Sang tên sổ đỏ, sổ hồng hiện nay mất bao nhiêu tiền

Sang tên sổ đỏ là cách gọi thông thường chỉ thủ tục phải thực hiện khi chuyển nhượng cho tặng nhà đất. Vậy năm nay, thủ tục sang tên sổ đỏ mất các loại phí gì và mất bao nhiêu tiền? Quý khách có thể tham khảo bài viết dưới đây để hiểu thêm về vấn đề nay. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Tài liệu Tổng hợp 1.1 K tài liệu

Trường:

Tài liệu khác 1.2 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Sang tên sổ đỏ, sổ hồng hiện nay mất bao nhiêu tiền

Sang tên sổ đỏ là cách gọi thông thường chỉ thủ tục phải thực hiện khi chuyển nhượng cho tặng nhà đất. Vậy năm nay, thủ tục sang tên sổ đỏ mất các loại phí gì và mất bao nhiêu tiền? Quý khách có thể tham khảo bài viết dưới đây để hiểu thêm về vấn đề nay. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

9 5 lượt tải Tải xuống
Sang tên s đỏ, s hng hin nay mt bao nhiêu tin?
Sang tên s đỏ là cách gọi thông thường ch th tc phi thc hin khi chuyển nhượng cho
tặng nhà đất. Vậy năm nay, thủ tc sang tên s đỏ mt các loi phí gì và mt bao nhiêu tin?
Quý khách có th tham kho bài viết dưới đây để hiu thêm v vấn đề nay.
Mục lục bài viết
1. Điu kin để sang tên s đỏ
2. Th tc sang tên s đỏ mt bao nhiêu tin?
2.1. Chi phí công chng sang tên s đỏ bao nhiêu?
2.2. Thuế thu nhp nhân
2.3. L phí trước b
2.4. Phí, l phí khác
1. Điều kiện để sang tên sổ đỏ
Sang tên sổ đỏ là cách gọi của người dân để nói về thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng,
tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (chỉ đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với
đất (có đất nhà hoặc các tài sản khác gắn liền với đất). Khi tiến hành sang tên sổ đỏ thì các
bên cần phải thỏa mãn các điều kiện, cụ thể:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 thì người chuyển nhượng, tặng cho quyền
sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Thông thường, khi tiến hành thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì chỉ cần 04 điều kiện
nêu trên nhưng trong một số trường hợp phải thêm điều kiện của bên nhận chuyển nhượng,
nhận tặng cho.
Căn cứ Điều 191 Luật Đất đai năm 2013, người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải không
thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, cụ thể:
- Tổ chức, hộ gia đình, nhân, cộng đồng dân cư, sở tôn giáo, người Việt Nam định cư nước
ngoài, doanh nghiệp vốn đầu nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất đối với trường hợp pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho
quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Hộ gia đình, nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng,
nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất
nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi
sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
đó.
Như vy, bên nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải không thuộc một trong các
trường hợp nêu trên thì mới được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.
2. Thủ tục sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền?
Theo quy định pháp luật đất đai hiện hành thì để thực hiện việc sang tên sđỏ thì người nhu
cầu cần phải thực hiện một số nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Một số khoản chi pđược xác
định trong trường hợp này bao gồm: Pcông chứng; Thuế thu nhập cá nhân; Lệ phí trước bạ; Phí,
lệ phí khác.
2.1. Chi phí công chng sang tên s đỏ là bao nhiêu?
Chi phí công chứng đặt ra ở đây được áp dụng khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho
quyền sử dụng đất.
Th nht, căn c tính chi phí công chng
- Đối với chuyển nhượng quyn sử dụng đất, không bao gồm tài sản khác gắn liền với đất thì theo
tiết a1 điểm a khoản 2 Điều 4 Thông 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ
Tài chính, mức thu phí công chứng được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
- Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì căn cứ
tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà
ở, công trình xây dựng trên đất.
Th hai, mc thu phí công chng
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì mức phí công chứng được tính như sau:
TT
Giá tr tài sn hoc giá tr
hp đồng, giao dch
Mc thu
ồng/trường hp)
1
i 50 triệu đồng
50 nghìn
2
T 50 triệu đồng đến 100 triu
đồng
100 nghìn
3
T trên 100 triệu đồng đến 01
t đồng
0,1% giá tr tài sn hoc giá tr hợp đng, giao dch
4
T trên 01 t đồng đến 03 t
đồng
01 triệu đồng + 0,06% ca phn giá tr tài sn hoc giá tr hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 t
đồng
5
T trên 03 t đồng đến 05 t
đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% ca phn giá tr tài sn hoc giá tr hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 t
đồng
6
T trên 05 t đồng đến 10 t
đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% ca phn giá tr tài sn hoc giá tr hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 t
đồng
7
T trên 10 t đồng đến 100 t
đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% ca phn giá tr tài sn hoc giá tr hp đồng, giao dịch vượt quá 10 t
đồng.
8
Trên 100 t đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% ca phn giá tr tài sn hoc giá tr hợp đồng, giao dịch vượt quá 100
t đồng (mc thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hp).
Trong trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng được nh theo
công chứng sau:
Giá tr quyn s dụng đất, giá tr tài sn
tính phí công chng
=
Diện tích đất, s ng tài sn ghi trong
hợp đồng, giao dch
x
2.2. Thuế thu nhp cá nhân
Khi tiến hành chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất thì một trong những chi phí phải nộp
đây là thuế thu nhập cá nhân.
- Mc thuế thu nhp nhân phi np khi chuyn nhưng quyn s dng đất: được xác định
theo Điều 17 Thông 92/2015/TT-BTC, cụ thể:
Thuế thu nhp cá nhân phi np
=
Giá chuyển nhượng
x
- Mc thuế thu nhp nhân phi np khi tng cho, tha kế quyn s dng đất (không nhà
, tài sn khác gn lin vi đất): được xác định theo điểm c khoản 1 khoản 4 Điều 16 Thông
111/2013/TT-BTC, cụ thể:
Thuế thu nhp cá nhân phi np
=
Giá tr quyn s dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất)
2.3. L phí trước b
Căn cứ vào Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP thì lệ
phí trước bạ được tính như sau:
Trường hp 1: Khi giá chuyn nhưng cao hơn giá nhà, đất ca y ban nhân dân cp tnh quy
định
Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng
chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp
đồng mua bán nhà (thường áp dụng khi chuyển nhượng - mua bán).
L phí trước b phi np
=
0,5%
x
Giá tr chuyển nhượng
Trường hp 2: Khi giá chuyn nhưng thp hơn hoc bng giá nhà, đất ca y ban nhân dân
cp tnh quy định, khi tng cho, tha kế nhà đất
- Mức nộp lệ phí với đất, không bao gồm tài sản gắn liền với đất
L phí trước b phi np
=
0,5%
Diện tích đất chuyển nhượng
x
Giá 01 m2 ti Bảng giá đất do y ban nhân dân tnh ban hành
- Mức nộp lệ phí đối với nhà ở
L phí trước b phi
np
=
0,5%
x
Din
tích
x
Giá 01 m2 ti Bảng giá đất do y ban nhân dân tnh ban
hành
x
T l (%) chất lưng còn
li
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định
của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Tuy nhiên, nếu thuộc trường hợp
đặc biệt thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
+ Giá nh lệ phí trước bđối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy
định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà
theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật
về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.
- Giá 01 m2 nhà là giá thực tế xây dựng mới của 01 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, pháp luật vẫn đưa ra quy định trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho được
miễn nộp thuế thu nhập cá nhân, miễn lệ phí trước bạ. Quý khách có thể tham khảo bài viết: Thuế,
phí phải nộp khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất của Luật Minh Khuê để biết thêm
về nội dung này.
2.4. Phí, l phí khác
Ngoài ra, trong một số trường hợp, người làm thủ tục sang tên sổ đỏ phải nộp thêm một số khoản
phí, lệ phí khác như: Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận, … Những khoản phí và lệ
phí y do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định (theo khoản 5 Điều 3 Thông 85/2019/TT-
BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nên mỗi tỉnh, thành có
thể có mức thu khác nhau.
| 1/5

Preview text:

Sang tên sổ đỏ, sổ hồng hiện nay mất bao nhiêu tiền?
Sang tên sổ đỏ là cách gọi thông thường chỉ thủ tục phải thực hiện khi chuyển nhượng cho
tặng nhà đất. Vậy năm nay, thủ tục sang tên sổ đỏ mất các loại phí gì và mất bao nhiêu tiền?
Quý khách có thể tham khảo bài viết dưới đây để hiểu thêm về vấn đề nay.

Mục lục bài viết
1. Điều kiện để sang tên sổ đỏ
2. Thủ tục sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền?
 2.1. Chi phí công chứng sang tên sổ đỏ là bao nhiêu?
 2.2. Thuế thu nhập cá nhân
 2.3. Lệ phí trước bạ
 2.4. Phí, lệ phí khác
1. Điều kiện để sang tên sổ đỏ
Sang tên sổ đỏ là cách gọi của người dân để nói về thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng,
tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với
đất (có đất và nhà ở hoặc các tài sản khác gắn liền với đất). Khi tiến hành sang tên sổ đỏ thì các
bên cần phải thỏa mãn các điều kiện, cụ thể:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 thì người chuyển nhượng, tặng cho quyền
sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau: - Có Giấy chứng nhận;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Thông thường, khi tiến hành thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì chỉ cần 04 điều kiện
nêu trên nhưng trong một số trường hợp phải có thêm điều kiện của bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho.
Căn cứ Điều 191 Luật Đất đai năm 2013, người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải không
thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, cụ thể:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng,
nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất
nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi
sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Như vậy, bên nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải không thuộc một trong các
trường hợp nêu trên thì mới được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.
2. Thủ tục sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền?
Theo quy định pháp luật đất đai hiện hành thì để thực hiện việc sang tên sổ đỏ thì người có nhu
cầu cần phải thực hiện một số nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Một số khoản chi phí được xác
định trong trường hợp này bao gồm: Phí công chứng; Thuế thu nhập cá nhân; Lệ phí trước bạ; Phí, lệ phí khác.
2.1. Chi phí công chứng sang tên sổ đỏ là bao nhiêu?
Chi phí công chứng đặt ra ở đây được áp dụng khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
Thứ nhất, căn cứ tính chi phí công chứng
- Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, không bao gồm tài sản khác gắn liền với đất thì theo
tiết a1 điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ
Tài chính, mức thu phí công chứng được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
- Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì căn cứ
tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà
ở, công trình xây dựng trên đất.
Thứ hai, mức thu phí công chứng
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì mức phí công chứng được tính như sau:
Giá trị tài sản hoặc giá trị TT Mức thu
hợp đồng, giao dịch
(đồng/trường hợp) 1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu 2 100 nghìn đồng
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 3
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch tỷ đồng
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ 4 đồng đồng
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ 5 đồng đồng
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ 6 đồng đồng
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ 7 đồng đồng.
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 8 Trên 100 tỷ đồng
tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
Trong trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng được tính theo công chứng sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản
Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong
Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có = x tính phí công chứng hợp đồng, giao dịch thẩm quyền quy định
2.2. Thuế thu nhập cá nhân
Khi tiến hành chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất thì một trong những chi phí phải nộp ở
đây là thuế thu nhập cá nhân.
- Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: được xác định
theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cụ thể:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x
- Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (không có nhà
ở, tài sản khác gắn liền với đất):
được xác định theo điểm c khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông
tư 111/2013/TT-BTC, cụ thể:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp =
Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất) 2.3. Lệ phí trước bạ
Căn cứ vào Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP thì lệ
phí trước bạ được tính như sau:
Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng
chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp
đồng mua bán nhà (thường áp dụng khi chuyển nhượng - mua bán).
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá trị chuyển nhượng
Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất
- Mức nộp lệ phí với đất, không bao gồm tài sản gắn liền với đất
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% Diện tích đất chuyển nhượng x Giá 01 m2 tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
- Mức nộp lệ phí đối với nhà ở
Lệ phí trước bạ phải Diện
Giá 01 m2 tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban
Tỷ lệ (%) chất lượng còn = 0,5% x x x nộp tích hành lại Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định
của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Tuy nhiên, nếu thuộc trường hợp
đặc biệt thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy
định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà
theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật
về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.
- Giá 01 m2 nhà là giá thực tế xây dựng mới của 01 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, pháp luật vẫn đưa ra quy định trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho được
miễn nộp thuế thu nhập cá nhân, miễn lệ phí trước bạ. Quý khách có thể tham khảo bài viết: Thuế,
phí phải nộp khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất của Luật Minh Khuê để biết thêm về nội dung này. 2.4. Phí, lệ phí khác
Ngoài ra, trong một số trường hợp, người làm thủ tục sang tên sổ đỏ phải nộp thêm một số khoản
phí, lệ phí khác như: Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận, … Những khoản phí và lệ
phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định (theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-
BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nên mỗi tỉnh, thành có
thể có mức thu khác nhau.