Reading 7 - THE Official Guide TO Ielts - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Reading 7 - THE Official Guide TO Ielts - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
39 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Reading 7 - THE Official Guide TO Ielts - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Reading 7 - THE Official Guide TO Ielts - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

29 15 lượt tải Tải xuống
THE OFFICIAL GUIDE TO IELTS
READING – TEST VII
Passage 1: Questions 1-13
The hidden histories of exploration exhibition
A
We have all heard tales of lone, heroic explorers, but what about the local individuals
who guided and protected European explorers in many different parts of the globe? Or
the go-betweens - including interpreters and traders - who translated the needs and
demands of explorers into a language that locals could understand? Such questions have
received surprisingly little attention in standard histories, where European explorers are
usually the heroes, sometimes the villains. The Hidden Histories of Exploration
exhibition at Britain's Royal Geographical Society in London sets out to present an
alternative view, in which exploration is a fundamentally collective experience of work,
involving many different people (Q1) Many of the most famous examples of explorers.
said to have been 'lone travellers' - say, Mungo Park or David Livingstone in Africa -
were anything but 'alone' on their travels (Q2). They depended on local support of
various kinds - for food, shelter, protection, information, guidance and solace - as well as
on other resources from elsewhere.
- go-between / ə b twi n/ (noun): trung gianˈɡ ʊ ɪ ː
- interpreter / n t prətə(r)/ (noun): phiên dịch viênɪ ˈ ɜː
- villain / v lən/ (noun): kẻ phản diệnˈ ɪ
- solace / s ləs/ (noun): niềm an ủiˈ ɒ
Tất cả chúng ta đều đã nghe những câu chuyện về những nhà thám hiểm anh hùng, đơn
độc, nhưng còn những nhân địa phương đã hướng dẫn bảo vệ những nhà thám
hiểm châu Âu ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới thì sao? Hay những người trung gian -
bao gồm cả thông dịch viên thương nhân - những người đã phiên dịch yêu cầu của
các nhà thám hiểm sang ngôn ngữ người dân địa phương thể hiểu được? Những
câu hỏi như vậy đã nhận được rất ít schú ý trong các câu chuyện lịch sử, nơi các nhà
thám hiểm châu Âu thường là anh hùng, đôi khi là nhân vật phản diện. Triển lãm Khám
phá Lịch sử Ẩn giấu tại Hiệp hội Địa Hoàng gia Anh London nhằm trình bày một
quan điểm khác, trong đó khám phá về bản một trải nghiệm làm việc tập thể, liên
quan đến nhiều người khác nhau. Nhiều dụ nổi tiếng nhất về các nhà thám hiểm được
cho là 'du khách đơn độc' - ví dụ như Mungo Park hoặc David Livingstone ở Châu Phi –
lại chẳng hề ‘đơn độc’ trong chuyến đi của họ. Họ phụ thuộc vào sự hỗ trợ của địa
phương dưới nhiều hình thức khác nhau - về thức ăn, nơi ở, sự bảo vệ, thông tin, hướng
dẫn và sự an ủi - cũng như các nguồn lực từ nơi khác.
B
The Royal Geographical Society (RGS) seeks to record this story in its Hidden Histories
project, using its astonishingly rich collections. The storage of geographical information
was one of the main rationales for the foundation of the RGS in 1830, and the Society's
collections now contain more than two million individual items, including books,
manuscripts, maps, photographs art-works, artefacts and film - a rich storehouse of
material (Q9) reflecting the wide geographical extent of British interest across the globe.
In addition to their remarkable scope and range, these collections contain a striking visual
record of exploration: the impulse to collect the world is reflected in a large and diverse
image archive. For the researcher, this archive can yield many surprises: materials
gathered for one purpose - say, maps relating to an international boundary dispute or
photographs taken on a scientific expedition - may today be put to quite different uses
(Q5).
- seek to do something /si k/ (verb): cố gắngː
- rationale / ə n l/ (noun): lý doˌ ʃ ˈ ɑː
- impulse / mp ls/ (noun): mong muốn, thôi thúc mạnh mẽˈɪ ʌ
- dispute /d spju t/ (noun): tranh cãi, tranh chấpɪˈ ː
Hiệp hội Địa lý Hoàng gia (RGS) tìm cách ghi lại câu chuyện này trong dự án Lịch sử ẩn
giấu của mình, sử dụng các bộ sưu tập phong phú đáng kinh ngạc. Việc lưu trữ thông tin
địa lý là một trong những lý do chính cho sự thành lập của RGS vào năm 1830 và các bộ
sưu tập của Hiệp hội hiện chứa hơn hai triệu mục riêng lẻ, bao gồm sách, bản thảo, bản
đồ, ảnh, tác phẩm nghệ thuật, đồ tạo tácphim - một kholiệu phong phú phản ánh
phạm vi địa lý rộng lớn mà người Anh quan tâm trên toàn cầu. Ngoài phạm vi đáng chú
ý của chúng, những bộ sưu tập này còn chứa đựng một bản thảo trực quan nổi bật về
công việc khám phá: niềm thôi thúc thu thập vận vật khắp thế giới được phản ánh trong
một kho lưu trữ hình ảnh lớn và đa dạng. Đối với nhà nghiên cứu, kho lưu trữ y có thể
mang lại nhiều điều ngạc nhiên: các tài liệu thu thập được cho một mục đích - ví dụ như
các bản đồ liên quan đến tranh chấp biên giới quốc tế hoặc các bức ảnh chụp trong một
chuyến thám hiểm khoa học - ngày nay có thể được sử dụng cho các mục đích khác nhau.
C
In their published narratives, European explorers rarely portrayed themselves as
vulnerable or dependent on others (Q6), despite the fact that without this support they
were quite literally lost. Archival research confirms that Europeans were not merely
dependent on the work of porters, soldiers, translators, cooks, pilots, guides, hunters and
collectors: they also relied on local expertise. Such assistance was essential in
identifying potential dangers - poisonous species, unpredictable rivers, uncharted
territories - which could mean the difference between life and death (Q11). The
assistants themselves were usually in a strong bargaining position. In the Amazon, for
example access to entire regions would depend on the willingness of local crew members
and other assistants to enter areas inhabited by relatively powerful Amerindian groups. In
an account of his journey across South America published in 1836, William Smyth
thus complained of frequent desertion by his helpers (Q7): without them it was
impossible to get on.
- narrative / nærət v/ (noun): câu chuyệnˈ ɪ
- account ka nt/ (noun): lời miêu tả lạiˈ ʊ
- desertion /d z n/ (noun): sự đào ngũɪˈ ɜːʃ
- get on (phrasal verb): xoay xở được
Trong các bài tường thuật đã xuất bản của họ, các nhà thám hiểm châu Âu hiếm khi miêu
tả bản thân là người dễ bị tổn thương hoặc phụ thuộc vào người khác, mặc dù thực tế
nếu không có sự hỗ trợ này, họ đã hoàn toàn lạc lối theo đúng nghĩa đen. Nghiên cứu lưu
trữ xác nhận rằng người châu Âu không chỉ phụ thuộc vào công việc của những người
khuân vác, binh lính, phiên dịch, đầu bếp, phi công, hướng dẫn viên, thợ săn và nhà sưu
tập: họ còn dựa vào kiến thức của người địa phương. Sự hỗ trợ như vậy là rất cần thiết
trong việc xác định các mối nguy hiểm tiềm ẩn - các loài độc, các dòng sông khó
lường, các vùng lãnh thổ chưa được thăm – những điều có thể quyết định sự sống
cái chết. Bản thân những người giúp đỡ thường hay thương lượng. Ví dụ, ở Amazon, việc
tiếp cận toàn bộ các khu vực sẽ phụ thuộc vào sự sẵn sàng của các thành viên phi hành
đoàn địa phương những người hỗ trợ khác để vào các khu vực sinh sống của các
nhóm người Amerindian tương đối hùng mạnh. Trong một tường thuật về cuộc hành trình
xuyên Nam Mỹ của mình được xuất bản năm 1836, William Smyth đã phàn nàn về việc
những người giúp đỡ của mình thường xuyên bỏ đi giữa chừng: không họ, không thể
đi tiếp được.
D
Those providing local support and information to explorers were themselves often not
'locals'. For example, the history of African exploration in the nineteenth century is
dominated by the use of Zanzibar as a recruiting station for porters, soldiers and
guides who would then travel thousands of miles across the continent (Q8). In some
accounts, the leading African members of expedition parties - the officers' or 'foremen' -
are identified, and their portraits published alongside those of European explorers.
Những người cung cấp thông tin hỗ trợ địa phương cho các nhà thám hiểm thường
không phải là 'người dân địa phương'. Ví dụ, lịch sử khám phá châu Phi trong thế kỷ 19
bị chi phối bởi việc sử dụng Zanzibar như một trạm tuyển dụng cho những người khuân
vác, binh lính hướng dẫn viên, những người sau đó sẽ đi hàng nghìn dặm xuyên lục
địa. Trong một số ghi chép, các thành viên châu Phi hàng đầu của các đoàn thám hiểm -
các sĩ quan hoặc 'quản đốc' - được xác định, và chân dung của họ được công bố cùng với
chân dung của các nhà thám hiểm châu Âu.
E
The information provided by locals and intermediaries was of potential importance to
geographical science. How was this evidence judged? The formal procedures of
scientific evaluation provided one framework. Alongside these were more 'common
sense' notions of veracity and reliability, religiously-inspired judgments about the
authenticity of testimony, and the routine procedures for cross-checking empirical
observations developed in many professions (Q12).
- intermediary / ntə mi diəri/ (noun): trung gianˌɪ ˈ ː
- veracity /və ræsəti/ (noun): tính xác thựcˈ
Thông tin do người dân địa phương người trung gian cung cấp tầm quan trọng
tiềm năng đối với khoa học địa lý. Bằng chứng này được đánh giá như thế nào? Các thủ
tục chính thức của đánh giá khoa học cung cấp một khuôn khổ. Cùng với đó những
khái niệm 'thông thường' hơn về tính xác thựcđộ tin cậy, những phán đoán lấy cảm
hứng từ tôn giáo về tính xác thực của lời khai, các thủ tục thông thường để kiểm tra
chéo các quan sát thực nghiệm được phát triển trong nhiều ngành nghề.
F
Given explorers' need for local information and support, it was in their interests to
develop effective working partnerships with knowledgeable intermediaries who could
act as brokers in their dealings with local inhabitants (Q13). Many of these people
acquired far more experience of exploration than most Europeans could hope to attain.
Some managed large groups of men and women, piloted the explorers' river craft, or
undertook mapping work. The tradition was continued with the Everest expeditions in the
1920s and 1930s, which regularly employed the Tibetan interpreter Karma Paul. In
Europe, exploration was increasingly thought of as a career; the same might be said of the
non-Europeans on whom their expeditions depended.
- pilot / pa lət/ (verb): láiˈ ɪ
Do nhu cầu của các nhà thám hiểm đối với thông tin địa phương sự hỗ trợ, họ cần
phát triển quan hệ đối tác làm việc hiệu quả với những người trung gian hiểu biết, những
người thể đóng vai trò môi giới trong giao dịch của họ với người dân địa phương.
Nhiều người trong số những người này đã được nhiều kinh nghiệm khám phá hơn
nhiều so với hầu hết những người châu Âu có thể hy vọng đạt được. Một số người quản
các nhóm lớn gồm cả nam giới, lái những chiếc thuyền trên sông của các nhà thám
hiểm, hoặc tiến hành công việc lập bản đồ. Truyền thống được tiếp tục với các cuộc thám
hiểm Everest vào những năm 1920 1930, thường xuyên sử dụng thông dịch viên tiếng
Tây Tạng Karma Paul. châu Âu, thám hiểm ngày càng được coi một nghề nghiệp;
điều tương tự cũng thể được nói về những người không phải người châu Âu các
cuộc thám hiểm của họ phụ thuộc vào.
G
These individuals often forged close working relationships with European explorers.
Such partnerships depended on mutual respect, though they were not always easy or
intimate, as is particularly clear from the history of the Everest expeditions depicted in
the Hidden Histories exhibition. The entire back wall is covered by an enlarged version of
a single sheet of photographs of Sherpas taken during the 1936 Everest expedition. The
document is a powerful reminder of the manpower on which European mountaineering
expeditions depended, and also of the importance of local knowledge and assistance.
Transformed from archive to wall display, it tells a powerful story through the medium of
individual portraits - including Karma Paul, veteran of previous expeditions, and the
young Tensing Norgay, 17 years before his successful 1953 ascent. This was a highly
charged and transitional moment as the contribution of the Sherpas, depicted here with
identity tags round their necks, was beginning to be much more widely recognised. These
touching portraits encourage us to see them as agents rather than simply colonial
subjects or paid employees (Q10). Here is a living history, which looks beyond what we
already know about exploration: a larger history in which we come to recognise the
contribution of everyone involved.
- forge something /f d / (verb): cố gắng củng cốɔː ʒ
- manpower / mænpa ə(r)/ (noun): nhân lựcˈ ʊ
- ascent sent/ (noun): việc leo núiˈ
Những nhân này thường tạo dựng mối quan hệ làm việc chặt chẽ với các nhà thám
hiểm châu Âu. Những mối quan hệ đối tác như vậy phụ thuộc vào sự tôn trọng lẫn nhau,
mặc chúng không phải lúc nào cũng dễ dàng hoặc mật thiết, như đặc biệt ràng
trong lịch sử của các cuộc thám hiểm Everest được tả trong triển lãm Lịch sử ẩn
giấu. Toàn bộ bức tường phía sau được bao phủ bởi một phiên bản phóng to của một bản
gồm nhiều bức ảnh của những người Sherpa được chụp trong chuyến thám hiểm Everest
năm 1936. Tài liệu này là một lời nhắc nhở mạnh mẽ về nhân lực mà các cuộc thám hiểm
leo núi ở châu Âu phụ thuộc vào, cũng như tầm quan trọng của kiến thức và sự trợ giúp
của địa phương. Được chuyển đổi từ kho lưu trữ sang trưng bày trên tường, kể một
câu chuyện mạnh mẽ thông qua phương tiện chân dung nhân - bao gồm Karma
Paul, cựu chiến binh của các cuộc thám hiểm trước đây chàng trai trẻ Tensing
Norgay, 17 năm trước khi ông leo lên đến đỉnh năm 1953. Đây là một khoảnh khắc mang
tính chuyển tiếp và có giá trị cao vì sự đóng góp của người Sherpa, được mô tả ở đây với
thẻ nhận dạng quanh cổ, đã bắt đầu được công nhận rộng rãi hơn nhiều. Những bức
chân dung cảm động này khuyến khích chúng ta xem họ như những đặc vụ hơn chỉ
đơn giản là những đối tượng thuộc địa hay những nhân viên được trả lương. Đây là một
lịch sử sống động, vượt xa những gì chúng ta đã biết về khám phá: một lịch sử lớn hơn,
trong đó chúng ta ghi nhận sự đóng góp của tất cả mọi người có liên quan.
Questions 1-7: Do the following statements agree with the information given in
Reading Passage 1? In boxes 1-7 on your answer sheet, write:
- TRUE if the statement agrees with the information
- FALSE if the statement contradicts the information
- NOT GIVEN if there is no information on this
1. The Hidden Histories of Exploration exhibition aims to show the wide range of people
involved in expeditions.
The Hidden Histories of Exploration exhibition at Britain's Royal Geographical
Society in London an alternative view, in whichsets out to present (~ aims to show)
exploration is a fundamentally collective experience of work, involving many different
people (~ the wide range of people involved in expeditions).
Đáp án: TRUE
2. The common belief about how Park and Livingstone travelled is accurate.
Many of the most famous examples of explorers said to have been 'lone travellers' (~
common belief) - say, Mungo Park or David Livingstone in Africa - were anything but
'alone' (>< accurate) on their travels.
Đáp án: FALSE
3. The RGS has organised a number of exhibitions since it was founded.
Không có thông tin nào nêu “RGS đã tổ chức nhiều các triển lãm từ khi thành lập”.
Đáp án: NOT GIVEN
4. Some of the records in the RGS archives are more useful than others.
Không có thông tin nào nêu “một số ghi chép trong kho lưu trữ của RGS hữu ích hơn
một số khác”.
Đáp án: NOT GIVEN
5. Materials owned by the RGS can be used in ways that were not originally intended.
For the researcher, this archive can yield many surprises: gathered for onematerials
purpose - say, maps relating to an international boundary dispute or photographs taken
on a scientific expedition - may today be put to quite different uses (~ ways that were not
originally intended).
Đáp án: TRUE
6. In their publications, European explorers often describe their dependence on their
helpers.
In their published narratives (~ in their publications) European explorers, rarely
portrayed (>< often describe) dependent on others themselves as vulnerable or .
Đáp án: FALSE
7. Local helpers refused to accompany William Smyth during parts of his journey.
In an account of his journey across South America published in 1836, William Smyth
thus complained of frequent .desertion by his helpers (~ refused to accompany)
Đáp án: TRUE
Questions 8-13: Reading Passage 1 has seven paragraphs, A-G. Which paragraph
contains the following information?
8. Reference to the distances that some non-European helpers travelled
For example, the history of African exploration in the nineteenth century is dominated
by the use of Zanzibar as a recruiting station for porters, soldiers and guides (~ non-
European helpers) travel thousands of miles across the continent (~ who would then
the distances travelled).
Đáp án: D
9. Description of a wide range of different types of documents
The Society's collections now contain more than two million individual items,
including books, manuscripts, maps, photographs art-works, artefacts and film (~ a
wide range of different types of documents) - a rich storehouse of material.
Đáp án: B
10. Belief about the effect of an exhibition on people seeing it
These touching portraits (~ an exhibition) encourage us to see them as agents
rather than simply colonial subjects or paid employees (~ effect on people seeing it).
Đáp án: G
11. Examples of risks explorers might have been unaware of without local help
Such assistance was essential in identifying potential dangers - poisonous species,
unpredictable rivers, uncharted territories (~ risks explorers might have been unaware
of) - which could mean the difference between life and death.
Đáp án: C
12. Reference to various approaches to assessing data from local helpers
The formal procedures of scientific evaluation provided one framework. Alongside
these were more 'common sense' notions of veracity and reliability, religiously-inspired
judgments about the authenticity of testimony, and the routine procedures for cross-
checking empirical observations developed in many professions.
Cả đoạn này mô tả các cách đánh giá dữ liệu từ những người trợ giúp ở địa phương.
Đáp án: E
13. Reference to people whose long-term occupation was to organise local assistance for
European explorers
Knowledgeable intermediaries who could act as brokers in their dealings with local
inhabitants (~ organise local assistance for European explorers)
Đáp án: F
Passage 2: Questions 14-26
Fatal Attraction
Sự hấp dẫn chết người
Evolutionist Charles Darwin first marvelled at flesh-eating plants in the mid-19th
century. Today, biologists, using 21st-century tools to study cells and DNA, are beginning
to understand how these plants hunt, eat and digest - and how such bizarre adaptations
arose in the first place.
Charles Darwin lần đầu tiên ngạc nhiên về thực vật ăn thịt vào giữa thế kỷ 19. Ngày nay,
các nhà sinh vật học, sử dụng các công cụ của thế kỷ 21 để nghiên cứu tế bào DNA,
đang bắt đầu tìm hiểu cách những loài thực vật này săn mồi, ăn tiêu hóa - cách
thức những sự thích nghi kỳ lạ như vậy đã nảy sinh ngay từ đầu.
A
The leaves of the Venus flytrap plant are covered in hairs . When an insect brushes
against them, this triggers a tiny electric charge , which travels down tunnels in the leaf
and opens up pores in the leaf's cell membranes (Q14)(Q15)(Q16) . Water surges from
the cells on the inside of the leaf to those on the outside (Q17) causing the leaf to,
rapidly flip in shape from convex to concave , like a soft contact lens. As the leaves flip,
they snap together (Q18), trapping the insect in their sharp-toothed jaws.
- surge /s d / (verb): dâng lênɜː ʒ
- flip /fl p/ (verb): lật ngượcɪ
Các của cây Venus flytrap được bao phủ bởi lông. Khi côn trùng chạm vào chúng,
điều này sẽ kích hoạt một điện tích cực nhỏ, truyền xuống các đường dẫn trong lámở
ra các lỗ chân lông trên màng tế bào của . Nước dâng từ các tế bào bên trong lá ra các
tế bào bên ngoài, làm cho lá nhanh chóng lật theo hình dạng từ lồi sang lõm, giống như
một thấu kính tiếp xúc mềm. Khilật, chúng bắt vào nhau, bẫy côn trùng trong bộ hàm
răng sắc nhọn của chúng.
B
The bladderwort has an equally sophisticated way of setting its underwater trap. It
pumps water out of tiny bag-like bladders, making a vacuum inside. When small
creatures swim past, they bend the hairs on the bladder, causing a flap to open. The
low pressure sucks water in, carrying the animal along with it (Q21). In one five-
hundredth of a second, the door swings shut again. The Drosera sundew, meanwhile,
has a thick, sweet liquid oozing from its leaves, which first attracts insects, then holds
them fast before the leaves snap shut (Q22). Pitcher plants use yet another strategy,
growing long tube-shaped leaves to imprison their prey. Raffles' pitcher plant, from the
jungles of Borneo, produces nectar that both lures insects and forms a slick surface on
which they can't get a grip. Insects that land on the rim of the pitcher slide on the
liquid and tumble in (Q20).
- sophisticated (adj): tinh vi
- imprison somebody (verb): bỏ tù, nhốt
- lure somebody (verb): quyến rũ, hấp dẫn
- tumble / t mbl/ (verb): rơi, ngãˈ ʌ
Bladderwort có một cách đặt bẫy dưới nước phức tạp không kém. Nó bơm nước ra khỏi
các bao nhỏ như túi, tạo chân không bên trong. Khi các sinh vật nhỏ bơi qua, chúng sẽ
uốn cong các sợi lông trên túi, khiến một nắp mở ra. Áp suất thấp hút nước vào, mang
theo động vật. Trong một phần trăm giây, cánh cửa lại đóng sập. Trong khi đó, cây mặt
trời Drosera có một chất lỏng đặc, ngọt chảy ra từ lá của nó, đầu tiên thu hút côn trùng,
sau đó giữ chúng lại nhanh trước khi đóng lại. Thực vật Pitcher sử dụng một chiến
lược khác, mọc ra những chiếc lá hình ống dài để giam giữ con mồi của chúng. Cây nắp
ấm của Raffles, từ rừng rậm Borneo, tạo ra mật hoa vừa thu hút côn trùng vừa tạo thành
một bề mặt trơn chúng không thể bám vào. Côn trùng đậu trên vành bình trượt trên
chất lỏng và rơi vào trong.
C
Many carnivorous plants secrete enzymes to penetrate the hard exoskeleton of insects so
they can absorb nutrients from inside their prey. But the purple pitcher plant, which
lives in bogs and infertile sandy soils in North America, enlists other organisms to
process its food (Q19). It is home to an intricate food web of mosquito larvae, midges
and bacteria, many of which can survive only in this unique habitat. These animals shred
the prey that fall into the pitcher, and the smaller organisms feed on the debris. Finally,
the plant absorbs the nutrients released.
- carnivorous /k n vərəs/ (adj): ăn thịtɑːˈ ɪ
- secrete something /s kri t/ (verb): tiết raɪˈ ː
- penetrate something / penətre t/ (verb): xuyên thẳng, xâm nhậpˈ ɪ
- enlist somebody to do something / n l st/ (verb): thuyết phục giúp đỡɪ ˈ ɪ
- home to something /hə m/ (adj): là nhà của, là chỗ ở củaʊ
Nhiều loài thực vật ăn thịt tiết ra enzym để xâm nhập vào bộ xương ngoài cứng của côn
trùng để chúng có thể hấp thụ chất dinh dưỡng từ bên trong con mồi. Nhưng cây nắp ấm
tím, sống trong các vũng lầy và đất cát bạc màu ở Bắc Mỹ, lại sử dụng các sinh vật khác
để chế biến thức ăn cho nó. Đây nơi sinh sống của một mạng lưới thức ăn phức tạp
của ấu trùng muỗi, muỗi vằn vi khuẩn, nhiều loài trong số đó chỉ thể tồn tại trong
môi trường sống độc đáo này. Những con vật này xé xác con mồi rơi vào bình, và những
sinh vật nhỏ hơn ăn mảnh vụn. Cuối cùng, cây hấp thụ các chất dinh dưỡng được giải
phóng.
D
While such plants clearly thrive on being carnivorous, the benefits of eating flesh are not
the ones you might expect. Carnivorous animals such as ourselves use the carbon in
protein and the fat in meat to build muscles and store energy. Carnivorous plants instead
draw nitrogen, phosphorus, and other critical nutrients from their prey in order to build
light-harvesting enzymes. Eating animals, in other words, lets carnivorous plants do what
all plants do: carry out photosynthesis, that is, grow by harnessing energy directly from
the sun.
- photosynthesis / s nθəs s/ (noun): quang họcˌ ʊ ʊˈ ɪ ɪ
- harness something / h n s/ (verb): sản xuất (năng lượng)ˈ ɑː ɪ
Mặc dù những loài thực vật như vậy ràng phát triển mạnh nhờ việc ăn thịt, nhưng lợi
ích của việc ăn thịt không phải là những lợi ích mà bạn có thể nghĩ đến. Động vật ăn thịt
như chúng ta sử dụng carbon trong protein và chất béo trong thịt để y dựng cơ bắp và
tích trữ năng lượng. Thay vào đó, thực vật ăn thịt hút nitơ, phốt pho các chất dinh
dưỡng quan trọng khác từ con mồi của chúng để tạo ra các enzym thu nhận ánh sáng.
Nói cách khác, việc ăn thịt động vật cho phép thực vật ăn thịt làm những tất cả
thực vật làm: thực hiện quá trình quang hợp, tức là phát triển bằng cách khai thác năng
lượng trực tiếp từ mặt trời.
E
Carnivorous plants are, in fact, very inefficient at converting sunlight into tissue. This is
because of all the energy they expend to make the equipment to catch animals - the
enzymes, the pumps, and so on. A pitcher or a flytrap cannot carry out much
photosynthesis because, unlike plants with ordinary leaves, they do not have flat solar
panels that can grab lots of sunlight (Q23). There are, however, some special conditions
in which the benefits of being carnivorous do outweigh the costs. The poor soil of bogs,
for example, offers little nitrogen and phosphorus, so carnivorous plants enjoy an
advantage over plants that obtain these nutrients by more conventional means. Bogs are
also flooded with sunshine, so even an inefficient carnivorous plant can photosynthesise
enough light to survive.
Trên thực tế, cây ăn thịt rất kém hiệu quả trong việc chuyển đổi ánh sáng mặt trời vào
mô. Điều này là do tất cả năng lượng mà họ sử dụng để tạo ra thiết bị bắt động vật - các
enzym, máy bơm, v.v. Cây nắp ấm hoặc flytrap không thể thực hiện nhiều quá trình
quang hợp bởi vì, không giống như các loại cây có lá thông thường, chúng không có các
tấm pin mặt trời phẳng thể lấy được nhiều ánh sáng mặt trời. Tuy nhiên, một số
điều kiện đặc biệt trong đó cái lợi của việc ăn thịt lớn hơn cái hại. Ví dụ, đất nghèo của
các vũng lầy cung cấp ít nitơ và phốt pho, vậy các cây ăn thịtlợi thế hơn các cây
lấy các chất dinh dưỡng này bằng các phương pháp thông thường. Các vùng bùn lầy
cũng tràn ngập ánh nắng mặt trời, vì vậy ngay cả một cây ăn thịt kém hiệu quả cũng có
thể quang hợp đủ ánh sáng để tồn tại.
F
Evolution has repeatedly made this trade-off. By comparing the DNA of carnivorous
plants with other species, scientists have found that they evolved independently on at
least six separate occasions. Some carnivorous plants that look nearly identical turn out
to be only distantly related. The two kinds of pitcher plants - the tropical genus
Nepenthes and the North American Sarracenia - have, surprisingly, evolved from
different ancestors (Q25), although both grow deep pitcher-shaped leaves and employ
the same strategy for capturing prey.
- trade-off / tre d f/ (phrasal noun): cuộc trao đổiˈ ɪ ɒ
- identical /a dent kl/ (adj): giống hếtɪˈ ɪ
Sự tiến hóa đã nhiều lần tạo ra sự đánh đổi này. Bằng cách so sánh DNA của thực vật ăn
thịt với các loài khác, các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng chúng tiến hóa độc lập
trong ít nhất sáu lần riêng biệt. Một số cây ăn thịt trông gần giống hệt nhau hóa ra chỉ
quan hệ họ hàng xa. Hai loại cây nắp ấm - chi nhiệt đới Nepenthes và chi Sarracenia
Bắc Mỹ - thật đáng ngạc nhiên, đã tiến hóa từ các tổ tiên khác nhau, mặc cả hai đều
phát triển lá hình chiếc bình sâu và sử dụng cùng một chiến lược để bắt mồi.
G
In several cases, scientists can see how complex carnivorous plants evolved from simpler
ones. Venus flytraps, for example, share an ancestor with Portuguese sundews, which
only catch prey passively, via 'flypaper' glands on their stems. They share a more recent
ancestor with Drosera sundews, which can also curl their leaves over their prey. Venus
flytraps appear to have evolved an even more elaborate version of this kind of trap,
complete with jaw-like leaves.
- elaborate / læbərət/ (adj): phức tạp, tinh vi, kỹ lưỡngɪˈ
Trong một số trường hợp, các nhà khoa học có thể thấy những thực vật ăn thịt phức tạp
đã tiến hóa từ những loài đơn giản hơn như thế nào. Ví dụ, Venus flytrap có chung tổ tiên
với Gọng Bồ Đào Nha, chúng chỉ bắt mồi một cách thụ động, thông qua các tuyến
'giấy ruồi' trên thân của chúng. Chúng họ hàng gần hơn với loài Drosera, loài này
cũng thể cuộn tròn để bắt con mồi. Venus flytrap dường như đã phát triển một
phiên bản thậm chí còn phức tạp hơn của loại bẫy này, hoàn chỉnh vi những chiếc
giống như hàm răng.
H
Unfortunately, the adaptations that enable carnivorous plants to thrive in marginal
habitats also make them exquisitely sensitive. Agricultural run-off and pollution from
power plants are adding extra nitrogen to many bogs in North America. Carnivorous
plants are so finely tuned to low levels of nitrogen that this extra fertilizer is
overloading their systems, and they eventually burn themselves out and die (Q26).
- exquisitely / k skw z tli/ (adv): cực kỳɪ ˈ ɪ ɪ
- run-off / r n f/ (noun): nước từ đất chảy ra sông suốiˈ ʌ ɒ
Thật không may, sự thích nghi cho phép thực vật ăn thịt phát triển mạnh trong môi
trường sống bên lề cũng khiến chúng trở nên nhạy cảm cực kỳ. Nước chảy từ việc canh
tác nông nghiệp và ô nhiễm từ các nhà máy điện đang bổ sung thêm nitơ vào nhiều vũng
lầyBắc Mỹ. Thực vật ăn thịt được điều chỉnh chỉ cần một lượng nitơ rất thấp đến
mức lượng phân bón bổ sung này đang gây quá tải cho hệ thống của chúng, và cuối cùng
chúng sẽ tự cháy và chết.
| 1/39

Preview text:

THE OFFICIAL GUIDE TO IELTS READING – TEST VII
Passage 1: Questions 1-13
The hidden histories of exploration exhibition A
We have all heard tales of lone, heroic explorers, but what about the local individuals
who guided and protected European explorers in many different parts of the globe? Or
the go-betweens - including interpreters and traders - who translated the needs and
demands of explorers into a language that locals could understand? Such questions have
received surprisingly little attention in standard histories, where European explorers are
usually the heroes, sometimes the villains. The Hidden Histories of Exploration
exhibition at Britain's Royal Geographical Society in London sets out to present an
alternative view, in which exploration is a fundamentally collective experience of work,
involving many different people (Q1). Many
of the most famous examples of explorers
said to have been 'lone travellers' - say, Mungo Park or David Livingstone in Africa -
were anything but 'alone' on their travels (Q2). They depended on local support of
various kinds - for food, shelter, protection, information, guidance and solace - as well as
on other resources from elsewhere. - go-between / ə ˈɡ ʊ bɪtwi n/ ː (noun): trung gian
- interpreter /ɪnˈtɜːprətə(r)/ (noun): phiên dịch viên
- villain /ˈv lən/ (noun): kẻ phản diện ɪ - solace / s ˈ ləs/ (noun): niềm an ủi ɒ
Tất cả chúng ta đều đã nghe những câu chuyện về những nhà thám hiểm anh hùng, đơn
độc, nhưng còn những cá nhân ở địa phương đã hướng dẫn và bảo vệ những nhà thám
hiểm châu Âu ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới thì sao? Hay những người trung gian -
bao gồm cả thông dịch viên và thương nhân - những người đã phiên dịch yêu cầu của
các nhà thám hiểm sang ngôn ngữ mà người dân địa phương có thể hiểu được? Những
câu hỏi như vậy đã nhận được rất ít sự chú ý trong các câu chuyện lịch sử, nơi các nhà
thám hiểm châu Âu thường là anh hùng, đôi khi là nhân vật phản diện. Triển lãm Khám
phá Lịch sử Ẩn giấu tại Hiệp hội Địa lý Hoàng gia Anh ở London nhằm trình bày một
quan điểm khác, trong đó khám phá về cơ bản là một trải nghiệm làm việc tập thể, liên
quan đến nhiều người khác nhau. Nhiều ví dụ nổi tiếng nhất về các nhà thám hiểm được
cho là 'du khách đơn độc' - ví dụ như Mungo Park hoặc David Livingstone ở Châu Phi –
lại chẳng hề ‘đơn độc’ trong chuyến đi của họ. Họ phụ thuộc vào sự hỗ trợ của địa
phương dưới nhiều hình thức khác nhau - về thức ăn, nơi ở, sự bảo vệ, thông tin, hướng
dẫn và sự an ủi - cũng như các nguồn lực từ nơi khác. B
The Royal Geographical Society (RGS) seeks to record this story in its Hidden Histories
project, using its astonishingly rich collections. The storage of geographical information
was one of the main rationales for the foundation of the RGS in 1830, and the Society's
collections now contain more than two million individual items, including books,
manuscripts, maps, photographs art-works, artefacts and film - a rich storehouse of
material (Q9) reflecting the wide geographical extent of British interest across the globe.
In addition to their remarkable scope and range, these collections contain a striking visual
record of exploration: the impulse to collect the world is reflected in a large and diverse
image archive. For the researcher, this archive can yield many surprises: materials
gathered for one purpose - say, maps relating to an international boundary dispute or
photographs taken on a scientific expedition - may today be put to quite different uses (Q5).
- seek to do something /si k/ (verb): cố gắng ː
- rationale /ˌræʃə n ˈ ɑːl/ (noun): lý do
- impulse /ˈɪmp ls/ (noun): mong muốn, thôi thúc mạnh mẽ ʌ - dispute /d spju ɪˈ
ːt/ (noun): tranh cãi, tranh chấp
Hiệp hội Địa lý Hoàng gia (RGS) tìm cách ghi lại câu chuyện này trong dự án Lịch sử ẩn
giấu của mình, sử dụng các bộ sưu tập phong phú đáng kinh ngạc. Việc lưu trữ thông tin
địa lý là một trong những lý do chính cho sự thành lập của RGS vào năm 1830 và các bộ
sưu tập của Hiệp hội hiện chứa hơn hai triệu mục riêng lẻ, bao gồm sách, bản thảo, bản
đồ, ảnh, tác phẩm nghệ thuật, đồ tạo tác và phim - một kho tư liệu phong phú phản ánh
phạm vi địa lý rộng lớn mà người Anh quan tâm trên toàn cầu. Ngoài phạm vi đáng chú
ý của chúng, những bộ sưu tập này còn chứa đựng một bản thảo trực quan nổi bật về
công việc khám phá: niềm thôi thúc thu thập vận vật khắp thế giới được phản ánh trong
một kho lưu trữ hình ảnh lớn và đa dạng. Đối với nhà nghiên cứu, kho lưu trữ này có thể
mang lại nhiều điều ngạc nhiên: các tài liệu thu thập được cho một mục đích - ví dụ như
các bản đồ liên quan đến tranh chấp biên giới quốc tế hoặc các bức ảnh chụp trong một
chuyến thám hiểm khoa học - ngày nay có thể được sử dụng cho các mục đích khác nhau. C
In their published narratives, European explorers rarely portrayed themselves as
vulnerable or dependent on others (Q6), despite the fact that without this support they
were quite literally lost. Archival research confirms that Europeans were not merely
dependent on the work of porters, soldiers, translators, cooks, pilots, guides, hunters and
collectors: they also relied on local expertise. Such assistance was essential in
identifying potential dangers - poisonous species, unpredictable rivers, uncharted
territories - which could mean the difference between life and death (Q11). The
assistants themselves were usually in a strong bargaining position. In the Amazon, for
example access to entire regions would depend on the willingness of local crew members
and other assistants to enter areas inhabited by relatively powerful Amerindian groups. In
an account of his journey across South America published in 1836, William Smyth
thus complained of frequent desertion by his helpers (Q7): without them it was impossible to get on.
- narrative /ˈnærətɪv/ (noun): câu chuyện - account /ə ka ˈ
nt/ (noun): lời miêu tả lại ʊ - desertion /d z
ɪˈ ɜːʃn/ (noun): sự đào ngũ
- get on (phrasal verb): xoay xở được
Trong các bài tường thuật đã xuất bản của họ, các nhà thám hiểm châu Âu hiếm khi miêu
tả bản thân là người dễ bị tổn thương hoặc phụ thuộc vào người khác, mặc dù thực tế là
nếu không có sự hỗ trợ này, họ đã hoàn toàn lạc lối theo đúng nghĩa đen. Nghiên cứu lưu
trữ xác nhận rằng người châu Âu không chỉ phụ thuộc vào công việc của những người
khuân vác, binh lính, phiên dịch, đầu bếp, phi công, hướng dẫn viên, thợ săn và nhà sưu
tập: họ còn dựa vào kiến thức của người địa phương. Sự hỗ trợ như vậy là rất cần thiết
trong việc xác định các mối nguy hiểm tiềm ẩn - các loài có độc, các dòng sông khó
lường, các vùng lãnh thổ chưa được thăm dò – những điều có thể quyết định sự sống và
cái chết. Bản thân những người giúp đỡ thường hay thương lượng. Ví dụ, ở Amazon, việc
tiếp cận toàn bộ các khu vực sẽ phụ thuộc vào sự sẵn sàng của các thành viên phi hành
đoàn địa phương và những người hỗ trợ khác để vào các khu vực sinh sống của các
nhóm người Amerindian tương đối hùng mạnh. Trong một tường thuật về cuộc hành trình
xuyên Nam Mỹ của mình được xuất bản năm 1836, William Smyth đã phàn nàn về việc
những người giúp đỡ của mình thường xuyên bỏ đi giữa chừng: không có họ, không thể đi tiếp được. D
Those providing local support and information to explorers were themselves often not
'locals'. For example, the history of African exploration in the nineteenth century is
dominated by the use of Zanzibar as a recruiting station for porters, soldiers and
guides who would then travel thousands of miles across the continent (Q8). In some
accounts, the leading African members of expedition parties - the officers' or 'foremen' -
are identified, and their portraits published alongside those of European explorers.
Những người cung cấp thông tin và hỗ trợ địa phương cho các nhà thám hiểm thường
không phải là 'người dân địa phương'. Ví dụ, lịch sử khám phá châu Phi trong thế kỷ 19
bị chi phối bởi việc sử dụng Zanzibar như một trạm tuyển dụng cho những người khuân
vác, binh lính và hướng dẫn viên, những người sau đó sẽ đi hàng nghìn dặm xuyên lục
địa. Trong một số ghi chép, các thành viên châu Phi hàng đầu của các đoàn thám hiểm -
các sĩ quan hoặc 'quản đốc' - được xác định, và chân dung của họ được công bố cùng với
chân dung của các nhà thám hiểm châu Âu. E
The information provided by locals and intermediaries was of potential importance to
geographical science. How was this evidence judged? The formal procedures of
scientific evaluation provided one framework. Alongside these were more 'common
sense' notions of veracity and reliability, religiously-inspired judgments about the
authenticity of testimony, and the routine procedures for cross-checking empirical
observations developed in many professions (Q12). - intermediary / ntə ˌɪ mi ˈ ːdiəri/ (noun): trung gian
- veracity /və ræsəti/ (noun): tính xác thực ˈ
Thông tin do người dân địa phương và người trung gian cung cấp có tầm quan trọng
tiềm năng đối với khoa học địa lý. Bằng chứng này được đánh giá như thế nào? Các thủ
tục chính thức của đánh giá khoa học cung cấp một khuôn khổ. Cùng với đó là những
khái niệm 'thông thường' hơn về tính xác thực và độ tin cậy, những phán đoán lấy cảm
hứng từ tôn giáo về tính xác thực của lời khai, và các thủ tục thông thường để kiểm tra
chéo các quan sát thực nghiệm được phát triển trong nhiều ngành nghề. F
Given explorers' need for local information and support, it was in their interests to
develop effective working partnerships with knowledgeable intermediaries who could
act as brokers in their dealings with local inhabitants (Q13). Many of these people
acquired far more experience of exploration than most Europeans could hope to attain.
Some managed large groups of men and women, piloted the explorers' river craft, or
undertook mapping work. The tradition was continued with the Everest expeditions in the
1920s and 1930s, which regularly employed the Tibetan interpreter Karma Paul. In
Europe, exploration was increasingly thought of as a career; the same might be said of the
non-Europeans on whom their expeditions depended. - pilot / pa ˈ lət/ (verb): lái ɪ
Do nhu cầu của các nhà thám hiểm đối với thông tin địa phương và sự hỗ trợ, họ cần
phát triển quan hệ đối tác làm việc hiệu quả với những người trung gian hiểu biết, những
người có thể đóng vai trò môi giới trong giao dịch của họ với người dân địa phương.
Nhiều người trong số những người này đã có được nhiều kinh nghiệm khám phá hơn
nhiều so với hầu hết những người châu Âu có thể hy vọng đạt được. Một số người quản
lý các nhóm lớn gồm cả nam giới, lái những chiếc thuyền trên sông của các nhà thám
hiểm, hoặc tiến hành công việc lập bản đồ. Truyền thống được tiếp tục với các cuộc thám
hiểm Everest vào những năm 1920 và 1930, thường xuyên sử dụng thông dịch viên tiếng
Tây Tạng Karma Paul. Ở châu Âu, thám hiểm ngày càng được coi là một nghề nghiệp;
điều tương tự cũng có thể được nói về những người không phải người châu Âu mà các
cuộc thám hiểm của họ phụ thuộc vào. G
These individuals often forged close working relationships with European explorers.
Such partnerships depended on mutual respect, though they were not always easy or
intimate, as is particularly clear from the history of the Everest expeditions depicted in
the Hidden Histories exhibition. The entire back wall is covered by an enlarged version of
a single sheet of photographs of Sherpas taken during the 1936 Everest expedition. The
document is a powerful reminder of the manpower on which European mountaineering
expeditions depended, and also of the importance of local knowledge and assistance.
Transformed from archive to wall display, it tells a powerful story through the medium of
individual portraits - including Karma Paul, veteran of previous expeditions, and the
young Tensing Norgay, 17 years before his successful 1953 ascent. This was a highly
charged and transitional moment as the contribution of the Sherpas, depicted here with
identity tags round their necks, was beginning to be much more widely recognised. These
touching portraits encourage us to see them as agents rather than simply colonial
subjects or paid employees (Q10). Here is a living history, which looks beyond what we
already know about exploration: a larger history in which we come to recognise the
contribution of everyone involved.
- forge something /fɔːdʒ/ (verb): cố gắng củng cố - manpower / mænpa ˈ ə(r)/ (noun): nhân lực ʊ - ascent /ə s
ˈ ent/ (noun): việc leo núi
Những cá nhân này thường tạo dựng mối quan hệ làm việc chặt chẽ với các nhà thám
hiểm châu Âu. Những mối quan hệ đối tác như vậy phụ thuộc vào sự tôn trọng lẫn nhau,
mặc dù chúng không phải lúc nào cũng dễ dàng hoặc mật thiết, như đặc biệt rõ ràng
trong lịch sử của các cuộc thám hiểm Everest được mô tả trong triển lãm Lịch sử ẩn
giấu. Toàn bộ bức tường phía sau được bao phủ bởi một phiên bản phóng to của một bản
gồm nhiều bức ảnh của những người Sherpa được chụp trong chuyến thám hiểm Everest
năm 1936. Tài liệu này là một lời nhắc nhở mạnh mẽ về nhân lực mà các cuộc thám hiểm
leo núi ở châu Âu phụ thuộc vào, cũng như tầm quan trọng của kiến thức và sự trợ giúp
của địa phương. Được chuyển đổi từ kho lưu trữ sang trưng bày trên tường, nó kể một
câu chuyện mạnh mẽ thông qua phương tiện là chân dung cá nhân - bao gồm Karma
Paul, cựu chiến binh của các cuộc thám hiểm trước đây và chàng trai trẻ Tensing
Norgay, 17 năm trước khi ông leo lên đến đỉnh năm 1953. Đây là một khoảnh khắc mang
tính chuyển tiếp và có giá trị cao vì sự đóng góp của người Sherpa, được mô tả ở đây với
thẻ nhận dạng quanh cổ, đã bắt đầu được công nhận rộng rãi hơn nhiều. Những bức
chân dung cảm động này khuyến khích chúng ta xem họ như những đặc vụ hơn là chỉ
đơn giản là những đối tượng thuộc địa hay những nhân viên được trả lương. Đây là một
lịch sử sống động, vượt xa những gì chúng ta đã biết về khám phá: một lịch sử lớn hơn,
trong đó chúng ta ghi nhận sự đóng góp của tất cả mọi người có liên quan.
Questions 1-7: Do the following statements agree with the information given in
Reading Passage 1? In boxes 1-7 on your answer sheet, write:
- TRUE if the statement agrees with the information
- FALSE if the statement contradicts the information
- NOT GIVEN if there is no information on this
1. The Hidden Histories of Exploration exhibition aims to show the wide range of people involved in expeditions.
The Hidden Histories of Exploration exhibition at Britain's Royal Geographical
Society in London sets out to present (~ aims to show) an alternative view, in which

exploration is a fundamentally collective experience of work, involving many different
people (~ the wide range of people involved in expeditions).  Đáp án: TRUE
2. The common belief about how Park and Livingstone travelled is accurate.
Many of the most famous examples of explorers said to have been 'lone travellers' (~
common belief)
- say, Mungo Park or David Livingstone in Africa - were anything but

'alone' (>< accurate) on their travels.  Đáp án: FALSE
3. The RGS has organised a number of exhibitions since it was founded.
 Không có thông tin nào nêu “RGS đã tổ chức nhiều các triển lãm từ khi thành lập”.
 Đáp án: NOT GIVEN
4. Some of the records in the RGS archives are more useful than others.
 Không có thông tin nào nêu “một số ghi chép trong kho lưu trữ của RGS hữu ích hơn một số khác”.
 Đáp án: NOT GIVEN
5. Materials owned by the RGS can be used in ways that were not originally intended.
For the researcher, this archive can yield many surprises: materials gathered for one
purpose - say, maps relating to an international boundary dispute or photographs taken

on a scientific expedition - may today be put to quite different uses (~ ways that were not
originally intended).  Đáp án: TRUE
6. In their publications, European explorers often describe their dependence on their helpers.
In their published narratives (~ in their publications), European
explorers rarely
portrayed (>< often describe) themselves as vulnerable or dependent on others.  Đáp án: FALSE
7. Local helpers refused to accompany William Smyth during parts of his journey.
In an account of his journey across South America published in 1836, William Smyth
thus complained of frequent desertion by his
.
helpers (~ refused to accompany)  Đáp án: TRUE
Questions 8-13: Reading Passage 1 has seven paragraphs, A-G. Which paragraph
contains the following information?
8. Reference to the distances that some non-European helpers travelled
For example, the history of African exploration in the nineteenth century is dominated
by the use of Zanzibar as a recruiting station for porters, soldiers and guides (~ non-

European helpers) who would then travel
thousands of miles across the continent (~
the distances travelled).  Đáp án: D
9. Description of a wide range of different types of documents
The Society's collections now contain more than two million individual items,
including books, manuscripts, maps, photographs art-works, artefacts and film (~ a

wide range of different types of documents) - a rich storehouse of material.  Đáp án: B
10. Belief about the effect of an exhibition on people seeing it
These touching portraits (~ an exhibition) encourage us to see them as agents
rather than simply colonial subjects or paid employees (~ effect on people seeing it)
.
 Đáp án: G
11. Examples of risks explorers might have been unaware of without local help
Such assistance was essential in identifying potential dangers - poisonous species,
unpredictable rivers, uncharted territories (~ risks explorers might have been unaware

of) - which could mean the difference between life and death.  Đáp án: C
12. Reference to various approaches to assessing data from local helpers
The formal procedures of scientific evaluation provided one framework. Alongside
these were more 'common sense' notions of veracity and reliability, religiously-inspired

judgments about the authenticity of testimony, and the routine procedures for cross-
checking empirical observations developed in many professions.
Cả đoạn này mô tả các cách đánh giá dữ liệu từ những người trợ giúp ở địa phương.  Đáp án: E
13. Reference to people whose long-term occupation was to organise local assistance for European explorers
Knowledgeable intermediaries who could act as brokers in their dealings with local
inhabitants (~ organise local assistance for European explorers)
 Đáp án: F
Passage 2: Questions 14-26 Fatal Attraction
Sự hấp dẫn chết người
Evolutionist Charles Darwin first marvelled at flesh-eating plants in the mid-19th
century. Today, biologists, using 21st-century tools to study cells and DNA, are beginning
to understand how these plants hunt, eat and digest - and how such bizarre adaptations
arose in the first place.
Charles Darwin lần đầu tiên ngạc nhiên về thực vật ăn thịt vào giữa thế kỷ 19. Ngày nay,
các nhà sinh vật học, sử dụng các công cụ của thế kỷ 21 để nghiên cứu tế bào và DNA,
đang bắt đầu tìm hiểu cách những loài thực vật này săn mồi, ăn và tiêu hóa - và cách
thức những sự thích nghi kỳ lạ như vậy đã nảy sinh ngay từ đầu. A The
leaves of the Venus flytrap plant are covered in hai
rs . When an insect brushes
against them, this
triggers a tiny ele
ctric charge , w
hich travels down tunnels in the leaf and opens up pores in
the leaf's cell membranes (Q14)(Q15)(Q16) . W ater surges from
the cells on the inside of the leaf to those on the outside (Q17), causing the leaf to rapidly
flip in shape from convex to concave
, like a soft contact lens. As the leaves flip,
they snap together (Q18), trapping the insect in their sharp-toothed jaws. - surge /s d ɜː / (verb): dâng lên ʒ
- flip /flɪp/ (verb): lật ngược
Các lá của cây Venus flytrap được bao phủ bởi lông. Khi côn trùng chạm vào chúng,
điều này sẽ kích hoạt một điện tích cực nhỏ, truyền xuống các đường dẫn trong lá và mở
ra các lỗ chân lông trên màng tế bào của lá. Nước dâng từ các tế bào bên trong lá ra các
tế bào bên ngoài, làm cho lá nhanh chóng lật theo hình dạng từ lồi sang lõm, giống như
một thấu kính tiếp xúc mềm. Khi lá lật, chúng bắt vào nhau, bẫy côn trùng trong bộ hàm
răng sắc nhọn của chúng. B
The bladderwort has an equally sophisticated way of setting its underwater trap. It
pumps water out of tiny bag-like bladders, making a vacuum inside. When small
creatures swim past, they bend the hairs on the bladder, causing a flap to open. The
low pressure sucks water in, carrying the animal along with it (Q21). In one five-
hundredth of a second, the door swings shut again. The Drosera sundew, meanwhile,
has a thick, sweet liquid oozing from its leaves, which first attracts insects, then holds
them fast before the leaves snap shut (Q22). Pitcher plants use yet another strategy,
growing long tube-shaped leaves to imprison their prey. Raffles' pitcher plant, from the
jungles of Borneo, produces nectar that both lures insects and forms a slick surface on
which they can't get a grip. Insects that land on the rim of the pitcher slide on the
liquid and tumble in (Q20).
- sophisticated (adj): tinh vi
- imprison somebody (verb): bỏ tù, nhốt
- lure somebody (verb): quyến rũ, hấp dẫn
- tumble / tˈ mbl/ (verb): rơi, ngã ʌ
Bladderwort có một cách đặt bẫy dưới nước phức tạp không kém. Nó bơm nước ra khỏi
các bao nhỏ như túi, tạo chân không bên trong. Khi các sinh vật nhỏ bơi qua, chúng sẽ
uốn cong các sợi lông trên túi, khiến một nắp mở ra. Áp suất thấp hút nước vào, mang
theo động vật. Trong một phần trăm giây, cánh cửa lại đóng sập. Trong khi đó, cây mặt
trời Drosera có một chất lỏng đặc, ngọt chảy ra từ lá của nó, đầu tiên thu hút côn trùng,
sau đó giữ chúng lại nhanh trước khi lá đóng lại. Thực vật Pitcher sử dụng một chiến
lược khác, mọc ra những chiếc lá hình ống dài để giam giữ con mồi của chúng. Cây nắp
ấm của Raffles, từ rừng rậm Borneo, tạo ra mật hoa vừa thu hút côn trùng vừa tạo thành
một bề mặt trơn mà chúng không thể bám vào. Côn trùng đậu trên vành bình trượt trên
chất lỏng và rơi vào trong. C
Many carnivorous plants secrete enzymes to penetrate the hard exoskeleton of insects so
they can absorb nutrients from inside their prey. But the purple pitcher plant, which
lives in bogs and infertile sandy soils in North America, enlists other organisms to
process its food (Q19). It is home to an intricate food web of mosquito larvae, midges
and bacteria, many of which can survive only in this unique habitat. These animals shred
the prey that fall into the pitcher, and the smaller organisms feed on the debris. Finally,
the plant absorbs the nutrients released.
- carnivorous /kɑːˈnɪvərəs/ (adj): ăn thịt
- secrete something /s kri ɪˈ ːt/ (verb): tiết ra
- penetrate something /ˈpenətreɪt/ (verb): xuyên thẳng, xâm nhập
- enlist somebody to do something / n ɪ l
ˈ st/ (verb): thuyết phục giúp đỡ ɪ
- home to something /həʊm/ (adj): là nhà của, là chỗ ở của
Nhiều loài thực vật ăn thịt tiết ra enzym để xâm nhập vào bộ xương ngoài cứng của côn
trùng để chúng có thể hấp thụ chất dinh dưỡng từ bên trong con mồi. Nhưng cây nắp ấm
tím, sống trong các vũng lầy và đất cát bạc màu ở Bắc Mỹ, lại sử dụng các sinh vật khác
để chế biến thức ăn cho nó. Đây là nơi sinh sống của một mạng lưới thức ăn phức tạp
của ấu trùng muỗi, muỗi vằn và vi khuẩn, nhiều loài trong số đó chỉ có thể tồn tại trong
môi trường sống độc đáo này. Những con vật này xé xác con mồi rơi vào bình, và những
sinh vật nhỏ hơn ăn mảnh vụn. Cuối cùng, cây hấp thụ các chất dinh dưỡng được giải phóng. D
While such plants clearly thrive on being carnivorous, the benefits of eating flesh are not
the ones you might expect. Carnivorous animals such as ourselves use the carbon in
protein and the fat in meat to build muscles and store energy. Carnivorous plants instead
draw nitrogen, phosphorus, and other critical nutrients from their prey in order to build
light-harvesting enzymes. Eating animals, in other words, lets carnivorous plants do what
all plants do: carry out photosynthesis, that is, grow by harnessing energy directly from the sun. - photosynthesis / fə ˌ tə
ʊ ʊˈsɪnθəsɪs/ (noun): quang học
- harness something /ˈhɑːnɪs/ (verb): sản xuất (năng lượng)
Mặc dù những loài thực vật như vậy rõ ràng phát triển mạnh nhờ việc ăn thịt, nhưng lợi
ích của việc ăn thịt không phải là những lợi ích mà bạn có thể nghĩ đến. Động vật ăn thịt
như chúng ta sử dụng carbon trong protein và chất béo trong thịt để xây dựng cơ bắp và
tích trữ năng lượng. Thay vào đó, thực vật ăn thịt hút nitơ, phốt pho và các chất dinh
dưỡng quan trọng khác từ con mồi của chúng để tạo ra các enzym thu nhận ánh sáng.
Nói cách khác, việc ăn thịt động vật cho phép thực vật ăn thịt làm những gì mà tất cả
thực vật làm: thực hiện quá trình quang hợp, tức là phát triển bằng cách khai thác năng
lượng trực tiếp từ mặt trời. E
Carnivorous plants are, in fact, very inefficient at converting sunlight into tissue. This is
because of all the energy they expend to make the equipment to catch animals - the
enzymes, the pumps, and so on. A pitcher or a flytrap cannot carry out much
photosynthesis because, unlike plants with ordinary leaves, they do not have flat solar
panels that can grab lots of sunlight (Q23). There are, however, some special conditions
in which the benefits of being carnivorous do outweigh the costs. The poor soil of bogs,
for example, offers little nitrogen and phosphorus, so carnivorous plants enjoy an
advantage over plants that obtain these nutrients by more conventional means. Bogs are
also flooded with sunshine, so even an inefficient carnivorous plant can photosynthesise enough light to survive.
Trên thực tế, cây ăn thịt rất kém hiệu quả trong việc chuyển đổi ánh sáng mặt trời vào
mô. Điều này là do tất cả năng lượng mà họ sử dụng để tạo ra thiết bị bắt động vật - các
enzym, máy bơm, v.v. Cây nắp ấm hoặc flytrap không thể thực hiện nhiều quá trình
quang hợp bởi vì, không giống như các loại cây có lá thông thường, chúng không có các
tấm pin mặt trời phẳng có thể lấy được nhiều ánh sáng mặt trời. Tuy nhiên, có một số
điều kiện đặc biệt trong đó cái lợi của việc ăn thịt lớn hơn cái hại. Ví dụ, đất nghèo của
các vũng lầy cung cấp ít nitơ và phốt pho, vì vậy các cây ăn thịt có lợi thế hơn các cây
lấy các chất dinh dưỡng này bằng các phương pháp thông thường. Các vùng bùn lầy
cũng tràn ngập ánh nắng mặt trời, vì vậy ngay cả một cây ăn thịt kém hiệu quả cũng có
thể quang hợp đủ ánh sáng để tồn tại. F
Evolution has repeatedly made this trade-off. By comparing the DNA of carnivorous
plants with other species, scientists have found that they evolved independently on at
least six separate occasions. Some carnivorous plants that look nearly identical turn out
to be only distantly related. The two kinds of pitcher plants - the tropical genus
Nepenthes and the North American Sarracenia - have, surprisingly, evolved from
different ancestors (Q25), although both grow deep pitcher-shaped leaves and employ
the same strategy for capturing prey. - trade-off /ˈtre d
ɪ ɒf/ (phrasal noun): cuộc trao đổi - identical /a dent ɪˈ kl/ (adj): giống hết ɪ
Sự tiến hóa đã nhiều lần tạo ra sự đánh đổi này. Bằng cách so sánh DNA của thực vật ăn
thịt với các loài khác, các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng chúng tiến hóa độc lập
trong ít nhất sáu lần riêng biệt. Một số cây ăn thịt trông gần giống hệt nhau hóa ra chỉ
có quan hệ họ hàng xa. Hai loại cây nắp ấm - chi nhiệt đới Nepenthes và chi Sarracenia
Bắc Mỹ - thật đáng ngạc nhiên, đã tiến hóa từ các tổ tiên khác nhau, mặc dù cả hai đều
phát triển lá hình chiếc bình sâu và sử dụng cùng một chiến lược để bắt mồi. G
In several cases, scientists can see how complex carnivorous plants evolved from simpler
ones. Venus flytraps, for example, share an ancestor with Portuguese sundews, which
only catch prey passively, via 'flypaper' glands on their stems. They share a more recent
ancestor with Drosera sundews, which can also curl their leaves over their prey. Venus
flytraps appear to have evolved an even more elaborate version of this kind of trap,
complete with jaw-like leaves.
- elaborate /ɪˈlæbərət/ (adj): phức tạp, tinh vi, kỹ lưỡng
Trong một số trường hợp, các nhà khoa học có thể thấy những thực vật ăn thịt phức tạp
đã tiến hóa từ những loài đơn giản hơn như thế nào. Ví dụ, Venus flytrap có chung tổ tiên
với Gọng vó Bồ Đào Nha, chúng chỉ bắt mồi một cách thụ động, thông qua các tuyến
'giấy ruồi' trên thân của chúng. Chúng có họ hàng gần hơn với loài Drosera, loài này
cũng có thể cuộn tròn lá để bắt con mồi. Venus flytrap dường như đã phát triển một
phiên bản thậm chí còn phức tạp hơn của loại bẫy này, hoàn chỉnh với những chiếc lá
giống như hàm răng. H
Unfortunately, the adaptations that enable carnivorous plants to thrive in marginal
habitats also make them exquisitely sensitive. Agricultural run-off and pollution from
power plants are adding extra nitrogen to many bogs in North America. Carnivorous
plants are so finely tuned to low levels of nitrogen that this extra fertilizer is
overloading their systems, and they eventually burn themselves out and die (Q26).
- exquisitely /ɪkˈskwɪz tli/ (adv): cực kỳ ɪ - run-off / r ˈ n
ʌ ɒf/ (noun): nước từ đất chảy ra sông suối
Thật không may, sự thích nghi cho phép thực vật ăn thịt phát triển mạnh trong môi
trường sống bên lề cũng khiến chúng trở nên nhạy cảm cực kỳ. Nước chảy từ việc canh
tác nông nghiệp và ô nhiễm từ các nhà máy điện đang bổ sung thêm nitơ vào nhiều vũng
lầy ở Bắc Mỹ. Thực vật ăn thịt được điều chỉnh mà chỉ cần một lượng nitơ rất thấp đến
mức lượng phân bón bổ sung này đang gây quá tải cho hệ thống của chúng, và cuối cùng
chúng sẽ tự cháy và chết.