-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Rủi ro các khoản mục tồn kho | môn quản trị rủi ro | trường Đại học Huế
Các khoản chi phí trước không khớp giữa các nguồn số liệu.Số dư chi phí trả trước và giao dịch bất thường trong kỳ.Chi phí trả trước không thực sự phát sinh.Chi phí và CCDC chưa được phân bổ chính xác.Chi phí trả trước chưa được phân loại trình bày phù hợp trên BCTC.Số liệu liên quan đến TSCD không khớp giữa các nguồn. Các giao dịch tài sản bất thường phát sinh trong kỳ.Các tài sản tăng trong năm. Chưa được ghi nhận chính xác và phù hợp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Quản trị rủi ro (ĐHH) 1 tài liệu
Đại học Huế 272 tài liệu
Rủi ro các khoản mục tồn kho | môn quản trị rủi ro | trường Đại học Huế
Các khoản chi phí trước không khớp giữa các nguồn số liệu.Số dư chi phí trả trước và giao dịch bất thường trong kỳ.Chi phí trả trước không thực sự phát sinh.Chi phí và CCDC chưa được phân bổ chính xác.Chi phí trả trước chưa được phân loại trình bày phù hợp trên BCTC.Số liệu liên quan đến TSCD không khớp giữa các nguồn. Các giao dịch tài sản bất thường phát sinh trong kỳ.Các tài sản tăng trong năm. Chưa được ghi nhận chính xác và phù hợp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị rủi ro (ĐHH) 1 tài liệu
Trường: Đại học Huế 272 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Huế
Preview text:
lO M oARcPSD| 47110589
RỦI RO CÁC KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO Rủi ro Cơ sở dẫn liệu Kiểm soát Các khoản chi phí hiện hữu, đầy
Thu thập bảng tổng hợp phân bổ chi phí trả trước không khớp đủ
trước theo từng nội dung chi phí ( số đầu kỳ, số giữa các nguồn số
cuối kỳ, giá trị tăng, và giá trị phân bổ trong kỳ
thời điểm phát sinh và thời gian phân bổ…) liệu
Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan( sổ cái,
sổ chi tiết, bảng cân đối số phát sinh, BCTC..)
Xem xét bảng tổng hợp để xác định các khoản
mục bất thường ( số dư lớn, các khoản không
phù hợp tính chất tk…) Thực hiện thủ tục kiểm tra nếu cần Số dư chi phí trả Hiện hữu, trước và giao dịch quyền và nghĩa
Đọc lướt sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất bất thường trong vụ
thường ( về ND, gtri, TK đối ứng). Tìm hiểu kỳ
nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng ( nếu cần) Chi phí trả trước Hiện hữu, đầy
Kiểm tra chứng từ liên quan đến các khoản chi không thực sự đủ
phí trả trước phát sinh, đảm bảo các chi phí này phát sinh
được ghi nhận đầy đủ, chính xác và phân loại đúng đắn. Chi phí và CCDC Đánh giá và
Đánh giá tính hợp lý của thời gian phân bổ các chưa được phân phân bổ
chi phí trả trước do doanh nghiệp chọn và tính bổ chính xác
nhất quán giữa các năm trước
Kiểm tra lại tính toán của bảng tổng hợp phân bổ
và đánh giá tính hợp lý của việc phân bổ chi phí
trả trước vào các tài khoản chi phí liên quan Chi phí trả trước Đánh giá và
Kiểm tra việc phân loại và trình bày chi phí trả chưa được phân phân bổ
trước và TSNH /DH khác trên BCTC. loại trình bày phù hợp trên BCTC lO M oARcPSD| 47110589 Số liệu liên Hiện hữu, đầy
Thu thập bảng tổng hợp tình hình biến động quan đến TSCD đủ
từng loại TSCD( nguyên giá, HMLK, số đầu kỳ, không khớp giữa
tăng giảm trong kỳ, số cuối kỳ,…) các nguồn
Kiểm tra tính chính xác số học và đối chiếu số
liệu với các tài liệu liên
quan( sổ cái, sổ chi tiết, BCDSPS, BCTC…) Các giao dịch tài Hiện hữu
Đọc lướt sổ cái để xác định các NV bất thường ( sản bất thường
về ND, gtri, TK đối ứng). Tìm hiểu nguyên nhân phát sinh trong kỳ
và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng ( nếu cần) Các tài sản tăng
Hiện hữu và đầy Chọn mẫu kiểm tra bộ hồ sơ các TSCD/ BDS đầu trong năm đủ tư tăng trong năm chưa được ghi Phân loại và
Đối chiếu với kế hoạch, thủ tục mua sắm TSCD và nhận chính xác và trình bày
sự phê duyệt của BGD Đánh giá việc ghi nhận phù hợp
TSCD/ BDS đầu tư có đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn theo
quy định của các CMKT liên quan hay không Các tài sản không Hiện hữu,
Tham gia chứng kiến kiểm kê thụce tế TSCD cuối tồn tại quyền và nghĩa
kỳ, đảm bảo các thủ tục kiểm kê thực tế TSCD thời điểm cuối kỳ vụ
cuối kỳ và các số liệu sổ kế toán ( nếu có), đã được xử lý.
Đánh giá tình trạng sử dụng của từng TSCD Khấu hao được Đánh giá và
Thu thập bảng tính, khấu hao TSCD/ tính và hạch toán phân bổ
BDS đầu tư trong kỳ ( chi tiết đến từng chính xác trong kỳ TSCD)
Kiểm tra tính chính xác số học và đối chiếu số
liệu với các tài liệu liên
quan( sổ cái, sổ chi tiết, BCDSPS, BCTC…)
Kiểm tra tính hợp lý của bảng tính khấu hao về
phân loại nhóm tài sản; khoản mục chi phí phân
bổ căn cứ bộ phận và mục đích sử dung, tính
khấu hao về thời gian khấu hao so với quy định
hiện hành, so với đặc điểm sử dụng của đơn vị.
tính nhất quán trong phân bổ giữa năm nay và
năm trước, giưac các kỳ trong năm, giữa các tài sản cùng loại lO M oARcPSD| 47110589 TSCD chưa được Phân loại và
Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản trình bày trình bày mục TSCDHH, TSCDVH, phù hợp trên XDCBDD, BDSDT trên BCTC BCTC
Kiểm tra việc thuyết minh đầy đủ về
TSCD TSCDHH, TSCDVH, XDCBDD, BDSDT, cụ thể; -
TSCD khấu hao hết vẫn đang sử dụng -
TSCD cầm cố, thế chấp cho các khoản vay công ty -
TSCD không còn sử dụng được chờ thanh lý - TSCD không sử dụng
Chính sách kế toán Nhất quán
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán không áp dụng
với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập nhất quán với kỳ
và trình bày BCTC được áp dụng trước Số dư biến động Hiện hữu
So sánh số dư HTK kể cả số dư dự phòng và cơ bất thường cấu HTK năm nay với năm
trước, giải thích những biến động bất thường
Số liệu không khớp Đầy đủ, chính
Thu thập báo cáo NXT tất cả các loại giữa các nguồn số xác
HTK ( hàng tháng và cả năm/ kỳ) liệu -
Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan
( sổ cái, sổ chi tiết theo đối tượng, BCDSPS, BCTC). Giải thích chênh lệch -
Xem xét báo cáo NXT hàng tháng, rà soát
số dư HTK cuối năm để xác định những
khoản mục bất thường( số dư lớn, số dư
âm, biến động nhiều trong kỳ, hoặc tồn
lâu ngày,…) tiến hành thủ tục kiểm tra tương ứng. Phát sinh nghiệp Hiện hữu
Đọc lướt sổ cái để phát hiện những nghiệp vụ vụ bất thường về
bất thường về giá trị; về tài khoản đối ứng. Tìm nội dung, giá trị
hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục ktra tương ứng. Số dư khoản mục
Hiện hữu Quyền Tham gia kiểm kê hiện vật HTK theo chương không có thật và nghĩa vụ trình kiểm kê HTK
Các nghiệp vụ mua Đầy đủ Hiện
Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ: kiểm hàng trong kỳ hữu
tra chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng nhập kho không có đầy đủ
trong kỳ, đối chiếu nghiệp vụ ghi trên sổ cái với chứng từ các chứng từ liên quan. Nghiệp vụ xuất Chính xác
Kiểm tra tính giá xuất đối với NVL, CCDC, thành hàng ghi nhận giá
phẩm, hàng gửi, hàng gửi bán: kiểm tra chọn xuất kho không
mẫu để DN thực hiện đúng và nhất quán pp tính chính xac
giá xuất kho đã lựa chọn. lO M oARcPSD| 47110589 Dự phòng giảm Đánh giá và
Tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý của các pp tính giad HTK đòi chưa phân bổ đầy đủ dự phòng áp dụng được đánh giá và ghi nhận đầy đủ Số dư khoản mục Phân loại và
Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản chưa được phân trình bày đầu tư trên BCTC. loại, đánh giá và trình bày phù hợp
Các nghiệp vụ nhập Đúng kỳ
Kiểm tra tính đúng kỳ: chọn mẫu các nghiệp vụ xuất hàng tồn kho
nhập/xuất kho trước và sau ngày kết thúc kỳ kế ghi nhận không
toán và kiểm tra đến chứng từ gốc để đảm bảo đúng kỳ kế toán
các nghiệp vụ được ghi chép đúng kỳ hạch toán(
kết hợp với phần hành liên quan)
CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Chính sách kế toán Nhất quán
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán không áp dụng
với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập nhất quán với kỳ
và trình bày BCTC được áp dụng trước Số dư biến động Hiện hữu
So sánh số dư các khoản đầu tư kể cả số dự bất thường
phòng năm nay với năm trước, giải thích những
biến động bất thường
Số liệu không khớp Đầy đủ, chính
Thu thập và lập bảng tổng hợp mua/bán các giữa các nguồn số xác
khoản đầu tư trong năm, thống kê cả về số liệu
lượng và giá trị; lãi cổ
tức và lãi cho vay nhận được; lãi lỗ do bán cac
khoản đầu tư; và giá trị thị trường của các khoản đầu tư cuối năm Phát sinh nghiệp Hiện hữu
Đọc lướt sổ cái để phát hiện những nghiệp vụ vụ bất thường về
bất thường về giá trị; về tài khoản đối ứng hoặc nội dung, giá trị
về bản chất nghiệp vụ. kiểm tra chứng từ gốc Số dư khoản mục
Hiện hữu Quyền Lập và gửi thư xác nhận về các khoản đầu tư đến không có thật và nghĩa vụ
bên thứ 3( lưu ý việc xác nhận bổ sung thông tin
về các giao dịch, lãi, lỗ, các thỏa thuận đặc biệt,…
phát sinh trong kỳ . tổng hợp kết quả nhận được,
đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết. giải thích
các khoản chênh lệch nếu có
Trường hợp thư xác nhận không có hồi âm: gửi
thư xác nhận lần 2 nếu cần Thực hiện thủ tục
thay thế: kiểm tra chứng từ liên quan đến việc ghi nhận khoản đầu tư lO M oARcPSD| 47110589
Thu nhập từ khoản Đầy đủ
Kiểm tra việc ghi nhận lãi từ các khoản đầu tư: đầu tư không được
thu thập các thông báo chia lãi từ bên nhận đầu ghi nhận đầy đủ
tư, phân tích lãi/ lỗ năm nay so với năm trước có
liên hệ với số dự khoản đầu tư và biến động của
thị trường, ước tính độc lập,… và so sánh với số
liệu đã được đơn vị ghi nhận. Số dư khoản mục Phân loại và
Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản chưa được phân trình bày đầu tư trên BCTC. loại, đánh giá và trình bày phù hợp PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Chính sách kế toán Nhất quán
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán không áp dụng
với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập nhất quán với kỳ
và trình bày BCTC được áp dụng trước Số dư biến động Hiện hữu
So sánh số dư các khoản phải thu KH năm nay bất thường
với năm trước kết hợp với phân tích những biến
động của doanh thu thuần, dự phòng phải thu khó đòi giữa 2 năm.
Số liệu không khớp Đầy đủ, chính
Thu thập và lập bảng tổng hợp chi tiết các khoản giữa các nguồn số xác
phải thu KH và KH trả tiền trước theo từng đối liệu tượng KH: -
Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên
quan ( sổ cái, sổ chi tiết theo đối tượng, BCDSPS, BCTC) -
Xem xét bảng tổng hợp để xác định các
khoản mục bất thường( số dư lớn, các bên liên
quan, nợ lâu ngày số dư không biến
động, các khoản nợ không phải la KH,..).
thực hiện thủ tục kiểm tra nếu cần Phát sinh nghiệp Hiện hữu
Đọc lướt sổ cái để phát hiện những nghiệp vụ vụ bất thường về
bất thường về giá trị, nội dung, tài khoản đối nội dung, giá trị
ứng…); tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ
tục kiểm tra tương ứng nếu cần lO M oARcPSD| 47110589 Số dư khoản mục
Hiện hữu Quyền Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải thu KH và không có thật và nghĩa vụ
KH trả tiền trước. tổng hợp kết quả nhận được,
đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết. giải thích
các khoản chênh lệch nếu có
Trường hợp thư xác nhận không có hồi âm: gửi
thư xác nhận lần 2 nếu cần Thực hiện thủ tục
thay thế: thu thập và đối chiếu số liệu với các BB
đối chiếu của đơn vị - nếu có. Kiểm tra các khoản
thanh toán phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán hoặc kiểm tra chứng từ chứng minh tính
hiện hữu của nghiệp vụ bán hàng( hợp đồng, HD,
phiếu giao hàng,…) trong năm. Dự phòng nợ phải Đánh giá và
Thu thập bảng phân tích tuổi nợ: thu khó đòi chưa phân bổ đầy đủ -
Đối chiếu tổng của Bảng phân được đánh giá và
tích tuổi nợ( đối chiếu về giá trị, ngày hết ghi nhận đầy đủ
hạn, ngày hóa đơn được ghi trên bảng phân tích -
Thảo luận với đơn vị về khả năng thu hồi
nợ và dự phòng nợ phải thu khó đòi -
Xem xét các dự phòng bổ sung có thể
phải lập, đối chiếu với câu
trả lời của bên thứ ba( KH, luật sư,…) Các khoản khách
Hiện hữu và đầy Các khoản KH trả tiền trước: kiểm tra đến chứng
hàng ứng trước ghi đủ
từ gốc( hợp đồng, chứng từ chuyển tiền…) đánh nhận không đầy đủ
giá tính hợp lý của các số dư qua việc xem xét lý
do trả trước, mức độ hoàn thành giao dịch tại
ngày kết thúc kỳ kế toán. Các nghiệp vụ bù Đầy đủ, chính
Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ nợ: xem xét hợp trừ công nợ không xác
đồng, biên bản thỏa thuân, biên bản đối chiếu và được ghi nhận chuyển nợ giữa chính xác các bên kiểm tra 100% Số dư khoản mục Phân loại và
Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản chưa được phân trình bày
phải thu KH trên BCTC. Kiểm tra các hợp đồng về loại, đánh
thời hạn thanh toán để phân loại cho phù hợp. giá và trình bày phù hợp
PHẢI THU NỘI BỘ, PHẢI THU KHÁC
Chính sách kế toán Nhất quán
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán áp dụng không
với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập nhất quán với kỳ
và trình bày BCTC được áp dụng trước lO M oARcPSD| 47110589 Số dư biến động Đầy đủ, chính
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư bất thường xác
cuối năm trước. đối chiếu các số dư trên bảng số
liệu tổng hợp với bảng CDSPS, sổ cái, sổ chi
tiết,… và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước ( nếu có)
Số liệu không khớp Đầy đủ, chính
Thu thập và lập bảng tổng hợp chi tiết các khoản giữa các nguồn số xác
phải thu nội bộ và phải thu khác NH/DH theo liệu từng đối tượng KH: -
Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan
( sổ cái, sổ chi tiết theo đối tượng, BCDSPS, BCTC) -
Đối với các số dư như lãi dự thu đầu tư
tài chính, thu lãi cho vay, cổ tức, lợi
nhuận được chia…: tham chiếu đến phần hành liên quan -
Xem xét bảng tổng hợp để xác định các
khoản mục bất thường( số dư lớn, các
bên liên quan, nợ lâu ngày số dư không
biến động, các khoản không phù hợp với
tính chất tài khoản..). thực hiện thủ tục kiểm tra nếu cần Phát sinh nghiệp Hiện hữu
Đọc lướt sổ cái để phát hiện những nghiệp vụ vụ bất thường về
bất thường về giá trị, nội dung, tài khoản đối nội dung, giá trị
ứng…); tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ
tục kiểm tra tương ứng nếu cần Số dư khoản mục
Hiện hữu Quyền Lập và gửi TXN số dư và giao dịch nội bộ và TXN không có thật và nghĩa vụ số dư phải thu khác.
Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu
với các số dư trên sổ chi tiết, giải thích các khoản chênh lệch nếu có Dự phòng nợ phải Đầy đủ Đánh
Xem xét trích lập dự phòng: thu khó đòi chưa giá và phân bổ -
Kiểm tra các chứng từ có liên quan tới được đánh giá và
các khoản phải thu nội bộ, phải thu khác ghi nhận đầy đủ
đã lập dự phòng, đánh giá tính hợp lý
của việc ước tính, tính toán và ghi nhận.
kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của
bảng phân tích tuổi nợ. -
Đối chiếu tổng của bảng phân tích tuổi nợ và bảng CDKT -
Chọn mẫu 1 số đối tượng để
kiểm tra lại việc phân tích tuổi lO M oARcPSD| 47110589
nợ ( đối chiếu về giá trị, ngày hết hạn,
ngày hóa đơn được ghi trên bảng phân tích -
Xem xét tuổi nợ của các khoản phải thu
nội bộ, phải thu khác và
ước tính số cần trích lập dự phòng bổ sung -
Đảm bảo đã xem xét các sự kiện phát
sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán, có liên
hệ và có thể ảnh hưởng tới các khoản pthu nội bộ khác. Số dư khoản mục Phân loại và
Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản chưa được phân trình bày
phải thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, ký quỹ… loại, đánh trên BCTC. giá và trình bày phù hợp
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC TÀI SẢN NH VÀ DH
Chính sách kế toán Nhất quán
Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán áp dụng không
với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập nhất quán với kỳ
và trình bày BCTC được áp dụng trước Số dư biến động Đầy đủ, chính
So sánh và phân tích biến động của chi phí trả bất thường xác trước lO M oARcPSD| 47110589 đầy đủ chứng từ,
đầy đủ, chính xác và phân loại đúng đắn phân loại và thời gian phân bổ không phù hợp
Các nghiệp vụ tăng Hiện hữu Quyền Đánh giá tính hợp lý của thời gian phân bổ các chi phí trả trước và nghĩa vụ
chi phí trả trước do DN chọn và tính nhất quán không có đầy đủ với năm trước chứng từ Bảng phân bổ Đánh giá và
Kiểm tra lại tính toán của bảng tổng hợp phân bổ không chính xác, phân bổ
và đánh giá tính hợp lý của việc phân bổ chi phí không phù hợp
trả trước vào các tài khoản chi phí liên quan Số dư khoản mục Phân loại và
Kiểm tra việc phân loại và trình bày chi phí trả chưa được phân trình bày
trước và tài sản ngắn hạn/dh khác trên BCTC. loại, đánh giá và trình bày phù hợp
Số liệu không khớp Đầy đủ, chính
Thu thập và lập bảng tổng hợp phân bổ chi phí giữa các nguồn số xác
trả trước theo từng nội dung chi phí( số đầu kỳ, liệu
cuối kỳ, giá trị tăng và giá trị phân bổ trong kỳ,
thời điểm phát sinh và thời gian phân bổ: -
Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên
quan ( sổ cái, sổ chi tiết theo đối tượng, BCDSPS, BCTC) -
Xem xét bảng tổng hợp để xác định các
khoản mục bất thường( số dư lớn, các
bên liên quan, nợ lâu ngày số dư không
biến động, các khoản không phù hợp
với tính chất tài khoản..). thực hiện thủ tục kiểm tra nếu cần Phát sinh nghiệp Hiện hữu
Đọc lướt sổ cái để phát hiện những nghiệp vụ vụ bất thường về
bất thường về giá trị, nội dung, tài khoản đối nội dung, giá trị
ứng…); tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ
tục kiểm tra tương ứng nếu cần
Các nghiệp vụ tăng Hiện hữu Quyền Kiểm tra các chứng từ liên quan đến các khoản chi phí trả trước và nghĩa vụ
chi phí trả trước phát sinh đảm bảo các chi phí không có này được ghi nhận
Chị ơi cho em hỏi, bọn em sẽ chọn công ty như thế nào ạ
Kiểu như là bọn em đi kiểm ở công ty nào đó rồi báo với chị là tụi em muốn làm về công ty
này rồi anh chị sẽ xin số liệu giúp bọn em hay là anh chị sẽ chọn luôn công ty cho bọn em ạ.
Vì đợt trước anh Sỉ có nói là nhiều công ty có số liệu nhạy cảm nên em không biết chọn ntn.