-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo, ứng dụng và bài tập về saccarozo | Hoá học 8
Saccarozo (C12H22011) là loại đường phổ biến nhất, có trnog nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tùy theo nguồn gốc thực vật, các thương phẩm từ saccarozo có tên là đường mía, đường củ cải. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Tài liệu chung Khoa học tự nhiên 8 38 tài liệu
Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu
Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo, ứng dụng và bài tập về saccarozo | Hoá học 8
Saccarozo (C12H22011) là loại đường phổ biến nhất, có trnog nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tùy theo nguồn gốc thực vật, các thương phẩm từ saccarozo có tên là đường mía, đường củ cải. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Tài liệu chung Khoa học tự nhiên 8 38 tài liệu
Môn: Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Khoa học tự nhiên 8
Preview text:
Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo, ứng dụng và bài tập về saccarozo 1. Saccarozo là gì?
Saccarozo (C12H22011) là loại đường phổ biến nhất, có trnog nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây
mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
Tùy theo nguồn gốc thực vật, các thương phẩm từ saccarozo có tên là đường mía, đường củ cải...
2. Tính chất vật lý
Saccarozo là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 185 độ C. Saccarozo tan tốt
trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ (ở 20 độ C, 100 ml nước hòa tan 211,5 gam saccarozo; ở 90
độ C, 100 ml nước hòa tan 420 gam saccarozo).
3. Cấu tạo phân tử
Saccarozo không có phản ứng tráng bạc và không làm mất màu nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozo
không có nhóm chứ CHO. Khi đun nóng dung dịch saccarozo với H2SO4 loãng được dung dịch có phản
ứng tráng bạc do trong dung dịch thu được sau khi đun nóng có glucozo và fructozo. Do vậy,
Saccarozo là một disaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozo và một gốc fructozo liên kết với nhau qua
nguyên tử oxi. Nên trong phân tử saccarozo không có nhóm andehit (CH=O), chỉ có các nhóm ancol (OH).
4. Tính chất hóa học
Do không có nhóm chức andehit nên saccarozo không có tính khử như glucozo, nhưng có tính chất của
ancol đa chức. Mặt khác, do được cấu tạo từ hai gốc monosaccatit nên saccarozo có phản ứng thủy phân.
a. Phản ứng với Cu(OH)2
Trong dung dịch, saccarozo phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch đồng saccarat màu xanh lam.
b. Phản ứng thủy phân
Khi đun nóng dung dịch saccarozo có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozo bị thủy phân thành glucozo và fructozo:
Phản ứng thủy phân saccarozo cũng xảy ra khi có xúc tác enzim. 5. Ứng dụng
Saccarozo là thực phẩm quan trọng của con ngươi. Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozo là nguyên
nhân để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để
pha chế thuốc. Saccarozo được dùng để pha chế thuốc. Saccarozo còn là nguyên liệu để thủy phân thành
glucozo và fructozo dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
6. So sánh tính chất hóa học của Glucozo và Saccarozo Glucozo Saccarozo
phản ứng tráng gương có xảy ra phản ứng không xảy ra phản ứng
phản ứng lên men rượu có xảy ra phản ứng không xảy ra phản ứng phản ứng thủy phân
không xảy ra phản ứng có xảy ra phản ứng
7. Bài tập củng cố
Câu 1. Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozo thu được:
A. 1 kg glucozo và 1 kg fructozo B. 2 kg glucozo C. 2 kg fructozo
D. 0,5263 kg glucozo và 0,5263 kg fructozo Đáp án đúng là D
Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozo 17,1% trong môi trường axit vừa đủ ta
thu được dung dịch M. Cho lượng dư AgNO3 trng NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ, khối lượng bạc thu được là? A. 13,5 gam B. 6,5 gam C. 6,75 gam D. 8 gam Đáp án đúng là A
Câu 3. Cho 8,55 gam cacbonhidrat A tác dụng với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm thu được tác
dụng với lượng dư AgNO3/NH3 tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể là chất nào trong các chất sau? A. glucozo B. fructozo C. saccarozo D. xenlulozo Đáp án đúng là D
Câu 4. Thủy phân 51,3 gam saccarozo, xúc tác axit với hiệu xuất 80%. Khối lượng glucozo thu được là? A. 21,6 gam B. 27 gam C. 43,2 gam D. 54 gam Đáp án đúng là A
Câu 5. Dãy chất nào đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là?
A. fructozo, saccarozo và tinh bột, mantozo
B. saccarozo, tinh bột và xenlulozo, mantozo
C. glucozo, saccarozo và fructozo, tinh bột
D. glucozo, tinh bột và xenlulozo, mantozo Đáp án đúng là B
Câu 6. Loại saccarit không có tính khử là? A. glucozo B. fructozo C. mantozo D. saccarozo Đáp án đúng là D
Câu 7. Dung dịch saccarozo không có phản ứng tráng gương, nhưng sau khi đun nóng với dung
dịch H2SO4 loãng tạo dung dịch có phản ứng tráng gương. Đó là do?
A. một phân tử saccarozo bị thủy phân thành một phân tử glucozo và thành phân tử fructozo
B. một phân tử saccarozo bị thủy phân thành 2 phân tử fructozo
C. đã có sự tạo thành andehit axetic sau phản ứng
D. một phân tử saccarozo bị thủy phân thành 2phana tử glucozo Đáp án đúng là A
Câu 8. Có một số nhận xét về cacbonhidrat như sau:
a. sacarozo, tinh bột và xenlulozo đều có thể bị thủy phân
b. glucozo, fructozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
c. tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau
d. thủy phân tinh bột trong môi trường axit tạo ra fructozo
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là? A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Đáp án đúng là A
Câu 9. Cho các mệnh đề dưới đây:
a. fructozo và glucozo đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
b. thủy phân hoàn toàn hỗn hợp saccarozo và tinh bột thu được một loại monosaccarit
c. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
d. Trong môi trường axit, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa lẫn nhau
e. tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau Số mệnh đề đúng là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Đáp án đúng là D
Câu 10. Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozo trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. Cho dung
dịch X phản ứng với AgNO3/NH3 ta thu được bao nhiêu gam bạc?
Câu 11. Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung
dịch Y tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozo có trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 140,4 gam hỗn hợp X gồm glucozo, fructozo và saccarozo vào nước rồi chia thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng vớ dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 43,2 gam Ag
- Phần 2: Làm mất mau vừa đủ dung dịch chứa 16 gam brom
Tính thành phần phần trăm khối lượng fructozo và saccarozo có trong hỗn hợp X ban dầu?
Câu 12. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam dung dịch saccarozo 30% trong môi trường axit vô cơ loãng đun
nóng thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu
được m gam Ag. Giá trị của m là?
Câu 13. Thủy phân hoàn toàn m gam dung dịch saccarozo 13,68% trong môi trường axit vô cơ loãng thu
được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu
được 5,4 gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2
(điều kiện tiêu chuẩn) thu được 1,8 gam nước. Tính giá trị của m?
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tinh bột, glucozo và saccarozo cần 5,376 lít O2 (điều kiện
tiêu chuẩn), thu được 3,96 gam nước. Tính giá trị của m?
Câu 16. Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất 60%, thu được dung
dịch X. Tung hòa dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu
được m gam Ag. Tính giá trị của m?
Câu 17. Hỗn hợp X gồm glucozo và sacccarozo. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi truồng axit, thu
được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3
đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozo trong X?
Câu 18. Khi thủy phân saccarozo, sản phẩm thu được là? A. glucozo và fructozo B. glucozo C. fructozo D. tinh bột Đáp án đúng là A
Câu 19. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. saccarozo làm mất màu nước brom
B. xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh
C. amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
D. glucozo bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 Đáp án đúng là C
Câu 20. Khối lượng saccarozo thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozo, với hiệu suất thu hồi đạt 80% là bao nhiêu?