Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh

Dưới đây là Sáng kiến kinh nghiệm: Nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh. Bài viết được viết dưới dạng PDF gồm 25 trang. Các bạn xem và download ở link dưới.

Page 1
I. ĐT VN Đ
Giao tiếp nhu cu thiết yếu ca con người, hot đng thưng nht
xảy ra liên tc mi lúc mi nơi, là cu ni gia ngưi nói vi ngưi nghe.
vậy cái đích cui cùng cn đt ca mt ngưi hc ngoi ngđó chính là giao
tiếp.
Đối với Vit Nam hin nay một đt c đang trên đà phát trin
hội nhp vi quc tế, nhu cu giao tiếp bng tiếng Anh đòi hi ngày càng
cao. Ngoài ra, trong công cuc công nghip hóa-hin đi hóa, ngoi ngnói
chung Tiếng Anh nói riêng ngày càng khng định đưc tm quan trng
của mình đưc đy mnh trong công tác giáo dc. Trong vic đào to
ngôn ng này, học tiếng Anh giao tiếp đưc xem là mt phương án giáo dc
hiu qu và quan trng đi vi mi la tui, đc bit là hc sinh, sinh viên vì
đó chiếc chìa khóa mrộng tri thc sgiúp các em hoàn thành tt hơn
công vic ca mình và mcánh ca thành công trong tương lai.
Năng lc giao tiếp bng tiếng Anh là mt trong nhng năng lc bn
cần đưc hình thành cho thế htrVit Nam, đc bit cn hình thành ngay t
lúc các em còn hc sinh trưng phthông. Chính nhviệc dy hc
tiếng Anh cấp THPT stiếp ni kiến thc bn tTHCS nên các em
có ththích ng nhanh vi tri thc mi, góp phn giúp hc sinh mở rộng tm
nhìn, làm phong phú kinh nghim cuc sng, phát huy năng lc duy
nâng cao sự hiu biết vvăn hóa, hi ca các quc gia, dân tc trên thế
gii cũng như hiu biết sâu hơn v văn hóa và xã hi ca chính dân tc mình,
đặt nn tng cho vic tiếp tc hc các cp hc cao hơn, hc tp sut đi
sự phát trin toàn din ca hc sinh.
Chính tm quan trng ca tiếng Anh nói chung knăng giao tiếp
bằng tiếng Anh nói riêng tôi đã chn chđề Nâng cao knăng giao
tiếp bng tiếng Anh” làm đtài nghiên cu ca mình.
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Tầm quan trọng của tiếng Anh đang ngày càng được khẳng định. Ngày
nay, tiếng Anh không còn chỉ dừng lại trong phạm vi một môn học đã
dần trở thành công cụ giao tiếp hàng ngày của rất nhiều bạn trẻ. Tiếng Anh
hiện nay đã trở thành thứ ngôn ngữ toàn cầu. Giữa hàng chục, hàng trăm thứ
ngôn ngữ khác nhau, thế giới đã lựa chọn tiếng Anh như phương tiện để mọi
người có thể hiểu được nhau. Theo số liệu từ Wikipedia, 53 quốc gia sử dụng
tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức. Các sự kiện quốc tế như Olympic, các tổ
chức toàn cầu, các công ty đa quốc gia… cũng đều coi tiếng Anh ngôn
ngữ giao tiếp thông dụng. thể nói, trên rất nhiều lĩnh vực, tiếng Anh đã
chinh phục tuyệt đối.
Ngoài ra, Tiếng Anh một ngôn ngữ đẹp, gắn liền với nhiều nét văn
hóa đặc sắc từ những quốc gia sử dụng nó. vậy kỹ năng giao tiếp bằng
tiếng Anh rất quan trọng, rất đáng để chúng ta đầu tư thời gian và công sức.
Page 2
III. CƠ STHC T
Trưc đây mc tiêu chyếu ca vic dy và hc ngoi ngngpháp
đc hiu đphc vcho các kthi nghiên cu văn hc, khoa hc k
thut. Ngày nay nhm phc v chính sách mcửa, đi mi, hoà nhp vi
khu vc và thế gii, mc tiêu ca vic dy hc ngoi nglà giao tiếp. Để học
sinh giao tiếp tt, giáo viên phi thay đi cách dy theo phương pháp giao
tiếp bng ngôn ngữ .
Phn ln hc sinh trung hc phthông đu vn kiến thc ngpháp
tương đi tquá trình hc tp bậc tiu hc trung hc s. Tuy nhiên,
để giao tiếp thành công thì vn kiến thc đó vn chưa đ. Trên thc tế hc
sinh thnắm vng các quy tc ngpháp nhưng vic sdụng tiếng Anh
thành tho đgiao tiếp thì còn rt khiêm tn; các em hc sinh còn rt e ngi
sử dụng tiếng Anh trong các giao tiếp, đc bit hc sinh THPT- sản phm
cao nht ca giáo dc phthông. Tt nhiên nhiu lý do khách quan và ch
quan khác nhau nhưng đây vn đtrăn trcủa rt nhiu thy giáo dy
tiếng Anh bậc hc này ca các nhà qun giáo dc trên toàn đt c
Vit Nam. Hc sinh THPT giao tiếp bng Tiếng Anh tt là tin đquan trng
cho hot đng giao lưu, trao đi tiếp cn các hi thành công trong giai
đon phát trin tiếp theo.
Ngoài ra, đcó thtiếp cn tri thc thế gii, trưc hết là phi gii ngoi
ng nhm nuôi ng hiu biết ngang tm thi đi, mi ngưi cn phi
thông tho ít nht mt ngoi ng, thành tho chkhông phi hiu biết
sài, ch yếu chnhm ng phó, ly đim trung bình đ“qua i” ti các kthi
như đa ssuy nghĩ ca hc sinh hin nay. Do nhn thc sai lnh về mc đích
học tiếng Anh ca mt bphn không nhhọc sinh nên mt thực tế kỹ
năng giao tiếp trong lp hc cũng như trong các nh hung thc tế ngoài
hội ca các em hc sinh còn rt hn chế đòi hi giáo viên phi n lực tìm ra
nhng phương pháp thích hp vi đi ng hc sinh ca mình giúp các em
ngày càng ttin hơn trong giao tiếp cũng như thgiao tiếp ngày mt tt
hơn.
IV. NI DUNG NGHIÊN CỨU
Nhm giúp hc sinh nâng cao knăng giao tiếp bng tiếng Anh, trưc
hết giáo viên cn nm nhng khó khăn ca hc sinh mình tđó đưa
ra nhng gii pháp phù hp. Sau đây mt s khó khăn tôi tìm hiu đưc
qua kho sát hc sinh :
- Vốn từ vựng quá nghèo nàn.
- Chđề mt sbài dy còn chưa gn gũi và có phn gây nhàm chán đi
với hc sinh
- Nhiu hot đng còn chưa phù hp vi trình độ cụ th của hc sinh.
- Cơ hi nói Tiếng Anh còn hn chế
- Học sinh có thói quen viết ra giy mà không nói.
Page 3
- Một shọc sinh gii hơn li nói nhiu hơn nhng hc sinh khác yếu
hơn.
- Học sinh s mắc li trong qúa trình nói( skhông phát âm đúng tnào
đó, snói sai câu, ….)
- Học sinh có thkhông hiu slàm gì trong các hot đng nói.
……….
Nhm tháo gnhng khó khăn này tôi đưa ra nhng gii pháp sau:
1. Tìm hiu và nghiên cu nhng tvà cm t
Mun nói hay thì đương nhiên ngưi hc phi vn tvựng phong
phú nếu không các em skhông thtạo ra đưc nhng câu thích hp. Cũng
ging như nhng đa tr, khi hc ngôn ng, cn phi biết đng thi ctừ
và cm từ.
Trưc khi nói hay, ta cn hc cách nói đúng trưc đã. Vì vy khi dy t
vựng bên cnh ngnghĩa ca t, giáo viên cn chú trng vic phát âm tiếng
Anh chun. Hc phát âm mt phn cc kquan trng khi chúng ta nói
đúng thì mi nghe tt truyn đt ý ng ca mình đến ngưi nghe mt
cách chính xác nht.
nhiu phương pháp dy tvựng hiu qu nhưng tôi không đi sâu
vào knăng dy tvựng chđề cập đến nhng cách kim tra tvựng
hiu qugiúp các em ttin hơn trong giao tiếp như :
- Kim tra từ vựng theo chủ đề
- Kim tra từ vựng theo chcái
- Kim tra từ vựng theo âm
- Kim tra từ vựng theo chui ni đuôi nhau
Giáo viên cn lưu ý đchc chn hc sinh nm vng đưc mt tnào đó,
giáo viên cn kim tra đánh giá ccách đc và ngnghĩa.
Một schđề phbiến như:
+ School: class, board, desk, chair, headmaster, principal, teacher, student,
schoolyard, schoolgate, teaching staff, book, notebook, ruler, eraser, rubber,
school bag, test, …
+ Places : school, hospital, post office, museum, stadium, bank, restaurant,
bar, pagoda, church, temple, mausoleum, aquarium, park, palace, square,
gallery, police station …
+ Jobs : teacher, doctor, nurse, policeman, postman, businessman, engineer,
architect, biologist, scientist, waiter, driver, singer, tailor, hairdresser, actor,
writer, poet, layer…
+ Food : meat, fish, egg, rice, soup, pork, beef, bread, butter, cheese, milk,
coffee, spring rolls, chicken, bean, vegetables, mushroom, potato, tomato,
wine, champaign, …
+ Animals : dog, cat, camel, panda, tiger, elephant, monkey, buffalo, mouse,
snake, goose, horse, goat, cock, cow, pig, lion, whale, dolphin, crocodile,
shark…
Page 4
+ Sports: football, volleyball, golf, basketball, vovinam, baseball, cycling,
swimming, athletics, weightlifting, shooting, boxing, wrestling, tennis, table
tennis, hockey…
Ví dụ về cách kim tra phâm và nguyên âm :
+ /k/ : school, chemistry, chorus, scholar, kiss, Christmas, scheme, king,
keen, care, cut, cartoon…
+ / /ʊ/ pull, push, put, full,, stood, wood, wool, sugar, woman, good, foot,
cook, took, should, would, could, ....
Ví dụ về kim tra từ vựng theo chui:
English honey year rich home energy yard damage endanger
rare elephant threaten nation naughty youth hunt team
matter ….
Nguyên tắc học từ vựng phổ biến học trong cụm từ trong câu, tránh
học các từ câm, đứng một mình. dụ học từ “end” phải học trong nhóm từ
“in the end” hoặc “at the end”, học “interested” phải nhớ cụm “be interested
in” thì lúc đó học sinh mới biết cách đặt câu cho đúng.
Khi dạy Phrasal Verb, giáo viên nên tập hợp theo một trong hai cách :
theo độngtừ hoặc theo giới từ.
Ví dụ theo động từ :
TAKE
- take after: giống
- take along: mang theo, đem theo
- take aside: kéo ra 1 chỗ đưa ra 1 chỗ để nói riêng
- take away: mang đi, lấy đi, cất đi
- take back: lấy lại, mang về, đem về
- take care of : chăm sóc
- take down: tháo xuống, hạ xuống
- take from: rút ra, lấy từ, giảm bớt, làm yếu
- take in/ into: mời vào, đưa vào, dẫn vào, tiếp đón, nắm được (hiểu)
- take off : cởi ra, cất cánh, phát triển nhanh
- take on : đảm nhiệm, nhận làm, gánh vác, thuê , tuyển dụng
- take out : đưa ra, xóa sạch, nhận bù
- take over : tiếp quản, nối nghiệp, chuyển, dẫn qua
- take part in : tham gia vào
- take place : diễn ra
- take to : cần đến, nhờ đến, bỏ chạy trốn
- take up: cầm lên, bắt đầu (sở thích) , chiếm (thời gian), hút thấm, đảm
nhiệm
Ví dụ theo giới từ :
AT
Page 5
- amazed at : kinh ngạc về
- bad at : dở về
- clever at : khéo léo về
- good at : giỏi về
- quick at : nhanh nhẹn về
- surprised at : ngạc nhiên về
- arrive at : đến (+ vị trí nhỏ)
- glance at : liếc nhìn
- laugh at : cười chế nhạo
- look at : nhìn vào
- point at : chĩa vào
- shout at : la mắng
- smile at : mĩm cười với …
- stare at : nhìn chằm chằm
- throw S.th at : ném vào
- ……..
Để ci thin khnăng nhđưc tvựng thì cách hiu qunht đó
vận dng càng nhiu càng tt. Ban đu hc sinh thlúng túng thiếu
tự nhiên nhưng theo thi gian, các em sẽ sử dụng tđó thành tho hơn.
2. Hc thuc nhng mu câu thông dng cơ bn.
Nguyên tc trong giao tiếp phi phn xnhanh, trlời ngay. vy
vic thuc mu câu có thgiúp giao tiếp tiếng Anh lưu loát hơn bi chúng ta
không mt thi gian suy nghĩ đến vic ráp t. Tuy nhiên giáo viên không th
cho các em thuc tt ccác câu trong sách giáo khoa phi sàn lc nhng
mẫu câu thông dng nht, đơn gin nht giúp to nn móng cho các em hc
cao hơn sau này. Giáo viên có thphân loi thành nhng mu câu sau:
2.1. Mu câu thu thp và xác nhn thông tin:
a.Câu hi Có- Không
Ex : - Can you speak English? Yes, I can
- Are you interested in sports ? Yes, I am
- Do you think it is going to rain? I don’t think so
- Are you sure you can do it? I hope so
- Will you go to the party tonight? I’m afraid not
b. Câu hi la chọn
Ex: - Are they Chinese or Japanese ? They’re Japanese
- Pork or beef ? Beef, please/ I’d prefer beef
c. Câu hi có từ để hỏi
Ex: - Where were you born? I was born in Tra My
- What’s your name ? My name is Hoa
- How many people are there in your family ? 4
- What’s your mother like? She’s kind, caring and sociable
Page 6
- How often do you go swimming? Twice a week
d. Câu hi đuôi
Ex - You are hungry, aren’t you? Yes, I am
- She likes seafood, doesn’t she? Yes, she does
- I’m late, aren’t I ? No, you aren’t.
- They won’t fail, will they? No, they won’t.
- Your mother made this cake, didn’t she? Right, she did.
e. Câu hi đưng hoc li chdẫn
Ex: - Could you show me the way to the post office?
Turn left/ Turn right
- Where is the nearest bank?
Go straight ahead and take the first turning.
- Could you be so kind to show me how to get to the station?
Sorry, I’m new here./ I’m a stranger here myself.
- Could you show me how to operate this machine?
First, …Second,….Then, …Finally ….
- How does this machine work?
The first step is … then …
2.2. Quan hxã giao:
a.Chào hi và gii thiệu
Ex - A: Good morning/ afternoon/ evening
B: Good morning/ afternoon/ evening
- A: Nice to meet you.
B: Nice to meet you too.
- A: How do you do?
B: How do you do?
- A: Long time no seee.
B: How have you been?
- A: Hello, my name is Nga.
B: Hi, my name is Nam
b. Li mời
Ex: - A: Would you like to go out for a drink?
B: Yes, I’d love to.
- A: Do you feel like having some sandwiches?
B: It’s a great idea.
- A: I’d like to invite you to have dinner.
B: No, I’m not hungry. Thanks.
- A: Let me make you some tea.
B: That sounds great.
c. Ra vvà chào tm biệt
Ex: - A: I’m afraid I have to be going now. Good bye.
B: See you later
Page 7
- A: I had a great time. See you again.
B: Thanks for coming
- A: Thank you very much for a lovely evening. Bye. B: Bye
- A: I’ve been nice meeting you. Good night.
B: I’m glad you had a good time.
- A: It’s getting late so quickly. I have to leave now. Bye bye.
B: Let’s meet again soon.
d. Khen ngi và chúc mng
Ex: - A: You did a good job!
B: Thank you.
- A: Your dress is very lovely.
B: Thanks. I’m glad you like it.
- A: Your hairstyle is terrific!
B: Thank you. That’s a nice compliment.
- A: I thought your tennis game was a lot better today.
B: You’ve got to be kidding. I thought it was terrible.
- A: Congratulations!
B: Thank you very much.
e. Cm ơn
Ex: - A: Thank you very much for your help.
B: I’m glad I could help.
- A: Many thanks.
B: Never mind/ Not at all
- A: It was very kind of you to invite to your party?
B: It’s my pleasure.
- A: I’m very thankful to you for the present.
B: You’re welcome
f. Xin lỗi
Ex: - A: I’m terribly sorry about that.
B: Never mind
- A: I apologize to you for being late.
B: That’s all right.
- A: It’s totally my fault.
B: Forget it.
- A: I shouldn’t have done that.
B: It doesn’t matter.
- A: I didn’t mean that. Please accept my apology.
B: You really don’t have to apologize
g. Bày tỏ sự thông cảm
Ex : - A: I’m sorry to hear that.
B: It was considerate of you.
- A: I feel sorry for you.
Page 8
B: It was caring of you.
- A: I think I understand how you feel.
B: Thank you very much.
- A: You have to learn to accept it.
B: It was thoughtful of you.
2.3. Yêu cu và xin phép.
a. Yêu cu:
Ex : - A: Would you mind opening the window?
B: No problem.
- A: Would you please give me a hand ?
B: Of course.
- A: Could you hand me the book?
B. Certainly.
- A: Can you lend me you bike?
B. I’m afraid I can’t. I’m using it
- A: I wonder if you could help me?
B: I’m afraid I can’t. I’m busy now.
b. Xin phép:
Ex : - A: May I go out?
B: Go ahead.
- A: Do you mind if I smoke in here?
B : I’d rather you didn’t.
- A: Would you mind if I use your bike?
B: No, you can use it.
- A: Is it OK if I sit here?
B: Of course.
- A: Can I try your new camera?
B: Sure, but be careful with it.
2.4 Than phin hoc chtrích:
- A: You should have asked for permission first.
B: I’m sorry but I haad no choice.
- A: Why on earth didn’t you listen to me?
B: I’m terribly sorry. I didn’t mean that.
- A: You are late again.
B: I’m sorry but the thing is my bike has broken down.
- A: No one but you did it.
B: Not me.
- A: You damaged my mobile phone.
B: Not mee.
2.5 Bày tquan đim ca ngưi nói:
a. Đng ý hoc không đng ý:
a. 1. Đng ý:
Page 9
- I quite ( totally/ absolutely/ comletely) agree with you.
- Absolutely/ Definitely
- Exactly
- That’s true/ That’s is.
- I can’t agree with you more.
- That’s just what I think.
- That’s what I was going to say.
a.2. Không đng ý hoc đng ý một phn.
- I don’t agree./ I’m afraid I disagree.
- That’s wrong./ That’s not true
- What nonsense! / What rubbish!/ I completely disagree.
- Well, I see your point but I’m sorry I can’t agree.
- I don’t quite agree./ To a certain extent, yes, but I still agree partly.
b. Hi và đưa ra ý kiến:
Ex:- A: What do you think about three or four generations living in a
home?
B: I think it is a good idea because they can help each other a lot.
- A: What is your opinion about a happy marriage?
B: In my opinion, it must be based on true love.
- A: Tell me what do you think about love at the early age?
B: Personally, I don’t think it is a good thing to do.
- A: How do you feel about living together before marriage?
B: I must say that I don’t agree with that point of view.
- A: What do you think about this match?
B: For me, it is a wonderful match.
c. Li khuyên hoặc đngh:
c.1. Li khuyên:
Ex: - If I were you, I would stop smoking.
- You should spend more time learning English.
- If I were in your position, I would say nothing.
- You had better take a rest in some days.
- You shouldn’t smoke. It’s harmful to your health.
c.2. Li đngh:
- A: Let’s go out for a change? B: Yes, let’s
- A: Why don’t we listen to some music? B: That’s a good idea.
- A: Shall we go somewhete for a drink? B: Great
- A: What about playing soccer now?
B: I don’t think it is a good idea. It’s too hot.
- A: How about drinking some beer B: No, let’s not..
d. Li đnghgiúp đ:
Ex: - A: Can I help you? B: Thanks a lot.
- A: Let me help you. B: That would be great.
Page 10
- A: Shall I do the washing up for you? B: Yes, please.
- A: How can I help you? B: Please lay the table.
- A: Do you need some help? B: Thanks, but I can
manage.
3. Ni dung bài hc phi gn lin vi thc tế
a. Dn nhp vào bài học bằng nhng câu hi sát vi thc tế.
Dẫn nhp vào bài bng cách hi nhng câu hi thc tế về các em vi
nhng ni dung liên quan đến bài hc bng nhng câu hi YES-NO đơn gin
cũng thgiúp các em phn khi hơn khi c vào bài hc mi cũng như
giúp các em ttin hơn trong giao tiếp. Ví dtrong Unit 4- tiếng Anh 12 tiết
Listening có thể dẫn nhp như sau:
* Suggested questions:
1. Did you always work very hard?
2. Did you always listen carefully to your teachers?
3. Did you always behave well?
4. Did you pass your exams easily?
5. Did you always write your homework slowly and carefully?
6. Did you think school days are the best days of your life?
-> Move around to give help
-> Call on some students to present in front of the class.
-> Give feedback.
b. To ra nhng đon hi thoi đơn gin, sát thc tế.
Vic to ra nhng đon hi thoi đơn gin giúp các em d nh, d
thuc, dáp dng vào thc tế vy giáo viên cn thiết kế một sbài tp sao
cho có tính liên hthc tế cao đđem li hiu quging dy cao nht.
d: sách Tiếng Anh sách tiếng Anh 10, chđề của tiết dy bài 2
là nói vhot đng trưng, giáo viên có ththiết kế mt đon hi thoi đơn
gin như sau:
S2 : Hello
S1 : Hi
S2 : What’s your name ?
S1 : My name is Pham Thi Huong.
S2 : Where are you from ?
S1 : I’m from Tra Dong
S2 : Do you have many friends in this school ?
S1 : No. I don’t have any friends in this school. But I have a lot of friends in
Tra Dong.
S2 : Is your old school big ?
S1 : No. It’s small.
S2 : What’s your favourite subject ?
S1 : I like English best.
S2: What do you often do in your free time?
Page 11
S1: I often listen to English songs.
4. Hc thuc nhng đon hi thoi mu.
Đối vi nhng hc sinh nhng lp cơ bn các em không thtự tạo ra
nhng đon hi thoi ca riêng mình đgiao tiếp. Vì vy giáo viên cn cung
cấp nhng đon hi thoi mu giúp các em làm quen dn.
sách Tiếng Anh sách tiếng Anh 12, chđề của tiết dy bài 5 hi
trlời vthtục đ đưc hc ti mt trưng đi hc Vit Nam. Sau khi
dạy mt s từ mới mt smu ngliu mi cn thiết cho hc sinh luyn
tập, giáo viên có thể dẫn dt vào ch đề ca bài như sau:
Y: - Hello. Can I help you ?
YF. -I was wondering if you could tell me about the application process to
tertiary study in Vietnam?
Y. - Sure, I can
YF. - Well. What do I have to do first ?
Y. - You have to fill in the application form.
YF. - And when do I have to send it?
Y. - In March
YF. - And what about the GCSE ?
Y. - You have to take the GCSE exam in late May
YF. - And how long will I have to wait to get the result?
Y. - About 2 weeks.
YF. - Do I have to take the entrance examination?
Y. - Yes, you do . It takes place in July
YF. - When will I get the entrance examination result?
Y. - In August
YF. - Thank you
Y. - Not at all!
Để giúp hc sinh khc sâu các mu câu trên, giáo viên thcho các
em luyn tp như sau:
+ Tiến hành luyn tp bng cách đc đng thanh mt vài ln.
+ Giáo viên luyn tp vi mt vài hc sinh khá, gii ( thc hin bng
cách đóng vai, chú ý đi vai ).
+ Giáo viên tiến hành cho hc sinh luyn tp theo cp vài ba ln.
+ Giáo viên kim tra mt vài cp.
+ Giáo viên tiến hành xoá ln t trong mi câu hi thoi mt stừ,
cụm t(thông thưng là nhng tchcht ca đon hi thoi ).
+ Tiến hành cho hc sinh luyn theo cp tp đon hi thoi trên vài ba
lần.
+ Giáo viên tiếp tc kim tra mt vài cp.
+ Giáo viên tiến hành xoá ln lưt hết toàn bđon hi thoi.
+ Tiến hành cho hc sinh luyn theo cp tp đon hi thoi trên vài ba
lần.
Page 12
Đối vi nhng lp bn các em chưa thuc đưc toàn bđon hi
thoi , giáo viên th kim tra li mt vài cp luyn tp đon hi thoi vi
nhiu tvà cm từ bịc bnhư sau:
Y: Hello. Can I ………….. ?
YF. -I was ………. if you could …….. the …………… process to
………..study …….Vietnam?
YF. -I was _____ if you _____ about the ____ process to tertiary ___in
Vietnam?
Y. - Sure, ____
YF. - Well. What ___ I have to ____ ?
Y. - You ____to fill ___the application ____.
YF. - And when ____I ___ to send ___?
Y. - In ____
YF. - And what _____ GCSE ?
Y. - You _____take GCSE ___ in _____May
YF. - And ____ long will ____ wait to get ____ result?
Y. About _____.
YF. - ___I have to _____ the entrance _____?
Y. - Yes, ___. It ____ place ___ July
YF. - When will____ get __________examination result?
Y. - In ____
YF. - _____
Y. Not ___!
Giáo viên cho hc sinh luyn tp nhưng lúc này hc sinh phi làm vic
dựa vào trí nhcui cùng thuc lòng bài hi thoi. Lúc này giáo viên
tiến hành kim tra li hc sinh theo cp. Hot đng tiếp theo ( follow-up
activities ) có th cho hc sinh làm vic theo nhóm và tóm tt li tiến trình
làm thủ tục thi vào mt trưng đi hc ca Vit Nam.
5. Sử dụng handouts
Để tiết kim thi gian ghi bn trên lp cũng đ giúp các em sdựa
vào to nên cuc hi thoi ca mình, giáo viên th sử dụng handouts.
Trong tt ccác tiết hc giáo viên đu có thsử dng handouts, điu này đòi
hỏi giáo viên phi có schuẩn bị chu đáo trưc khi lên lp.
dtrong Tiếng Anh 12-Unit 13) tiết 2 ( speaking ) -task 2 Hot
động này hi vthi gian các klục đã đưc thiết lp ti Sea Games 22.
Sau khi ôn li mt số từ mới vcác môn ththao và mt smẫu ngliu mi
cần thiết cho hc sinh luyn tp, giáo viên phân phát handouts cho hc sinh
ng dn và dn dt vào ch đề của hot đng.
- T says: You are going to ask for some information about the records of the
22nd Sea Games. Let’s do it.
- Học sinh tiến hành luyn tp theo cp các mu câu sau.
Page 13
+ What is the name of the athlete who won the …( Men’s 200
metres ) ?
+ His / her name is ……………
+ Where is he/ she from ?
+ He/ She is from……… ( Thailand )
+ What was his / her record?
+ He/ She………. ( ran 200 metres in 20.14 seconds )
Handout A:
Record of the 22
nd
SEA Games
Sports
Name of the
athletes
Country
Records
Athletics -Men’s 200 m
Women’s Marathon -42 km
Erni
Indonesia
2 h 52 m 28 s
Men’s Long Jump
Women’s High Jump
Ruphai
Thailand
1.86 m
Swimming -Men’s 1500 m
Cycling -Women’s 25 km
cross- country
Maria
Philippines
1 h 29 m 35 s
Handout B:
Record of the 22
nd
SEA Games
Sports
Name of the
athletes
Athletics - Men’s -200 m
Boonthung
Women’s Marathon -42 km
Men’s Long Jump
Amri
Women’s High Jump
Swimming -Men’s 1500 m
Yurita
Cycling -Women’s 25 km
cross- country
+ Tiến hành luyn tp bng cách đc đng thanh mt vài ln.
+ Giáo viên luyn tp vi mt vài hc sinh khá, gii ( thc hin bng
cách đóng vai, chú ý đi vai ).
+ Giáo viên tiến hành cho hc sinh luyn tp theo cp vài ba ln.
+ Giáo viên kim tra mt vài cp.
Page 14
+ Giáo viên tiến hành xoá ln t trong mi câu hi thoi mt stừ,
cụm t( thông thưng là nhng tchcht ca đon hi thoi ).
+ Tiến hành cho hc sinh luyn theo cp tp đon hi thoi trên vài ba
lần.
+ Giáo viên tiếp tc kim tra mt vài cp.
+ Giáo viên tiến hành xoá ln lưt hết toàn bđon hi thoại.
+ Tiến hành cho hc sinh luyn theo cp tp đon hi thoi trên vài ba
lần.
6. Tăng cưng cơ hi giao tiếp bng Tiếng Anh cho hc sinh.
Theo tôi, ngoài các yếu tvề năng lc ngôn ng, môi trưng sdụng
ngôn mt nhân tcùng quan trng. Chúng ta không thgiao tiếp
không đi tác hoc không mang mc đích gì. Điu này không thxảy ra
đối vi mt hot đng giao tiếp thông thưng. Đi vi môn Tiếng Anh,
hội giao tiếp cn phi đưc mrộng, thoát ra khi phm vi tiết dy nói
bản.
Tuy nhiên địa bàn min núi như Bc Trà My, môi trưng giao tiếp
bằng tiếng Anh ngoài lp hc hay vic giao tiếp vi ngưi c ngoài
điu hu như không th, vy giáo viên chthphân cp, phân nhóm
yêu cu các em luyn tp thêm. Ngoài ra giáo viên còn có thphi hp vi t
Ngoi ng của mình t chc hot đng ngoi khóa như “Hùng bin tiếng
Anh” “K chuyn tiếng Anh” “câu lc b tiếng Anh”…hoc đng viên
khuyến khích các em tích cc xem truyn hình, video, nghe đài, đc báo chí
tiếng Anh hoc tp nghe hát các bài hát tiếng Anh…. Chc chn nhng
hot đng này sgiúp các em nâng cao đưc knăng giao tiếp bng tiếng
Anh ca mình.
Sau đây mt trong s nhng ni dung đã đưc thc hin trong
chương trình “câu lc btiếng Anh” mà chúng tôi đã sử dụng.
Để giúp cho nhng ln đu tiên tchc thành công to tin đtốt
cho nhng chương trình sau, giáo viên nên chn ra 40 em hc sinh xut sc
nht cũng như yêu thích nói tiếng Anh trong toàn trưng tham gia vào
chương trình. Trưc khi chương trình din ra khong 1 tun, giáo viên nên
cho các em bc thăm chia thành bn đi đcác em thi gian làm quen
và chun bị tốt cho chương trình.
Nội dung cthnhư sau :
I. Greeting : Mỗi đi chun bmột màn chào hi gii thiu vđội thi ca
mình i nhiu hình thc khác nhau.Đi nào đc đáo hơn sđi chiến
thng.Thi gian ti đa cho phn thi này 5 phút.Thang đim cho phn thi
này là 40 điểm.
II. Quick answers: Có tt c10 câu hi cho các đi chơi, các em lng nghe
cẩn thn và trlời nhanh trong vòng 10 giây cho mi câu hi. Mi câu trả lời
đúng ghi đưc 4 điểm. Tổng đim cho phn này là 40 điểm.
Page 15
III. English singing: Mỗi đi trình bày mt bài hát tiếng Anh, thkhiêu
vũ phụ họa trong vòng 5 phút. Đim ti đa cho phn này là 40 đim.
IV. Making conversations: Mỗi đi bc thăm mt tình hung sau đó to
nên mt đon hi thoi trình bày trong vòng 3 phút. Yêu cu đon hi
thoi phi phù hp nội dung, trình bày lưu loát, tnhiên , sáng tạo. Đim ti
đa cho phn này là 40 đim
V. English Rhetoric. tất c10 đtài, đi din đội 1 2 bốc thăm 1 đề
tài, đi din đi 3 4 bốc thăm 1 đtài khác, sau đó từng cp đi trình bày
quan đim ca mình vđtài đó phn bin vi nhau trong vòng 10 phút
cho mi đi (ctrình bày trlời phn bin ca đi bn). Đim ti đa cho
phn này là 40 điểm.
Một scâu hi có thdùng trong phn “Quick answer” hoc phn thi
dành cho khán giả:
1. Where do teachers and students work? - At school
2. Which city is famous for Ba Na Hill? - Đà Nng
3. When did Uncle Ho leave Nha Rong harbor? - In 1911
4. Who is the first Vietnamese to fly into space? - Pham Tuan
5. Which city is the home of the United Nations? - New York
6. Which song is used in the film Titanic?- My heart will go on
7. Which lake is the largest in Vietnam? - Ba Be
8. Which stadium is the most modern in Vietnam? - My Dinh
9. Which is the longest structure in the world? - The Great Wall of China
10. Which country exports the most rice in the world? - Thailand
11. Name the author of Vietnamese anthem. -Van Cao
12. How often do the Olympic Games take place? -Every four years
13. What do you call people who can’t see anything? -The blind
14. What is the nationality of Pele’, a famous football player? - Brazilian
15. Who was the first woman in the world won the Nobel prize? - Marie
Curie
16. Where is the Great Pyramid of Giza located? - Egypt
17. Who was the Statue of Liberty made by? - The French
18. Which province in Vietnam has 2 World Culture Heritages? - Quang Nam
19. Which city is the biggest in the world? - Mexico City
20. Which mountain is the highest in Vietnam? - Phanxipang
21. Who discovered the law of Gravity? - Newton
22. Where do professors work? - At university
23. What do you call Saturday and Sunday? - weekends
24. What do call people who have no job? - The unemployed
25. Where were the 24
th
Sea Games held? - In Laos
26. Who is the Mid- Autumn Festival in Vietnam held for? - Children
27. What kind of film does “ Tom and Jerry” belong to ? - cartoon
28. Which continent is the largest continent in the world? - Asia
Page 16
29. Where was Vo Nguyen Giap general born? - Quang Binh
30. Where is Bill Gate from? - The USA
31. Who wrote “Romeo and Juliet? - Shakespeare
32. Which language is the most widely used in the world ? - English
33. What is the real name of To Nhu? - Nguyen Du
34. How old was Uncle Ho when he died? -79 years old
35. Which football team was the champion in World Cup 2010? - Spain
36. Which mountain is the highest in the world? - Everest
37. In which subject you learn about living things? - Biology
38. What is the first national name of Viet Nam? - Van Lang
39. Who was the first man to walk on the moon? - Yuri Gagarin
40. She is a King’s daughter. Who is she ? - A Princess
41. Which animal has the longest neck ? - giraffe
42. Which province does Truong Sa belong to? - Khanh Hoa
43. Which country first produced paper? - China
44. Which ocean is the smallest? - The Arctic
45. Which ocean is the biggest? - The Pacific
46. Which fruit do monkeys like best? - Banana
47. What is the nationality of CacMac ? - German
48. Which woman became the first king of Vietnam ? - Ly Chieu Hoang
49. What is the capital of the United States ? - Washington D.C
50. Complete the number rank : 2,3,5,9,17,33, ….. - 65
Một stình hung có thdùng trong phn “Making conversations”
1. A friend wants to know about your school days. Make a conversation about
it.
2. You and your teacher are talking about your daily routine. Make a
conversation about it.
3. You look so tired and your friend comes to give you some advice. Make a
conversation about it.
4. A journalist wants to interview you about your background. Make a
conversation about it.
5. You want to ask your friend about the way to the nearest market. Make a
conversation about it.
6. Your new friend wants to know about your family. Make a conversation
about it.
7. Your father wants you to show him the way to use a computer. Make a
conversation about it.
8. You and your friend are discussing the ways to protect environment. Make
a conversation about it.
9. Your friend wants to know about your favorite singer. Make a conversation
about it.
Page 17
10. You and your friend are talking about the film you see last night. Make a
conversation about it.
Một số gợi ý giúp các em trình bày phn hùng bin lưu loát hơn.
a. Introducing about yourself
- Good morning, teachers and friends.
- Good afternoon, everybody
- I’m … , from [Class]/[Group].
- Let me introduce myself; my name is …, member of group 1
b. Introducing the topic
- Today I am here to present to you about [topic]
- I would like to present to you [topic]
- As you all know, today I am going to talk to you about [topic]….
- I am delighted to be here today to tell you about…
c. Introducing the structure of the presentation
- My presentation is divided into …. parts.
- I'll start with / Firstly I will talk about… / I'll begin with
- then I will look at …
- Next,…
- and finally…
d. Beginning the presentation
- I'll start with some general information about …
- I'd just like to give you some background information about
- As you are all aware / As you all know…
e. Linking words
- Firstly...secondly...thirdly...lastly...
- First of all...then...next...after that...finally...
- To start with...later...to finish up...
f. Finishing one part
- Well, I've told you about...
- That's all I have to say about...
- We've looked at...
g. Staring another part.
- Now we'll move on to...
- Let me turn now to...
- Next...
- Let's look now at….
h.Ending the presentation.
- I'd like to conclude by…
- Now, just to summarize, let’s quickly look at the main points again.
Page 18
- That brings us to the end of my presentation.
i. Thank your audience
- Thank you for listening / for your attention.
- Thank you all for listening, it was a pleasure being here today.
- Well that's it from me. Thanks very much.
- Many thanks for your attention.
- May I thank you all for being such an attentive audience.
Một số đề tài có thể sử dụng trong phn hùng biện
1. Do you think that attending college or university is the best way to be
successful? Use specific reasons and examples to support your answer.
2. Do you agree or disagree with the following statement? “Parents are the
best teachers.” Use specific reasons and examples to support your answer.
3. Do you agree or disagree with the following statement? Television has
destroyed communication among friends and family. Use specific reasons
and examples to support your opinion.
4. Do you think facebook is good or bad for users? Use specific reasons and
examples to support your opinion.
5. Some people prefer to live in a small town, Others prefer to live in a big
city. Which place would you prefer to live in? Use specific reasons and
details to support your answer.
6. How do movies or television influence people’s behavior? Use reasons and
specific examples to support your answer.
7. Do you think that playing computer games is bad for teenagers ? Use
specific reasons and examples to explain your opinion.
8. Some people prefer to eat at food stalls or restaurants. Other people prefer
to prepare and eat food at home. Which do you prefer? Use specific reasons
and examples to support your answer.
9. Some people believe that students should be required to attend classes.
Others believe that going to classes should be optional for students. Which
point of view do you agree with? Use specific reasons and details to explain
your answer.
10. Supposing you could change one important thing about your hometown,
what would you change? Use specific reasons and examples to support your
answer.
7. Luyn tp tiếng Anh mi ngày.
Luyện tập tiếng Anh mỗi ngày yếu tố quan trọng nhất để thể giao
tiếp tiếng Anh lưu loát. chú trọng đến giao tiếp nên mỗi nhân phải luyện
cách phát âm tiếng Anh sao cho chuẩn. bởi “Practice makes perfect”, mỗi
người phải ôn luyện thường xuyên sử dụng chúng trong mọi hoàn cảnh
thể. Kiến thức được củng cố thường xuyên thì não chúng ta mới th ghi
nhớ lâu dài, từ đó tạo thành phản xạ tự nhiên.
Page 19
Để giúp học sinh thói quen giao tiếp hằng ngày bằng tiếng Anh,
chính bản thân giáo viên phải thói quen giao tiếp bằng tiếng Anh khi lên
lớp. Học ngôn ngữ đòi hỏi sự kiên trì luyện tập thường xuyên, ban đầu
thể cả thầy trò gặp nhiều khó khăn đôi lúc nản chí nhưng bằng sự nhiệt
tình niềm đam cũng như nhận thức tốttôi tin chúng ta sẽ thành công,
“Rome can’t be built in a day.”
8. Quay những video clips thực hành những đoạn hội thoại mẫu.
Ngày nay với sự tiến bộ của công nghệ thông tin, hầu như giáo viên
nào cũng những chiếc điện thoại di động hoặc máy quay phim thể quay
được những đoạn video clips mẫu về một số đoạn hội thoại do chính các em
học sinh thức hiện trước giờ học sau đó trình chiếu cho cả lớp xem trong giờ
luyện nói của mình để tăng thêm phần thú vị cho bài học.
Sau đây một đoạn hội thoại mẫu :
Interviewer : . Good morning. May I ask you some questions your study at
school?
Hạnh: Yes, please.
Interviewer : . Which lower-secondary school did you go to?
Hạnh: I went to Nguyen Du lower-secondary school
Interviewer : . What were your subjects then?
Hạnh: Maths, Physics, Chemistry, Biology, Literature, History, Geography,
English, Information Technology and Physical Education.
Interviewer : . What was your favorite subject?
Hạnh: I liked English most.
Interviewer : . What was your timetable?
Hạnh: I went to school in the morning and often had 5 classes.
Interviewer : Can you tell me about your tests and examinations at your
school then?
Hạnh: Oral tests, fifteen-minutes tests, forty-five-minute tests and the final
examination at the end of the term.
Interviewer : What about homework?
Hạnh: It was different with every teacher. Some gave a lot of homework but
others didn’t
Interviewer : What part of the school life didn’t you like then?
Hạnh: I didn’t like the breaks. They were too short.
Interviewer : What did you like best about your school then?
Hạnh: I liked school activities like playing badminton, skipping, chatting, ..
most. Moreover, I liked my teachers and my friends.
Interviewer : . Thank you for your answering my questions.
Hạnh: My pleasure.
V. KT QUNGHIÊN CỨU
Page 20
Sau mt thi gian dy thc nghim tôi thy đưc cht ng hiu
qucủa gidạy môn Tiếng Anh ca mình tăng lên rt . Hc sinh đưc
chuyn sang thc hành rt sinh đng, gi học sôi ni, không khí hc tp
không còn bun tnhư tc kia. Hc sinh hào hng trong hc tp kiến
thc đưc khc sâu hơn.
Tỉ số
HỌC LỰC
THÁI Đ
223
học
sinh
Xếp
loi
Đầu
năm học
Cui
năm học
Mức đ
Đầu
năm học
Cui
năm học
Giỏi
12 hs
39 hs
Rất thích
0 hs
10 hs
Khá
67 hs
73 hs
Thích
5 hs
88 hs
TB
99 hs
108 hs
ng l
128 hs
95 hs
Yếu/
Kém
45 hs
3 hs
Không thích
90 hs
30 hs
VI. KT LUẬN
Trang bcho hc sinh mt khnăng Tiếng Anh giao tiếp tt là mt vn
đề cấp thiết đi vi giáo dc trung hc hin nay. Hc sinh kh năng giao
tiếp Tiếng Anh tt, trưc hết đòi hi hc sinh phi qua mt quá trình tiếp thu
chđộng, đng đúng, thái đhọc tp nghiêm túc phương pháp phù
hợp. Khnăng giao tiếp Tiếng Anh chính thưc đo năng lc Tiếng Anh
đang cn đưc nhìn nhận một cách khách quan hơn.Trong thc tin ging dy
bộ môn ti mt trưng THPT vi đa shc sinh năng lc trung bình, đ
học sinh giao tiếp đưc bng Tiếng Anh trong nhng tình hung nht đnh là
điu không d. Tuy nhiên, vi nhng gii pháp tích cc được áp dng mt
cách linh hot hthng đã mang li nhng giá trnht đnh trong vic
nâng cao kh năng giao tiếp Tiếng Anh cho hc sinh. Song song vi hot
động giao tiếp, cn thiết phi trang bcho hc sinh nhng kiến thc bn
như: ngâm, tvựng, ngpháp........ cũng như chú trng rèn luyn các
năng khác như: Nghe, đc, viết.
Trên đây mt s gii pháp đã c tôi vn dng trong quá trình
ging day bmôn Tiếng Anh ti đơn v. Nhng gii pháp này chc chn còn
mang tính chquan, mi ý kiến đóng góp nhm hoàn thin hơn đtài này
luôn đưc tôi trân trng đón nhn, tiếp thu.
VII. ĐNGH
Kỹ năng giao tiếp bng tiếng Anh cn đưc rèn luyn và đánh giá trong
sut quá trình hc tp ca hc sinh trong mt năm hc, thm chí cbậc hc ,
đòi hi snỗ lực kiên trì vy giáo viên nên khích lcác em ý
kiến hay, tích cc tho lun nhóm tích cc trlời nhng câu hi gi m
của giáo viên bng cách ghi đim cng vào ct kim tra ming (KTTX) theo
chỉ đạo ca SGiáo Dc và đào to.
Page 21
So vi các knăng khác, knăng giao tiếp ltiến bchm nht.
thế trong thi gian ti tt c giáo viên chúng ta phi tiếp tc hc tp
phương pháp biết vn dng phù hp vào bài dy vi tng lp tng đi
ng hc sinh; đng thi hc nâng cao trình đchuyên môn, tích lukinh
nghim riêng ca mi giáo viên…. Tt ckhông ngoài mc đích nâng cao
cht ng dy hc. Bên cnh đó, cn s hỗ tr, đng viên, quan tâm
chỉ đạo kp thi ca nhà trưng và các cp lãnh đo.
Xin chân thành cm ơn sđóng góp ý kiến ca hi đng khoa hc
tất cquý thy cô.Chúc sc khovà thành công .
TÀI LIU THAM KHẢO
1. Nguyn Thùy Minh-Lương Qunh Trang Thiết kế bài ging Tiếng
Anh 10,11,12 NXB Hà Ni 2007.
2. Internet Bài Ging Bch Kim
3. Nhiu tác giả - Giáo án Qung Nam 2007
4. Adrian Doff- Teach English- Cambridge University Press.
5. A S Hornby- Oxford Advanced Learner’s Dictionary - Oxford
University Press.
6. Sách giáo khoa 10,11,12
7. Jim Scrivener Learning teaching Macmillan books for teachers
8. Lưu Hong Trí – Tổng ôn tp các chuyên đtiếng Anh NXB Đi hc
quc gia Hà Ni 2012.
Page 22
MỤC LỤC
Trang
Đặt vn đ 1
Cơ slý lun 1
Cơ sthc tế 2
Nội dung nghiên cu 2
Kết qunghiên cu 19
Kết lun 19
Đề ngh 20
Tài liu tham kho 21
Page 23
CỘNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIT NAM
Độc lp - Tự do - Hạnh phúc
PHIU ĐÁNH GIÁ, XP LOI SÁNG KIN KINH NGHIỆM
Năm hc: 20... - 20....
I. Đánh giá xếp loi của HĐKH Trưng THPT (Trung tâm)
....................................
1. Tên đ tài:
....................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Hvà tên tác gi: ..................................................................................
3. Chc v: .........................................
Tổ: ......................................................................
4. Nhn xét ca Chủ tịch HĐKH về đtài:
a) Ưu đim:
...........................................................................................................................
...............................................................................................................
Mu SK2
Page 24
............................................................................................................................
............................................................................................................................
.........
............................................................................................................................
.........
b) Hn chế:
......................................................................................................................
............................................................................................................................
.........
............................................................................................................................
.........
............................................................................................................................
.........
............................................................................................................................
.........
5. Đánh giá, xếp loi:
Sau khi thm đnh, đánh giá đ tài trên, HĐKH Trưng (Trung
tâm):..................
..............................................................................................................................
.............
thng nht xếp loi : .....................
Nhng ngưi thm đnh: Chủ tịch HĐKH
(Ký, ghi rõ htên) (Ký, đóng du, ghi rõ htên)
............................................................
............................................................
............................................................
II. Đánh giá, xếp loi ca HĐKH SGD&ĐT Qung Nam
Sau khi thm đnh, đánh giá đ tài trên, HĐKH S GD&ĐT Qung Nam
thng nht xếp loi: ...............
Nhng ngưi thm đnh: Chủ tịch HĐKH
Page 25
(Ký, ghi rõ htên) (Ký, đóng du, ghi rõ htên)
............................................................
............................................................
............................................................
Page 26
Các quy đnh vtrình bày:
+ Ththc trình bày văn bn thng nht như sau: SKKN phi đưc
đánh vi tính mt mt trên giy A4, đóng thành tp, có bìa cng, đánh strang
cụ th chính gia phn ltrên trang viết, không trang trí m rà, không
vin khung tng trang. Kiu ch: Times New Roman, Unicode trên
Microsoft Word; cch14; ltrái (kcả phn đóng gáy): 3,5cm; lphi:
2cm; ltrên nh) trang in: 3cm; li (đáy) trang in: 2cm. Trang bìa cn
ghi rõ: tên đơn vchqun (Phòng, S), tên đơn vcơ smình đang công c
(Trưng, Trung tâm, Phòng, Ban, Công ty...), tên đtài SKKN, năm hc, h
và tên tác gi(hoc nhóm tác gi), chc v, t...
| 1/26

Preview text:

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Giao tiếp là nhu cầu thiết yếu của con người, là hoạt động thường nhật
xảy ra liên tục mọi lúc mọi nơi, là cầu nối giữa người nói với người nghe. Vì
vậy cái đích cuối cùng cần đạt của một người học ngoại ngữ đó chính là giao tiếp.
Đối với Việt Nam hiện nay – một đất nước đang trên đà phát triển và
hội nhập với quốc tế, nhu cầu giao tiếp bằng tiếng Anh đòi hỏi ngày càng
cao. Ngoài ra, trong công cuộc công nghiệp hóa-hiện đại hóa, ngoại ngữ nói
chung và Tiếng Anh nói riêng ngày càng khẳng định được tầm quan trọng
của mình và được đẩy mạnh trong công tác giáo dục. Trong việc đào tạo
ngôn ngữ này, học tiếng Anh giao tiếp được xem là một phương án giáo dục
hiệu quả và quan trọng đối với mọi lứa tuổi, đặc biệt là học sinh, sinh viên vì
đó là chiếc chìa khóa mở rộng tri thức sẽ giúp các em hoàn thành tốt hơn
công việc của mình và mở cánh cửa thành công trong tương lai.
Năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh là một trong những năng lực cơ bản
cần được hình thành cho thế hệ trẻ Việt Nam, đặc biệt cần hình thành ngay từ
lúc các em còn là học sinh ở trường phổ thông. Chính nhờ việc dạy và học
tiếng Anh ở cấp THPT có sự tiếp nối kiến thức cơ bản từ THCS nên các em
có thể thích ứng nhanh với tri thức mới, góp phần giúp học sinh mở rộng tầm
nhìn, làm phong phú kinh nghiệm cuộc sống, phát huy năng lực tư duy và
nâng cao sự hiểu biết về văn hóa, xã hội của các quốc gia, dân tộc trên thế
giới cũng như hiểu biết sâu hơn về văn hóa và xã hội của chính dân tộc mình,
đặt nền tảng cho việc tiếp tục học ở các cấp học cao hơn, học tập suốt đời và
sự phát triển toàn diện của học sinh.
Chính vì tầm quan trọng của tiếng Anh nói chung và kỹ năng giao tiếp
bằng tiếng Anh nói riêng mà tôi đã chọn chủ đề “Nâng cao kỹ năng giao
tiếp bằng tiếng Anh
” làm đề tài nghiên cứu của mình.
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Tầm quan trọng của tiếng Anh đang ngày càng được khẳng định. Ngày
nay, tiếng Anh không còn chỉ dừng lại trong phạm vi một môn học mà đã
dần trở thành công cụ giao tiếp hàng ngày của rất nhiều bạn trẻ. Tiếng Anh
hiện nay đã trở thành thứ ngôn ngữ toàn cầu. Giữa hàng chục, hàng trăm thứ
ngôn ngữ khác nhau, thế giới đã lựa chọn tiếng Anh như phương tiện để mọi
người có thể hiểu được nhau. Theo số liệu từ Wikipedia, 53 quốc gia sử dụng
tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức. Các sự kiện quốc tế như Olympic, các tổ
chức toàn cầu, các công ty đa quốc gia… cũng đều coi tiếng Anh là ngôn
ngữ giao tiếp thông dụng. Có thể nói, trên rất nhiều lĩnh vực, tiếng Anh đã chinh phục tuyệt đối.
Ngoài ra, Tiếng Anh là một ngôn ngữ đẹp, gắn liền với nhiều nét văn
hóa đặc sắc từ những quốc gia sử dụng nó. Vì vậy kỹ năng giao tiếp bằng
tiếng Anh rất quan trọng, rất đáng để chúng ta đầu tư thời gian và công sức. Page 1 III. CƠ SỞ THỰC TẾ
Trước đây mục tiêu chủ yếu của việc dạy và học ngoại ngữ là ngữ pháp
và đọc hiểu để phục vụ cho các kỳ thi và nghiên cứu văn học, khoa học kỹ
thuật. Ngày nay nhằm phục vụ chính sách mở cửa, đổi mới, hoà nhập với
khu vực và thế giới, mục tiêu của việc dạy học ngoại ngữ là giao tiếp. Để học
sinh giao tiếp tốt, giáo viên phải thay đổi cách dạy theo phương pháp giao tiếp bằng ngôn ngữ .
Phần lớn học sinh trung học phổ thông đều có vốn kiến thức ngữ pháp
tương đối từ quá trình học tập ở bậc tiểu học và trung học cơ sở. Tuy nhiên,
để giao tiếp thành công thì vốn kiến thức đó vẫn chưa đủ. Trên thực tế học
sinh có thể nắm vững các quy tắc ngữ pháp nhưng việc sử dụng tiếng Anh
thành thạo để giao tiếp thì còn rất khiêm tốn; các em học sinh còn rất e ngại
sử dụng tiếng Anh trong các giao tiếp, đặc biệt là học sinh THPT- sản phẩm
cao nhất của giáo dục phổ thông. Tất nhiên vì nhiều lý do khách quan và chủ
quan khác nhau nhưng đây là vấn đề trăn trở của rất nhiều thầy cô giáo dạy
tiếng Anh ở bậc học này và của các nhà quản lý giáo dục trên toàn đất nước
Việt Nam. Học sinh THPT giao tiếp bằng Tiếng Anh tốt là tiền đề quan trọng
cho hoạt động giao lưu, trao đổi và tiếp cận các cơ hội thành công trong giai
đoạn phát triển tiếp theo.
Ngoài ra, để có thể tiếp cận tri thức thế giới, trước hết là phải giỏi ngoại
ngữ nhằm nuôi dưỡng hiểu biết ngang tầm thời đại, mỗi người cần phải
thông thạo ít nhất là một ngoại ngữ, thành thạo chứ không phải hiểu biết sơ
sài, chủ yếu chỉ nhằm ứng phó, lấy điểm trung bình để “qua ải” tại các kỳ thi
như đa số suy nghĩ của học sinh hiện nay. Do nhận thức sai lệnh về mục đích
học tiếng Anh của một bộ phận không nhỏ học sinh nên có một thực tế là kỹ
năng giao tiếp trong lớp học cũng như trong các tình huống thực tế ngoài xã
hội của các em học sinh còn rất hạn chế đòi hỏi giáo viên phải nỗ lực tìm ra
những phương pháp thích hợp với đối tượng học sinh của mình giúp các em
ngày càng tự tin hơn trong giao tiếp cũng như có thể giao tiếp ngày một tốt hơn.
IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nhằm giúp học sinh nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh, trước
hết giáo viên cần nắm rõ những khó khăn của học sinh mình là gì từ đó đưa
ra những giải pháp phù hợp. Sau đây là một số khó khăn tôi tìm hiểu được qua khảo sát học sinh : -
Vốn từ vựng quá nghèo nàn. -
Chủ đề một số bài dạy còn chưa gần gũi và có phần gây nhàm chán đối với học sinh -
Nhiều hoạt động còn chưa phù hợp với trình độ cụ thể của học sinh. -
Cơ hội nói Tiếng Anh còn hạn chế -
Học sinh có thói quen viết ra giấy mà không nói. Page 2 -
Một số học sinh giỏi hơn lại nói nhiều hơn những học sinh khác yếu hơn. -
Học sinh sợ mắc lỗi trong qúa trình nói( sợ không phát âm đúng từ nào
đó, sợ nói sai câu, ….) -
Học sinh có thể không hiểu sẽ làm gì trong các hoạt động nói. ……….
Nhằm tháo gỡ những khó khăn này tôi đưa ra những giải pháp sau:
1. Tìm hiểu và nghiên cứu những từ và cụm từ
Muốn nói hay thì đương nhiên người học phải có vốn từ vựng phong
phú nếu không các em sẽ không thể tạo ra được những câu thích hợp. Cũng
giống như những đứa trẻ, khi học ngôn ngữ, nó cần phải biết đồng thời cả từ và cụm từ.
Trước khi nói hay, ta cần học cách nói đúng trước đã. Vì vậy khi dạy từ
vựng bên cạnh ngữ nghĩa của từ, giáo viên cần chú trọng việc phát âm tiếng
Anh chuẩn. Học phát âm là một phần cực kỳ quan trọng vì khi chúng ta nói
đúng thì mới nghe tốt và truyền đạt ý tưởng của mình đến người nghe một cách chính xác nhất.
Có nhiều phương pháp dạy từ vựng hiệu quả nhưng tôi không đi sâu
vào kỹ năng dạy từ vựng mà chỉ đề cập đến những cách kiểm tra từ vựng
hiệu quả giúp các em tự tin hơn trong giao tiếp như :
- Kiểm tra từ vựng theo chủ đề
- Kiểm tra từ vựng theo chữ cái
- Kiểm tra từ vựng theo âm
- Kiểm tra từ vựng theo chuỗi nối đuôi nhau
Giáo viên cần lưu ý để chắc chắn học sinh nắm vững được một từ nào đó,
giáo viên cần kiểm tra đánh giá cả cách đọc và ngữ nghĩa.
Một số chủ đề phổ biến như:
+ School: class, board, desk, chair, headmaster, principal, teacher, student,
schoolyard, schoolgate, teaching staff, book, notebook, ruler, eraser, rubber, school bag, test, …
+ Places : school, hospital, post office, museum, stadium, bank, restaurant,
bar, pagoda, church, temple, mausoleum, aquarium, park, palace, square, gallery, police station …
+ Jobs : teacher, doctor, nurse, policeman, postman, businessman, engineer,
architect, biologist, scientist, waiter, driver, singer, tailor, hairdresser, actor, writer, poet, layer…
+ Food : meat, fish, egg, rice, soup, pork, beef, bread, butter, cheese, milk,
coffee, spring rolls, chicken, bean, vegetables, mushroom, potato, tomato, wine, champaign, …
+ Animals : dog, cat, camel, panda, tiger, elephant, monkey, buffalo, mouse,
snake, goose, horse, goat, cock, cow, pig, lion, whale, dolphin, crocodile, shark… Page 3
+ Sports: football, volleyball, golf, basketball, vovinam, baseball, cycling,
swimming, athletics, weightlifting, shooting, boxing, wrestling, tennis, table tennis, hockey…
Ví dụ về cách kiểm tra phụ âm và nguyên âm :
+ /k/ : school, chemistry, chorus, scholar, kiss, Christmas, scheme, king, keen, care, cut, cartoon…
+ / /ʊ/ pull, push, put, full,, stood, wood, wool, sugar, woman, good, foot,
cook, took, should, would, could, ....
Ví dụ về kiểm tra từ vựng theo chuỗi:
Englishhoneyyearrich – home – energy – yard – damage – endanger
– rare – elephant – threaten – nation – naughty – youth – hunt – team – matter ….
Nguyên tắc học từ vựng phổ biến là học trong cụm từ trong câu, tránh
học các từ câm, đứng một mình. Ví dụ học từ “end” phải học trong nhóm từ
“in the end” hoặc “at the end”, học “interested” phải nhớ cụm “be interested
in” thì lúc đó học sinh mới biết cách đặt câu cho đúng.
Khi dạy Phrasal Verb, giáo viên nên tập hợp theo một trong hai cách :
theo độngtừ hoặc theo giới từ.
Ví dụ theo động từ : TAKE - take after: giống
- take along: mang theo, đem theo
- take aside: kéo ra 1 chỗ đưa ra 1 chỗ để nói riêng
- take away: mang đi, lấy đi, cất đi
- take back: lấy lại, mang về, đem về - take care of : chăm sóc
- take down: tháo xuống, hạ xuống
- take from: rút ra, lấy từ, giảm bớt, làm yếu
- take in/ into: mời vào, đưa vào, dẫn vào, tiếp đón, nắm được (hiểu)
- take off : cởi ra, cất cánh, phát triển nhanh
- take on : đảm nhiệm, nhận làm, gánh vác, thuê , tuyển dụng
- take out : đưa ra, xóa sạch, nhận bù
- take over : tiếp quản, nối nghiệp, chuyển, dẫn qua
- take part in : tham gia vào - take place : diễn ra
- take to : cần đến, nhờ đến, bỏ chạy trốn
- take up: cầm lên, bắt đầu (sở thích) , chiếm (thời gian), hút thấm, đảm nhiệm Ví dụ theo giới từ : AT Page 4
- amazed at : kinh ngạc về - bad at : dở về - clever at : khéo léo về - good at : giỏi về
- quick at : nhanh nhẹn về
- surprised at : ngạc nhiên về
- arrive at : đến (+ vị trí nhỏ) - glance at : liếc nhìn
- laugh at : cười chế nhạo - look at : nhìn vào - point at : chĩa vào - shout at : la mắng
- smile at : mĩm cười với …
- stare at : nhìn chằm chằm - throw S.th at : ném vào - ……..
Để cải thiện khả năng nhớ được từ vựng thì cách hiệu quả nhất đó là
vận dụng nó càng nhiều càng tốt. Ban đầu học sinh có thể lúng túng và thiếu
tự nhiên nhưng theo thời gian, các em sẽ sử dụng từ đó thành thạo hơn.
2. Học thuộc những mẫu câu thông dụng cơ bản.
Nguyên tắc trong giao tiếp là phải phản xạ nhanh, trả lời ngay. Vì vậy
việc thuộc mẫu câu có thể giúp giao tiếp tiếng Anh lưu loát hơn bởi chúng ta
không mất thời gian suy nghĩ đến việc ráp từ. Tuy nhiên giáo viên không thể
cho các em thuộc tất cả các câu trong sách giáo khoa mà phải sàn lọc những
mẫu câu thông dụng nhất, đơn giản nhất giúp tạo nền móng cho các em học
cao hơn sau này. Giáo viên có thể phân loại thành những mẫu câu sau:
2.1. Mẫu câu thu thập và xác nhận thông tin:
a.Câu hỏi Có- Không
Ex : - Can you speak English? Yes, I can
- Are you interested in sports ? Yes, I am
- Do you think it is going to rain? I don’t think so
- Are you sure you can do it? I hope so
- Will you go to the party tonight? I’m afraid not
b. Câu hỏi lựa chọn
Ex: - Are they Chinese or Japanese ? They’re Japanese
- Pork or beef ? Beef, please/ I’d prefer beef
c. Câu hỏi có từ để hỏi
Ex: - Where were you born? I was born in Tra My
- What’s your name ? My name is Hoa
- How many people are there in your family ? 4
- What’s your mother like? She’s kind, caring and sociable Page 5
- How often do you go swimming? Twice a week d. Câu hỏi đuôi
Ex - You are hungry, aren’t you? Yes, I am
- She likes seafood, doesn’t she? Yes, she does
- I’m late, aren’t I ? No, you aren’t.
- They won’t fail, will they? No, they won’t.
- Your mother made this cake, didn’t she? Right, she did.
e. Câu hỏi đường hoặc lời chỉ dẫn
Ex: - Could you show me the way to the post office? Turn left/ Turn right - Where is the nearest bank?
Go straight ahead and take the first turning.
- Could you be so kind to show me how to get to the station?
Sorry, I’m new here./ I’m a stranger here myself.
- Could you show me how to operate this machine?
First, …Second,….Then, …Finally …. - How does this machine work?
The first step is … then …
2.2. Quan hệ xã giao:
a.Chào hỏi và giới thiệu Ex
- A: Good morning/ afternoon/ evening
B: Good morning/ afternoon/ evening - A: Nice to meet you. B: Nice to meet you too. - A: How do you do? B: How do you do? - A: Long time no seee. B: How have you been? - A: Hello, my name is Nga. B: Hi, my name is Nam b. Lời mời
Ex: - A: Would you like to go out for a drink?
B: Yes, I’d love to.
- A: Do you feel like having some sandwiches? B: It’s a great idea.
- A: I’d like to invite you to have dinner.
B: No, I’m not hungry. Thanks.
- A: Let me make you some tea. B: That sounds great.
c. Ra về và chào tạm biệt
Ex: - A: I’m afraid I have to be going now. Good bye. B: See you later Page 6
- A: I had a great time. See you again. B: Thanks for coming
- A: Thank you very much for a lovely evening. Bye. B: Bye
- A: I’ve been nice meeting you. Good night.
B: I’m glad you had a good time.
- A: It’s getting late so quickly. I have to leave now. Bye bye. B: Let’s meet again soon.
d. Khen ngợi và chúc mừng
Ex: - A: You did a good job! B: Thank you.
- A: Your dress is very lovely.
B: Thanks. I’m glad you like it.
- A: Your hairstyle is terrific!
B: Thank you. That’s a nice compliment.
- A: I thought your tennis game was a lot better today.
B: You’ve got to be kidding. I thought it was terrible. - A: Congratulations! B: Thank you very much. e. Cảm ơn
Ex: - A: Thank you very much for your help. B: I’m glad I could help. - A: Many thanks. B: Never mind/ Not at all
- A: It was very kind of you to invite to your party? B: It’s my pleasure.
- A: I’m very thankful to you for the present. B: You’re welcome f. Xin lỗi
Ex: - A: I’m terribly sorry about that. B: Never mind
- A: I apologize to you for being late. B: That’s all right. - A: It’s totally my fault. B: Forget it.
- A: I shouldn’t have done that. B: It doesn’t matter.
- A: I didn’t mean that. Please accept my apology.
B: You really don’t have to apologize
g. Bày tỏ sự thông cảm
Ex : - A: I’m sorry to hear that.
B: It was considerate of you. - A: I feel sorry for you. Page 7 B: It was caring of you.
- A: I think I understand how you feel. B: Thank you very much.
- A: You have to learn to accept it. B: It was thoughtful of you.
2.3. Yêu cầu và xin phép. a. Yêu cầu:
Ex : - A: Would you mind opening the window? B: No problem.
- A: Would you please give me a hand ? B: Of course.
- A: Could you hand me the book? B. Certainly.
- A: Can you lend me you bike?
B. I’m afraid I can’t. I’m using it
- A: I wonder if you could help me?
B: I’m afraid I can’t. I’m busy now. b. Xin phép:
Ex : - A: May I go out? B: Go ahead.
- A: Do you mind if I smoke in here?
B : I’d rather you didn’t.
- A: Would you mind if I use your bike? B: No, you can use it. - A: Is it OK if I sit here? B: Of course.
- A: Can I try your new camera?
B: Sure, but be careful with it.
2.4 Than phiền hoặc chỉ trích:
- A: You should have asked for permission first.
B: I’m sorry but I haad no choice.
- A: Why on earth didn’t you listen to me?
B: I’m terribly sorry. I didn’t mean that. - A: You are late again.
B: I’m sorry but the thing is my bike has broken down. - A: No one but you did it. B: Not me.
- A: You damaged my mobile phone. B: Not mee.
2.5 Bày tỏ quan điểm của người nói:
a. Đồng ý hoặc không đồng ý: a. 1. Đồng ý: Page 8
- I quite ( totally/ absolutely/ comletely) agree with you. - Absolutely/ Definitely - Exactly - That’s true/ That’s is.
- I can’t agree with you more. - That’s just what I think.
- That’s what I was going to say.
a.2. Không đồng ý hoặc đồng ý một phần.
- I don’t agree./ I’m afraid I disagree.
- That’s wrong./ That’s not true
- What nonsense! / What rubbish!/ I completely disagree.
- Well, I see your point but I’m sorry I can’t agree.
- I don’t quite agree./ To a certain extent, yes, but I still agree partly.
b. Hỏi và đưa ra ý kiến:
Ex:- A: What do you think about three or four generations living in a home?
B: I think it is a good idea because they can help each other a lot.
- A: What is your opinion about a happy marriage?
B: In my opinion, it must be based on true love.
- A: Tell me what do you think about love at the early age?
B: Personally, I don’t think it is a good thing to do.
- A: How do you feel about living together before marriage?
B: I must say that I don’t agree with that point of view.
- A: What do you think about this match?
B: For me, it is a wonderful match.
c. Lời khuyên hoặc đề nghị: c.1. Lời khuyên:
Ex: - If I were you, I would stop smoking.
- You should spend more time learning English.
- If I were in your position, I would say nothing.
- You had better take a rest in some days.
- You shouldn’t smoke. It’s harmful to your health.
c.2. Lời đề nghị:
- A: Let’s go out for a change? B: Yes, let’s
- A: Why don’t we listen to some music? B: That’s a good idea.
- A: Shall we go somewhete for a drink? B: Great
- A: What about playing soccer now?
B: I don’t think it is a good idea. It’s too hot.
- A: How about drinking some beer B: No, let’s not..
d. Lời đề nghị giúp đỡ:
Ex: - A: Can I help you? B: Thanks a lot. - A: Let me help you. B: That would be great. Page 9
- A: Shall I do the washing up for you? B: Yes, please. - A: How can I help you? B: Please lay the table. - A: Do you need some help? B: Thanks, but I can manage.
3. Nội dung bài học phải gắn liền với thực tế
a. Dẫn nhập vào bài học bằng những câu hỏi sát với thực tế.
Dẫn nhập vào bài bằng cách hỏi những câu hỏi thực tế về các em với
những nội dung liên quan đến bài học bằng những câu hỏi YES-NO đơn giản
cũng có thể giúp các em phấn khởi hơn khi bước vào bài học mới cũng như
giúp các em tự tin hơn trong giao tiếp. Ví dụ trong Unit 4- tiếng Anh 12 – tiết
Listening có thể dẫn nhập như sau:
* Suggested questions:
1. Did you always work very hard?
2. Did you always listen carefully to your teachers?
3. Did you always behave well?
4. Did you pass your exams easily?
5. Did you always write your homework slowly and carefully?
6. Did you think school days are the best days of your life?
-> Move around to give help
-> Call on some students to present in front of the class. -> Give feedback.
b. Tạo ra những đoạn hội thoại đơn giản, sát thực tế.
Việc tạo ra những đoạn hội thoại đơn giản giúp các em dễ nhớ, dễ
thuộc, dễ áp dụng vào thực tế vì vậy giáo viên cần thiết kế một số bài tập sao
cho có tính liên hệ thực tế cao để đem lại hiệu quả giảng dạy cao nhất.
Ví dụ : Ở sách Tiếng Anh sách tiếng Anh 10, chủ đề của tiết dạy bài 2
là nói về hoạt động ở trường, giáo viên có thể thiết kế một đoạn hội thoại đơn giản như sau: S2 : Hello S1 : Hi S2 : What’s your name ?
S1 : My name is Pham Thi Huong. S2 : Where are you from ? S1 : I’m from Tra Dong
S2 : Do you have many friends in this school ?
S1 : No. I don’t have any friends in this school. But I have a lot of friends in Tra Dong. S2 : Is your old school big ? S1 : No. It’s small.
S2 : What’s your favourite subject ? S1 : I like English best.
S2: What do you often do in your free time? Page 10
S1: I often listen to English songs.
4. Học thuộc những đoạn hội thoại mẫu.
Đối với những học sinh ở những lớp cơ bản các em không thể tự tạo ra
những đoạn hội thoại của riêng mình để giao tiếp. Vì vậy giáo viên cần cung
cấp những đoạn hội thoại mẫu giúp các em làm quen dần.
Ở sách Tiếng Anh sách tiếng Anh 12, chủ đề của tiết dạy bài 5 là hỏi
và trả lời về thủ tục để được học tại một trường đại học ở Việt Nam. Sau khi
dạy một số từ mới và một số mẫu ngữ liệu mới cần thiết cho học sinh luyện
tập, giáo viên có thể dẫn dắt vào chủ đề của bài như sau: Y: - Hello. Can I help you ?
YF. -I was wondering if you could tell me about the application process to tertiary study in Vietnam? Y. - Sure, I can
YF. - Well. What do I have to do first ?
Y. - You have to fill in the application form.
YF. - And when do I have to send it? Y. - In March
YF. - And what about the GCSE ?
Y. - You have to take the GCSE exam in late May
YF. - And how long will I have to wait to get the result? Y. - About 2 weeks.
YF. - Do I have to take the entrance examination?
Y. - Yes, you do . It takes place in July
YF. - When will I get the entrance examination result? Y. - In August YF. - Thank you Y. - Not at all!
Để giúp học sinh khắc sâu các mẫu câu trên, giáo viên có thể cho các em luyện tập như sau:
+ Tiến hành luyện tập bằng cách đọc đồng thanh một vài lần.
+ Giáo viên luyện tập với một vài học sinh khá, giỏi ( thực hiện bằng
cách đóng vai, chú ý đổi vai ).
+ Giáo viên tiến hành cho học sinh luyện tập theo cặp vài ba lần.
+ Giáo viên kiểm tra một vài cặp.
+ Giáo viên tiến hành xoá lần lượt trong mỗi câu hội thoại một số từ,
cụm từ (thông thường là những từ chủ chốt của đoạn hội thoại ).
+ Tiến hành cho học sinh luyện theo cặp tập đoạn hội thoại trên vài ba lần.
+ Giáo viên tiếp tục kiểm tra một vài cặp.
+ Giáo viên tiến hành xoá lần lượt hết toàn bộ đoạn hội thoại.
+ Tiến hành cho học sinh luyện theo cặp tập đoạn hội thoại trên vài ba lần. Page 11
Đối với những lớp cơ bản các em chưa thuộc được toàn bộ đoạn hội
thoại , giáo viên có thể kiểm tra lại một vài cặp luyện tập đoạn hội thoại với
nhiều từ và cụm từ bị lược bỏ như sau:
Y: Hello. Can I ………….. ?
YF. -I was ………. if you could ……….. the …………… process to
………..study …….Vietnam?
YF. -I was _____ if you _____ about the ____ process to tertiary ___in Vietnam? Y. - Sure, ____
YF. - Well. What ___ I have to ____ ?
Y. - You ____to fill ___the application ____.
YF. - And when ____I ___ to send ___? Y. - In ____ YF. - And what _____ GCSE ?
Y. - You _____take GCSE ___ in _____May
YF. - And ____ long will ____ wait to get ____ result? Y. – About _____.
YF. - ___I have to _____ the entrance _____?
Y. - Yes, ___. It ____ place ___ July
YF. - When will____ get __________examination result? Y. - In ____ YF. - _____ Y. – Not ___!
Giáo viên cho học sinh luyện tập nhưng lúc này học sinh phải làm việc
dựa vào trí nhớ và cuối cùng là thuộc lòng bài hội thoại. Lúc này giáo viên
tiến hành kiểm tra lại học sinh theo cặp. Hoạt động tiếp theo ( follow-up
activities ) có thể là cho học sinh làm việc theo nhóm và tóm tắt lại tiến trình
làm thủ tục thi vào một trường đại học của Việt Nam.
5. Sử dụng handouts
Để tiết kiệm thời gian ghi bản trên lớp và cũng để giúp các em có cơ sở dựa
vào tạo nên cuộc hội thoại của mình, giáo viên có thể sử dụng handouts.
Trong tất cả các tiết học giáo viên đều có thể sử dụng handouts, điều này đòi
hỏi giáo viên phải có sự chuẩn bị chu đáo trước khi lên lớp.
Ví dụ trong Tiếng Anh 12-Unit 13) tiết 2 ( speaking ) -task 2 Hoạt
động này là hỏi về thời gian các kỷ lục đã được thiết lập tại Sea Games 22.
Sau khi ôn lại một số từ mới về các môn thể thao và một số mẫu ngữ liệu mới
cần thiết cho học sinh luyện tập, giáo viên phân phát handouts cho học sinh
hướng dẫn và dẫn dắt vào chủ đề của hoạt động.
- T says: You are going to ask for some information about the records of the
22nd Sea Games. Let’s do it.
- Học sinh tiến hành luyện tập theo cặp các mẫu câu sau. Page 12
+ What is the name of the athlete who won the …( Men’s 200 metres ) ?
+ His / her name is ……………
+ Where is he/ she from ?
+ He/ She is from……… ( Thailand )
+ What was his / her record?
+ He/ She………. ( ran 200 metres in 20.14 seconds )
Handout A:
Record of the 22nd SEA Games Sports Name of the Country Records athletes Athletics -Men’s 200 m
Women’s Marathon -42 km Erni Indonesia 2 h 52 m 28 s Men’s Long Jump Women’s High Jump Ruphai Thailand 1.86 m Swimming -Men’s 1500 m
Cycling -Women’s 25 km Maria Philippines 1 h 29 m 35 s cross- country Handout B:
Record of the 22nd SEA Games Sports Name of the Country Records athletes Athletics - Men’s -200 m Boonthung Thailand 20.14 seconds Women’s Marathon -42 km Men’s Long Jump Amri Malaysia 7.76 m Women’s High Jump Swimming -Men’s 1500 m Yurita Indonesia 13 m 19.26 s Cycling -Women’s 25 km cross- country
+ Tiến hành luyện tập bằng cách đọc đồng thanh một vài lần.
+ Giáo viên luyện tập với một vài học sinh khá, giỏi ( thực hiện bằng
cách đóng vai, chú ý đổi vai ).
+ Giáo viên tiến hành cho học sinh luyện tập theo cặp vài ba lần.
+ Giáo viên kiểm tra một vài cặp. Page 13
+ Giáo viên tiến hành xoá lần lượt trong mỗi câu hội thoại một số từ,
cụm từ ( thông thường là những từ chủ chốt của đoạn hội thoại ).
+ Tiến hành cho học sinh luyện theo cặp tập đoạn hội thoại trên vài ba lần.
+ Giáo viên tiếp tục kiểm tra một vài cặp.
+ Giáo viên tiến hành xoá lần lượt hết toàn bộ đoạn hội thoại.
+ Tiến hành cho học sinh luyện theo cặp tập đoạn hội thoại trên vài ba lần.
6. Tăng cường cơ hội giao tiếp bằng Tiếng Anh cho học sinh.
Theo tôi, ngoài các yếu tố về năng lực ngôn ngữ, môi trường sử dụng
ngôn là một nhân tố vô cùng quan trọng. Chúng ta không thể giao tiếp mà
không có đối tác hoặc không mang mục đích gì. Điều này không thể xảy ra
đối với một hoạt động giao tiếp thông thường. Đối với môn Tiếng Anh, cơ
hội giao tiếp cần phải được mở rộng, thoát ra khỏi phạm vi tiết dạy nói cơ bản.
Tuy nhiên ở địa bàn miền núi như Bắc Trà My, môi trường giao tiếp
bằng tiếng Anh ngoài lớp học hay việc giao tiếp với người nước ngoài là
điều hầu như không thể, vì vậy giáo viên chỉ có thể phân cặp, phân nhóm
yêu cầu các em luyện tập thêm. Ngoài ra giáo viên còn có thể phối hợp với tổ
Ngoại ngữ của mình tổ chức hoạt động ngoại khóa như “Hùng biện tiếng
Anh” “Kể chuyện tiếng Anh” “câu lạc bộ tiếng Anh”…hoặc động viên
khuyến khích các em tích cực xem truyền hình, video, nghe đài, đọc báo chí
tiếng Anh hoặc tập nghe và hát các bài hát tiếng Anh…. Chắc chắn những
hoạt động này sẽ giúp các em nâng cao được kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh của mình.
Sau đây là một trong số những nội dung đã được thực hiện trong
chương trình “câu lạc bộ tiếng Anh” mà chúng tôi đã sử dụng.
Để giúp cho những lần đầu tiên tổ chức thành công và tạo tiền đề tốt
cho những chương trình sau, giáo viên nên chọn ra 40 em học sinh xuất sắc
nhất cũng như yêu thích nói tiếng Anh trong toàn trường tham gia vào
chương trình. Trước khi chương trình diễn ra khoảng 1 tuần, giáo viên nên
cho các em bốc thăm và chia thành bốn đội để các em có thời gian làm quen
và chuẩn bị tốt cho chương trình.
Nội dung cụ thể như sau :
I. Greeting : Mỗi đội chuẩn bị một màn chào hỏi giới thiệu về đội thi của
mình dưới nhiều hình thức khác nhau.Đội nào độc đáo hơn sẽ là đội chiến
thắng.Thời gian tối đa cho phần thi này là 5 phút.Thang điểm cho phần thi này là 40 điểm.
II. Quick answers: Có tất cả 10 câu hỏi cho các đội chơi, các em lắng nghe
cẩn thận và trả lời nhanh trong vòng 10 giây cho mỗi câu hỏi. Mỗi câu trả lời
đúng ghi được 4 điểm. Tổng điểm cho phần này là 40 điểm. Page 14
III. English singing: Mỗi đội trình bày một bài hát tiếng Anh, có thể khiêu
vũ phụ họa trong vòng 5 phút. Điểm tối đa cho phần này là 40 điểm.
IV. Making conversations: Mỗi đội bốc thăm một tình huống sau đó tạo
nên một đoạn hội thoại và trình bày trong vòng 3 phút. Yêu cầu đoạn hội
thoại phải phù hợp nội dung, trình bày lưu loát, tự nhiên , sáng tạo. Điểm tối
đa cho phần này là 40 điểm
V. English Rhetoric. Có tất cả 10 đề tài, đại diện đội 1 và 2 bốc thăm 1 đề
tài, đại diện đội 3 và 4 bốc thăm 1 đề tài khác, sau đó từng cặp đội trình bày
quan điểm của mình về đề tài đó và phản biện với nhau trong vòng 10 phút
cho mỗi đội (cả trình bày và trả lời phản biện của đội bạn). Điểm tối đa cho phần này là 40 điểm.
Một số câu hỏi có thể dùng trong phần “Quick answer” hoặc phần thi dành cho khán giả:
1. Where do teachers and students work? - At school
2. Which city is famous for Ba Na Hill? - Đà Nẵng
3. When did Uncle Ho leave Nha Rong harbor? - In 1911
4. Who is the first Vietnamese to fly into space? - Pham Tuan
5. Which city is the home of the United Nations? - New York
6. Which song is used in the film Titanic?- My heart will go on
7. Which lake is the largest in Vietnam? - Ba Be
8. Which stadium is the most modern in Vietnam? - My Dinh
9. Which is the longest structure in the world? - The Great Wall of China
10. Which country exports the most rice in the world? - Thailand
11. Name the author of Vietnamese anthem. -Van Cao
12. How often do the Olympic Games take place? -Every four years
13. What do you call people who can’t see anything? -The blind
14. What is the nationality of Pele’, a famous football player? - Brazilian
15. Who was the first woman in the world won the Nobel prize? - Marie Curie
16. Where is the Great Pyramid of Giza located? - Egypt
17. Who was the Statue of Liberty made by? - The French
18. Which province in Vietnam has 2 World Culture Heritages? - Quang Nam
19. Which city is the biggest in the world? - Mexico City
20. Which mountain is the highest in Vietnam? - Phanxipang
21. Who discovered the law of Gravity? - Newton
22. Where do professors work? - At university
23. What do you call Saturday and Sunday? - weekends
24. What do call people who have no job? - The unemployed
25. Where were the 24th Sea Games held? - In Laos
26. Who is the Mid- Autumn Festival in Vietnam held for? - Children
27. What kind of film does “ Tom and Jerry” belong to ? - cartoon
28. Which continent is the largest continent in the world? - Asia Page 15
29. Where was Vo Nguyen Giap general born? - Quang Binh
30. Where is Bill Gate from? - The USA
31. Who wrote “Romeo and Juliet? - Shakespeare
32. Which language is the most widely used in the world ? - English
33. What is the real name of To Nhu? - Nguyen Du
34. How old was Uncle Ho when he died? -79 years old
35. Which football team was the champion in World Cup 2010? - Spain
36. Which mountain is the highest in the world? - Everest
37. In which subject you learn about living things? - Biology
38. What is the first national name of Viet Nam? - Van Lang
39. Who was the first man to walk on the moon? - Yuri Gagarin
40. She is a King’s daughter. Who is she ? - A Princess
41. Which animal has the longest neck ? - giraffe
42. Which province does Truong Sa belong to? - Khanh Hoa
43. Which country first produced paper? - China
44. Which ocean is the smallest? - The Arctic
45. Which ocean is the biggest? - The Pacific
46. Which fruit do monkeys like best? - Banana
47. What is the nationality of CacMac ? - German
48. Which woman became the first king of Vietnam ? - Ly Chieu Hoang
49. What is the capital of the United States ? - Washington D.C
50. Complete the number rank : 2,3,5,9,17,33, ….. - 65
Một số tình huống có thể dùng trong phần “Making conversations”
1. A friend wants to know about your school days. Make a conversation about it.
2. You and your teacher are talking about your daily routine. Make a conversation about it.
3. You look so tired and your friend comes to give you some advice. Make a conversation about it.
4. A journalist wants to interview you about your background. Make a conversation about it.
5. You want to ask your friend about the way to the nearest market. Make a conversation about it.
6. Your new friend wants to know about your family. Make a conversation about it.
7. Your father wants you to show him the way to use a computer. Make a conversation about it.
8. You and your friend are discussing the ways to protect environment. Make a conversation about it.
9. Your friend wants to know about your favorite singer. Make a conversation about it. Page 16
10. You and your friend are talking about the film you see last night. Make a conversation about it.
Một số gợi ý giúp các em trình bày phần hùng biện lưu loát hơn.
a. Introducing about yourself
- Good morning, teachers and friends. - Good afternoon, everybody
- I’m … , from [Class]/[Group].
- Let me introduce myself; my name is …, member of group 1 b. Introducing the topic
- Today I am here to present to you about [topic]
- I would like to present to you [topic]
- As you all know, today I am going to talk to you about [topic]….
- I am delighted to be here today to tell you about…
c. Introducing the structure of the presentation
- My presentation is divided into …. parts.
- I'll start with / Firstly I will talk about… / I'll begin with - then I will look at … - Next,… - and finally…
d. Beginning the presentation
- I'll start with some general information about …
- I'd just like to give you some background information about…
- As you are all aware / As you all know… e. Linking words
- Firstly...secondly...thirdly...lastly...
- First of all...then...next...after that...finally...
- To start with...later...to finish up... f. Finishing one part
- Well, I've told you about...
- That's all I have to say about... - We've looked at... g. Staring another part. - Now we'll move on to... - Let me turn now to... - Next... - Let's look now at…. h.Ending the presentation.
- I'd like to conclude by…
- Now, just to summarize, let’s quickly look at the main points again. Page 17
- That brings us to the end of my presentation. i. Thank your audience
- Thank you for listening / for your attention.
- Thank you all for listening, it was a pleasure being here today.
- Well that's it from me. Thanks very much.
- Many thanks for your attention.
- May I thank you all for being such an attentive audience.
Một số đề tài có thể sử dụng trong phần hùng biện
1. Do you think that attending college or university is the best way to be
successful? Use specific reasons and examples to support your answer.
2. Do you agree or disagree with the following statement? “Parents are the
best teachers.” Use specific reasons and examples to support your answer.
3. Do you agree or disagree with the following statement? “Television has
destroyed communication among friends and family”. Use specific reasons
and examples to support your opinion.
4. Do you think facebook is good or bad for users? Use specific reasons and
examples to support your opinion.
5. Some people prefer to live in a small town, Others prefer to live in a big
city. Which place would you prefer to live in? Use specific reasons and
details to support your answer.
6. How do movies or television influence people’s behavior? Use reasons and
specific examples to support your answer.
7. Do you think that playing computer games is bad for teenagers ? Use
specific reasons and examples to explain your opinion.
8. Some people prefer to eat at food stalls or restaurants. Other people prefer
to prepare and eat food at home. Which do you prefer? Use specific reasons
and examples to support your answer.
9. Some people believe that students should be required to attend classes.
Others believe that going to classes should be optional for students. Which
point of view do you agree with? Use specific reasons and details to explain your answer.
10. Supposing you could change one important thing about your hometown,
what would you change? Use specific reasons and examples to support your answer.
7. Luyện tập tiếng Anh mỗi ngày.
Luyện tập tiếng Anh mỗi ngày là yếu tố quan trọng nhất để có thể giao
tiếp tiếng Anh lưu loát. Vì chú trọng đến giao tiếp nên mỗi cá nhân phải luyện
cách phát âm tiếng Anh sao cho chuẩn. Và bởi “Practice makes perfect”, mỗi
người phải ôn luyện thường xuyên và sử dụng chúng trong mọi hoàn cảnh có
thể. Kiến thức được củng cố thường xuyên thì não chúng ta mới có thể ghi
nhớ lâu dài, từ đó tạo thành phản xạ tự nhiên. Page 18
Để giúp học sinh có thói quen giao tiếp hằng ngày bằng tiếng Anh,
chính bản thân giáo viên phải có thói quen giao tiếp bằng tiếng Anh khi lên
lớp. Học ngôn ngữ đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên, ban đầu có
thể cả thầy và trò gặp nhiều khó khăn đôi lúc nản chí nhưng bằng sự nhiệt
tình và niềm đam mê cũng như nhận thức tốttôi tin chúng ta sẽ thành công,
“Rome can’t be built in a day.”
8. Quay những video clips thực hành những đoạn hội thoại mẫu.
Ngày nay với sự tiến bộ của công nghệ thông tin, hầu như giáo viên
nào cũng có những chiếc điện thoại di động hoặc máy quay phim có thể quay
được những đoạn video clips mẫu về một số đoạn hội thoại do chính các em
học sinh thức hiện trước giờ học sau đó trình chiếu cho cả lớp xem trong giờ
luyện nói của mình để tăng thêm phần thú vị cho bài học.
Sau đây là một đoạn hội thoại mẫu :
Interviewer : . Good morning. May I ask you some questions your study at school? Hạnh: Yes, please.
Interviewer : . Which lower-secondary school did you go to?
Hạnh: I went to Nguyen Du lower-secondary school
Interviewer : . What were your subjects then?
Hạnh: Maths, Physics, Chemistry, Biology, Literature, History, Geography,
English, Information Technology and Physical Education.
Interviewer : . What was your favorite subject?
Hạnh: I liked English most.
Interviewer : . What was your timetable?
Hạnh: I went to school in the morning and often had 5 classes.
Interviewer : Can you tell me about your tests and examinations at your school then?
Hạnh: Oral tests, fifteen-minutes tests, forty-five-minute tests and the final
examination at the end of the term.
Interviewer : What about homework?
Hạnh: It was different with every teacher. Some gave a lot of homework but others didn’t
Interviewer : What part of the school life didn’t you like then?
Hạnh: I didn’t like the breaks. They were too short.
Interviewer : What did you like best about your school then?
Hạnh: I liked school activities like playing badminton, skipping, chatting, ..
most. Moreover, I liked my teachers and my friends.
Interviewer : . Thank you for your answering my questions. Hạnh: My pleasure.
V. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Page 19
Sau một thời gian dạy thực nghiệm tôi thấy được chất lượng và hiệu
quả của giờ dạy môn Tiếng Anh của mình tăng lên rõ rệt . Học sinh được
chuyển sang thực hành rất sinh động, giờ học sôi nổi, không khí học tập
không còn buồn tẻ như trước kia. Học sinh hào hứng trong học tập và kiến
thức được khắc sâu hơn. Tỉ số HỌC LỰC THÁI ĐỘ Xếp Đầu Cuối Mức độ Đầu Cuối 223
loại năm học năm học
năm học năm học học Giỏi 12 hs 39 hs Rất thích 0 hs 10 hs sinh Khá 67 hs 73 hs Thích 5 hs 88 hs TB 99 hs 108 hs Lưỡng lự 128 hs 95 hs Yếu/ 45 hs 3 hs Không thích 90 hs 30 hs Kém VI. KẾT LUẬN
Trang bị cho học sinh một khả năng Tiếng Anh giao tiếp tốt là một vấn
đề cấp thiết đối với giáo dục trung học hiện nay. Học sinh có khả năng giao
tiếp Tiếng Anh tốt, trước hết đòi hỏi học sinh phải qua một quá trình tiếp thu
chủ động, có động cơ đúng, thái độ học tập nghiêm túc và phương pháp phù
hợp. Khả năng giao tiếp Tiếng Anh chính là thước đo năng lực Tiếng Anh
đang cần được nhìn nhận một cách khách quan hơn.Trong thực tiễn giảng dạy
bộ môn tại một trường THPT với đa số là học sinh năng lực trung bình, để
học sinh giao tiếp được bằng Tiếng Anh trong những tình huống nhất định là
điều không dễ. Tuy nhiên, với những giải pháp tích cực được áp dụng một
cách linh hoạt và có hệ thống đã mang lại những giá trị nhất định trong việc
nâng cao khả năng giao tiếp Tiếng Anh cho học sinh. Song song với hoạt
động giao tiếp, cần thiết phải trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản
như: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp........ cũng như chú trọng rèn luyện các kĩ
năng khác như: Nghe, đọc, viết.
Trên đây là một số giải pháp đã dược tôi vận dụng trong quá trình
giảng day bộ môn Tiếng Anh tại đơn vị. Những giải pháp này chắc chắn còn
mang tính chủ quan, mọi ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn đề tài này
luôn được tôi trân trọng đón nhận, tiếp thu. VII. ĐỀ NGHỊ
Kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh cần được rèn luyện và đánh giá trong
suốt quá trình học tập của học sinh trong một năm học, thậm chí cả bậc học ,
nó đòi hỏi sự nỗ lực và kiên trì vì vậy giáo viên nên khích lệ các em có ý
kiến hay, tích cực thảo luận nhóm và tích cực trả lời những câu hỏi gợi mở
của giáo viên bằng cách ghi điểm cộng vào cột kiểm tra miệng (KTTX) theo
chỉ đạo của Sở Giáo Dục và đào tạo. Page 20
So với các kỹ năng khác, kỹ năng giao tiếp có lẽ là tiến bộ chậm nhất.
Vì thế trong thời gian tới tất cả giáo viên chúng ta phải tiếp tục học tập
phương pháp và biết vận dụng phù hợp vào bài dạy với từng lớp từng đối
tượng học sinh; đồng thời học nâng cao trình độ chuyên môn, tích luỹ kinh
nghiệm riêng của mỗi giáo viên…. Tất cả không ngoài mục đích nâng cao
chất lượng dạy và học. Bên cạnh đó, cần có sự hỗ trợ, động viên, quan tâm
chỉ đạo kịp thời của nhà trường và các cấp lãnh đạo.
Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của hội đồng khoa học và
tất cả quý thầy cô.Chúc sức khoẻ và thành công .
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thùy Minh-Lương Quỳnh Trang – Thiết kế bài giảng Tiếng
Anh 10,11,12 – NXB Hà Nội 2007.
2. Internet – Bài Giảng Bạch Kim
3. Nhiều tác giả - Giáo án Quảng Nam 2007
4. Adrian Doff- Teach English- Cambridge University Press.
5. A S Hornby- Oxford Advanced Learner’s Dictionary - Oxford University Press. 6. Sách giáo khoa 10,11,12
7. Jim Scrivener – Learning teaching – Macmillan books for teachers
8. Lưu Hoằng Trí – Tổng ôn tập các chuyên đề tiếng Anh – NXB Đại học quốc gia Hà Nội 2012. Page 21 MỤC LỤC Trang Đặt vấn đề 1 Cơ sở lý luận 1 Cơ sở thực tế 2 Nội dung nghiên cứu 2 Kết quả nghiên cứu 19 Kết luận 19 Đề nghị 20 Tài liệu tham khảo 21 Page 22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu SK2
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học: 20... - 20....
I. Đánh giá xếp loại của HĐKH Trường THPT (Trung tâm)
.................................... 1. Tên đề tài:
....................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Họ và tên tác giả: ..................................................................................
3. Chức vụ: .........................................
Tổ: ......................................................................
4. Nhận xét của Chủ tịch HĐKH về đề tài: a) Ưu điểm:
...........................................................................................................................
............................................................................................................... Page 23
............................................................................................................................
............................................................................................................................ .........
............................................................................................................................ ......... b) Hạn chế:
......................................................................................................................
............................................................................................................................ .........
............................................................................................................................ .........
............................................................................................................................ .........
............................................................................................................................ ......... 5. Đánh giá, xếp loại:
Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Trường (Trung tâm):..................
.............................................................................................................................. .............
thống nhất xếp loại : .....................
Những người thẩm định: Chủ tịch HĐKH
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
............................................................
............................................................
............................................................
II. Đánh giá, xếp loại của HĐKH Sở GD&ĐT Quảng Nam
Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Sở GD&ĐT Quảng Nam
thống nhất xếp loại: ...............
Những người thẩm định: Chủ tịch HĐKH Page 24
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
............................................................
............................................................
............................................................ Page 25
Các quy định về trình bày:
+ Thể thức trình bày văn bản thống nhất như sau: SKKN phải được
đánh vi tính một mặt trên giấy A4, đóng thành tập, có bìa cứng, đánh số trang
cụ thể ở chính giữa phần lề trên trang viết, không trang trí rườm rà, không
viền khung từng trang. Kiểu chữ: Times New Roman, mã Unicode trên
Microsoft Word; cỡ chữ 14; lề trái (kể cả phần đóng gáy): 3,5cm; lề phải:
2cm; lề trên (đỉnh) trang in: 3cm; lề dưới (đáy) trang in: 2cm. Trang bìa cần
ghi rõ: tên đơn vị chủ quản (Phòng, Sở), tên đơn vị cơ sở mình đang công tác
(Trường, Trung tâm, Phòng, Ban, Công ty...), tên đề tài SKKN, năm học, họ
và tên tác giả (hoặc nhóm tác giả), chức vụ, tổ... Page 26