và thống nhất phân công trách nhiệm thực
hiện những nội dung để đảm bảo an toàn về điện cho đơn vị công tác khi tiến
hành công việc, cụ thể như sau:
4. Địa điểm (hoặc thiết bị) thực hiện công việc: ..................................................
5. Nội dung công việc: .........................................................................................
6. Phạm vi làm việc: .............................................................................................
7. Thời gian tiến hành công việc: .........................................................................
8. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan:
a/ Đối với (các) đơn vị quản lý vận hành:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 81
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b/ Đối với đơn vị làm công việc:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c/ Đối với (các) đơn vị điều độ (nếu có):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
d/ Những nội dung khác có liên quan đến công việc:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Biên bản này được lập thành……bản và được tất cả mọi người dự họp của các
đơn vị có liên quan đến công việc đồng ý, thông qua để làm cơ sở tiến hành
công việc sau này (nếu không thay đổi về những nội dung chính) và ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐẠI DIỆN (CÁC) ĐƠN VỊ ĐẠI DIỆN (CÁC) LÀM CÔNG VIỆC QUẢN LÝ VH
ĐƠN VỊ ĐIỀU ĐỘ
ĐẠI DIỆN CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN 82
SƠ ĐỒ MỘT SỢI KẾT NỐI THIẾT BỊ, LƯỚI ĐIỆN NƠI LÀM VIỆC
(Kèm theo Biên bản khảo sát hiện trường) 83
Mẫu 2. GIẤY ĐĂNG KÝ CÔNG TÁC TÊN ĐƠN VỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM LÀM CÔNG VIỆC
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………, ngày … tháng … năm …
GIẤY ĐĂNG KÝ CÔNG TÁC
Kính gửi: (tên đơn vị quản lý vận hành) .....................
Căn cứ Biên bản khảo sát hiện trường ................................................., Công
ty (Chi nhánh) .... do Ông (Bà) ..... đại diện, Chức vụ ..... Điện thoại (Email)..........
.......... đăng ký tiến hành công việc, cụ thể như sau:
1. Nội dung công việc: .......................................................................................
.............................................................................................................................
2. Địa điểm (hoặc thiết bị) tiến hành công việc: ................................................
.............................................................................................................................
3. Điều kiện về an toàn điện để thực hiện công việc: .........................................
.............................................................................................................................
4. Thời gian tiến hành công việc:
Băt đầu: ....giờ...ngày...tháng...năm...
Kết thúc: ....giờ...ngày...tháng...năm...
5. Số lượng đơn vị công tác (nếu có): ................................................... ........
6. Số lượng nhân viên 01 đơn vị công tác: 6.1) ... /ng; 6.2) ... /ng; 6.3) .../ng
7. Người lãnh đạo công việc (nếu có): ........................................ Bậc ATĐ .../5
8. Người giám sát ATĐ (nếu có): 8.1) ..................................... Bậc ATĐ .../5
8.2) ............................. Bậc ATĐ .../5
8.3) ............................. Bậc ATĐ .../5
9. Người chỉ huy trực tiếp: 9.1)............................................ Bậc ATĐ .../5;
9.2) .............................. Bậc ATĐ .../5
9.3) .............................. Bậc ATĐ .../5
10. Danh sách những người được cử để thực hiện công việc:
TT Họ và tên Bậc AT Chức danh TT Họ và tên Bậc AT Chức danh 1 ......./5 ... ......./5 ... ...
11. Các đơn vị quản lý vận hành có liên quan đến công việc phải cấp Giấy bàn
giao, bao gồm: ............................................................................
11.1. ................................... 11.3.
...................................
11.2. ................................... 11.4.
...................................
12. Những yêu cầu khác: ................................................................................... Nơi nhận:
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ CÔNG TÁC - Như trên;
(Ký tên, đóng dấu) - Lưu.
*Ghi chú: Danh sách những người tham gia thực hiện công việc có thể được lập thành 01 bản riêng
nhưng vẫn phải có đủ chữ ký, dấu của người có thẩm quyền đơn vị làm công việc.
84
Mẫu 3. GIẤY BÀN GIAO
Biện pháp an toàn điện để thực hiện Phiếu công tác số ...../...../.....
Các đơn vị Quản lý vận hành bàn giao biện pháp an toàn cho người cho phép Tên thiết bị, Thuộc Người Người Phương đường dây đơn vị Vị trí Giờ/Phút giao (ký, nhận thức TT (đoạn đường QLVH đã nối Ngày/tháng ghi họ (ký, ghi họ bàn dây) đã cắt đất tên) tên) giao điện (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Hướng dẫn thực hiện Giấy bàn giao
1. Quy định thực hiện
1.1. Giấy bàn giao được dùng cho tình huống nơi làm việc của đơn vị công tác có liên
quan đến biện pháp an toàn điện của nhiều đơn vị quản lý vận hành (QLVH), để người
cho phép ghi chép khi tiếp nhận bàn giao với nhân viên đơn vị QLVH có liên quan đến
biện pháp an toàn điện phối hợp tại hiện trường.
1.2. Giấy bàn giao được người cho phép lưu giữ cùng Phiếu công tác.
2. Hướng dẫn viết Giấy bàn giao.
2.1. Khi được giao nhiệm vụ đại diện cho các đơn vị QLVH làm người cho phép,
người cho phép phải ghi lần lượt các nội dung từ cột (1) đến cột (8) và mang theo Giấy
bàn giao tới hiện trường.
2.2. Tại cột (6): Nếu người giao có mặt thì phải ký, ghi rõ họ tên. Nếu người giao
không có mặt thì người nhận phải ghi rõ họ, tên của người giao.
2.3. Tại cột (8): Phương thức bàn giao thực hiện theo các hình thức trực tiếp hoặc điện
thoại hoặc email hoặc fax… 85
Mẫu 4. PHIẾU CÔNG TÁC TÊN ĐƠN VỊ QLVH PHIẾU CÔNG TÁC Số: ……/……/…… 1. Cấp cho:
1.1. Người lãnh đạo công việc (nếu có): ………………………………………………Bậc ATĐ ..…/5
1.2. Người chỉ huy trực tiếp: ………………………………………………………….Bậc ATĐ ..…/5
1.3. Nhân viên đơn vị công tác: (ghi số luợng người): ……………………………………………………
Thuộc (Công ty, Phân xưởng v.v) ………………………………………………………………………….
1.4. Địa điểm (hoặc thiết bị) tiến hành công tác: ……………………………………………………….
1.5. Nội dung công tác: ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.6. Thời gian theo kế hoạch:
- Bắt đầu công việc: ……giờ ……phút, ngày……/……/……
- Kết thúc công việc: ……giờ ……phút, ngày……/……/……
1.7. Điều kiện về an toàn điện để tiến hành công việc (ghi rõ cắt điện một phần hay hoàn toàn thiết bị,
đường dây, đoạn đường dây; các vị trí đóng, đặt tiếp đất)
:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.8. Các đơn vị QLVH khác có liên quan đến công việc (Đơn vị cấp Giấy bàn giao (nếu có)): …………...
……………………………………………………………………………………………………………
1.9. Người giám sát an toàn điện (nếu có): …………………………………………… Bậc ATĐ .…./5
Phiếu công tác cấp ngày ……/……/…… . Người cấp phiếu (ký và ghi họ, tên): ……………………… 2. Cho phép làm việc
2.1. Người cho phép ……. thuộc đơn vị QLVH ……….đã nhận đủ Giấy bàn giao của các đơn vị
QLVH có liên quan (nếu có):
2.1.1. …..…………………………………… 2.1.2. …..……………………………………
2.1.3. …..…………………………………… 2.1.4. …..……………………………………
2.2. Những thiết bị, đường dây, đoạn đường dây đã cắt điện: ………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
- Đã nối đất tại: …………………………………………………………………………………………
- Đã làm rào chắn: ………………………………………………………………………………………
- Đã treo biển báo tại: ……………………………………………………………………………………
2.3. Phạm vi được phép làm việc: ..….…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2.4. Cảnh báo, chỉ dẫn các yếu tố nguy hiểm thiết yếu để đảm bảo an toàn cho đơn vị công tác:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2.5. Người chỉ huy trực tiếp đã kiểm tra và tiếp nhận các biện pháp an toàn của Người cho phép và tiến
hành bàn giao lúc ……giờ ……phút, ngày ……/……/……
Người chỉ huy trực tiếp
Người giám sát an toàn điện (nếu có) Người cho phép
(ký và ghi họ, tên)
(ký và ghi họ, tên)
(ký và ghi họ, tên) 86
3. Thực hiện biện pháp an toàn tại nơi làm việc
3.1. Đơn vị công tác làm nối đất tại: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3.2. Đơn vị công tác làm các biện pháp an toàn khác: …………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3.3. Người chỉ huy trực tiếp cho phép đơn vị công tác bắt đầu tiến hành công việc lúc ... giờ ... phút, ngày ……/……/……
Người chỉ huy trực tiếp
Người giám sát an toàn điện (nếu có)
(ký và ghi họ, tên)
(ký và ghi họ, tên)
4. Sau khi nghe phổ biến các biện pháp an toàn tại nơi chuẩn bị làm việc, các nhân viên đơn vị
công tác ký xác nhận theo danh sách nhân viên đơn vị công tác (
được phép lập sẵn) và thay đổi
người
(nếu có): Đến làm việc Rút khỏi Bậc TT Họ, tên Thời gian Thời gian ATĐ (giờ, phút, ngày, Ký tên (giờ, phút, ngày, Ký tên tháng) tháng) 1 /5 … /5 /5 /5 /5
5. Cho phép làm việc và kết thúc công tác hàng ngày:
Thời gian (giờ, ngày, tháng) Người chỉ huy Người cho TT Địa điểm công tác
trực tiếp (ký và phép (ký và ghi Bắt đầu Kết thúc ghi rõ họ, tên) rõ họ, tên) 1 …
6. Kết thúc công tác:
6.1. Toàn bộ công tác đã kết thúc, dụng cụ đã thu dọn, người đã rút khỏi vị trí làm việc; đã rút hết các
biện pháp an toàn do đơn vị công tác làm, tháo các nối đất do đơn vị công tác đặt (nếu có), thiết bị
đảm bảo an toàn. Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác trả lại nơi làm việc cho ông (bà):
………………………… chức danh Người cho phép thuộc đơn vị quản lý vận hành
…………………………………….. lúc ……giờ ……ngày……/……/……
Người chỉ huy trực tiếp (ký và ghi họ, tên): …………………………
6.2. Đã tiếp nhận và kiểm tra nơi làm việc đảm bảo an toàn, khoá phiếu công tác lúc ……giờ ……, ngày……/……/……
Người cho phép (ký và ghi họ, tên): …………………………
* Đã kiểm tra hoàn thành Phiếu công tác ngày……/……/……
Người cấp phiếu (ký và ghi họ, tên): …………………………
Ghi chú: Phiếu công tác không phải là Phiếu giao việc. 87
Mẫu 5. LỆNH CÔNG TÁC TÊN ĐƠN VỊ
LỆNH CÔNG TÁC Số: ……/……/……
A. Phần lưu giữ của người ra lệnh 1. Cấp cho
1.1. Người chỉ huy trực tiếp (Người thi hành lệnh): …………………………………Bậc ATĐ ……/5
1.2. Nhân viên đơn vị công tác, gồm: …… người:
Thuộc (Công ty, Phân xưởng v.v) …………………………………………………………………………
Danh sách nhân viên đơn vị công tác và thay đổi người (nếu có): TT Họ, tên Bậc ATĐ 1 /5 … /5 /5
1.3. Địa điểm (hoặc thiết bị) tiến hành công tác: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.4. Nội dung công tác: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.5. Điều kiện về an toàn điện để tiến hành công việc: ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.6. Thời gian bắt đầu làm việc theo kế hoạch, từ ……giờ……phút, ngày……/……/……
Người ra Lệnh công tác (ký, ghi họ, tên): ………………………………
B. Phần giao cho người chỉ huy trực tiếp (người thi hành lệnh) để thực hiện công việc TÊN ĐƠN VỊ
LỆNH CÔNG TÁC Số: ……/……/…… 1. Cấp cho
1.1. Người chỉ huy trực tiếp (Người thi hành lệnh): …………………………………Bậc ATĐ ……/5
1.2. Nhân viên đơn vị công tác, gồm: …… người:
Thuộc (Công ty, Phân xưởng v.v) ………………………………………………………………………
Danh sách nhân viên đơn vị công tác và thay đổi người (nếu có): Đến làm việc Rút khỏi TT Họ, tên Bậc ATĐ Thời gian Ký tên Thời gian (giờ, ngày, tháng) (giờ, ngày, tháng) Ký tên 1 /5 … /5 /5
1.3. Địa điểm (hoặc thiết bị) tiến hành công tác: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.4. Nội dung công tác: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.5. Điều kiện về an toàn điện để tiến hành công việc: …………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.6. Thời gian bắt đầu làm việc theo kế hoạch, từ ……giờ……phút, ngày……/……/…… 88
Người ra Lệnh công tác (ký, ghi họ, tên): ……………………………… 2. Thi hành lệnh
2.1. Người chỉ huy trực tiếp (Người thi hành lệnh) (ký, ghi họ, tên): ……………………………… Bậc ATĐ ……/5
2.2.Người giám sát an toàn điện (ký, ghi họ, tên (nếu có)): …………………………… thuộc đơn vị (ghi
tên đơn vị cử NGSATĐ)
……………………………………………………………………………………
2.3. Trình tự công việc và biện pháp an toàn từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc công việc Thời gian TT Trình
tự công việc Biện pháp an toàn
Bắt đầu Kết thúc 1 …
3. Kết thúc công tác
Đơn vị công tác kết thúc, làm xong công việc lúc……giờ ……, ngày ……/……/……
Người chỉ huy trực tiếp (Người thi hành lệnh) đã báo cho ông (bà): ……………………………………
Chức danh (Người ra lệnh hoặc Trưởng ca trực vận hành-nếu đơn vị QLVH cấp lệnh): …….………………
……………………………………………………………………………………………………………
Người chỉ huy trực tiếp (Người thi hành lệnh) (ký và ghi họ, tên): ……………………………………..
Đã kiểm tra hoàn thành Lệnh, ngày ……/……/……
Người ra Lệnh công tác (ký và ghi họ, tên): ……………………………… *Ghi chú:
1. Người cấp Lệnh chỉ ghi số lượng người và họ, tên nhân viên của toàn đơn vị công tác.
Nhân viên đơn vị công tác ghi thời gian đến (hoặc rút khỏi khi đang làm việc) và ký.
2. Phần trình tự công việc và Biện pháp an toàn đã thực hiện phải được ghi đầy đủ tên, nội
dung công việc, địa điểm, những biện pháp an toàn đơn vị công tác đã thực hiện, người ra
lệnh thay đổi, bổ sung thêm công việc, nơi làm việc, nghỉ giải lao v.v.
3. Lệnh công tác có thể lập thành quyển để lưu giữ phần cuống nơi người ra lệnh.
4. Trong quá trình làm việc nếu có thay đổi thì người chỉ huy trực tiếp chỉ cần báo lại cho
Người ra lệnh công tác biết.
89 MỤC LỤC
Chương I - CÁC QUY ĐỊNH CHUNG ......................................................................... 1
Chương II - AN TOÀN THAO TÁC THIẾT BỊ ĐIỆN ................................................ 5
Chương III - BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHUẨN BỊ NƠI LÀM VIỆC ĐỂ ĐẢM BẢO
AN TOÀN KHI TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC ................................................................. 8
Mục 1 - QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHUẨN BỊ NƠI
LÀM VIỆC ............................................................................................................. 8
Mục 2 - CẮT ĐIỆN VÀ NGĂN CHẶN CÓ ĐIỆN TRỞ LẠI NƠI LÀM VIỆC . 8
Mục 3 - KIỂM TRA KHÔNG CÒN ĐIỆN ......................................................... 10
Mục 4 - ĐẶT NỐI ĐẤT ...................................................................................... 10
Mục 5 - LÀM RÀO CHẮN; TREO BIỂN BÁO, TÍN HIỆU .............................. 13
Chương IV - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI TIẾN HÀNH
CÔNG VIỆC ................................................................................................................. 14
Mục 1 - QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC .............................. 14
Mục 2 - KHẢO SÁT, LẬP BIÊN BẢN HIỆN TRƯỜNG, LẬP PHƯƠNG ÁN
THI CÔNG VÀ BIỆN PHÁP AN TOÀN ............................................................ 15
Mục 3 - ĐĂNG KÝ CÔNG TÁC ........................................................................ 16
Mục 4 - LÀM VIỆC THEO PHIẾU CÔNG TÁC, LỆNH CÔNG TÁC ............. 16
Mục 5 - CHO PHÉP LÀM VIỆC......................................................................... 24
Mục 6 - GIÁM SÁT AN TOÀN TRONG THỜI GIAN LÀM VIỆC ................. 25
Mục 7 - NHỮNG BIỆN PHÁP TỔ CHỨC KHÁC ............................................. 25
Mục 8 - TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN KHI THỰC
HIỆN CÔNG VIỆC .............................................................................................. 27
Mục 9 - ĐẢM BẢO AN TOÀN NƠI CÔNG CỘNG ......................................... 29
Chương V - BIỆN PHÁP AN TOÀN PHÒNG TRÁNH NGUY HIỂM ĐIỆN TỪ
TRƯỜNG VÀ BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIỆC TRÊN CAO ..................... 29
Mục 1 - BIỆN PHÁP AN TOÀN PHÒNG TRÁNH NGUY HIỂM ĐIỆN TỪ
TRƯỜNG ............................................................................................................. 29
Mục 2 - BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIỆC TRÊN CAO ....................... 31
Chương VI - BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIỆC VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN ........ 34
Chương VII - BIỆN PHÁP AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH, SỬA CHỮA, XÂY DỰNG ĐƯỜNG DÂY CAO, HẠ ÁP ............................ 38
Mục 1 - BIỆN PHÁP AN TOÀN CHUNG ......................................................... 38
Mục 2 - BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM CÔNG VIỆC TRÊN ĐƯỜNG
DÂY CAO ÁP ĐANG VẬN HÀNH ................................................................... 40
Mục 3 - BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM CÔNG VIỆC GẦN ĐƯỜNG DÂY
ĐANG VẬN HÀNH ............................................................................................ 42 90
Mục 4 - BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIỆCTRÊN ĐƯỜNG DÂY HẠ ÁP
.............................................................................................................................. 46
Chương VIII - BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM CÔNG VIỆC THÍ NGHIỆM .... 47
Chương IX - BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIỆC TRÊN CÁC THIẾT BỊ ĐO
LƯỜNG, ĐIỀU KHIỂN, BẢO VỆ VÀ GHI CHỈ SỐ CÔNG TƠ ............................... 51
Chương X - AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI SỬ DỤNG XE CHUYÊN DÙNG .......... 52
Chương XI - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ................................................................... 53
Phụ lục I - BẬC AN TOÀN ĐIỆN ............................................................................... 55
Phụ lục II - HƯỚNG DẪN CỨU CHỮA NGƯỜI BỊ ĐIỆN GIẬT ............................ 57
Phụ lục III - BIỂN BÁO AN TOÀN VỀ ĐIỆN .......................................................... 60
Phụ lục IV - ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN THỬ NGHIỆM DỤNG CỤ AN TOÀN
ĐIỆN .............................................................................................................................. 69
Phụ lục V - TIÊU CHUẨN, THỜI HẠN THỬ NGHIỆM CÁC MÁY MÓC, DỤNG
CỤ CẨU, KÉO .............................................................................................................. 74
Phụ lục VI - THỜI GIAN CHO PHÉP LÀM VIỆC PHÒNG TRÁNH NGUY HIỂM
ĐIỆN TỪ TRƯỜNG ..................................................................................................... 75
Phụ lục VII - ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT CỦA ĐƯỜNG DÂY, ĐƯỜNG CÁP, ĐƯỜNG
ỐNG VÀ CÁC KẾT CẤU KIM LOẠI ĐỂ PHÒNG TRÁNH NGUY HIỂM DO CẢM
ỨNG TĨNH ĐIỆN () .................................................................................................. 77
Phụ lục VIII - ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT MỘT CỌC ....................................................... 78
Phụ lục IX - DÂY NỐI ĐẤT DI ĐỘNG (IEC-61230) ................................................ 79
Phụ lục X - BẢNG CẤP GIÓ VÀ SÓNG (VIỆT NAM) ............................................. 80
Phụ lục XI - CÁC BIỂU MẨU .................................................................................... 81
Mẫu 1. BIÊN BẢN KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG ............................................. 81
Mẫu 2. GIẤY ĐĂNG KÝ CÔNG TÁC ............................................................... 84
Mẫu 3. GIẤY BÀN GIAO ................................................................................... 85
Mẫu 4. PHIẾU CÔNG TÁC ................................................................................ 86
Mẫu 5. LỆNH CÔNG TÁC ................................................................................. 88 91