Reported Speech - Sam Câu tường thuật ở dạng câu kể | Đại học Hoa Sen

Reported Speech - Sam Câu tường thuật ở dạng câu kể | Đại học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
Câu tường thuật dạng câu kể loại câu thường gặp nhất trong các dạng câu
tường thuật. được dùng để thuật lại nội dung lời nói hoặc câu chuyện đã
được một người khác nói trước đó. Để chuyển sang câu tường thuật dạng câu
kể, ta dùng hoặc .cấu trúc told cấu trúc said
Cấu trúc: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V
Ví dụ:
Câu trực tiếp: He said, “I like my room very much”.
Câu tường thuật: He said that he liked his room very much.
- S + said to + O -> told + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: Laura said to me, “I like this song.”
Câu tường thuật: Laura told me she liked that song.
- says/say to + O -> tells/tell + O
Ví dụ:
Câu trực tiếp: The teacher says to me ‘’The sky is blue’’
Câu tường thuật: The teacher tells me the sky is blue.
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
2.1. Câu hỏi đúng sai (Yes/No questions)
Dạng dạng câu hỏi này thường bắt đầu bằng độngcông thức câu tường thuật
từ to be hoặc trợ động từ. Khi tường thuật lại dạng câu này, bạn cần chuyển câu
hỏi sang dạng khẳng định, sau đó chuyển đổi thì, trạng từ thời gian, trạng từ nơi
chốn, đại từ, chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu… sao cho phù hợp.
Cấu trúc: S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V
Ví dụ:
Câu trực tiếp: ”Are you upset?” he asked
Câu tường thuật: He asked if/whether I was upset.
2.2. (Wh-questions)Câu hỏi nghi vấn
Đây loại câu bắt đầu bằng các từ nghi vấn như Why, When, What, Who,
Which… Cấu trúc như sau: câu tường thuật asked
S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.
Ví dụ:
Câu trực tiếp: We asked them: “Where are you going on Sunday
afternoon?”
Câu tường thuật: We asked them where they were going on Sunday
afternoon.
- says/say to + O -> asks/ask + O
- said to + O -> asked + O.
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
Đây dạng cấu trúc của câu tường thuật được sử dụng để thuật lại một mệnh
lệnh của người nói. thường sử dụng các động từCâu tường thuật mệnh lệnh
như: tell, ask, order, advise, warn, remind, instruct, ….
Cấu trúc: S + told + O + to-infinitive.
Ví dụ:
Câu trực tiếp: ”Please wait for me here, Linda.”
Câu tường thuật: George said -> George told Linda to wait for him
there.
Ví dụ:
Câu trực tiếp: “Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s husband said.
Câu tường thuật: Mary’s husband told her to cook a meal for him.
- Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.
Ví dụ:
Câu trực tiếp: ”Don’t eat in class”, the teacher said to us.
Câu tường thuật: The teacher told us not to eat in class.
C. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật trong tiếng Anh, chúng ta cần
thực hiện 3 bước thay đổi về thì, đại từ thêm từ tường thuật. Dưới đây
hướng dẫn cụ thể các bước : cách làm câu tường thuật
1. Bước 1: Thay đổi thì
Nếu câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (Simple Present), thì chuyển sang
thì quá khứ đơn (Simple Past).
Ví dụ:
Câu trực tiếp: "I love this song", she said.
Câu tường thuật: She said that she loved that song.
Nếu câu trực tiếp thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), thì
chuyển sang thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous).
Ví dụ:
Câu trực tiếp: "We are studying English", they said.
Câu tường thuật: They said that they were studying English.
Nếu câu trực tiếp thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect), thì
chuyển sang thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect).
Ví dụ:
Câu trực tiếp: "He has already eaten lunch", she said.
Câu tường thuật: She said that he had already eaten lunch.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) Quá
khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous).
Ví dụ:
Câu trực tiếp: "I have been studying English for two hours."
Câu tường thuật: He/She said that he/she had been studying English for
two hours.
Tương lai đơn (Simple Future) hoặc “be going to” Tương lai
trong quá khứ (Future in the Past - bằng cách thêm "would" hoặc
"was/were going to")
Ví dụ:
Câu trực tiếp: "They will arrive at 8 PM," she said.
Câu tường thuật: She said that they would arrive at 8 PM.
Câu trực tiếp: "She is going to call her friend tomorrow,”, she said.
Câu tường thuật: She said that she was going to call her friend the next
day.
2. Bước 2: Thay đổi đại từ
o Thay đổi các theo quy tắc sau:đại từ
I → He/She
You → He/She
We → They
They → They
He/She/It → They (nếu tên người/thú cưng không xác định trước)
Me → Him/Her
Us → Them
My → His/Her
Our → Their
Ví dụ:
Câu trực tiếp: "I am going to the store."
Câu tường thuật: He/She said that he/she was going to the store.
Câu trực tiếp: "We have finished our project."
Câu tường thuật: They said that they had finished their project.
Câu trực tiếp: "Our team won the championship."
Câu tường thuật: They said that their team had won the championship.
Câu trực tiếp: "Can you help me with this problem?"
Câu tường thuật: He/She asked him/her if he/she could help him/her
with that problem.
Thay đổi các từ chỉ thời gian, dụ như "today" (hôm nay) thành
"that day" (ngày đó) hoặc "now" (bây giờ) thành "then" (sau đó).
Ví dụ:
Câu trực tiếp: "He said, 'I'm busy now.'"
Câu tường thuật: He said that he was busy then.
3. Bước 3: Thêm từ tường thuật
Trong u tường thuật, thường sử dụng các từ giới thiệu như "said", "told",
"asked",... để chỉ ra người nói hoặc hành động tường thuật.
Ví dụ:
Câu trực tiếp: "She said, 'I will be there.'"
Câu tường thuật: She said that she would be there.
D. Câu tường thuật cho câu hỏi
Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật cũng sử dụng các từcâu hỏi
giới thiệu như "asked", "wondered", "inquired", "wanted to know", ... tùy thuộc
vào ngữ cảnh. Để tạo thành , chúng ta cần lưu ý cáccâu tường thuật câu hỏi
điểm sau:
Chuyển từ "Will" trong câu hỏi thành "Would" hoặc "Was/Were going
to" trong câu tường thuật.
Chuyển đổi thứ tự từ (subject) động từ (verb) trong câu để phù hợp
với câu tường thuật.
Cấu trúc:
Câu hỏi Wh/H: từ tường thuật + từ để hỏi (Wh/H) + mệnh đề
Câu hỏi Yes/No: từ tường thuật + if/whether + mệnh đề
Ví dụ:
Câu trực tiếp: "What time is it?" she asked.
Câu tường thuật: She asked what time it was.
Câu trực tiếp: "Where are you going?" he wondered.
Câu tường thuật: He wondered where I/you/he/she/they were going.
Câu trực tiếp: "Why did you do that?" they inquired.
Câu tường thuật: They inquired why I/you/he/she/they had done that.
Câu trực tiếp: "Can I borrow your pen?" she wanted to know.
Câu tường thuật: She wanted to know if she could borrow
my/your/his/her/their pen.
Câu trực tiếp: "Are you coming to the party?" he wondered.
Câu tường thuật: He wondered if I/you/he/she/they were coming to the
party.
E. Một số mẫu câu tường thuật đặc biệt
1. Câu tường thuật cảm thán
Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng tacâu cảm tưởng
thường sử dụng các từ giới thiệu như "exclaimed", "cried out", "said with
excitement", “give an exclamation of”...
Ví dụ:
Câu trực tiếp: "What a beautiful sunset!" she exclaimed.
Câu tường thuật: She exclaimed that it was such a beautiful sunset.
Câu trực tiếp: "Wow! I can't believe it!" he cried out.
Câu tường thuật: He cried out that he couldn't believe it.
Câu trực tiếp: "How delicious this cake is!" they said with excitement.
Câu tường thuật: They said with excitement that the cake was so
delicious.
Câu trực tiếp: "Amazing! We won the championship!" the team captain
cheered.
Câu tường thuật: The team captain cheered that it was amazing they had
won the championship.
Để thuật lại một số câu cảm thán như: Oh!, Marvelous!, Astonishing!, Eww!,...,
ta thể sử dụng cấu trúc hoặc "give an exclamation of + N" "with an
exclamation of + N, mệnh đề" để diễn tả lại cảm xúc của người nói trong câu
tường thuật.
"Marvelous!" he said. ("Tuyệt vời!" Anh ta nói.)
→ He gave an exclamation of admiration.
"Brilliant!" he exclaimed. ("Tuyệt vời!" Anh ta la lên.)
→ He gave an exclamation of approval.
"Fantastic!" he cheered as the team scored a goal. ("Tuyệt vời!" Anh ta
hoan hô khi đội ghi bàn thắng.)
With an exclamation of excitement, he cheered as the team scored a
goal.
"Heavens!" he cried out. ("Trời ơi!" Anh ta la lên.)
→ With an exclamation of surprise, he cried out.
"Eww!" he grimaced at the sight of the messy room. ("Eo ôi!" Anh ta co
mặt nhìn thấy căn phòng bừa bãi.)
→ With an exclamation of disgust, he grimaced at the sight of the messy
room.
Lưu ý một số mẫu câu:
He said: "Sorry for the inconvenience."
→ He apologized for the inconvenience.
He said: “Thank you!”
→ He thanked me.
He said: "Congratulations on your success."
→ He congratulated me on my success.
He said: "Have a great day!"
→ He wished me a great day.
He said: "I'm really sorry for what I did."
→ He expressed deep regret for his actions.
He said: "Goodbye and see you soon."
→ He said farewell and hoped to see me soon.
Minh said "Damn!".
→ Minh swore.
He said: “Thief!"
→ He called me a thief.
Lan said: “Good luck!”
→ Lan wished me luck.
2. Chuyển câu trả lời Yes/No trong câu tường thuật
"Yes" và "No" trong lời nói gián tiếp thường được diễn đạt bằng cách sử dụng
cấu trúc " " trong câu tường thuật. Dưới đâyChủ ngữ + trợ động từ thích hợp
là một số ví dụ minh họa:
Câu trực tiếp: "Will you attend the meeting?" she asked.
Câu tường thuật: She asked if I would attend the meeting.
=> "Yes" sẽ thành: I said I would.
Câu trực tiếp: "Did they arrive on time?" he asked.
Câu tường thuật: He asked if they had arrived on time.
=> "Yes" sẽ thành: They said they had.
Câu trực tiếp: "Have you finished the project?" the boss asked.
Câu tường thuật: The boss asked if I had finished the project.
=> "Yes" sẽ thành: I said I had.
Câu trực tiếp: "Can he swim?" she inquired.
Câu tường thuật: She inquired if he could swim.
=> "No" sẽ thành: He said he couldn't.
Câu trực tiếp: "Is she coming to the party?" they wondered.
Câu tường thuật: They wondered if she was coming to the party.
=> "No" sẽ thành: She said she wasn't.
Ví dụ đầy đủ:
Câu trực tiếp: "Are you coming to the party?" she asked and I said
"Yes!".
Câu tường thuật: She asked if I was coming to the party and I said I was.
3. Câu tường thuật đặc biệt dạng to V
3.1. Câu tường thuật lời khuyên
Để chuyển đổi lời khuyên từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể
sử dụng các cấu trúc như hoặc"advised + S + (not) to V + O" "suggested +
that + S + (should) V + O".
Ví dụ:
Câu trực tiếp: You should study hard for the exam," the teacher said.
Câu tường thuật: The teacher me to study hard for the exam.advised
Câu trực tiếp: "Don't forget to call your parents," she said.
Câu tường thuật: She me not to forget to call my parents.advised
Câu trực tiếp: "You'd better bring an umbrella," he said.
Câu tường thuật: He that I should bring an umbrella.suggested
Câu trực tiếp: "If I were you, I wouldn't take that risk," she said.
Câu tường thuật: She that I shouldn't take that risk.suggested
Câu trực tiếp: "Why don't we go for a walk?" he suggested.
Câu tường thuật: He that we should go for a walk.suggested
3.2. Câu tường thuật cảnh báo
Để tạo thành câu tường thuật cảnh báo, chúng ta thể sử dụng các cấu trúc
như "warned + that + S + (should) V + O" hoặc "advised + that + S +
(should) V + O".
Ví dụ:
Câu trực tiếp: "Be careful! The road is bumpy," the policeman said.
Câu tường thuật: The policeman that the road was bumpy.warned
Câu trực tiếp: "Be careful with that knife! It's very sharp," the chef said.
Câu tường thuật: The chef that I should be careful with theadvised
knife as it was very sharp.
3.3. Câu tường thuật cho phép
Để chuyển câu cho phép từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta thể
sử dụng các cấu trúc như hoặc "allowed + S + to V + O" "gave/granted
permission for + S + to V + O".
Ví dụ:
Câu trực tiếp: "You can use my laptop," she said.
Câu tường thuật: She me to use her laptop.allowed
Câu trực tiếp: "The manager permitted us to leave early today," the
employees said.
Câu tường thuật: The employees said that the manager gave
permission for them to leave early today.
Câu trực tiếp: "Yes, you can use my phone," he said.
Câu tường thuật: He me to use his phone.granted permission for
3.4. Câu tường thuật lời hứa
Để chuyển đổi một lời hứa từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta
thể sử dụng cấu trúc hoặc "promised + that + S + would + V + O" "made a
promise + that + S + would + V + O".
Ví dụ:
Câu trực tiếp: "I promise I will help you with your project," she said.
Câu tường thuật: She that she would help me with my project.promised
Câu trực tiếp: "We promise that we would always be there for each
other," they said.
Câu tường thuật: They that they would always be theremade a promise
for each other.
3.5. Câu tường thuật lời đe doạ
Để chuyển đổi lời đe dọa từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể
sử dụng cấu trúc + O" hoặc "threatened + that + S + would + V "made a
threat + that + S + would + V + O".
Ví dụ:
Câu trực tiếp: "I will hurt you if you don't do what I say!" he said.
Câu tường thuật: He that he would hurt me if I didn't dothreatened
what he said.
Câu trực tiếp: "They will face serious consequences if they betray us,"
the leader warned.
Câu tường thuật: The leader that they would face seriousmade a threat
consequences if they betrayed us.
3.6. Câu tường thuật lời mời
Để chuyển đổi lời mời từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử
dụng cấu trúc "invited + S + to V + O" hoặc "extended an invitation + to +
S + to V + O" (lịch sự, trang trọng hơn). Dưới đây là một số ví dụ:
Câu trực tiếp: "Would you like to come to the party with us?" they
asked.
Câu tường thuật: They me to come to the party with them.invited
Câu trực tiếp: "Do you want to join us for dinner?" she said.
Câu tường thuật: She me to join them for dinner.invited
Câu trực tiếp: "We would be honored if you could attend our wedding,"
the couple said.
Câu tường thuật: The couple me to attendextended an invitation to
their wedding.
Câu trực tiếp: "You are welcome to visit us anytime," they told their
friends.
Câu tường thuật: They their friends to visitextended an invitation to
them anytime.
3.7. Câu tường thuật nhắc nhở
Để chuyển đổi lời nhắc nhở từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta
thể sử dụng cấu trúc O" "reminded + S + (that) + S + (should) V +
hoặc ."gave a reminder + (that) + S + (should) V + O"
Ví dụ:
Câu trực tiếp: "Remember to submit the report by the end of the day,"
the manager told the team.
Câu tường thuật: The manager the team (that) they (should)reminded
submit the report by the end of the day.
Câu trực tiếp: "This is a friendly reminder to pay your bills on time," the
email stated.
Câu tường thuật: The email (that) I (should) pay mygave a reminder
bills on time.
3.8. Câu tường thuật lời cầu xin
Để chuyển đổi lời cầu xin từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể
sử dụng cấu trúc .“begged/implored + S + to V + O”
| 1/21

Preview text:

1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
Câu tường thuật dạng câu kể là loại câu thường gặp nhất trong các dạng câu
tường thuật
. Nó được dùng để thuật lại nội dung lời nói hoặc câu chuyện đã
được một người khác nói trước đó. Để chuyển sang câu tường thuật dạng câu
kể, ta dùng cấu trúc told hoặc . cấu trúc said
Cấu trúc: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V Ví dụ: 
Câu trực tiếp: He said, “I like my room very much”. 
Câu tường thuật: He said that he liked his room very much.
- S + said to + O -> told + O Ví dụ: 
Câu trực tiếp: Laura said to me, “I like this song.” 
Câu tường thuật: Laura told me she liked that song.
- says/say to + O -> tells/tell + O Ví dụ: 
Câu trực tiếp: The teacher says to me ‘’The sky is blue’’ 
Câu tường thuật: The teacher tells me the sky is blue.
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
2.1. Câu hỏi đúng sai (Yes/No questions)
Dạng công thức câu tường thuật dạng
câu hỏi này thường bắt đầu bằng động
từ to be hoặc trợ động từ. Khi tường thuật lại dạng câu này, bạn cần chuyển câu
hỏi sang dạng khẳng định, sau đó chuyển đổi thì, trạng từ thời gian, trạng từ nơi
chốn, đại từ, chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu… sao cho phù hợp.
Cấu trúc: S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V Ví dụ: 
Câu trực tiếp: ”Are you upset?” he asked 
Câu tường thuật: He asked if/whether I was upset.
2.2. Câu hỏi nghi vấn (Wh-questions)
Đây là loại câu bắt đầu bằng các từ nghi vấn như Why, When, What, Who,
Which… Cấu trúc câu tường thuật asked như sau:
S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V. Ví dụ: 
Câu trực tiếp: We asked them: “Where are you going on Sunday afternoon?” 
Câu tường thuật: We asked them where they were going on Sunday afternoon.
- says/say to + O -> asks/ask + O
- said to + O -> asked + O.
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
Đây là dạng cấu trúc của câu tường thuật được sử dụng để thuật lại một mệnh
lệnh của người nói. Câu tường thuật mệnh lệnh thường sử dụng các động từ
như: tell, ask, order, advise, warn, remind, instruct, ….
Cấu trúc: S + told + O + to-infinitive. Ví dụ: 
Câu trực tiếp: ”Please wait for me here, Linda.” 
Câu tường thuật: George said -> George told Linda to wait for him there. Ví dụ: 
Câu trực tiếp: “Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s husband said. 
Câu tường thuật: Mary’s husband told her to cook a meal for him.
- Phủ định: S + told + O + not to-infinitive. Ví dụ: 
Câu trực tiếp: ”Don’t eat in class”, the teacher said to us. 
Câu tường thuật: The teacher told us not to eat in class.
C. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật trong tiếng Anh, chúng ta cần
thực hiện 3 bước thay đổi về thì, đại từ và thêm từ tường thuật. Dưới đây là
hướng dẫn cụ thể các bước cách làm câu tường thuật:
1. Bước 1: Thay đổi thì
Nếu câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (Simple Present), thì chuyển sang
thì quá khứ đơn (Simple Past)
. Ví dụ: 
Câu trực tiếp: "I love this song", she said. 
Câu tường thuật: She said that she loved that song. 
Nếu câu trực tiếp ở thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), thì
chuyển sang thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
. Ví dụ: 
Câu trực tiếp: "We are studying English", they said. 
Câu tường thuật: They said that they were studying English. 
Nếu câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect), thì
chuyển sang thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
. Ví dụ: 
Câu trực tiếp: "He has already eaten lunch", she said. 
Câu tường thuật: She said that he had already eaten lunch. 
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) → Quá
khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous).
Ví dụ: 
Câu trực tiếp: "I have been studying English for two hours." 
Câu tường thuật: He/She said that he/she had been studying English for two hours. 
Tương lai đơn (Simple Future) hoặc “be going to” → Tương lai
trong quá khứ (Future in the Past - bằng cách thêm "would" hoặc "was/were going to")
Ví dụ: 
Câu trực tiếp: "They will arrive at 8 PM," she said.
Câu tường thuật: She said that they would arrive at 8 PM. 
Câu trực tiếp: "She is going to call her friend tomorrow,”, she said.
Câu tường thuật: She said that she was going to call her friend the next day.
2. Bước 2: Thay đổi đại từ o
Thay đổi các đại từ theo quy tắc sau:  I → He/She  You → He/She  We → They  They → They 
He/She/It → They (nếu tên người/thú cưng không xác định trước)  Me → Him/Her  Us → Them  My → His/Her  Our → Their Ví dụ: 
Câu trực tiếp: "I am going to the store."
Câu tường thuật: He/She said that he/she was going to the store. 
Câu trực tiếp: "We have finished our project."
Câu tường thuật: They said that they had finished their project. 
Câu trực tiếp: "Our team won the championship."
Câu tường thuật: They said that their team had won the championship. 
Câu trực tiếp: "Can you help me with this problem?"
Câu tường thuật: He/She asked him/her if he/she could help him/her with that problem. 
Thay đổi các từ chỉ thời gian, ví dụ như "today" (hôm nay) thành
"that day" (ngày đó) hoặc "now" (bây giờ) thành "then" (sau đó)
. Ví dụ: 
Câu trực tiếp: "He said, 'I'm busy now.'" 
Câu tường thuật: He said that he was busy then.
3. Bước 3: Thêm từ tường thuật
Trong câu tường thuật, thường sử dụng các từ giới thiệu như "said", "told",
"asked",...
để chỉ ra người nói hoặc hành động tường thuật. Ví dụ: 
Câu trực tiếp: "She said, 'I will be there.'" 
Câu tường thuật: She said that she would be there.
D. Câu tường thuật cho câu hỏi
Để chuyển câu hỏi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật cũng sử dụng các từ
giới thiệu như "asked", "wondered", "inquired", "wanted to know", ... tùy thuộc
vào ngữ cảnh. Để tạo thành câu tường thuật câu hỏi, chúng ta cần lưu ý các điểm sau: 
Chuyển từ "Will" trong câu hỏi thành "Would" hoặc "Was/Were going
to" trong câu tường thuật. 
Chuyển đổi thứ tự từ (subject) và động từ (verb) trong câu để phù hợp với câu tường thuật. Cấu trúc:
Câu hỏi Wh/H: từ tường thuật + từ để hỏi (Wh/H) + mệnh đề
Câu hỏi Yes/No: từ tường thuật + if/whether + mệnh đề Ví dụ: 
Câu trực tiếp: "What time is it?" she asked.
Câu tường thuật: She asked what time it was. 
Câu trực tiếp: "Where are you going?" he wondered.
Câu tường thuật: He wondered where I/you/he/she/they were going. 
Câu trực tiếp: "Why did you do that?" they inquired.
Câu tường thuật: They inquired why I/you/he/she/they had done that. 
Câu trực tiếp: "Can I borrow your pen?" she wanted to know.
Câu tường thuật: She wanted to know if she could borrow my/your/his/her/their pen. 
Câu trực tiếp: "Are you coming to the party?" he wondered.
Câu tường thuật: He wondered if I/you/he/she/they were coming to the party.
E. Một số mẫu câu tường thuật đặc biệt
1. Câu tường thuật cảm thán
Để chuyển câu cảm tưởng từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta
thường sử dụng các từ giới thiệu như "exclaimed", "cried out", "said with
excitement", “give an exclamation of”
... Ví dụ: 
Câu trực tiếp: "What a beautiful sunset!" she exclaimed.
Câu tường thuật: She exclaimed that it was such a beautiful sunset. 
Câu trực tiếp: "Wow! I can't believe it!" he cried out.
Câu tường thuật: He cried out that he couldn't believe it. 
Câu trực tiếp: "How delicious this cake is!" they said with excitement.
Câu tường thuật: They said with excitement that the cake was so delicious. 
Câu trực tiếp: "Amazing! We won the championship!" the team captain cheered.
Câu tường thuật: The team captain cheered that it was amazing they had won the championship.
Để thuật lại một số câu cảm thán như: Oh!, Marvelous!, Astonishing!, Eww!,...,
ta có thể sử dụng cấu trúc "give an exclamation of + N" hoặc "with an
exclamation of + N, mệnh đề"
để diễn tả lại cảm xúc của người nói trong câu tường thuật. 
"Marvelous!" he said. ("Tuyệt vời!" Anh ta nói.)
→ He gave an exclamation of admiration. 
"Brilliant!" he exclaimed. ("Tuyệt vời!" Anh ta la lên.)
→ He gave an exclamation of approval. 
"Fantastic!" he cheered as the team scored a goal. ("Tuyệt vời!" Anh ta
hoan hô khi đội ghi bàn thắng.)
→ With an exclamation of excitement, he cheered as the team scored a goal. 
"Heavens!" he cried out. ("Trời ơi!" Anh ta la lên.)
→ With an exclamation of surprise, he cried out. 
"Eww!" he grimaced at the sight of the messy room. ("Eo ôi!" Anh ta co
mặt nhìn thấy căn phòng bừa bãi.)
→ With an exclamation of disgust, he grimaced at the sight of the messy room.
Lưu ý một số mẫu câu:
He said: "Sorry for the inconvenience."
→ He apologized for the inconvenience.  He said: “Thank you!” → He thanked me. 
He said: "Congratulations on your success."
→ He congratulated me on my success.  He said: "Have a great day!" → He wished me a great day. 
He said: "I'm really sorry for what I did."
→ He expressed deep regret for his actions. 
He said: "Goodbye and see you soon."
→ He said farewell and hoped to see me soon.  Minh said "Damn!". → Minh swore.  He said: “Thief!" → He called me a thief.  Lan said: “Good luck!” → Lan wished me luck.
2. Chuyển câu trả lời Yes/No trong câu tường thuật
"Yes" và "No" trong lời nói gián tiếp thường được diễn đạt bằng cách sử dụng
cấu trúc "Chủ ngữ + trợ động từ thích hợp" trong câu tường thuật. Dưới đây
là một số ví dụ minh họa: 
Câu trực tiếp: "Will you attend the meeting?" she asked.
Câu tường thuật: She asked if I would attend the meeting.
=> "Yes" sẽ thành: I said I would. 
Câu trực tiếp: "Did they arrive on time?" he asked.
Câu tường thuật: He asked if they had arrived on time.
=> "Yes" sẽ thành: They said they had. 
Câu trực tiếp: "Have you finished the project?" the boss asked.
Câu tường thuật: The boss asked if I had finished the project.
=> "Yes" sẽ thành: I said I had. 
Câu trực tiếp: "Can he swim?" she inquired.
Câu tường thuật: She inquired if he could swim.
=> "No" sẽ thành: He said he couldn't. 
Câu trực tiếp: "Is she coming to the party?" they wondered.
Câu tường thuật: They wondered if she was coming to the party.
=> "No" sẽ thành: She said she wasn't. Ví dụ đầy đủ: 
Câu trực tiếp: "Are you coming to the party?" she asked and I said "Yes!". 
Câu tường thuật: She asked if I was coming to the party and I said I was.
3. Câu tường thuật đặc biệt dạng to V
3.1. Câu tường thuật lời khuyên
Để chuyển đổi lời khuyên từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể
sử dụng các cấu trúc như "advised + S + (not) to V + O" hoặc "suggested +
that + S + (should) V + O"
. Ví dụ: 
Câu trực tiếp: You should study hard for the exam," the teacher said.
Câu tường thuật: The teacher advised me to study hard for the exam. 
Câu trực tiếp: "Don't forget to call your parents," she said.
Câu tường thuật: She advised me not to forget to call my parents. 
Câu trực tiếp: "You'd better bring an umbrella," he said.
Câu tường thuật: He suggested that I should bring an umbrella. 
Câu trực tiếp: "If I were you, I wouldn't take that risk," she said.
Câu tường thuật: She suggested that I shouldn't take that risk. 
Câu trực tiếp: "Why don't we go for a walk?" he suggested.
Câu tường thuật: He suggested that we should go for a walk.
3.2. Câu tường thuật cảnh báo
Để tạo thành câu tường thuật cảnh báo, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc
như "warned + that + S + (should) V + O" hoặc "advised + that + S + (should) V + O". Ví dụ: 
Câu trực tiếp: "Be careful! The road is bumpy," the policeman said.
Câu tường thuật: The policeman warned that the road was bumpy. 
Câu trực tiếp: "Be careful with that knife! It's very sharp," the chef said.
Câu tường thuật: The chef advised that I should be careful with the knife as it was very sharp.
3.3. Câu tường thuật cho phép
Để chuyển câu cho phép từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể
sử dụng các cấu trúc như "allowed + S + to V + O" hoặc "gave/granted
permission for + S + to V + O". Ví dụ: 
Câu trực tiếp: "You can use my laptop," she said.
Câu tường thuật: She allowed me to use her laptop. 
Câu trực tiếp: "The manager permitted us to leave early today," the employees said.
Câu tường thuật: The employees said that the manager gave
permission
for them to leave early today. 
Câu trực tiếp: "Yes, you can use my phone," he said.
Câu tường thuật: He granted permission for me to use his phone.
3.4. Câu tường thuật lời hứa
Để chuyển đổi một lời hứa từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có
thể sử dụng cấu trúc "promised + that + S + would + V + O" hoặc "made a
promise + that + S + would + V + O"
. Ví dụ: 
Câu trực tiếp: "I promise I will help you with your project," she said.
Câu tường thuật: She promised that she would help me with my project. 
Câu trực tiếp: "We promise that we would always be there for each other," they said.
Câu tường thuật: They made a promise that they would always be there for each other.
3.5. Câu tường thuật lời đe doạ
Để chuyển đổi lời đe dọa từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể
sử dụng cấu trúc "threatened + that + S + would + V + O" hoặc "made a
threat + that + S + would + V + O"
. Ví dụ: 
Câu trực tiếp: "I will hurt you if you don't do what I say!" he said.
Câu tường thuật: He threatened that he would hurt me if I didn't do what he said. 
Câu trực tiếp: "They will face serious consequences if they betray us," the leader warned.
Câu tường thuật: The leader made a threat that they would face serious
consequences if they betrayed us.
3.6. Câu tường thuật lời mời
Để chuyển đổi lời mời từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử
dụng cấu trúc "invited + S + to V + O" hoặc "extended an invitation + to +
S + to V + O" (lịch sự, trang trọng hơn)
. Dưới đây là một số ví dụ: 
Câu trực tiếp: "Would you like to come to the party with us?" they asked.
Câu tường thuật: They invited me to come to the party with them. 
Câu trực tiếp: "Do you want to join us for dinner?" she said.
Câu tường thuật: She invited me to join them for dinner. 
Câu trực tiếp: "We would be honored if you could attend our wedding," the couple said.
Câu tường thuật: The couple extended an invitation to me to attend their wedding. 
Câu trực tiếp: "You are welcome to visit us anytime," they told their friends.
Câu tường thuật: They extended an invitation to their friends to visit them anytime.
3.7. Câu tường thuật nhắc nhở
Để chuyển đổi lời nhắc nhở từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có
thể sử dụng cấu trúc "reminded + S + (that) + S + (should) V + O"
hoặc "gave a reminder + (that) + S + (should) V + O". Ví dụ: 
Câu trực tiếp: "Remember to submit the report by the end of the day," the manager told the team.
Câu tường thuật: The manager reminded the team (that) they (should)
submit the report by the end of the day. 
Câu trực tiếp: "This is a friendly reminder to pay your bills on time," the email stated.
Câu tường thuật: The email gave a reminder (that) I (should) pay my bills on time.
3.8. Câu tường thuật lời cầu xin
Để chuyển đổi lời cầu xin từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể
sử dụng cấu trúc “begged/implored + S + to V + O”.