-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Relative clause - English | Trường Đại Học Hạ Long
Relative clause - English | Trường Đại Học Hạ Long được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
English (ENGL1467) 54 tài liệu
Đại Học Hạ Long 112 tài liệu
Relative clause - English | Trường Đại Học Hạ Long
Relative clause - English | Trường Đại Học Hạ Long được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: English (ENGL1467) 54 tài liệu
Trường: Đại Học Hạ Long 112 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại Học Hạ Long
Preview text:
M nh đềề quan h ệ (R ệ elative clause)
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ (Relative clause)
Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là mệnh đề phụ dùng để nối
với mệnh đề chính thông qua các đại từ quan hệ, trạng từ quan
hệ. Mệnh đề quan hệ thường đứng sau các đại từ, danh từ nhằm
bổ nghĩa và giải thích rõ hơn cho danh từ, đại từ đó.
Trong 1 câu, chủ ngữ (S) và tân ngữ (O) sẽ là các đại từ hoặc danh
từ, do đó mệnh đề quan hệ sẽ đứng sau chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Cấu trúc câu với mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ:
S + (Đại từ quan hệ + S + V + O) + V + O
S + (Đại từ quan hệ/Tính từ quan hệ + V + O) + V + O
Ví dụ: The man who is working so hard is my boss
Cấu trúc câu với mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ:
S + V + O + (Đại từ quan hệ + S + V + O)
S + V + O + (Đại từ quan hệ + V + O)
Ví dụ: I really like the dress which my friend gave me for my 18th birthday
2. Các loại từ dùng trong mệnh đề quan hệ
2.1. Các loại đại từ quan hệ
- Who: Thường sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc có thể
thay thế cho các danh từ chỉ người.
Cấu trúc: …. N (person) + Who + V + O
Ví dụ: The person I admire most in life is my father, who has
done so many great things for our family.
- Whom: Thường sử dụng để làm tân ngữ hoặc thay thế cho
các danh từ chỉ người.
Cấu trúc: …. N (person) + Whom + V + O
Ví dụ: Do you know the teacher whom was the homeroom of
my class for 3 years in high school?
- Which: Thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để
thay thế cho các danh từ chỉ vật.
Cấu trúc: ….N (thing) + Which + V + O
hoặc ….N (thing) + Which + S + V
Ví dụ: I really like Vietnam which has a lot of delicious, cheap street food.
-That: Thường dùng làm chủ ngữ, tân ngữ để thay cho cả
danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật (who, whom,which).
Tuy nhiên, that sẽ không dùng trong các mệnh đề quan hệ
không xác định hoặc các giới từ.
Ví dụ: He was talking about the movie that he went to see last night.
- Whose: Dùng để chỉ sự sở hữu của người và vật.
Cấu trúc: …. N (person, thing) + Whose + N + V
Ví dụ: Mr. Roborts, whose son received a full scholarship to
Harvard University, is a very kind man