-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Sách hướng dẫn paraphrase - Tiếng Anh ngoại giao | Học viện Ngoại giao Việt Nam
Sách hướng dẫn paraphrase - Tiếng Anh ngoại giao | Học viện Ngoại giao Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tiếng Anh ngoại giao (E.018.02)
Trường: Học viện Ngoại giao
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020
PARAPHRASE IELTS WRITING BY NGOCBACH 2020
(saying the same things in different words) A – TASK 1 1. In general
You can try using different subjects to make your writing more flexible. For example, instead
of saying “the number of people who learn English increased in 1950s”, you can say that “in
the 1950s, more people tended to learn English than in the past.”
It is very important to note that the words and expressions below are not lists of synonyms.
A few examples are given here, but look for these expressions when you are reading, to see
how they are used. To take just one example: made = produced sometimes, but not all the
time. We can say that Rice is produced in India, but we cannot say that Rice is made in India.
In other words, always notice how and when words and expressions can be used.
You should also note that you can repeat key words from the task 1 diagram in your report,
but try to avoid doing this too often. If you study the vocabulary, you will be able to make
the vocabulary and structure of your reports more varied.
Dịch đại ý 1. Khái quát
Bạn có thể sử dụng chủ ngữ khác nhau để làm bài viết trở nên linh hoạt. Ví dụ, thay vì viết
“sô lượng người h c
ọ Tiếng Anh đã tăng lên trong những năm 1950”, bạn có thể viết là “trong
những năm 1950, nhiều người có xu hướng học Tiếng Anh hơn trước đây.”
Chúng ta cần chú ý rằng các từ ựng v
và cụm từ dưới đây không phải là một danh sách các
từ đồng nghĩa. Mình có đưa ra một s
ố ví dụ ở đây, nhưng bạn hãy cố ắng g
tìm những cụm
từ này khi bạn đọc tiếng anh để xem chúng được dung như thế này. Ví dụ, made có thể sử
dụng như produced, nhưng không phải lúc nào cũng như vậy. Ta có thể viết Rice is produced
in India, nhưng không thể viết Rice is made in India. Nói cách khác, hãy luôn chú ý cách dùng từ m
và cụ từ khi có thể.
Bạn cũng cần lưu ý rằng bạn có thể lặp lại từ khóa khi miêu tả biểu đồ ở Task 1, nhưng cố
gắng tránh lạm dụng. Nếu bạn học từ vựng, bạn có thể linh hoạt hơn và khiến từ vựng cũng
như cấu trúc bài viết của bạn đa dạng hơn.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 1 about:blank 1/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020
- Subject refers to figures V
– erb refers to increases/ decreases
+ The number of/ The figure for/ The proportion of/ The percentage of people who … (relative clause)
+ The number of/ The figure for people + V-ing/ (reduced relative clause)
+ There was an increase/ rise/ growth….in the number of… noun + V-ing or V-e d
+ There was a decrease/ drop/ fall/ decline…in the number of…noun +V-ing or V-ed
Dịch đại ý + S ố lượng/ S
ố liệu/ Tỉ lệ/ Phần trăm những người + who (mệnh đề quan hệ) + S ố lượng/ S
ố liệu những người + Ving (m quan h ệnh đề ệ rút gọn)
+ Có một sự tăng lên trong số
lượng của ….+ danh từ + Ving/ Ved
+ Có một sự giảm trong số lượng của…+ danh từ + Ving/ Ved
Example: (Phần ví dụ em b
ổ sung thêm nhiều ví dụ nữa nhé)
+ In 1999, the proportion of people using the Internet in the USA was about 20%.
+ There has been an increase in the cost of coffee.
+ The number of people going to college rose to 5 million.
+ The proportion of people shopping at Wal Mart was 5%.
+ The figure for people who like to go to Mexico in the summer increased last year.
+ There was a rise in the percentage of children born by C-section.
+ There has been a growth in the number of countries affected by drought this year.
+ There was a decrease in the number of hospitals.
Dịch đại ý Ví dụ
+ Năm 1999, phần trăm những người sử dụng Internet tại Mỹ là khoả ng 20%.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 2 about:blank 2/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020
+ Có sự tăng lên trong giá cà phê. + S
ố lượng những người học đại học tăng lên đến 5 triệu người.
+ Phần trăm những người mua sắm tại Wal Mart là khoảng 5%. + S
ố lượng những người thích đến Mexico vào mùa hè đã tăng lên.
+ Có một sự tăng lên trong phần trăm những đứa trẻ được sinh ằng b cách sinh mổ. (C-section = Caeserean section s – inh mổ)
+ Có một sự tăng lên trong số
lượng những quốc gia bị ng b ảnh hưở ởi hạn hán năm nay.
+ Có một sự tăng lên trong số lượng bệnh viện.
- Subject refers to the chart
- Sử dụng chủ ngữ chỉ biểu đồ
+ The chart/ graph/ illustration/ map/ table…shows/ illustrates/ gives information about/ provides
information about/ compares…
Example: The chart shows a change in the percentage of international students among university
graduates in different Canadian provinces between 2001 and 2006.
Dịch đại ý
+ Biểu đồ/ hình minh họa/ bảng…thể hiện/ minh h a ọ / cung c ấp thông tin/ so sánh…
+ Ví dụ: Biểu đồ trên cho thấy m t
ộ sự thay đổi trong phần trăm những sinh viên quốc tế trong s ố
những người tôt nghiệp đại học tại các vùng khác nhau của Canada tu 2001 đên 2006.
- Subject refers to what is shown in the chart + People tend to + V + X is the most popular ….
+ Company A reduced its waste production
+ The …(noun: consumption, spending…) is highest
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 3 about:blank 3/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020
+ People show their preference for…
+ People have a tendency to do sth
Dịch đại ý
+ Mọi người có xu hướng + động từ (làm gì đó)
+ X là …phổ biến nhất
+ Công ty A đã giảm lượng nước thải của công ty + …là cao nhất
+ Mọi người cho thấy sự yêu thích với…
+ Mọi người có xu hướng làm gì Example: (b ổ sung ví dụ)
+ In 2005, Internet usage in both the USA and Canada rose to around 70% of the population, while
the figure for Mexico reached just over 25%.
+ People in Britain spent just over £170,000 on photographic film, which is the highest figure
shown on the chart. By contrast, Germans were the lowest overall spenders, with roughly the same
figures (just under £150,000) for each of the six products.
+ Corn was the most popular food in Texas during the 60s.
+ The consumption of chocolate in the Middle East was higher than in India.
+ During the 1950s, the consumption of alcohol was highest in the USA, followed by Russia and Germany.
+ People showed their preference for travelling to work by car, rather than by bus or train.
+ People have a tendency to shop in their neighborhood, which often benefits the local grocery
stores more than it does supermarkets.
Dịch đại ý
+ Năm 2005, việc sử dụng Internet tại Mỹ và Canada đều tăng lên khoảng 70% dân số, trong khi
số liệu này của Mexico chỉ ảng hơn 25%. kho
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 4 about:blank 4/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020
+ Người dân ở Anh tiêu khoảng hơn 170000 bảng cho phim ảnh, số liệu cao ất nh được thể hiện
trên biểu đồ. Ngược lại, người Đức là những người chi tiêu ít nhất cho tất cả các sả ẩ n ph m, với s ố
liệu như nhau, dưới 150000 bảng cho mỗi sản phẩm trong số 6 sản ph ẩm trên.
+ Ngô là thực phẩm phổ biến nhất tại Texas những năm 60.
+ Lượng tiêu thụ socola ở vùng Trung Đông cao hơn ở Ấn Độ . + Trong nh
ững năm 1950, lượng tiêu thụ rượu tại M ỹ c
là cao nhất, theo sau là Nga và Đứ .
+ Người dân cho thấy sự ưa thích dùng ô tô để đi làm hơn là bus hay tàu.
+ Người dân thường có xu hướng đi mua sắm ngay gần nhà, điều này có lợi hơn cho các cửa hang
tạp hóa thông thường hơn là các siêu thị. 2. Particular words - A period of time
+ during the period between X and Y + between X and Y + from X to Y + during the 1950s
+ within five fears from X to Y + over the period from X to Y + over a period of 17 years
+ during the researched/ observed period
+ at the beginning/ end of the period shown
Dịch đại ý
+ trong khoảng thời gian giữa X và Y (năm X và Y) + gi ữa X và Y + t ừ n Y X đế
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 5 about:blank 5/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020 + trong nh ững năm 1950
+ trong vòng 5 năm từ X đế n Y
+ trong khoảng thời gian từ n Y X đế + qua 17 năm + trong th
ời gian nghiên cứu/ quan sát + giai đoạn đầu/ cuối Example: (b ổ sung ví dụ)
+ In contrast, the divorce rate peaked in 1980, at nearly 1.5 million divorces, before falling (back)
to 1 million at the end of the period.
+ The bar chart compares the cost of an average house in five major cities over a period of 13 years from 1989.
+ London experienced by far the greatest changes in house prices over the 13-year period.
+ The First World War took place between 1914 and 1918.
+ During the 1950s, the US economy quickly developed, making it the biggest economy in the world.
+ Within 6 years from 1920 to 1926, hundreds of factories were established.
+ Many schools were founded over a period of 25 years from 1900 to 1925.
+ During the period shown in the graph, the quantity of ice cream consumed in Italy fell by about 25%.
Dịch đại ý Ví dụ
+ Ngược lại, tỉ lệ li hôn c
ao nhất vào năm 1980, gần 1.5 triệu vụ li hôn, trư ớc khi giảm xuống còn
1 triệu vào giai đoạn cu i ố .
+ Biểu đồ cột so sánh chi phí nhà ở t l
ại 5 thành phố ớn trong thời gian 13 năm kể từ năm 1989.
+ London đã trải qua những thay đổi lớn nhất về giá nhà trong khoảng 13 năm cho tới nay.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 6 about:blank 6/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020 + Thế chiến th nh ứ
ất diễn ra từ năm 1914 đến 1918.
+ Trong những năm 1950, kinh
tế Hoa Kỳ phát triển nhanh chóng, trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.
+ Trong vòng 6 năm kể từ 1920 đế
àng trăm nhà máy đã được thành lậ n 1926, h p.
+ Rất nhiều trường học được sáng lập trong khoảng thời gian 25 năm từ 1900 đến 1925.
+ Trong khoảng thời gian được thể hiện trên biểu ,
đồ số lượng kem được tiêu thụ tại Ý đã giảm khoảng 25%. - Age group + between X and Y years old + X - to Y-year-olds + X - to Y-year-old students
+ people (who are) aged X to Y.
+ people who fall into the X to Y age group
+ people who belong to the X to Y age group
+ in their forties (40 49 years old) –
Dịch đại ý + giữa X và Y tuổi + X- Y tuổi + nh ng h ữ c ọ sinh X Y – tuổi + nh i ững người có tuổ t ừ n y X đế
+ những người rơi vào nhóm tuổi từ n Y X đế + những người thu n Y ộc nhóm tuổi X đế + ở độ tu i ổ 40 (40-49 tuổi)
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 7 about:blank 7/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020
- Old people: the elderly = elderly people = senior citizens
- Young people: the young = teenagers = youngsters
- Middle aged people = people aged 40 to 60
- People in early adulhood = people who fall into 20 to 40 age group
Dịch đại ý
- Người già: người già = cư dân cao tuổi - i
Ngườ trẻ: người trẻ = thanh niên
- Người trung niên = những người có tuổi 40 60 – - i
Ngườ trẻ = những người có tuổi từ 20 40. – Example:
+ 12% of those aged between 14 and 16 years old were current smokers.
+ There was a fall in the number of 16-19 year olds studying in higher education in Greece.
+ The majority of students aged 16 to 18 were doing vocational courses.
+ People in their forties went to the cinema more frequently than elderly people.
+ While 60% of people who fell into the 30-50 age group owned at least one car, this proportion
fell to 40% among those who belonged to the 50-60 age group.
+ The period between 1980 and 1990 saw a dramatic increase in the number of youngsters and
people in early adulthood who had motorbikes. - Spending
+ Noun: Spending = expenditure/ spender = consumer
+ Verb (active form): spend = use one’s money
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 8 about:blank 8/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020
+ Verb (passive form): be spent on = be allocated for = be used for = be expended = be paid out for
Dịch đại ý - Việc chi tiêu + Danh t :
ừ spending = expenditure/ người chi tiêu = người tiêu dùng
+ Động từ (dạng chủ động): chi tiêu = dùng tiề n của ai
+ Động từ (dạng bị động): được chi tiêu cho cái gì = được phân bổ cho = được dùng cho = được trả cho Example:
+ Around $800 per person was spent on IELTS books by Vietnamese consumers in 2017.
+ Germans were the lowest overall spenders, with roughly the same figures (just under £150,000) for each of the six products.
+ Spending on IELTS books increased dramatically to $800 in 2017.
+ Among US consumers, in 1990 $1 billion was spent on clothes, while the expenditure on
holidays was almost double this figure.
+ Almost half of government spending was allocated for health and education.
Dịch đại ý Ví dụ
+ Khoảng 800$/ người được người tiêu dùng Việt Nam chi tiêu cho sách IELTS năm 2017.
+ Người Đức là những người chi tiêu ít nhất tổng thể, với số liệu ần g như giống nhau (duoiws
150000 bảng) cho mỗi sản phẩm trong s 6 s ố ản phẩm.
+ Chi tiêu cho sách IELTS đã tăng lên đáng kể, lên tới 800$ năm 2017.
+ Với người tiêu dùng Mỹ, năm 1990 có 1 tỉ đô
được chi tiêu cho quần áo, trong khi tiêu dùng cho
các kỳ nghỉ ần như gấp đôi số g liệu này. - Consumption
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 9 about:blank 9/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020
+ Noun: X consumption = X use/ the amount of X used/ consumed + Verb: consume = use Example:
+ The charts compare the amount of water used for agriculture, industry and homes around the
world, and water use in Brazil and the Democratic Republic of Congo.
+ We can also see that water consumption was considerably higher in Brazil than in the Congo.
+ The amount/The quantity of ice cream consumed fell from 5000 litres in 2004 to 3750 litres in 2007.
Dịch đại ý - Tiêu dùng + Danh t c
ừ: Tiêu dùng cho X = Việ sử
X/ Lượng X được dùng/ tiêu thụ
+ Động từ: Dùng = tiêu thụ Ví dụ
+ Các biểu đồ trên so sánh lượng nước được s
ử dụng cho nông nghiệp, công nghiệp và hộ gia đình
trên khắp thế g ới, và việ i c sử ụng nướ d
c tại Brazil và Cộng hòa dân chủ Congo.
+ Chúng ta có thể thấy rằng việc tiêu thụ nước tại Brazil cao hơn đáng kể so với Congo.
+ Lượng kem được tiêu thụ giảm từ 5000l năm 2004 x uống còn 3750l năm 2007. - Internet usage + Noun: Internet usage
+ the population who used the Internet = people who used the Internet = people using the Internet
= people who had access to the Internet = people accessing the Internet = Internet users
+ Verb: use = access = connected to
Dịch đại ý - Việc sử d ng I ụ nternet
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 10 about:blank 10/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020 + Danh t : ừ sử d ng I ụ nternet
+ dân số sử dụng Internet = người dân sử ụng I d
nternet = người có kết nối với Internet = người sử dụng Internet
+ Động từ: dùng = kết nối = kết nối với Example:
+ Almost 100% of Canadians used the Internet, compared to about 80% of Americans and only 40% of Mexicans.
+ Overall, a much larger percentage of Canadians and Americans had access to the Internet in
comparison with Mexicans, and Canada experienced the fastest growth in Internet usage.
+ 50% of people using the Internet in the US are teenagers.
+ The number of Internet users rose sharply in Vietnam after 2002.
+ China witnessed an incredible growth in Internet usage over a period of 10 years.
+ The chart shows that in 2002, 50 million people had access to the Internet in Russia, compared
with 70 million ten years later.
Dịch đại ý Ví dụ
+ Gần 100% người Canada s ử d ng ụ
Internet, so với khoảng 80% người Mỹ và chỉ khoảng 40% người Mexico.
+ Nhìn chung, phần trăm người Canada và Mỹ có kết nối với Internet lớn hơn rất nhiều so với
người Mexico, và Canada có sự tăng trưởng nhanh nhất trong việc dùng Internet.
+ 50% những người sử d ng I ụ nternet tại M ỹ là thanh thiếu niên. + S
ố lượng người dùng Internet tại Việt Nam tăng đáng kể sau năm 2002.
+ Trung Quốc đã chứng kiến sự phát triển Internet hó tính trong khoảng thời gian 10 năm. + Biểu
đồ cho thấy trong năm 2002, 50 triệu người tại Nga đã có kết nối với Internet, so với 70 triệu vào 10 năm sau.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 11 about:blank 11/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020 - Production
+ Noun: production, manufacture, generation
+ the amount of X produced/ the amount of X made by…/ the amount of X manufactured/the
quantity of energy generated/the quantity of electricity generated
+ Verb: to produce = to make = to manufacture = to generate (electricity/energy)
Dịch đại ý - S s ự ản xuất + Danh t :
ừ sự sản xuất, tạo ra + lượng X được sả ất/ làm ra bở n xu i + Động từ: sả
ất = làm ra = tạo ra (điện, năng lượ n xu ng) Example: : (b ổ sung ví dụ)
+ Total electricity production/generation increased dramatically from 1980 to 2000 in both Australia and France.
+ The pie charts compare the amount of electricity produced/generated using five different sources
of fuel in two countries over two separate years.
+ The amount of rice produced in Thailand increased by 25%.
+ The amount of leather manufactured in the Dominican Republic increased between 1970 and 1975.
+ No one can predict the the number of trainers that will made by China this year.
Dịch đại ý Ví dụ + Tổng lượng sản xu t
ất điện tăng đáng kể ại cả
Pháp và Úc từ 1980 đến 2000.
+ Các biểu đồ hình tròn so sánh lượng điện được sản xuất nhờ việc sử dụng 5 ồn ngu nhiên liệu
khác nhau tại 2 quốc gia trong 2 năm riêng biệt.
+ Lượng gạo được sản xuất tại Thái Lan đã tăng 25%.
+ Lượng da được sản xuất tại Cộng hòa Dominic đã tăng từ năm 1970 đến năm 1975.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 12 about:blank 12/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020
+ Không ai có thể dự đoán đượ
c số máy bay được sản xuất bởi Trung Quốc năm nay. - Sales + Noun: sales = turnover
+ Verb: earn = obtain = gain = make
Dịch đại ý - Doanh thu + Danh t : ừ doanh thu
+ Động từ: kiếm được = đạt được = tạo ra Example: :
+ We can see from the chart that turnover from cars increased hardly the turnover of jeans in
September totalled $100,000 and sales then increased to reach a peak of $200,000 in December. over the period shown
+ They can obtain greater profits if they how to connect with customers In 2010, Company A
obtained profits of $5 million, whereas Company B made profits of only $1 million in the same year.
+ The store gained a greater turnover after 7 years of conducting business Company X had a
higher turnover than Company Y.
+ Shoe sales dropped by 12% after the new tax were introduced Earnings from sales of shoes were
the same as those from sales of jeans, at $5000 in 2015.
+ Company A is predicted to earn $4000 next year, a gain of $1000 on the turnover for this year.
Dịch đại ý Ví dụ + T
ừ biểu đồ, ta có thể thấy rằng doanh thu của quần Jeans trong tháng 9 đạt tổng là 100000 và
doanh thu sau đó đã tăng lên và đạt đỉnh 200000 vào tháng 12.
+ Năm 2010, Công ty A đạt được lợi nhuận 5 triệu, trong khi cùng năm đó công ty B tạo ra lợi nhuận chỉ 1 triệu đô.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 13 about:blank 13/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020
+ Lợi nhuận có được từ việc bán giày bằng với tiền kiếm được từ bán jeans, đều là 5000$ năm 2015.
+ Công ty A được dự đoán sẽ kiếm được 4000$ vào năm sau, so với doanh thu 1000$ cho năm nay. - Poverty
+ Noun: Poverty rate = level of poverty = poverty level
+ Noun: poor people = the poor = people who live in poverty = people who live under the poverty line
Dịch đại ý + Danh t :
ừ tỉ lệ nghèo = mức nghèo + Danh t i
ừ: người nghèo = ngườ s ng t ố
rong sự nghèo khổ = người s ng t ố rong nỗi nghèo Example: :
+ Overall, 11% of Australians, or 1,837,000 people, were living in poverty in 1999.
+ It is noticeable that levels of poverty were higher for single people than for couples.
+ The number of poor people in the UK fell by 50,000 between 2012 and 2013.
+ The percentage of the poor who were aged over 70 remained at 3% between 2003 and 2008.
+ While the poverty rate fell in the UK during the period shown, it rose in France and Italy.
+ The graph compares the level of poverty among the elderly in four Asian countries.
Dịch đại ý Ví dụ
+ Nhìn chung, 11% người Úc, tức 1837000 người, đang số trong nghèo khổ ng vào năm 1999.
+ Đáng chú ý là mức nghèo của người độc thân cao hơn các cặp đôi. + S ố lư i
ợng người nghèo tạ A giảm 50000 người t ừ năm 2012 đến 2013. + Ph i
ần trăm người nghèo trên 70 tuổ vẫn giữ ở mức 3% trong năm 2003 đến 2008.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 14 about:blank 14/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020 + Trong khi tỉ lệ nghèo i
tạ Mỹ giảm trong thời gian được thể hiện trên biểu ,
đồ tỉ lệ này lại tăng tại Pháp và Ý.
+ Biểu đồ so sánh mức nghèo của người già của 4 qu ốc gia châu Á. - Unemployment
+ Noun: people who were unemployed = people who were jobless = people without a job = the unemployed = the jobless
+ Noun: level(s) of unemployment = unemployment rate
Dịch đại ý - Thất nghiệp + Danh t :
ừ những người thất nghiệp = người không có việc + Danh t :
ừ mức độ thất nghiệp = tỉ lệ thất nghiệp Example:
+ The percentage of people without a job in Vietnam was around 18% in 2015.
+ The level of unemployment increased among graduates in the arts, but fell among science graduates.
+ The table compares the numbers of the unemployed from 2002 to 2005 in six European countries.
+ The jobless total decreased between 1990 and 2010 in the USA.
+ Unemployment rates increased dramatically during the period shown in the chart. B – TASK 2 1. In general
These are ways to paraphrase the most common words in IELTS Writing Task 2. [used for every topic] - A is a cause of B
+ A result(s) in/ lead(s) to/ bring(s) about B
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 15 about:blank 15/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020
+ A is often associated with B + A paves the way for B + A is a catalyst of B + A is the precursor of B + A correlates with B
+ A makes a significant/substantial/valuable/great contribution to B
+ A is a key/contributing factor influencing B
+ A has/exerts an effect/impact/influence on B
Dịch đại ý 1. Khái quát
Dưới đây là những cách để paraphrase những từ thông dụng nhất trong IELTS Writing Task 2. (dùng cho mọi topic) - A là nguyên nhân của B + A d n B ẫn đế
+ A thường liên quan tới B + A mở đường cho B
+ A là chất xúc tác của B + A là tiền thân của B + A tương quan với B
+ A đóng một phần quan trọng tới B
+ A là yếu tố chủ chốt của B
+ A có ảnh hưởng đáng kể đến B Example:
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 16 about:blank 16/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020
+ Spirituality is often associated with a reduced perception of stress in one's life.
+ From 1960 to 2009 slow economic growth has made a contribution to the persistence of poverty.
+ From 1929 to 1933, the Depression Era was the catalyst for the high unemployment rate.
+ Political reforms pave the way for economic development.
+ Corruption is often associated with a decline in public morals.
+ An unhealthy diet correlates with a risk of heart disease.
+ The hard work of the employees has made a great contribution to the company’s success.
+ Having children is a contributing factor in building happy marriages.
+ Strict penalties for drivers who break the law exert a great impact on the reduction in the number of road accidents.
Dịch đại ý Ví dụ + Yếu t t ố inh th n vi
ần thường liên quan đế ệc giảm cảm nhận về c áp lự trong cuộc s ng. ố + T
ừ năm 1960 đến 2009, tăng trưởng kinh tế ch n c ậm đã góp phầ ho sự ng. nghèo dai dẳ + T
ừ 1929 đến 1933, thời k
ỳ Khủng hoảng là nguyên nhân của tỉ lệ thất nghiệp tăng cao.
+ Cải cách chính trị mở đường cho phát triển kinh tế.
+ Tham nhũng thường có liên quan đến sự suy thoái đạo đức xã hộ i. + M t ộ chế
độ ăn không lành mạnh dẫn tới nguy cơ bệnh tim.
+ Sư chăm chỉ của công nhân đã đóng góp rất lớn cho sự thành công của công ty.
+ Có con là một yếu tố đóng
góp cho việc xây dựng hôn nhân hạnh phúc.
+ Việc phạt nghiêm khắc các lái xe vi phạm pháp luật đã gây ra sức ảnh hưởng rất lớn cho việc
giảm số lượng tai nạn giao thông đườ ộ ng b .
- To do something for one’s sake/ for social benefit
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 17 about:blank 17/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020 + For one’s own sake + for/in one’s own interest + as a social responsibility
+ not (only) for individual gain but (also) as a community duty.
+ social rather than personal benefits
Dịch đại ý
- Làm cái gì vì ai/ vì lợi ích xã hội
+ Vì lợi ích của riêng ai
+ Vì mối quan tâm của ai + trách nhiệm xã hội
+ không chỉ cho lợi ích cá nhân mà còn vì lợi ích cộng đồng
+ lợi ích công đồng hơn là cá nhân Example:
+ Voluntary work should be done as a community duty, not for individual gain.
+ Taking regular exercise is something that people ought to do for their own sake.
+ Responsible parenting must be seen as a social responsibility.
+ Taking a gap year before entering university is in one’s own interest, provided that one uses that time wisely.
+ The environmental movement stresses the importance of recycling for its social rather than personal benefits.
Dịch đại ý Ví dụ + Việc t t
ừ hiện nên được thực hiện như là nghĩa vụ c ng ch ộng đồ
ứ không vì lợi ích cá nhân.
+ Tập thể dục thường xuyên là điều mà mọi người nên làm cho chính bản thân mình.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 18 about:blank 18/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020
+ Chăm sóc con cái có trách nhiệm cần được coi là trách nhiệm xã hội
+ Nghỉ 1 năm trước khi vào đại học là tùy vào sở thích cá nhân, miễn là họ có thể sử d ng ụ thời
gian đó một cách khôn ngoan.
+ Phong trào môi trường tập trung vào sự quan trọng của việc tái chế vì lợi ích cộng đồng hơn là cá nhân.
- To get benefits from something
+ To gain/derive/ get/ obtain/ enjoy benefits
+ To benefit greatly/enormously/considerably…from something
+ there are many benefits of doing something
Dịch đại ý - Có lợi t ừ cái gì
+ Có được/ đạt được/ lấy được...lợi ích
+ Được lợi đáng kể từ cái gì
+ Có rất nhiều lợi ích từ việc làm gì đó Example:
+ The whole global economy benefits enormously from reductions in energy consumption and
cost savings in industry processes.
+ The motor industry will be one of the first to enjoy the benefits of the recovery.
+ There are important benefits of walking for at least 30 minutes each day.
+ Most people enjoy jogging as well as deriving health benefits from this gentle exercise.
Dịch đại ý Ví dụ
+ Kinh tế toàn cầu được lợi đáng kể từ việc giảm tiêu thụ năng
lượng và tiết kiệm chi phí sản xuất.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 19 about:blank 19/29 23:53 28/7/24
Paraphrase BOOK BY Ngocbach PHI N B N 2020
+ Ngành công nghiệp mô tô sẽ là một trong những ngành công nghiệp được lợi nhất t s ừ ự h i ồ phục (kinh tế).
+ Có nhiều lợi ích đáng kể từ việc đi bộ ít nhất 30’ mỗi ngày
+ Hầu hết mọi người đều thích đi bộ cũng như có được những lợi ích sức kh e
ỏ từ bài tập nhẹ nhàng này.
- To meet the requirement
+ To meet/ satisfy the need of/the demand for sth
+ To fulfil a requirement/condition/obligation
Dịch đại ý - Đạt yêu cầu
+ Đạt/ thỏa mãn yêu cầu/ nhu cầu của cái gì
+ Thỏa mãn yêu cầu/ điều kiện Example:
+ In many rural villages in Vietnam, the supply of underground water which has been in use for
hundreds of years, is now incapable of meeting the growing demand of the expanding population.
+ Students must fulfil many requirements before going to college, hence the decrease in the
number of people getting educated.
+ The market had to satisfy the demand for rice of the consumers, which resulted in the growth of production.
Dịch đại ý Ví dụ
+ Ở nhiều làng nông thôn Việt Nam, nguồn nước ngầm vốn được dùng hàng trăm năm, nay đã
không thể thỏa mãn nhu cầu của dân số đang bùng nổ .
+ Sinh viên phải thỏa mãn nhiều yêu cầu để được vào đại học, t
ừ đó dẫn đến sự sụt giảm s ố lượng người được đi học.
+ Để tìm hiểu thông tin về các khóa học của thầy Bách, bạn truy cập www.ngocbach.com mục “Khóa học”
+ Hotline tư vấn đăng ký: 0974657403
+ Email tư vấn: ieltsbach1707@gmail.com 20 about:blank 20/29