Reading B1 - Tiếng Anh | Trường Đại học Quy Nhơn
Reading B1 - Tiếng Anh | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
TEST 1
PASSAGE 1 - Questions 1-10
Joseph Pulitzer was born in 1847 in Maks, Hungary. He emigrated to the
United States when he was seventeen years old and was naturalized on his
twentieth birthday. He spent his career in journalism working in the Midwest and New
York. From 1871 he was also the owner or part-owner of many newspapers. His
most famous newspaper was the New York World (which many believe was the
model for the Daily Planet of the Superman stories). The World campaigned against
corruption and exposed many scandals. It was also a strong supporter of the rights
of the working man. (Joseph Pulitzer sinh năm 1847 tại Maks, Hungary. Anh di cư
sang Hoa Kỳ khi mới mười bảy tuổi và được nhập tịch vào ngày sinh nhật thứ hai
mươi của mình. Ông dành sự nghiệp báo chí của mình làm việc ở vùng Trung Tây
và New York. Từ năm 1871 ông còn là chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu của nhiều tờ
báo. Tờ báo nổi tiếng nhất của ông là New York World (nhiều người tin rằng tờ báo
này là hình mẫu cho các câu chuyện về Hành tinh hàng ngày của Siêu nhân). Thế
giới vận động chống tham nhũng và vạch trần nhiều bê bối. Nó cũng là người ủng hộ
mạnh mẽ quyền lợi của người lao động.)
In later life, Joseph Pulitzer collapsed from overwork and lost his sight. He
became dedicated to improving the quality of journalism in America and donated $1
million to Columbia University to found a school of journalism. However, his most
significant contribution was the establishment of the Pulitzer prizes in his will. (Ở kiếp
sau, Joseph Pulitzer suy sụp vì làm việc quá sức và mất thị lực. Ông trở nên tận tâm
cải thiện chất lượng báo chí ở Mỹ và quyên góp 1 triệu đô la cho Đại học Columbia
để thành lập trường báo chí. Tuy nhiên, đóng góp đáng kể nhất của ông là việc thiết
lập các giải thưởng Pulitzer theo di chúc của ông.)
These prizes for excellence in journalism have been given every year since
1917 by Columbia University. Since 1942 there have been extra categories for press
photography, and later still for criticism, feature writing, and commentary. The prize
was originally for $500, but today the winners of the prize receive a gold medal.
However, the real value of the prize is that it confirms that the journalist who has
received the award is the best American journalist of the year - a fact that is worth
much more than $500 to the journalist and to the newspaper that employs him or
her. (Những giải thưởng dành cho sự xuất sắc trong lĩnh vực báo chí này đã được
trao hàng năm kể từ năm 1917 bởi Đại học Columbia. Kể từ năm 1942, đã có thêm
các hạng mục dành cho chụp ảnh báo chí, và sau đó vẫn dành cho phê bình, viết
chuyên đề và bình luận. Giải thưởng ban đầu có giá 500 USD, nhưng ngày nay
những người đoạt giải sẽ nhận được huy chương vàng. Tuy nhiên, giá trị thực sự
của giải thưởng là nó khẳng định rằng nhà báo nhận được giải thưởng là nhà báo
Mỹ xuất sắc nhất của năm - một sự thật có giá trị hơn 500 USD đối với nhà báo và tờ báo tuyển dụng họ.)
1. Joseph Pulitzer came to America because______. A. he was with his parents
B. he wanted to be a journalist
C. Hungary was being attacked by Austria
D. the text does not say
2. As well as writing for newspapers, Joseph Pulitzer______.
A. wrote the Superman stories
B was the boss of some newspapers
C. won prizes for press photography D. worked in the mid-west
3. The text tells us that Joseph Pulitzer______.
A. became a patriotic American
B. later became a member of Columbia University
C. was one of the richest men in New York D. worked very hard
4. The prize is worth______. A. $500 B. a gold medal
C. more in prestige than money
D. a job with a good newspaper
5. Pulitzer became an American citizen ______.
A. twenty years after he arrived in the United States B. in 1867
C. after contributing $1 million to a university D. when he was 17 years old
6. What did the New York World not do?
A. investigate wrongdoing by public officials.
B. establish a famous prize for journalism.
C. probably provide a model for a famous fictional newspaper.
D. stand up for the common people.
7. The Pulitzer prizes are for______.
A. the best writing in America
B. press photography and commentary
C. press photography and commentary D. none of the above
8. This article is about______. A. journalism in America B. the life of Joseph Pulitzer C. the Pulitzer prize D. B and C together
9. The Pulitzer Prize is given ______. A. annually B. twice a year C. every month D. once a week
10. When did he become the own ayer part-owner of many newspapers? A. In 1970
B. 4 years after he became an American citizen
C. After he emigrated to the US D. Since 1917
PASSAGE 2 - Questions 11-20
Chess is called the game of kings. It has been around for a long time. People
have been playing it for over 500 years. Chess is based on an even older game from
India. The chess we play today is from Europe. (Cờ vua được mệnh danh là trò chơi
của các vị vua. Nó đã tồn tại được một thời gian dài. Mọi người đã chơi nó trong hơn
500 năm. Cờ vua dựa trên một trò chơi thậm chí còn lâu đời hơn ở Ấn Độ. Cờ vua
chúng ta chơi ngày nay là từ Châu Âu.)
Chess is a two-player game. One player uses the white pieces. The other
uses black pieces. Each piece moves in a special way. One piece is called the king.
Each player has one. The players take turns moving their pieces. If a player lands on
a piece, he or She takes it. The game ends when a player loses his or her king.
There are a few more rules, but those are the basics.(Cờ vua là một trò chơi hai
người chơi. Một người chơi sử dụng quân trắng. Người kia sử dụng quân đen. Mỗi
mảnh di chuyển theo một cách đặc biệt. Một mảnh được gọi là vua. Mỗi người chơi
có một. Người chơi lần lượt di chuyển quân cờ của mình. Nếu người chơi đáp xuống
một quân cờ, người đó sẽ lấy quân cờ đó. Trò chơi kết thúc khi người chơi mất vua.
Có một vài quy tắc nữa, nhưng đó là những điều cơ bản.)
Some people think that chess is more than a game. They think that it makes
the mind stronger. Good chess players use their brains. They take their time. They
think about what will happen next. These skills are useful in life and in chess. Chess
is kind of like a workout for the mind.(Một số người nghĩ rằng cờ vua không chỉ là
một trò chơi. Họ cho rằng điều đó làm cho tâm trí mạnh mẽ hơn. Những người chơi
cờ giỏi sử dụng bộ não của họ. Họ dành thời gian của họ. Họ nghĩ về những gì sẽ
xảy ra tiếp theo. Những kỹ năng này rất hữu ích trong cuộc sống và trong cờ vua.
Cờ vua giống như một bài tập luyện cho trí óc.)
You don't always have lots of time to think when playing chess. There is a
type of chess with short time limits. It's called blitz chess. In blitz chess, each player
gets ten minutes to use for the whole game. Your clock runs during your turn. You hit
the time clock after your move. This stops your clock. It also starts the other player's
clock. If you run out of time, you lose. Games of blitz chess are fast-paced.(Không
phải lúc nào bạn cũng có nhiều thời gian để suy nghĩ khi chơi cờ. Có một loại cờ có
giới hạn thời gian ngắn. Nó được gọi là cờ chớp. Trong cờ chớp, mỗi người chơi có
mười phút để sử dụng cho cả ván đấu. Đồng hồ của bạn chạy trong lượt của bạn.
Bạn nhấn đồng hồ thời gian sau khi di chuyển. Điều này dừng đồng hồ của bạn. Nó
cũng bắt đầu đồng hồ của người chơi khác. Nếu bạn hết thời gian, bạn sẽ thua. Các
ván cờ chớp có nhịp độ nhanh.)
Chess is not just for people. Computers have been playing chess since the
1970s. At first, they did not play well. They made mistakes. As time went on they
grew stronger. In 1997, a computer beat the best player in the world for the first time.
It was a computer called Deep Blue. Deep Blue was big. It took up a whole room. By
2006 a cell phone could beat the best players in the world. Chess sure has come a
long way. Don't you think so?(Cờ vua không chỉ dành cho con người. Máy tính đã
chơi cờ từ những năm 1970. Lúc đầu họ chơi không tốt. Họ đã phạm sai lầm. Thời
gian trôi qua họ ngày càng mạnh mẽ hơn. Năm 1997, lần đầu tiên một máy tính
đánh bại người chơi giỏi nhất thế giới. Đó là một chiếc máy tính có tên Deep Blue.
Deep Blue rất lớn. Nó chiếm cả một căn phòng. Đến năm 2006, điện thoại di động
có thể đánh bại những cầu thủ giỏi nhất thế giới. Cờ vua chắc chắn đã đi một chặng
đường dài. Bạn không nghĩ vậy sao?)
11. What is the author's purpose in writing the second paragraph?
A. To explain the rules of chess
C. To talk about game pieces
B. To compare different types of games
D. To persuade people to play chess
12. Which is NOT a reason that chess is a good workout for the mind according to the text?
A. Good chess players think about what will happen next.
B Good chess players take a lot of risks.
C. Good chess players take their time.
D. Good chess players use their brains.
13. How long have people been playing chess? A. Over 100 years B. Over 500 years C. Over 1000 years D. Over 5000 years
14. Where did the game that chess is based on come from? A. Europe B. America C. India D. All of these
15. Which best describes the main idea in the fourth paragraph?
A. This paragraph argues that players should think less.
B. This paragraph explains how blitz chess is played.
C. This paragraph explains how time clocks work.
D. This paragraph describes many different ways to play chess.
16. How does a game of chess end according to the text?
A. One player takes all of the other player's pieces.
B. One player makes it to the end of the board. C. One player becomes king.
D. One player loses his or her king. 17. Which happened first?
A. Computers did not play chess well.
B. Deep Blue won an important game.
C. Cell phones got good at playing chess.
D. Deep Blue took up a whole room.
18. How is blitz chess different from regular chess?
A. Each player has two kings. B. Players are blindfolded
C Players only have ten minutes to play.
D. Players start from a random position.
19. If It's your turn in blitz chess, what happens when you hit the clock?
A. Both your clock and the other person's clock keep running.
B. The other person's clock stops running and yours starts. C. Both clocks stop running.
D. Your clock stops running and the other person's clock begins.
20. When did a computer first beat a strong human player in chess? A. 2006 B. 1997 C. 1970 D. 1976
PASSAGE 3 - Questions 21-30
The word synthesize means to produce by combining separate elements.
Thus, the synthesized sound is sound that a musician builds from component
elements. A synthesized sound may resemble a traditional acoustic musical timbre,
or it may be completely novel and original. One characteristic is common to all
synthesized music, however. The sound qualities themselves, as well as the
relationships among the sounds, have been "designed," or "composed," by a
musician.(Từ tổng hợp có nghĩa là sản xuất bằng cách kết hợp các yếu tố riêng biệt.
Như vậy, âm thanh tổng hợp là âm thanh được nhạc sĩ xây dựng từ các yếu tố thành
phần. Âm thanh tổng hợp có thể giống với âm sắc của âm nhạc truyền thống hoặc
có thể hoàn toàn mới lạ và nguyên bản. Tuy nhiên, có một đặc điểm chung cho tất
cả âm nhạc tổng hợp. Bản thân chất lượng âm thanh cũng như mối quan hệ giữa
các âm thanh đều do một nhạc sĩ "thiết kế" hoặc "sáng tác".)
Many people believe that synthesized music imitates traditional musical
instruments and ensembles. They believe that synthesized music is created
mechanically without the control of a musician. These ideas are not true.(Nhiều
người tin rằng âm nhạc tổng hợp bắt chước các nhạc cụ và hòa tấu truyền thống. Họ
tin rằng âm nhạc tổng hợp được tạo ra một cách máy móc mà không cần sự điều
khiển của nhạc sĩ. Những ý tưởng này là không đúng sự thật.)
A builder of a traditional musical instrument assembles a collection of acoustic
elements whose interrelationships cannot change. For example, a violin has four
strings positioned over a fingerboard and coupled through the bridge to the violin's
body. Violinists bring the strings into contact with the fingerboard and a bow to cause
the Strings to vibrate. The resultant sound is resonated by the hollow body of the
violin. However, violinists do not change the relationship of the strings to the bridge,
nor that of the bridge to the body. Nor, do they reconfigure its slightly hour-glass
shape.(Người chế tạo một nhạc cụ truyền thống sẽ tập hợp một tập hợp các yếu tố
âm thanh mà mối quan hệ qua lại của chúng không thể thay đổi. Ví dụ, một cây đàn
violin có bốn dây được đặt trên một bàn phím và được nối qua cầu với thân đàn
violin. Người chơi violin đưa dây tiếp xúc với phím đàn và cung để làm cho dây rung.
Âm thanh phát ra được cộng hưởng bởi thân rỗng của đàn violin. Tuy nhiên, các
nghệ sĩ violin không thay đổi mối quan hệ của dây với ngựa đàn, cũng như giữa
ngựa đàn với thân đàn. Họ cũng không cấu hình lại hình dạng đồng hồ cát của nó.)
Synthesists, on the other hand, view their instrument as a collection of parts
that they configure to produce the sounds they want. They call this "programming,"
or "patching," and they may do this before or during the performance. The parts that
synthesists work with depend on the design of the instruments that they are using. In
general, synthesizers Include elements that generate and combine waveforms and
that shape loudness of the sounds. Other sound-producing and processing
elements, which can exist as electronic circuits or as built-in computer programs,
may also be available. To control these elements, a synthesist may use a
combination of a conventional keyboard and other manual control devices, such as
wheels, sliders, and joysticks.(Mặt khác, các nhà tổng hợp xem nhạc cụ của họ như
một tập hợp các bộ phận mà họ cấu hình để tạo ra âm thanh họ muốn. Họ gọi đây là
"lập trình" hoặc "vá lỗi" và họ có thể thực hiện việc này trước hoặc trong khi biểu
diễn. Các bộ phận mà người tổng hợp làm việc phụ thuộc vào thiết kế của nhạc cụ
mà họ đang sử dụng. Nói chung, bộ tổng hợp Bao gồm các phần tử tạo ra và kết
hợp các dạng sóng cũng như định hình độ to của âm thanh. Các bộ phận xử lý và
tạo âm thanh khác, có thể tồn tại dưới dạng mạch điện tử hoặc dưới dạng chương
trình máy tính cài sẵn, cũng có thể sẵn có. Để điều khiển các phần tử này, bộ tổng
hợp có thể sử dụng kết hợp bàn phím thông thường và các thiết bị điều khiển thủ
công khác, chẳng hạn như bánh xe, thanh trượt và cần điều khiển.)
21. Which answer choice is closest in meaning to the word "resemble" as used in the passage? A. recreate B. put together C sound like D. take apart
22. According to the passage, what do component elements of synthesizers include?
A. Computer programs and hollow bodies
B. Bridges and electronic circuits C. Fingerboards and pitchers
D. Computers and electronic keyboards
23. It can be inferred from the passage that many people_____
A. dislike synthesized music because it lacks harmony and beauty
B. enjoy imitating the sounds of musical instruments
C. build musical instruments in their home
D. believe that synthesized music is created by a machine, not by a musician
24. According to the passage, the interrelationships of acoustical elements in
traditional musical instruments_____ A. comprise wood and horsehair B. cannot be changed C. resonate musical notes D. resemble an hourglass
25. Which answer choice is the closest in meaning to the word "coupled" as used in the passage? A. connected B. Performed C. Folded D. vibrated
26. All of the following contribute to the sound of a violin EXCEPT_____ A. a bridge B. a fingerboard C. a keyboard D. a bow
27. Where in the passage would the following sentence best fit?
"This, in turn, vibrates the air and sends the sound to the listener's ears."
A. After the word original in the first paragraph
B. After the word ensembles in the second paragraph
C. After the phrase hollow body of a violin in the third paragraph
D. At the end of the fourth paragraph
28. The word "its" as used in the passage refers to which of the following
words or phrases from the preceding sentence? A. violinists B. Strings C. the body D. the bridge
29. What is the main idea of the passage?
A. Synthesized music is loved by everyone who enjoys rock and popular music.
B. Synthesized music is used mostly in film and TV.
C. Synthesized music combines separate elements and changes the
relationships of those elements.
D. Synthesized music cannot resemble traditional musical instruments.
30. According to the passage, what are wheels, sllders, and joysticks?
A. Relationships among elements
B. Parts of computer game boards
C. Manual control devices on sound synthesizers
D. Sound qualities designed by a synthesist
PASSAGE 4 — Questions 31-40
Off the northern tip of Scotland, where the Atlantic Ocean meets the North
Sea, lies a group of 70 or so islands called the Orkneys. These largely treeless isles
are frequently battered by Atlantic storms, gales, and rain. It was during one such
storm in the winter of 1850, when the combination of wind and high tides stripped
away the grass from the top of a small hill called Skerrabra on the west side of the
largest island known simply as 'The Mainland'. This revealed a number of stone
dwellings.(Ngoài khơi mũi phía bắc của Scotland, nơi Đại Tây Dương gặp Biển Bắc,
có một nhóm khoảng 70 hòn đảo được gọi là Orkneys. Những hòn đảo phần lớn
không có cây cối này thường xuyên bị bão Đại Tây Dương, gió giật và mưa tàn phá.
Đó là trong một cơn bão như vậy vào mùa đông năm 1850, khi sự kết hợp của gió
và thủy triều dâng cao đã cuốn trôi cỏ trên đỉnh một ngọn đồi nhỏ tên là Skerrabra ở
phía tây của hòn đảo lớn nhất được gọi đơn giản là 'Đại lục'. Điều này tiết lộ một số ngôi nhà bằng đá.)
The local landowner started excavations on the site, and within twenty years
the remains of four ancient houses were unearthed. However, work was later
abandoned until 1925 when another storm damaged some of the excavated
buildings. A sea wall was proposed to protect the site, and, during construction, yet
more buildings were discovered.(Chủ đất địa phương bắt đầu khai quật tại địa điểm
này và trong vòng 20 năm, phần còn lại của bốn ngôi nhà cổ đã được khai quật. Tuy
nhiên, công việc sau đó bị bỏ dở cho đến năm 1925 khi một cơn bão khác làm hư
hại một số tòa nhà được khai quật. Một bức tường biển đã được đề xuất để bảo vệ
khu vực này và trong quá trình xây dựng, nhiều tòa nhà đã được phát hiện.)
It was first believed that the village was an Iron Age settlement, dating from
around 1500 years ago. However, radiocarbon dating proved that it was in fact much
older. It was a Neolithic village and dated back to 3000 B.c. The village had been
inhabited for a period of about 600 years. The Neolithic village of Skara Brae now
consists of eight dwellings, connected by low, covered passages. The stone
buildings are extremely well-preserved, thanks to the layer of sand that protected the
settlement. The interior fittings, furniture, and household objects also survive to this
day.(Lần đầu tiên người ta tin rằng ngôi làng là một khu định cư thời đồ sắt, có niên
đại khoảng 1500 năm trước. Tuy nhiên, việc xác định niên đại bằng carbon phóng xạ
đã chứng minh rằng trên thực tế nó có niên đại lâu đời hơn nhiều. Đó là một ngôi
làng thời đồ đá mới và có niên đại từ năm 3000 trước Công nguyên. Ngôi làng đã có
người ở trong khoảng thời gian khoảng 600 năm. Ngôi làng thời kỳ đồ đá mới Skara
Brae hiện nay bao gồm tám ngôi nhà, được nối với nhau bằng những lối đi thấp có
mái che. Các tòa nhà bằng đá được bảo tồn cực kỳ tốt nhờ lớp cát bảo vệ khu định
cư. Các phụ kiện nội thất, bàn ghế và đồ vật trong nhà cũng tồn tại cho đến ngày nay.)
The houses were partly built into a mound of waste material known as
'midden', which would have provided both stability and a thick layer of thick insulation
against the harsh climate. From the outside, the village would have looked like a low,
round mound, from which the rooves emerge. Nothing remains of these, so it is
assumed that driftwood or whalebone beams supported a roof made of turf, skins,
seaweed, or straw. The dwellings were all connected by a series of passageways
covered by stone slabs. This allowed the villagers to travel from one house to
another without stepping outside - not a bad idea, considering the harsh climate.
There was only one main passageway leading outside the village, which could be
sealed from the inside. (Những ngôi nhà một phần được xây dựng thành một đống
vật liệu phế thải được gọi là 'đống phân bón', vừa mang lại sự ổn định vừa mang lại
một lớp cách nhiệt dày chống lại khí hậu khắc nghiệt. Nhìn từ bên ngoài, ngôi làng
trông giống như một gò đất thấp, tròn, từ đó nhô lên những mái nhà. Không có gì
còn lại trong số này, vì vậy người ta cho rằng dầm lũa hoặc xương cá voi đã đỡ một
mái nhà làm bằng cỏ, da, rong biển hoặc rơm. Tất cả các ngôi nhà đều được kết nối
bằng một loạt lối đi được bao phủ bởi các phiến đá. Điều này cho phép dân làng đi
từ nhà này sang nhà khác mà không cần bước ra ngoài - một ý tưởng không tồi nếu
xét đến khí hậu khắc nghiệt. Chỉ có một lối đi chính dẫn ra ngoài làng và có thể bị
phong tỏa từ bên trong.)
Evidence suggests that there were never more than eight dwellings,
suggesting a total population of no more than 100 people. The houses are all very
similar in design, consisting of a large square room with a central fireplace. The
furnishings were all made of stone, given the shortage of wood on the islands. Two
stone-edged compartments on either side of the fireplace appear to be beds. Every
house also had a distinctive shelved, stone dresser. Its position, opposite the
doorway and illuminated by the fire, indicating that this piece of furniture was not just
a useful storage space, but had special significance. There was a sunken floor tank
in each dwelling, possibly to supply shellfish. The village also had a remarkably
sophisticated drainage system.(Bằng chứng cho thấy rằng không bao giờ có nhiều
hơn 8 ngôi nhà, cho thấy tổng dân số không quá 100 người. Các ngôi nhà đều có
thiết kế rất giống nhau, bao gồm một căn phòng hình vuông lớn với lò sưởi trung
tâm. Đồ nội thất đều được làm bằng đá do trên đảo thiếu gỗ. Hai ngăn có viền đá ở
hai bên lò sưởi dường như là những chiếc giường. Mỗi ngôi nhà cũng có một chiếc
tủ bằng đá có kệ đặc biệt. Vị trí của nó, đối diện với ô cửa và được ngọn lửa chiếu
sáng, cho thấy món đồ nội thất này không chỉ là một không gian lưu trữ hữu ích mà
còn có ý nghĩa đặc biệt. Có một bể chứa sàn chìm trong mỗi ngôi nhà, có thể để
cung cấp động vật có vỏ. Ngôi làng cũng có một hệ thống thoát nước hết sức tinh vi.)
One of the buildings, now known as 'house seven', is intriguingly different from
the others. This building is detached from the others and has a door which door
could only be secured from the outside, suggesting that the house may have served
as a type of jail - an unusual necessity in a village of less than a hundred people.
'House eight' is also unique, having none of the furnishings of the other houses.
Excavators have found that the floor of the building is littered with fragments from the
manufacture of tools, suggesting that the room was a workshop. (Một trong những
tòa nhà, hiện được gọi là 'ngôi nhà số bảy', có sự khác biệt đáng kinh ngạc so với
những tòa nhà khác. Tòa nhà này tách biệt với những tòa nhà khác và có một cánh
cửa mà cánh cửa chỉ có thể được bảo vệ từ bên ngoài, cho thấy rằng ngôi nhà có
thể từng là một loại nhà tù - một điều cần thiết bất thường ở một ngôi làng có chưa
đầy một trăm người. 'Ngôi nhà thứ tám' cũng rất độc đáo, không có đồ đạc nào như
những ngôi nhà khác. Các máy xúc đã phát hiện ra rằng sàn của tòa nhà rải rác
những mảnh vỡ từ quá trình sản xuất công cụ, cho thấy căn phòng này là một xưởng.)
The standardized house design has led some to believe that there was no
hierarchy of rank within the settlement at Skara Brae and that all villagers were
equal. Whether or not this is true is debatable. However, it is likely that life here was
probably quite comfortable for the Neolithic people. The villagers kept sheep and
cattle and grew wheat and barley. They probably traded these commodities for
pottery. They would have hunted red deer and boar for their meat and skins. They
would also have consumed fish, seal and whale meat, and the eggs of sea birds.
The skin and bones of these animals would have provided tools such as needles and
knives. Flint for cutting tools would have been traded or gathered from the shore.
Fuel probably came from seaweed, making the inside of the dwellings smoky and
probably smelly. Driftwood was probably too valuable to bum.(Thiết kế ngôi nhà
được tiêu chuẩn hóa đã khiến một số người tin rằng không có hệ thống phân cấp
cấp bậc trong khu định cư ở Skara Brae và tất cả dân làng đều bình đẳng. Điều này
có đúng hay không vẫn còn gây tranh cãi. Tuy nhiên, có lẽ cuộc sống ở đây khá
thoải mái đối với người thời kỳ đồ đá mới. Dân làng nuôi cừu, gia súc và trồng lúa mì
và lúa mạch. Có lẽ họ đã trao đổi những mặt hàng này để lấy đồ gốm. Họ sẽ săn
hươu và lợn rừng đỏ để lấy thịt và da. Họ cũng sẽ ăn cá, hải cẩu, thịt cá voi và trứng
của các loài chim biển. Da và xương của những con vật này có lẽ đã cung cấp
những công cụ như kim và dao. Đá lửa dùng làm công cụ cắt có thể đã được mua
bán hoặc thu thập từ bờ biển. Nhiên liệu có lẽ đến từ rong biển, khiến bên trong ngôi
nhà đầy khói và có thể có mùi hôi. Gỗ lũa có lẽ quá giá trị để có thể ăn trộm.)
Why Skara Brae was deserted is still unknown. For some time it was thought
that the people met with disaster. This theory came about when beads from a
necklace were found abandoned on the floor. It was thought that the woman who
dropped them was in too much of a panic to pick them up. However, it is more likely
that environmental and social factors forced people to leave. Firstly, the
encroachment of sand and saltwater would have made farming increasingly difficult.
Second, there may have been changes in Neolithic society. Construction of large
henge monuments in other parts of the island suggests that an elite ruling body, with
the power to control other people, was emerging. Tight-knit communities like the one
at Skara Brae were being replaced by larger, organized civilizations.(Tại sao Skara
Brae bị bỏ hoang vẫn chưa được biết. Trong một thời gian, người ta cho rằng người
dân đã gặp phải thảm họa. Giả thuyết này xuất hiện khi những hạt từ chiếc vòng cổ
được tìm thấy bị bỏ rơi trên sàn nhà. Người ta cho rằng người phụ nữ đánh rơi
chúng quá hoảng sợ nên không nhặt được. Tuy nhiên, nhiều khả năng là các yếu tố
môi trường và xã hội đã buộc mọi người phải rời đi. Thứ nhất, việc lấn chiếm cát và
nước mặn sẽ khiến việc canh tác ngày càng khó khăn. Thứ hai, có thể đã có những
thay đổi trong xã hội thời kỳ đồ đá mới. Việc xây dựng các tượng đài lớn ở những nơi
khác trên đảo cho thấy một cơ quan cai trị ưu tú, với quyền lực kiểm soát người
khác, đang nổi lên. Các cộng đồng gắn kết chặt chẽ như cộng đồng ở Skara Brae
đang được thay thế bằng các nền văn minh có tổ chức, lớn hơn.)
31. The village of Skara Brae is located on an island called____. A. Orkney B. The Mainland C. Skerrabra D. Brae 32. What happened in 1925?
А.Excavations at Skara Brae stopped.
B. A storm revealed more buildings.
C. Excavations resumed after a storm.
D. A number of stone dwellings was revealed. 33. How old is the village? A.1500 years old B. 3000 years old C. 5500 years old D. 5000 years old
34. What preserves the village for such a long time? A. pottery B. wood C. dung D. sand
35. What surrounded the walls and kept the buildings warm? A. midden B. seaweed C. animal skins D. stone
36. What building material did the villagers lack? A. pottery B. wood C. dung D. sand
37. What did villagers obtain from the settlements, by exchanging goods? A. pottery B. wood C. dung D. sand
38. What did villagers bum for warmth and cooking? A. midden B seaweed C. animal skin D. stone
39. What were the passage roofs made of? A. sand B. dung C. seaweed D. Stone
40. How many dwellings does the Neolithic village of Skara Brae now consist of? A. ten B. eleven C. eight D. nine TEST 2
PASSAGE 1— Questions 1-10
ESL Olympics: Empty Seats Scandal
Thousands of supposedly being "sold out," seats to popular Olympic events
are remaining empty at many popular Olympics Games events because sponsors,
Olympic officials, and VIPs who were given free tickets haven't shown up. (Hàng
nghìn chỗ ngồi được cho là đã "bán hết" cho các sự kiện Olympic nổi tiếng vẫn còn
trống tại nhiều sự kiện Thế vận hội Olympic nổi tiếng vì các nhà tài trợ, quan chức
Olympic và các VIP được tặng vé miễn phí vẫn chưa xuất hiện.)
As the London Organizing Committee for the Olympic Games (LOCOG)
investigates the reasons why free ticket holders didn't attend the events, thousands
of soldiers and school children are being given tickets in order to fill the empty
seats.(Khi Ban tổ chức Thế vận hội Olympic Luân Đôn (LOCOG) điều tra lý do tại
sao những người có vé miễn phí không tham dự các sự kiện, hàng nghìn binh sĩ và
học sinh đang được phát vé để lấp đầy những ghế trống.)
Even before the games began, LOCOG was strongly criticized for giving such
a large number of free event tickets to corporate sponsors, Olympic officials, and
VIPs because the "giveaway" left so many potential spectators unable to buy
tickets.(Ngay cả trước khi trận đấu bắt đầu, LOCOG đã bị chỉ trích mạnh mẽ vì tặng
số lượng lớn vé sự kiện miễn phí như vậy cho các nhà tài trợ doanh nghiệp, quan
chức Olympic và VIP vì việc "quà tặng" khiến rất nhiều khán giả tiềm năng không thể mua được vé.)
Seats at many of the Olympic venues have not been cheap, many starting at
$300 a ticket.(Chỗ ngồi tại nhiều địa điểm tổ chức Olympic không hề rẻ, nhiều chỗ
có giá khởi điểm 300 USD một vé.)
Although thousands of fans have been unable to get tickets for Olympic
events because they have been "sold out," thousands of seats continue to remain
empty at even at many of the most popular events including swimming and
gymnastics.(Mặc dù hàng nghìn người hâm mộ không thể mua được vé xem các sự
kiện Olympic vì đã "cháy vé" nhưng hàng nghìn chỗ ngồi vẫn tiếp tục trống ở nhiều
sự kiện nổi tiếng nhất bao gồm bơi lội và thể dục dụng cụ.)
As well, many tickets are being resold for as little as $ 10 as spectators leave
the venues for other competitions.(Ngoài ra, nhiều vé đang được bán lại với giá chỉ
10 USD khi khán giả rời địa điểm để tham gia các cuộc thi khác.)
Angry public wants no shows to be fined (Côngchúngtứcgiậnmuốn
khôngcóbuổibiểudiễnnàobịphạt)
Angry members of the public who were unable to purchase tickets have
expressed their outrage on social media websites like Twitter and Facebook Many
have called for the "no shows" to be fined. Colin Moynihan, president of the British
Olympic Association has demanded that tickets for the empty seats be resold 30
minutes after the event begins so that fans get an opportunity to cheer for their
country. Olympic athletes have also called for the organizing committee to do
something to make sure that as many spectators as possible can watch the
Olympics in person.(Những công chúng tức giận không thể mua vé đã bày tỏ sự
phẫn nộ trên các trang mạng xã hội như Twitter và Facebook. Nhiều người đã kêu
gọi phạt "những người vắng mặt". Colin Moynihan, chủ tịch Hiệp hội Olympic Anh đã
yêu cầu bán lại vé cho các ghế trống 30 phút sau khi sự kiện bắt đầu để người hâm
mộ có cơ hội cổ vũ cho đất nước của họ. Các vận động viên Olympic cũng đã kêu
gọi ban tổ chức làm điều gì đó để đảm bảo rằng càng nhiều khán giả càng tốt có thể
trực tiếp xem Thế vận hội.)
Won't name the no shows(Sẽ không nêu tên những buổi vắng mặt)
Lord Sebastian Coe, head of LOCOG, who downplayed the seriousness of
the empty seats, stating the Olympic venues were "full' did eventually admit that
many seats that had been "reserved for the Olympic family" were indeed empty.(Lord
Sebastian Coe, người đứng đầu LOCOG, người đã hạ thấp mức độ nghiêm trọng
của số ghế trống, nói rằng các địa điểm tổ chức Olympic đã "đầy chỗ" cuối cùng đã
thừa nhận rằng nhiều ghế "dành riêng cho gia đình Olympic" thực sự đã trống.)
Coe, who before the Games said he would "name and shame" sponsors and
officials who did not use their free tickets has since backed down, saying that it
would not be fair to humiliate these people.(Coe, người trước Thế vận hội nói rằng
anh ta sẽ "gọi tên và làm xấu hổ" các nhà tài trợ và quan chức không sử dụng vé
miễn phí của họ, sau đó đã lùi bước, nói rằng sẽ không công bằng nếu làm bẽ mặt những người này.)
Although Coe has continued to insist that the empty seats are only a
temporary problem, organizers have begun filling the seats with soldiers. Teachers
and school children have been offered tickets for less than $10 each, the general
public will again be allowed to purchase tickets, and fans be allowed to update their
tickets for better seats. Meanwhile, LOCOG is still investigating the reason for a
large number of empty seats but has not announced any results yet. (Mặc dù Coe
tiếp tục khẳng định những chiếc ghế trống chỉ là vấn đề tạm thời nhưng các nhà tổ
chức đã bắt đầu lấp đầy các ghế bằng binh lính. Giáo viên và học sinh đã được cung
cấp vé với giá dưới 10 USD mỗi vé, công chúng sẽ lại được phép mua vé và người
hâm mộ được phép cập nhật vé của mình để có chỗ ngồi tốt hơn. Trong khi đó,
LOCOG vẫn đang điều tra nguyên nhân số ghế trống lớn nhưng chưa công bố kết quả.)
1. Thousands of seats are empty at all of the___Olympic events A. 2011 B. 2012 C. 2013 D. 2014
2. Olympic officials, VIPS, and_____ were given free tickets. A. athletes
B. friends of the Olympic committee C. Olympic sponsors D. loyal spectators
3. Before the Olympic Games, the public______giving free tickets. А. supported B. opposed Chop C. suggested D. had no idea of
4. Many tickets cos____ than 300 USD. A. more than B. less than C. about D. no more than
5. In addition to the empty seats, many people _____.
A. are sneaking into events
B. are reselling their tickets C. are bored at the games D. A & c are correct
6. Colin Moynihan says filling the seats is important because _____.
A. it will help Britain with the games
B. it will improve the team's spirits
C. everybody should have a chance to go
D. None of the above is correct
7. Based on what Lord Coe said about people not knowing where they were
going to be at any given time, you can infer that____.
A. many people didn't even come to the games at all
B. people got free tickets to many events
C. people didn't value the tickets D. A & B are correct.
8. Lord Coe insisted that all the Olympic venues were_____. A. being filled B. going to be filled later C. full D. empty
9. Fans will be allowed to_____.
A. get better seats with ther etsting tickets
B. get some money back for their tickets
C. buy extra tickets from some of the athletes D. get a full refund
10. The investigation into the reason for the empty seats is____. A. finished B. stalled C. continuing D. started
PASSAGE 2 - Questions 11-20
Pittsburgh, Pennsylvania, is located where the Allegheny and Monongahela
rivers unite to form the Ohio River. Its fascinating history begạn in 1758 when
General John Forbes and his British and colonial army captured Fort Duquesne from
the French and renamed it Fort. Pitt, for the British statesman William Pitt the Elder.
After an agreement between the Native American tribes and William Penn's family,
settlers began arriving. Pittsburgh was laid out (1764) by John Campbell in the area
around the fort.(Pittsburgh, Pennsylvania, nằm ở nơi sông Allegheny và
Monongahela hợp nhất tạo thành sông Ohio. Lịch sử hấp dẫn của nó bắt đầu vào
năm 1758 khi Tướng John Forbes cùng quân đội Anh và thuộc địa của ông chiếm
được Pháo đài Duquesne từ tay người Pháp và đổi tên thành Pháo đài. Pitt, dành
cho chính khách người Anh William Pitt the Elder. Sau một thỏa thuận giữa các bộ
lạc người Mỹ bản địa và gia đình William Penn, những người định cư bắt đầu đến.
Pittsburgh được John Campbell bố trí (1764) ở khu vực xung quanh pháo đài.)
Following the American Revolution, the town became an outfitting point for
settlers traveling westward down the Ohio River. Pittsburgh's strategic location and
wealth of natural resources spurred its commercial and industrial growth in the
nineteenth century. A blast furnace, erected by George Anschutz about 1792, was
the forerunner of the iron and steel industry that for more than a century was the
city's economic power. By 1850, it was known as the "Iron City." The Pennsylvania
Canal and the Portage Railroad, both completed in 1834, opened vital markets for
trade and shipping.(Sau Cách mạng Hoa Kỳ, thị trấn trở thành điểm trang bị cho
những người định cư đi về phía tây xuôi theo Sông Ohio. Vị trí chiến lược và sự giàu
có về tài nguyên thiên nhiên của Pittsburgh đã thúc đẩy tăng trưởng thương mại và
công nghiệp của thành phố này trong thế kỷ 19. Một lò cao, do George Anschutz xây
dựng vào khoảng năm 1792, là tiền thân của ngành công nghiệp sắt thép mà trong
hơn một thế kỷ đã là sức mạnh kinh tế của thành phố. Đến năm 1850, nó được gọi
là "Thành phố sắt". Kênh đào Pennsylvania và Đường sắt Portage, đều được hoàn
thành vào năm 1834, đã mở ra những thị trường quan trọng cho thương mại và vận chuyển.)
After the American Civil War, great numbers of European immigrants swelled
Pittsburgh's population, and industrial magnates such as Andrew Carnegie, Henry
Clay Frick, and Thomas Mellon built their steel empires there. The city became the
focus of historic friction between labor and management, and the American
Federation of Labor was organized there in 1881. By 1900, the city's population had
reached 321,616. Growth continued nearly unabated through World War Il, and
during the war years, Pittsburgh was a boomtown.(Sau Nội chiến Hoa Kỳ, số lượng
lớn người nhập cư châu Âu đã làm tăng dân số của Pittsburgh và các ông trùm công
nghiệp như Andrew Carnegie, Henry Clay Frick và Thomas Mellon đã xây dựng đế
chế thép của họ ở đó. Thành phố trở thành tâm điểm của sự xung đột lịch sử giữa
lao động và quản lý, và Liên đoàn Lao động Hoa Kỳ được thành lập ở đó vào năm
1881. Đến năm 1900, dân số thành phố đã lên tới 321.616 người. Sự tăng trưởng
tiếp tục gần như không suy giảm trong suốt Thế chiến II, và trong những năm chiến
tranh, Pittsburgh là một thị trấn bùng nổ.)
During this period of economic and population growth, Pittsburgh became a
grimy, polluted industrial city. After the war, however, the city undertook an
extensive redevelopment program, with emphasis on smoke pollution control, flood
prevention, and sewage disposal. In 1957, it became the first American city to
generate electricity by nuclear power. By the late 1970s and early 80s, the steel
industry had virtually disappeared, but Pittsburgh successfully diversified its
economy through more emphasis on light industries and on such high-technology
industries as computer software, industrial automation (robotics), and biomedical and
environmental technologies.(Trong thời kỳ tăng trưởng kinh tế và dân số này,
Pittsburgh đã trở thành một thành phố công nghiệp ô nhiễm và bụi bặm. Tuy nhiên,
sau chiến tranh, thành phố đã thực hiện một chương trình tái phát triển sâu rộng, tập
trung vào kiểm soát ô nhiễm khói, ngăn ngừa lũ lụt và xử lý nước thải. Năm 1957, nó
trở thành thành phố đầu tiên của Mỹ sản xuất điện bằng năng lượng hạt nhân. Vào
cuối những năm 1970 và đầu những năm 1980, ngành công nghiệp thép gần như
biến mất, nhưng Pittsburgh đã đa dạng hóa thành công nền kinh tế thông qua việc
chú trọng hơn vào các ngành công nghiệp nhẹ và các ngành công nghệ cao như
phần mềm máy tính, tự động hóa công nghiệp (robot), y sinh và công nghệ môi trường.)
11. In the mid-eighteenth century, what two countries wanted to control the area now known as Pittsburgh?
A. England and the United States B England and France C. England and Germany D. England and Pennsylvania
12. When did settlers begin arriving in Pittsburgh?
A. after an agreement between the Indians and the Penn family
B. after the Allegheny and Monongahela rivers united
C. after the British captured Fort Pitt
D. after the American revolution
13. Which is closest to the phrase "outfitting point" as used in the passage?
A. a store that sells gasoline and oil
B. a location of food and water
C. a place to buy business suits and accessories
D. a source of equipment and supplies
14. What became the most important industry in Pittsburgh following the American Revolution? A. The shipping industry
B. The iron and Steel industry C. The outfitting industry
D. The computer software industry
15. Which of the following phrases is closest in meaning to the phrase "vital
markets" as used in the passage?
A. hospitals and medical centers
B. large stores for food and clothing
C. places with customers for Pittsburgh's products
D. native American tribes and military forts
16. According to the passage, who moved to Pittsburgh in great numbers after the Civil War? A. Native American tribes B.British soldiers C. Confederate veterans D. European immigrants
17. Which of the following phrases is closest in meaning to the phrase "focus
of historic friction" as used in the passage?
A. Center of an important conflict
B. Museum for historical photographs C. Famous furniture factory
D. City of many professional sports
18. According to the passage, what can be inferred about Pittsburgh's
population during World War Il? A. It did not grow, B. It declined. C. It grew enormously. D. It stayed the same.
19. Between the Civil War and World War II, all happened in Pittsburgh EXCEPT___
A. Automobile factories produced most of the transportation for Americans
B. Carnegie, Frick, and Mellon created their steel empires
C. The American Federation of Labor was organized
D. The air became seriously polluted, and buildings were dirty
20. Where in the passage could the following sentence best fit?
"The elder Penn, who lived in Philadelphia, believed that peaceful settlements
with the Indians would help his young colony prosper."
A. after the word arriving in the first paragraph
B. after the words Ohio river in the second paragraph
C. at the end of the third paragraph
D. after the words polluted industrial city in the fourth paragraph.
PASSAGE 3- Questions 21-30
Human Nutrition is the study of how food affects the health and survival of the
human body. Human beings require food to grow, reproduce and maintain good
health. Without food, our bodies could not stay warm, build or repair tissue, or
maintain the heartbeat. Eating the right foods can help us avoid certain diseases or
recover faster when illness occurs. These and other important functions are fueled
by chemical substances in our food called nutrients. Nutrients are classified as
carbohydrates, proteins, fats, vitamins, minerals, and water.(Dinh dưỡng con người
là nghiên cứu về ảnh hưởng của thực phẩm đến sức khỏe và sự sống còn của cơ
thể con người. Con người cần thức ăn để phát triển, sinh sản và duy trì sức khỏe tốt.
Không có thức ăn, cơ thể chúng ta không thể giữ ấm, xây dựng hoặc sửa chữa mô
hoặc duy trì nhịp tim. Ăn đúng loại thực phẩm có thể giúp chúng ta tránh được một
số bệnh hoặc phục hồi nhanh hơn khi bệnh tật xảy ra. Những chức năng này và
những chức năng quan trọng khác được cung cấp năng lượng bởi các chất hóa học
trong thực phẩm của chúng ta gọi là chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng được
phân loại là carbohydrate, protein, chất béo, vitamin, khoáng chất và nước.)
When we eat a meal, nutrients are released from food through digestion.
Digestion begins in the mouth by the action of chewing and the chemical activity of
saliva, a watery fluid that contains enzymes, and certain proteins that help break
down food. Further digestion occurs as food travels through the stomach and the
small intestine, where digestive enzymes and acids liquefy food and muscle
contractions push it along the digestive tract Nutrients are absorbed from the inside
of the small intestine into the bloodstream and carried to the sites in the body where
they are needed. At these sites, several chemical reactions occur, which ensure the
growth and function of body tissues. The parts of foods that are not absorbed
continue to move down the intestinal tract and are eliminated from the body as
feces.(Khi chúng ta ăn một bữa ăn, chất dinh dưỡng sẽ được giải phóng khỏi thức
ăn thông qua quá trình tiêu hóa. Quá trình tiêu hóa bắt đầu trong miệng bằng hoạt
động nhai và hoạt động hóa học của nước bọt, một chất lỏng dạng nước có chứa
enzyme và một số protein giúp phân hủy thức ăn. Quá trình tiêu hóa tiếp theo xảy ra
khi thức ăn di chuyển qua dạ dày và ruột non, nơi các enzym tiêu hóa và axit hóa
lỏng thức ăn và các cơn co cơ đẩy thức ăn dọc theo đường tiêu hóa. Các chất dinh
dưỡng được hấp thu từ bên trong ruột non vào ruột non. Máu và được vận chuyển
tới những nơi cần thiết trong cơ thể. Tại những vị trí này, một số phản ứng hóa học
xảy ra đảm bảo sự phát triển và chức năng của các mô cơ thể. Những phần thức ăn
không được hấp thụ sẽ tiếp tục di chuyển xuống đường ruột và đào thải ra khỏi cơ
thể dưới dạng phân.)
Once digested, carbohydrates, proteins, and fats provide energy to body to
maintain its many functions. Scientists measure this energy in kilocalories, the
amount of energy needed to raise 1 kilogram of water 1 degree Celsius. In nutrition
discussions, scientists use calorie instead of kilocalorie as the standard unit of
measure in nutrition.(Sau khi được tiêu hóa, carbohydrate, protein và chất béo sẽ
cung cấp năng lượng cho cơ thể để duy trì nhiều chức năng. Các nhà khoa học đo
năng lượng này bằng kilocalo, lượng năng lượng cần thiết để nâng 1 kg nước lên 1
độ C. Trong các cuộc thảo luận về dinh dưỡng, các nhà khoa học sử dụng calo thay
vì kilocalorie làm đơn vị đo lường tiêu chuẩn trong dinh dưỡng.)
Nutrients are classified as essential or nonessential. Nonessential nutrients
are manufactured in the body and do not need to be obtained from food. Examples
include cholesterol, a fat-like substance present in all animal cells. Essential
nutrients must be obtained from food sources because the body either does not
produce them or produces them in amounts too small to maintain growth and health.
Essential nutrients include water, carbohydrates, proteins, fats, vitamins, and
minerals.(Các chất dinh dưỡng được phân loại là thiết yếu hoặc không thiết yếu. Các
chất dinh dưỡng không cần thiết được sản xuất trong cơ thể và không cần phải lấy
từ thực phẩm. Ví dụ bao gồm cholesterol, một chất giống như chất béo có trong tất
cả các tế bào động vật. Các chất dinh dưỡng thiết yếu phải được lấy từ nguồn thực
phẩm vì cơ thể không sản xuất ra chúng hoặc sản xuất với số lượng quá ít để duy trì
sự tăng trưởng và sức khỏe. Các chất dinh dưỡng thiết yếu bao gồm nước,
carbohydrate, protein, chất béo, vitamin và khoáng chất.)
An individual needs varying amounts of each essential nutrient, depending
upon such factors as gender and age. specific health conditions, such as pregnancy,
breastfeeding, illness, or drug use, make unusual demands on the body and
increase its need for nutrients Dietary quidelines, which take many of these factors
into account, provide general guidance in meeting daily nutritional needs. (Mỗi cá
nhân cần lượng chất dinh dưỡng thiết yếu khác nhau, tùy thuộc vào các yếu tố như
giới tính và tuổi tác. các tình trạng sức khỏe cụ thể, chẳng hạn như mang thai, cho
con bú, bệnh tật hoặc sử dụng ma túy, đặt ra những yêu cầu bất thường đối với cơ
thể và làm tăng nhu cầu về chất dinh dưỡng. Nguyên tắc ăn kiêng, trong đó có tính
đến nhiều yếu tố này, cung cấp hướng dẫn chung để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày.)