














Preview text:
CÂU HỎI ÔN TẬP THI MÔN QUẢN TRỊ HỌC
Câu 1: Nêu khái niệm quản trị? Trình bày các chức năng của quản trị? Chức
năng nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giúp doanh nghiệp thích
ứng với môi trường luôn thay đổi hiện nay? Giải thích
❖ Khái niệm: Quản trị là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm tra
các hoạt động của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra một cách hiệu quả
và hiệu suất nhất.
❖ Các chức năng của quản trị:
Có 4 chức năng quản trị:
➢ Hoạch định: là quá trình xác định mục tiêu và lựa chọn phương án tốt nhất để
đạt được mục tiêu đó. Chức năng hoạch định bao gồm dự báo, xây dựng chiến
lược , lập kế hoạch hành động.
o Giúp định hướng cho toàn bộ hoạt động tổ chức.
o Chức năng hoạch định là nền tảng, cơ sở để nhà quản trị thực hiện các chức năng khác.
➢ Chức năng: là quá trình phân công công việc, thiết lập cơ cấu tổ chức và phân
bổ nguồn lực để thực hiện kế hoạch. Chức năng tổ chức bao gồm xây dựng bộ
máy, xác định nhiệm vụ, quyền hạn và phân công nhân sự.
➢ Điều khiển: là quá trình nhà quản trị theo dõi, đánh giá và điều chỉnh các hoạt
động tổ chức nhằm đảm bảo mọi việc diễn ra đúng kế hoạch và đạt được mục tiêu đề ra.
➢ Kiểm tra: là quá trình đo lường, đánh giá kết quả và điều chỉnh hoạt động của
tổ chức nhằm đảm bảo mục tiêu được thực hiện đúng. Chức năng kiểm tra bao
gồm xác lập tiêu chuẩn, theo dõi tiến độ, so sánh kết quả và đưa ra điều chỉnh khi cần thiết.
❖ Chức năng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giúp doanh nghiệp
thích ứng với môi trường luôn thay đổi hiện nay:
Chức năng quan trọng nhất là hoạch định Vì:
➢ Hoạch định là nền tảng để đặt ra mục tiêu và định hướng kế hoạch.
➢ Hoạch định giúp nhà quản trị nghiên cứu thị trường để tránh được những rủi ro, tiềm ẩn.
➢ Hoạch định đưa ra những kế hoạch dự phòng giúp nhà quản trị đối phó được sự
biến động của môi trường.
Câu 2: Tại sao nhà quản trị phải nghiên cứu, phân tích các yếu tố của môi
trường quản trị? Chọn 1 doanh nghiệp thực tế ( Nêu tên công ty, địa chỉ, lĩnh
vực hoạt động ) và phân tích sự tác động của yếu tô môi trường vi mô đến doanh nghiệp.
❖ Mục đích của việc nghiên cứu, phân tích các yếu tố của mô trường quản trị:
➢ Nhận diện cơ hội và thách thức: giúp doanh nghiệp nhìn thấy những cơ hội
kinh doanh mới, thị trường tiềm năn, đồng thời phát hiện kịp thời những rủi ro,
cạnh tranh, thay đổi chính sách và thị hiếu người tiêu dùng.
➢ Hoạch định chiến lược: cung cấp thông tin quan trọng để NQT đưa ra các
quyết định đầu tư, điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợpp với bối cảnh
thực tế, giúp tổ chức định vị và phát triển bền vững.
➢ Thích ứng với môi trường: trong một môi trường kinh doanh luôn biến động,
nghiên cứu môi trường giúp NQT có thể dự đoán xu hướng, phản ứng kịp thời
và thích ứng với những thay đổi để không bị tụt hậu.
➢ Nâng cao năng lực cạnh tranh: hiểu rõ thị trường và đối thủ cạnh tranh giúp
doanh nghiệp phát triển lợi thế khác biệt và đứng vững trước áp lực cạnh tranh gay gắt.
❖ 1 doanh nghiệp thực tế và phân tích sự tác động của yếu tố vi mô đến doanh nghiệp:
Các yếu tố vi mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp Highland Coffee
➢ Địa chỉ: 88 đường Tân Thạnh, Khu đô thị Celadon, phường Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh.
➢ Lĩnh vực hoạt động: chuỗi cửa hàng cà phê
o Khách hàng: ban đầu, Highland Coffee định vị thương hiệu cho mình các
khách hàng cao cấp, chủ yếu là doanh nhân và giới văn phòng thu nhập cao.
Tuy nhiên, hãng đã thay đổi chiến lược chuyển sang những đối tượng tầm
trung như học sinh sinh viên, nhân viên văn phòng thích uống cà phê, trà sữa.
o Đối thủ cạnh tranh: + Starbucks: là đối thủ cạnh tranh quốc tế lớn nhất của
Highlands Coffee tại Việt Nam. Starbucks tập trung vào phân khúc khách
hàng cao cấp, với không gian sang trọng, menu đa dạng và trải nghiệm
khách hàng được chú trọng. Sự cạnh tranh giữa Highland Coffee và
Starbucks diễn ra mạnh mẽ trên thị trường, đặc biệt là những thành phố lớn.
o Nhà cung cấp: + Arabica là loại cà phê mà Highland Coffee chủ yếu nhập
khẩu vì chúng không thật phù hợp với điều kiện nuôi trồng ở Việt Nam.
+ Robusta là loại cà phê được thu mua từ các nông trại cà
phê của nông dân ở Gia Lai, Đắk Lắk, Buôn ma Thuột và Lâm Đồng.
+ Nguyễn Sơn Bakery – thương hiệu bánh ngọt đậm đà
phong cách Pháp – được Highland Coffee lựa chọn là đối tác thân thiết trong
chuỗi cửa hàng của mình.
+ Trà mang thuơng hiệu Cozy – sản phẩm trà truyền thống
của Việt Nam được chế biến đóng gói theo công nghệ hàng đầu tại Italy, Đức, Nhật bản.
o Công chúng: + Cơ quan nhà nước như công an kinh tế, công an khu vực,
quản lí thị trường, quản lí đô thị, báo chí, truyền thông ảnh hưởng rất lớn
đến tình hình kinh doanh của Highland Coffee.
Câu 3: Quyết định quản trị là gì? Trình bày các phương pháp ra quyết định
quản trị? Chọn một vị trí nhà quản trị cấp trung trong doanh nghiệp và xác
định một vấn đề mà nhà quản trị đó cần ra quyết định giải quyết. Hãy trình
bày các bước ra quyết định giải quyết vấn đề đó?
❖ Khái niệm: Quyết định quản trị là hành vi sáng tạo của nhà quản trị nhằm định
ra chương trình và tính chất hoạt động của tổ chức để giải quyết một vấn đề đã
chín muồi, trên cơ sở sự hiểu biết các quy luật vận động khách quan và việc
phân tích các thông tin về môi trường hoạt động của tổ chức.
❖ Các phương pháp ra quyết định quản trị:
➢ Phương pháp ra quyết định cá nhân: là người làm quyết định có đủ thẩm
quyền và khả năng giải quyết vấn đề nảy sinh, các quyết định cá nhân cần thiết
phải đòi hỏi thời gian và tính trách nhiệm cao.
o Ví dụ: Một nhà quản lí đánh giá hiệu suất của từng nhân viên và đưa ra
quyết định tăng lương, thăng chức hoặc giao thêm trách nhiệm cho mỗi
người dựa trên đánh giá cá nhân của họ.
➢ Phương pháp ra quyết định có tham vấn: là nhà quản trị đưa ra một quyết
định ban đầu thăm dò và trình bày quyết định đó để cả nhóm thảo luận và đưa
ra ý kiến. Sau đó, nhà quản trị xem xét cẩn thận và công khai các ý kiến của
nhóm trước khi ra quyết định.
o Ví dụ: Khi một công ty dịch vụ vá vỏ lốp ô tô áp dụng công nghệ truyền tin
trực tuyến để gửi thông tin đồng thời đến trưởng ca của các bộ phận thay vì
truyền thông tin theo một chuỗi tuần tự.
➢ Phương pháp ra quyết định tập thể: là phương pháp mà nhà quản trị tranh
thủ được thông tin từ tập thể, vận động tập thể tham gia vào các quyết định.
Đảm bảo một quyết định sáng tạo vừa cải thiện mối quan hệ cá nhân.
o Ví dụ: Các kĩ sư, nhà thiết kế và tiếp thị tập trung lại để thảo luận và quyết
định xem tính năng nào cần ưu tiên phát triển trong sản phẩm tiếp theo. Họ
đưa ra các phương án, phân tích ưu nhược điểm của từng phương án, và
cuối cùng thống nhất chọn ra tối ưu nhất cho sản phẩm.
❖ Vấn đề ra quyết định của nhà quản trị cấp trung:
➢ Vị trí: Trưởng phòng kinh doanh
➢ Các bước ra quyết định giải quyết vấn đề:
o Bước 1: Xác định vấn đề
Tăng doanh số bán hàng quý tới thêm 15%
o Bước 2: Xây dựng các tiêu chuẩn
- Tính hiệu quả: giúp doanh số tăng nhanh 15%
- Chi phí hợp lí: không vượt quá ngân sách
- Tính khả thi: phù hợp với năng lực đội ngũ nhân viên’
- Tính linh hoạt: triển khai nhanh
- Thời gian triển khai: thực hiện trong vòng 1 quý
o Bước 3: Thu nhập, xử lí thông tin
- Dữ liệu doanh số 3 quý gần nhất: sản phẩm bán chạy, sản phẩm yếu
- HIệu suất nhân viên: tỷ lệ chốt đơn, năng suất làm việc
- Thông tin thị trường: xu hướng nhu cầu, hành vi mua sắm của khách hàng
- Đối thủ cạnh tranh: mức giá, chiến dịch thực hiện
- Phản hồi khách hàng: lí do mua – không mua, mức độ hài lòng
- Nguồn lực hiện có: ngân sách, số lượng nhân viên, công cụ bán hàng
o Bước 4: Xây dựng phương án
- Phương án 1: Tăng chương trình khuyến mãi theo quý ( giảm giá, combo, quà tặng )
- Phương án 2: Đẩy mạnh tìm kiếm khách hàng mới qua online, mạng xã hội
- Phương án 3: Đào tạo nâng cao kĩ năng bán hàng cho nhân viên để tăng tỷ lệ chốt đơn
o Bước 5: Đánh giá phương án - Phương án 1:
+ Thu hút khách hàng, giúp tăng doanh số trong thời gian ngắn
+ Khả thi và dễ triển khai cho đội ngũ bán hàng
+ Hiệu quản không bền vững, phụ thuộc vào giảm giá - Phương án 2:
+ Giúp mở rộng thị trường, tăng doanh số bền vững
+ Hiệu quả dài hạn, giảm phụ thuộc vào khuyến mãi
+ Cần nhiều thời gian đào tạo và giám sát - Phương án 3:
+ Giúp đội ngũ tăng tỷ lệ chốt đơn, bền vững lâu dài
+ Chi phí thấp, rủi ro thấp
+ Tác động chậm, không tạo doanh số ngay lập tức
o Bước 6: Ra quyết định
Nhà quản trị chính thức lựa chọn phương án kết hợp vì:
- Đảm bảo mục tiêu tăng doanh số 15%
- Chi phí ở mức hợp lí
- Rủi ro thấp hơn so với chỉ chọn 1 phương án đơn lẻ
- Có thể triển khai ngay trong thời gian 1 quý - Tính bền vững cao
Câu 4: Hoạch định là gì? Hãy cho biết tác dụng của công tác hoạch định trong
tổ chức? Chọn 1 bộ phận của một doanh nghiệp và bạn đóng vai trò Trưởng
bộ phận đó. Hãy lập kế hoạch triển khai 1 nhiệm vụ cho bộ phận đó?
❖ Khái niệm: là quá trình thiết lập những mục tiêu, chiến lược của tổ chức và xác
định biện pháp tốt nhất để đạt những mục tiêu đó. Là một phần quan trọng trong
quản trị tổ chức, giúp định hướng tương lai, phân bổ tài nguyên hiệu quả.
❖ Tác dụng của công tác hoạch định:
➢ Định hướng hoạt động: xác định rõ ràng mục tiêu cần đạt được, tạo động lực
và định hướng cho mọi hoạt động.
➢ Tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn lực: giúp tối ưu hoá hoạt động, tránh
lãng phí thời gian và nguồn lực
➢ Giảm thiểu rủi ro: giúp tổ chức dự đoán và phòng ngừa các rủi ro tiềm ẩn,
đảm bảo hoạt động diễn ra suôn sẻ
➢ Tăng cườmg khả năng phối hợp: giúp tổ chức linh hoạt thích ứng với những
thay đổi của thị trường và môi trường kinh doanh
❖ Chọn vị trí nhà quản trị cấp trung và xác định công việc:
➢ Vị trí: Trưởng phòng nhân sự
➢ Công việc: Trưởng phòng nhân sự tuyển 10 người cho xưởng 1 trước ngày 30/11/2025 o Bước 1: Chuẩn bị
▪ Về tài chính: cần 4 triệu để đăng kí tài khoản trên các trang tuyển dụng như:
VietnamWork, mạng xã hội,.... Thiết kế poster treo trước công ty thông báo tuyển dụng.
▪ Về nhân sự: giao cho anh Kiệt phụ trách xây dựng bảng mô tả công việc,
giao cho anh Khoa đăng kí tài khoản các trang tuyển dụng, giao cho chị Mai
lên kế hoạch phỏng vấn. o Bước 2: Thực hiện
▪ Anh Kiệt liên hệ với tổ trưởng xưởng 1 xây dựng bảng mô tả công việc. Sau
đó gửi về cho anh Khoa hoàn thành trước ngày 20/10/2025.
▪ Anh Khoa đăng lên các trang tuyển dụng fan page, website của công ty
hoàn tất trước ngày 25/10/2025.
▪ Chị Mai nhận hồ sơ và thông báo cho ứng viên đến phỏng vấn, thông báo
cho trưởng phòng nhân sự và tổ trưởng ngày phỏng vấn trước 15/11/2025.
Hồ sơ mong muốn đến phỏng vấn là 25 người.
▪ Chị Mai thông báo cho ứng viên đến nhận việc và bàn giao nhân sự cho tổ
trưởng xưởng 1 vào ngày 20/11/2025. o Bước 3: Báo cáo
▪ Chị Mai tổng hợp số lượng hồ sơ gửi về số ứng viên đến phỏng vấn, số ứng
viên đến nhận việc gửi trưởng phòng nhân sự để làm báo cáo lên giám đốc
ngày 25/11/ 2025. Sau 2 tháng thử việc nếu có 10 người kí hợp đồng chính
thức làm việc tại xưởng 1 thì việc tuyển dụng hoàn thành.
Câu 5: Nêu khái niệm mục tiêu? Trình bày các yêu cầu cần thiết khi thiết lập
mục tiêu? Hãy thiết lập 3 mục tiêu cho bản thân theo nguyên tác SMART và
giải thích xem vì sao mỗi mục tiêu đó đáp ứng tiêu chí SMART?
❖ Khái niệm: Mục tiêu là những kết quả cụ thể mà tổ chức mong muốn đạt được
trong một khoảng thời gian nhất định ở tương lai.
❖ Các yêu cầu khi thiết lập mục tiêu:
➢ Đáp ứng nguyên tắc SMART:
o Cụ thể ( Specific ): mục tiêu phải rõ ràng, không mơ hồ, nêu rõ thứ cần đạt được.
o Đo lường được ( Measurable ): mục tiêu có thể đo lường được bằng các chỉ số cụ thể.
o Khả thi ( Achievable ): mục tiêu phải thực tế, dựa trên nguồn lực, năng lực
và điều kiện của tổ chức.
o Thực tế và liên quan ( Relevant ): mục tiêu phải phù hợp với chiến lược
của tổ chức, đồng thời đáp ứng yêu cầu của các bên liên quan.
o Có thời hạn ( Time – bound ): cần có thời gian hoàn thành cụ thể để tạo ra
áp lực và đảm bảo tiến độ.
➢ Tính liên tục: các mục tiêu được thiết lập và triển khai một cách liên tục qua
các giai đoạn, đảm bảo không bị gián đoạn, từ đó duy trì được sự ổn định và
định hướng dài hạn.
➢ Tính kế thừa: các mục tiêu được xây dựng dựa trên nền tảng của các mục tiêu
đạt được trước đó, tận dụng kinh nghiệm, thành tựu và bài học trước đó.
➢ Tính linh hoạt: mục tiêu có khả năng điều chỉnh và thay đổi khi môi trường
hoạt động thay đổi.
➢ Khuyến khích động lực: mục tiêu cần đủ thách thức để kích thích tạo động lực
nhưng không quá xa vời để gây nản chí.
❖ 3 mục tiêu cho bản thân theo nguyên tắc SMART và giải thích:
➢ Mục tiêu 1: Anh văn TOEIC 500 trong vòng 2,5 năm
o S ( cụ thể ): anh văn TOEIC 500 trong vòng 2,5 năm
o M ( đo lường được ): TOEIC 500
o A ( tính khả thi ): thiết lập thời khóa biểu, đi làm thêm ở Quận 1, khu Thảo
Điền để tiếp xúc nhiều với người nước ngoài, học trên các nền tảng
youtube,.... học tại trung tâm đào tạo tiếng anh.
o R ( tính liên quan ): với những tính khả thi trên có thể đạt được TOEIC
500, liên quan đến việc liên thông đại học
o T ( thời gian thực hiện ): bắt đầu từ 01/09/2025 – 01/01/2028
➢ Mục tiêu 2: Điểm trung bình 8.0 trong 2,5 năm
o S ( tính cụ thể ): điểm trung bình 8.0 trong 2,5 năm
o M ( đo lường được ): 8.0
o A ( tính khả thi ):
+ Xác định thời khóa biểu Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ nhật Sáng Học bài Quản trị TATM 1 Ôn bài Ôn bài Ôn bài Ôn bài học Chiều TATM 1 NLMar; Học bài TATM 1 PL & Quản trị Học bài KTVM PLKT học; PL& PLKT Tối Học bài Học bài Học bài Học bài Học bài Học bài Học bài
+ Thường xuyên phát biểu
o R ( tính liên quan ): giải pháp về thời khóa biểu, phát biểu sẽ giúp dễ dàng
đạt được mục tiêu 8.0, có thể liên thông đại học
o T ( thời gian thực hiện ): bắt đầu từ ngày 01/09/2025 – 01/01/2028
➢ Mục tiêu 3: Tốt nghiệp ra trường với bằng loại giỏi ( điểm tích lũy 3.5 ) trong 2,5 năm
o S ( tính cụ thể ): đạt được bằng loại giỏi ( điểm tích lũy 3.5 ) trong 2,5 năm
o M ( đo lường được ): 3.5
o A ( tính khả thi ): thiết lập thời khóa biểu, học thêm tại nhà và các trung tâm.
o R ( tính liên quan ): những việc trên có thể giải quyết được việc ra trường
với bằng loại giỏi với số điểm tích lũy 3.5, có thể liên thông đại học.
o T ( thời gian thực hiện ): bắt đầu từ 01/09/2025 – 01/01/2028.
Câu 6: Hãy chọn một vị trí công việc của bản thân trong tương lai và thiết lập
ma trận SWOT cho vị trí công việc đó? Làm thế nào để đạt được mục tiêu nghề nghiệp đó?
➢ Vị trí công việc: chuyên viên Quan hệ công chúng
➢ Thiết lập ma trận:
o Điểm mạnh ( Strengths ):
▪ Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, diễn đạt tốt
▪ Viết lách được, có khả năng biên soạn thông cáo báo chí, bài PR
▪ Tính cách hào đồng, dễ xây dựng mối quan hệ
▪ Hiểu biết cơ bản về truyền thông số và mạng xã hội
▪ Thích ứng với tin tức, xu hướng xã hội
o Điểm yếu ( Weaknesses ):
▪ Chưa có kinh nghiệm xử lí khủng hoảng truyền thông thực tế
▪ Khả năng viết báo chuẩn chuyên môn còn chưa cải thiện
▪ Kỹ năng lập kế hoạch PR dài hạn còn hạn chế
▪ Chưa quen với việc quản lý nhiều dự án cùng lúc
o Cơ hội ( Opportunities ):
▪ Nhiều doanh nghiệp đang mở rộng một bộ phận truyền thông – PR
▪ Tăng nhu cầu về PR số, PR mạng xã hội,..
▪ Dễ cập nhật kiến thức thông qua khóa học online, workshop, cộng đồng PR
o Thách thức ( Threats ):
▪ Cạnh tranh cao từ ứng viên sáng tạo, giỏi viết và có network mạnh
▪ Môi trường truyền thông thay đổi nhanh; tin giả, khủng hoảng dễ xảy ra
▪ Áp lực từ deadlines, xử lí khủng hoảng, phản ứng từ dư luận
▪ Khách hàng/ ban giám đốc yêu cầu kết quả nhanh và đo lường được
➢ Cách để đạt được mục tiêu nghề nghiệp đó:
o Hoàn thiện kĩ năng cần thiết:
▪ Học viết báo, viết thông cáo báo chí
▪ Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, thuyết trình, xử lí tình huống
▪ Tập làm báo cáo truyền thông
o Mở rộng mối quan hệ:
▪ Tham dự các workshop, sự kiện báo chí – truyền thông 2 lần/ tháng
▪ Kết nối phóng viên, KOL
▪ Tham gia các group nghề để kết nối được với mọi người
o Học chuyên ngành:
▪ Học những ngành chuyên môn như Marketing, báo chí, quan hệ công
chúng, truyền thông
▪ Trau dồi những kĩ năng cơ bản của chuyên ngành
Câu 7: Nêu khái niệm phân quyền trong tổ chức? Tại sao trong tổ chức cần
phải có phân quyền? Để công tác quản trị trong tổ chức đạt hiệu quả, nhà
quản trị nên áp dụng cách thức phân quyền nào? Giải thích.
❖ Khái niệm: là việc phân bổ quyền ra quyết định cho các cấp quản trị thấp hơn
trong hệ thống thứ bậc trong tổ chức để thực hiện nhiệm vụ.
❖ Trong tổ chức cần có phân quyền vì:
➢ Giúp công việc diễn ra nhanh chóng, thuận lợi hơn.
➢ Kiểm tra giám sát được chặt chẽ hơn, ngăn hiện tượng quan liêu, xa rời thực tế.
➢ Tăng cường hiệu quả làm việc, đảm bảo trách nhiệm rõ ràng, quản lí rủi ro và
duy trì trật tự, xây dựng văn hóa làm việc chuyên nghiệp.
➢ Giúp tổ chức vận hành mượt mà và phát triển bền vững.
❖ Nhà quản trị nên áp dụng cách thức phân quyền:
➢ Nhà quản trị nên áp dụng kết hợp cả 3 hình thức ( đơn lẻ, tập trung, toàn diện ), tùy theo:
o Mức độ quan trọng của công việc
o Năng lực của cấp dưới o Quy mô tổ chức
➢ Vậy nên, trong một tổ chức không nên áp dụng một kiểu phân quyền duy nhất.
Đối với các quyết định chiến lược, nhà quản trị nên giữ tập quyền tập trung.
Với các lĩnh vực chuyên môn, nên phân quyền đơn lẻ hoặc phân quyền toàn
diện cho các trưởng bộ phận nhằm tăng tính chủ động, nâng cao hiệu quả và tốc độ ra quyết định.
Câu 8: Nêu khái niệm lãnh đạo? Trình bày các phong cách lãnh đạo của nhà
quản trị trong tổ chức? Nhà quản trị nên áp dụng phong cách lãnh đạo nào để
công tác quản trị đạt hiệu quả? Cho ví dụ minh họa.
❖ Khái niệm: là quá trình tác động, gây ảnh hưởng và định hướng hành vi của
nhà quản trị đến cá nhân hoặc nhóm người nhằm thực hiện mục tiêu chung của tổ chức.
❖ Các phong cách lãnh đạo của nhà quản trị:
➢ Phong cách lãnh đạo độc đoán:
o Khái niệm: Là kiểu lãnh đạo mà người đứng đầu tự mình đưa ra mọi quyết
định, kiểm soát chặt chẽ quá trình làm việc, không tham khảo ý kiến của
cấp dưới. Mọi mệnh lệnh, hướng dẫn thường từ cấp trên đưa xuống. o Ưu điểm:
+ Ra quyết định nhanh chóng vì không cần tham khảo ý kiến.
+ Hiệu quả trong tình huống khẩn cấp, đặc biệt là hữu ích khi cần phản ứng nhanh.
+ Quản lí tốt nhóm thiếu kinh nghiệm, khi nhân viên chưa đủ năng lực hoặc
tự chủ, lãnh đạo độc đoán sẽ định hướng rõ ràng.
+ Đảm bảo thống nhất, mọi người tuân thủ theo cùng một chỉ đạo rõ ràng, tránh mâu thuẫn. o Nhược điểm:
+ Thiếu sáng tạo và động lực, nhân viên bị động, không được khuyến khích phát huy ý tưởng.
+ Gây căng thẳng, môi trường áp lực, thiếu không gian giao tiếp có thể gây mệt mỏi.
+ Lệ thuộc vào lãnh đạo, tổ chức dễ lúng túng khi người lãnh đạo vắng mặt hoặc mất năng lực.
o Ví dụ: Steve Jobs - ông yêu cầu sự hoàn hảo tuyệt đối trong thiết kế và sản
phẩm, sẵn sàng từ chối ý kiến đóng góp của kỹ sư để làm lại nhiều lần.
➢ Phong cách lãnh đạo dân chủ:
o Khái niệm: Là kiểu lãnh đạo mà người đứng đầu khuyến khích sự tham gia
của cấp dưới vào quá trình ra quyết định, tôn trọng ý kiến tập thể và thường
sử dụng phương pháp thảo luận, lấy ý kiến trước khi đưa ra quyết định cuối cùng. o Ưu điểm:
+ Tăng động lực và sự gắn bó, nhân viên cảm thấy được tôn trọng, dễ gắn kết.
+ Thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới, nhiều ý tưởng hay được phát hiện và áp dụng.
+Phát triển năng lực đội ngũ, nhân viên có cơ hội học hỏi, trưởng thành trong công việc.
+ Tăng hiệu quả làm việc nhóm, cộng tác tốt, chia sẻ trách nhiệm rõ ràng. o Nhược điểm:
+ Ra quyết định chậm, quá trình tham khảo ý kiến có thể kéo dài.
+ Dễ bất đồng, khi có nhiều quan điểm khác nhau.
+ Lạm dụng tham vấn, nếu lãnh đạo không có đủ bản lĩnh, có thể mất quyền chủ động.
+ Khó kiểm soát khi nhân viên yếu, nếu đội ngũ thiếu năng lực, dẫn đến sai sót.
o Ví dụ: Jack Welch – ông đã áp dụng triết lý “ work – out ”, một chương
trình mời nhân viên tham gia hội thao để thảo luận và đưa ra giải pháp cho
các vấn đề của công ty.
➢ Phong cách lãnh đạo tự do:
o Khái niệm: Là kiểu lãnh đạo mà người lãnh đạo trao quyền tối đa cho cấp
dưới, cho phép họ ra quyết định, tự sắp xếp công việc mà không có hoặc rất
ít sự can thiệp, giám sát của lãnh đạo. o Ưu điểm:
+ Thúc đẩy sáng tạo và đổi mới, nhân viên có không gian tự do để đề xuất ý
tưởng và triển khai theo cách riêng.
+ Phù hợp với đội ngũ có chuyên môn cao, nhóm có năng lực sẽ phát huy
tối đa hiệu suất và sự linh hoạt.
+ Tăng động lực làm việc, cảm giác được tin tưởng khiến nhân viên chủ
động và có trách nhiệm hơn.
+ Tiết kiệm thời gian cho lãnh đạo, giúp lãnh đạo tập trung vào chiến lược
chung thay vì điều hành chi tiết. o Nhược điểm:
+ Thiếu định hướng và kiểm soát, dễ dẫn đến mức phương hướng nếu nhân
viên không đủ năng lực.
+ Kết quả không đồng đều, mỗi cá nhân/ nhóm làm theo cách riêng, dễ gây
rối loạn hoặc thiếu đồng nhất.
+ Hiệu suất giảm nếu thiếu động lực, với nhân viên bị động, không có giám
sát có thể dẫn đến lười biếng hoặc trì trệ.
+ Thiếu trách nhiệm chung, không rõ ai chịu trách nhiệm nếu kết quả không đạt yêu cầu.
o Ví dụ: Một leader designer có thể áp dụng phong cách này bằng cách trao
quyền cho các thành viên trong nhóm để họ tự lựa chọ chủ đề, phong cách
thiết kế và quản lí thời gian làm việc của mình, miễn là họ đạt mục tiêu dự án.
❖ Nhà quản trị nên áp dụng phong cách lãnh đạo để công tác quản trị hiệu quả:
➢ Không có một phong cách lãnh đạo duy nhất nào là tốt nhất cho mọi hoàn cảnh.
Hiệu quả đạt được khi các nhà quản trị biết kết hợp linh hoạt các phong cách khác nhau tùy thuộc vào:
o Đặc điểm công việc: công việc cần sự sáng tạo nên dùng phong cách lãnh
đạo dân chủ; công việc khẩn cấp, nguy hiểm cần sự lãnh đạo độc đoán.
o Đặc điểm nhân viên: nhân viên có kinh nghiệm, trình độ cao phù hợp với
phong cách lãnh đạo tự do; nhân viên mới cần sự hướng dẫn chi tiết thì cần
phong cách lãnh đạo độc đoán.
➢ Ví dụ: Trong một công ty công nghệ, giám đốc dự án áp dụng phong cách lãnh
đạo dân chủ trong các cuộc họp lên ý tưởng sản phẩm mới để thúc đẩy sự sáng
tạo và đóng góp của mọi người. Tuy nhiên, khi sản phẩm gặp lỗi nghiêm trọng
cần khắc phục gấp rút, người giám đốc chuyển sang phong cách lãnh đạo độc
đoán, đưa ra các chỉ đạo nhanh chóng và dứt khoát để giải quyết khủng hoảng kịp thời.
Câu 9: Nêu khái niệm động viên? Từ các lý thuyết về động viên, hãy cho biết
nhà quản trị có thể vận dụng các phương pháp nào để động viên nhân viên
trong tổ chức? Cho ví dụ minh họa.
❖ Khái niệm: Là quá trình tác động đến nhu cầu, mong muốn và cảm xúc con
người, nhằm khơi dậy và duy trì động lực làm việc, từ đó thúc đẩy cá nhân hoặc
tập thể hành động một cách tích cực để đạt được mục tiêu nhất định.
❖ Nhà quản trị có thể vận dụng các phương pháp để động viên nhân viên:
➢ Lý thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow: đáp ứng nhu cầu cơ bản đến nâng
cao của nhân viên thông qua mức lương hợp lí, môi trường làm việc, sự công
nhận và cơ hội thăng tiến.
o Ví dụ: Nhà lãnh đạo cung cấp bảo hiểm y tế tốt cho nhân viên của tổ chức.
➢ Lý thuyết hai yếu tố của Herzberg: tập trung vào yếu tố thúc đẩy như thành
tựu, sự công nhận và bản chất công việc.
o Ví dụ: Công nhận thành tích xuất sắc của nhân viên trước toàn công ty
hoặc tăng quyền tự chủ trong công việc.
➢ Lý thuyết về sự công bằng của Adams: đảm bảo sự công bằng trong việc
phân phối thù lao và cơ hội giữa các nhân viên dựa trên những đóng góp của họ.
o Ví dụ: Nhà lãnh đạo áp dụng hệ thống đánh giá hiệu suất minh bạch và
công bằng để mọi người cảm thấy nổ lực của họ được ghi nhận xứng đáng.
➢ Lý thuyết mong đợi của Victor . H. Vroom: giúp nhân viên tháy rõ mối liên
hệ giữa nỗ lực, hiệu suất làm việc và phần thưởng nhận được.
o Ví dụ: Nhà quản trị đặt ra mục tiêu rõ ràng và cam kết thưởng xứng đáng
nếu đạt được mục tiêu đó.
Câu 10: Tại sao nhà quản trị phải thực hiện hoạt động kiểm tra trong tổ
chức? Với vai trò là Trưởng một bộ phận trong doanh nghiệp, Anh/ Chị làm
thế nào để kiểm tra kết quả làm việc của nhân viên? Việc đo lường kết quả
thực hiện công việc cần phải đảm bảo yêu cầu nào?
❖ Khái niệm: Kiểm tra là quá trình xác định kết quả đạt được trong thực tế, so
sánh với các tiêu chuẩn, tiêu chí đã xây dựng, từ đó phát hiện ra những sai lệch
và nguyên nhân của những sai lệch; đồng thời đề ra các giải pháp nhằm khắc
phục những sai lệch để đảm bảo tổ chức đạt được các mục tiêu đã định.
❖ Nhà quản trị phải thực hiện hoạt động kiểm tra tổ chức vì:
➢ Bảo đảm kết quả đạt được phù hợp với mục tiêu đã đặt ra.
➢ Bảo đảm các nguồn lực của tổ chức được sử dụng một cách hữu hiệu.
➢ Làm sáng tỏ và đề ra những kết quả mong muốn chính xác hơn theo thứ tự về
mức độ quan trọng.
➢ Phát hiện những vấn đề để sửa sai kịp thời vã những bộ phận chịu trách nhiệm.
➢ Xác định và dự đoán những thay đổi của các yếu tố môi trường quản trị: xu
hướng, thị trường, sản phẩm, tài nguyên, các nguồn lực,..
❖ Với vai trò là Trưởng một bộ phận trong doanh nghiệp, cần kiểm tra kết
quả của nhân viên:
➢ Quan sát trực tiếp: theo dõi công việc thực tế, thái độ và sự tương tác của nhân viên.
➢ Báo cáo định kì: yêu cầu nhân viên gửi báo cáo tiến độ, kết quả công việc theo tuần/ tháng.
➢ Đánh giá hiệu suất: sử dụng các tiêu chí đáng giá ( KPI ) rõ ràng và đo lường
định lượng kết quả đạt được.
➢ Họp giao ban/ phản hồi: trau dồi trực tiếp, lắng nghe ý kiến và đưa ra phản hồi
mang tính xây dựng.
❖ Việc đo lường kết quả thực hiện công việc cần đảm bảo yêu cầu:
➢ Tính khách quan: dựa trên các dữ liện, số liệu cụ thể, tránh cảm tính.
➢ Tính chính xác: kết quả đo lường phải phản ánh đúng thực tế công việc.
➢ Tính kịp thời: dữ liệu cần được thu nhập và phân tích trong thời gian thích hợp
để có hành động kịp thời.
➢ Tính khả thi: phương pháp đo lường phải thực tế, không quá tốn kém hoặc phức tạp.
➢ Tính liên quan: Các tiêu chí đo lường phải gắn liền với mục tiêu và nhiệm vụ
của bộ phận, tổ chức.