



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 47879361 14/02/2022         
MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN  
THS.NGUYỄN CHÍ HIẾU    2/14/22  1 1  2  CHUẨN ĐẦU RA MÔN HỌC  TT 
Chuẩn đầu ra môn học (Course Learning Outcomes - LO)  LO 1 
Giải thích được bản chất kế toán, chức năng của kế toán, các giả định và nguyên tắc kế toán, các thuật 
ngữ chuyên môn trong kế toán.  LO 2 
Phân tích được môi trường kế toán và yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp của nghề kế toán – kiểm  toán. 
Áp dụng được một cách thành thạo các phương pháp kế toán (chứng từ kế toán, tính giá các đối  LO 3 
tượng kế toán, tài khoản và ghi sổ kép, tổng hợp cân đối kế toán) để làm kế toán trong một doanh 
nghiệp có qui mô siêu nhỏ.  LO 4 
Phân tích được sự cần thiết phải tuân thủ pháp luật và hiểu rõ trách nhiệm nghề kế toán – kiểm toán  đối với cộng đồng.  LO 5 
Giải thích được sự cần thiết của việc học tập suốt đời để nâng cao trình độ chuyên môn.  LO 6 
 Có khả năng thiết lập nhóm, điều phối hoạt động của nhóm để tìm tài liệu và phân chia  2  
/14/công22việc hiệu quả.  6     GIỚI THIỆU MÔN HỌC  MỤC TIÊU MÔN HỌC (1/2) 
❖TÊN MÔN HỌC: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 
–Kiến thức: Sinh viên giải thích được các khái niệm, nguyên tắc kế toán, 
phương pháp kế toán và có thể làm kế toán trong doanh nghiệp có qui 
❖THỜI LƯỢNG: 3 TÍN CHỈ ❖VỊ TRÍ MÔN  mô siêu nhỏ. 
HỌC: CƠ SỞ NGÀNH ❖MÔN HỌC TIẾP 
–Kỹ năng chuyên môn: Sinh viên có kỹ năng thực hành các phương pháp  THEO: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 
kế toán thành thạo từ đó tạo nền tảng cho việc học tập và nghiên cứu 
chuyên sâu trong lĩnh vực kế toán - kiểm toán. 
–Kỹ năng tổ chức, điều hành nhóm: có kỹ năng thành lập nhóm để giải quyết     
công việc và điều hành nhóm hoạt động hiệu quả      2/14/22  3 2/14/22  4 3  4      lOMoAR cPSD| 47879361 MỤC TIÊU MÔN HỌC (2/2) 
–Khả năng học tập suốt đời: Sinh viên có khả năng nghiên cứu trong lĩnh 
vực kế toán, có khả năng tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu về kế  14/02/2022  toán. 
–Thái độ và trách nhiệm: Xây dựng và thực hành thái độ làm việc chuyên 
nghiệp, có đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm tuân thủ pháp luật nói 
chung và pháp luật về kế toán nói riêng.      2/14/22 5 5  6  1    NỘ I D U NG M Ô N H Ọ C 
GIÁO TRÌNH VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO (1/2) 
Chương 1 - Một số vấn đề chung về kế toán     Chương
❖Sách, giáo trình chính  2   
  - Báo cáo tài chính 
–[1] Giáo trình Nguyên lý kế toán: Trường Đại học Kinh tế _ Luật - NXB ĐHQG 
Chương 3: Tài khoảnvà ghi sổkép  TP.HCM 2016. 
Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán
–[2] Bài tập Nguyên lý kế toán: Trường Đại học Kinh tế _ Luật - NXB ĐHQG    TP.HCM 2018. 
Chương 5: Chứng từ, sổ sách kế toán và kiểm kê 
Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu  
trong doanh nghiệp sản xuất            2/14/22  7 2/14/22  8 7  8   
GIÁO TRÌNH VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO (2/2)  NHIỆM VỤ CỦA SINH VIÊN 
❖Tài liệu tham khảo  ❖
–[3] Nguyên lý kế toán: Khoa kế toán - kiểm toán, Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh, NXB Lao 
Không sử dụng điện thoại, máy Vnh trong lớp (trừ khi được yêu  Động 2012. 
cầu) ❖Dự lớp nghe giảng phần lý thuyết ❖Đặt câu hỏi, trả lời câu 
– [4] Các văn bản pháp quy về kế toán (Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán) và các 
văn bản pháp qui có liên quan. 
hỏi ❖Tham gia chuẩn bị, trình bày bài thuyết trình và thảo luận 
–[5] Accounting Principles:J. Weygandt, E. Kieso, D. Kimmel, 2003. 
nhóm ❖Làm bài tập và bài kiểm tra theo yêu cầu 
–[6] Ken Trotman, Micheael Gibbins, Elizabeth Carson, [2013], Financial Accounting: An Integrated  ❖
Approach, 5th ed., Cengage Learning, South Melbourne. 
Thu thập và nghiên cứu các văn bản pháp quy về kế toán (Luật kế toán,  C
– [7] Website của các tổ chức nghề nghiệp như Hội Kế toán – Kiểm toán, ACCA, APA,… 
huẩn mực kế toán, Chế độ kế toán); văn bản pháp quy về thuế;… liên     
 quan đến môn học theo yêu cầu.   2/14/22  10 2/14/22  9 9  10  2      lOMoAR cPSD| 47879361 14/02/2022    QUI ĐỊNH CẤM THI  PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ  CÁC CỘT ĐIỂM  TỶ LỆ ĐIỂM 
HÌNH THỨC KIỂM TRA 
❖Cấm thi: không tham gia từ 20% các hoạt động của môn học  Điểm quá trình  30% 
Kiểm tra tại lớp/ Bài tập về nhà 
❖Hình thức điểm danh: Dựa vào bài kiểm tra trên lớp vào thời 
Thuyết trình/bài tập nhóm 
Điểm thưởng từ các hoạt động trên lớp  điểm bất kỳ.  Điểm giữa kỳ  20% 
Trắc nghiệm và tự luận  Điểm cuối kỳ  50% 
Trắc nghiệm và tự luận  Đề chung          2/14/22  11 2/14/22  12 11  12  2  `2`      13      lOMoAR cPSD| 47879361 14/02/2022  3     MỤC TIÊU CHƯƠNG 
❖Giải thích được khái niệm kế toán, vai trò và chức năng của kế toán trong nền  kinh tế.    
❖Giải thích được các đối tượng sử dụng thông En kế toán ❖Phân loại  CHƯƠNG 1- MỘT SỐ  VẤN 
được các đối tượng kế toán ❖Giải thích được nội dung và ý nghĩa của các 
nguyên tắc và yêu cầu kế toán. ❖Mô tả được môi trường kế toán.  ĐỀ CHUNG VỀ KẾ  TOÁN      2/14/22  1
❖Nhận biết các loại hình doanh nghiệp      2/14/22  2 1  2    KẾ T C Ấ U C H Ư Ơ N G 
1. BẢN CHẤT CỦA KẾ TOÁN 
1.1. Sự cần thiết khách quan của kế toán trong nền kinh tế. 
1.2. Các công việc của kế toán. 
1.3. Khái niệm kế toán 
1.4. Chức năng của kế toán 
1.5. Đối tượng sử dụng thông En kế toán 
1.6. Phân loại kế toán    2/14/ 22  3  
1.7. Yêu cầu của kế toán 
1.8. Nhiệm vụ của kế toán      2/14/22  4   3  4   
1.2. CÁC CÔNG VIỆC CỦA KẾ TOÁN. 
1. 1. SỰ CẦ N TH IẾ T KH Á C H QU A N CỦ A KẾ 
TO Á N TR O N G NỀ N KI N H TẾ .
Xem xét nh huống sau: các bạn được phân công phụ trách công việc kế 
toán tại Công ty sản xuất bánh ABC. Để có thể cung cấp thông En về kế 
quả lãi lỗ của đơn vị, các bạn cần phải làm những công việc gì?  Quảnlý,   LÃI, LỖ  Hoạtđộng  tácđộng  QUAN SÁT: 
Các sự kiện kinh tế, tài chính phát sinh tại đơn vị Quy  SXKD  THÔNG TIN  TÀI SẢN 
trình sản xuất diễn ra như thế nào? 
Các yếu tố đầu vào nào tham gia vào quá trình sản xuất ? 
Câu hỏi: sau khi thực hiện công việc quan sát, bạn hãy kể các yếu tố đầu vào  Xãhộiloài  Tồn tạivà  KẾ TOÁN  người  pháttriển 
chính yếu tham gia vào quá trình sản xuất tại công ty ABC?        2/14/22  6
Kế toán xuất hiện là do yêu cầu khách quan của xã hội      2/14/22  5 5  6  4      lOMoAR cPSD| 47879361 14/02/2022  1   
 1.2. CÁC CÔNG VIỆC CỦA KẾ  QUAN SÁT:  TOÁN. 
 1.2. CÁC CÔNG VIỆC CỦA KẾ TOÁN.  Bột  ĐO LƯỜNG:  Đường 
Lượng hóa các đối tượng kế toán dưới dạng khối lượng, số  Trứng 
lượng, độ dài,...  Sữa 
Số lượng vật liệu nhập kho là bao nhiêu?  Khấu hao MMTB  Sức lao động 
Số lượng sản phẩm sản xuất ra là bao nhiêu? 
Câu hỏi: sau khi quan sát, công việc kế tiếp của kế toán là gì?          2/14/22  8   2/14/22 7   7  8     
Câu hỏi: sau khi thực hiện công 
việc đo lường, công việc kế tiếp  QUAN SÁT  ĐO LƯỜNG 
của kế toán là gì? 
 1.2. CÁC CÔNG VIỆC CỦA KẾ TOÁN.  TÍNH TOÁN  Bột  2 kg 
Dùng các phép nh theo các phương pháp nh toán của kế toán để nh toán các  Đường  0,5 kg 
chỉ Eêu kinh tế, chủ yếu là các chỉ Eêu tổng hợp.  Trứng  10 quả  Sữa  1 lít 
Giá trị vật liệu xuất kho là bao nhiêu ?  Khấu hao MMTB  2 h 
Giá thành sản phẩm nhập kho là bao nhiêu?   Sức lao động  2h        2/14/22 9 2/14/22  10     9  10        QUAN SÁT   
 ĐO LƯỜNG TÍNH TOÁN (1.000 đồng) 
 1.2. CÁC CÔNG VIỆC CỦA KẾ TOÁN.      Bột  2 kg  50  Giá thành sp = ? 500    GHI CHÉP:  Đường  0,5 kg  20 
Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị lên 
hệ thống sổ sách kế toán    Trứng  10 quả  30  Giá bán = 600   
Quá trình ghi chép cũng là quá trình kế toán xử lý  Sữa  1 lít  50 
thông En theo phương pháp riêng của mình (ví dụ:  LN gộp = ? 100   
phân loại, tổng hợp thông En)  Khấu hao MMTB  2 h  150 
Câu hỏi: sau khi thực hiện công    Sức lao động  2h  200 
Câu hỏi: Kế toán ghi chép để làm gì? 
việc nh toán, công việc kế Eếp của kế toán là gì?      2/14/22  12       2/14/22  11       lOMoAR cPSD| 47879361 14/02/2022  11  12  2   
 1.2. CÁC CÔNG VIỆC CỦA KẾ TOÁN. 
 1.3. KHÁI NIỆM KẾ TOÁN 
Theo Luật kế toán Việt Nam: Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm  CUNG CẤP THÔNG TIN: 
Kế toán sẽ cung cấp các thông En hữu ích cho người 
cần sử dụng thông En của kế toán để ra quyết định  tra, phân 
ch và cung cấp thông En kinh tế, tài chính dưới hình thức 
(thông qua hệ thống báo cáo kế toán) 
giá trị, hiện vật và thời gian lao động   13     2/14/22  14   2/14/22 13  14   
1.4 . CHỨC NĂNG CỦA KẾ TOÁN. 
 1.3. KHÁI NIỆM KẾ TOÁN  - 
Ủy ban 0êu chuẩn kế toán tài chính Mỹ: Kế toán là một môn  CUNG CẤP THÔNG TIN 
khoa học dùng để thu thập, xử lý và truyền đạt những thông En tài chính 
• Cungcấp thông + n về /nhhìnhtàichính, kết quảkinhdoanh 
dưới hình thức Eền tệ để người sử dụng có thể dựa vào đó mà ra các quyết 
củađơnvịchocácđốitượng  sử dụng  định.  - 
Theo Hội đồng quốc gia về kế toán Pháp: KT là một hệ thống  GIÁM ĐỐC  
tổ chức thông En tài chính cho phép thu thập, sắp xếp, ghi nhận những 
• Kiểm tra các hiện tượng kinh tế tài chính phát sinh tại đơn vị  
thông En ban đầu dưới dạng con số, sau đó thông qua việc xử lý thông En 
• Tham mưu, đề xuất với nhà quản lý các giải pháp kinh tế  
sẽ cung cấp toàn bộ thông En thích hợp với nhu cầu của những người sử 
nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động của đơn vị 
dụng thông En khác nhau.            2/14/22  15 2/14/22  16 15  16   
 1.5. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN  BÊ  N 1.5. Đ NGOÀI DN Ố
 I TƯỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN  BÊN TRONG DN  6      lOMoAR cPSD| 47879361 14/02/2022 
Nhà quản lý, hội đồng quản trị,..., thông En cung cấp cho các 
Cổ đông, cơ quan NN, ngân hàng, nhà đầu tư,... Thông En cung cấp cho đối tượng bên 
đối tượng này phải đảm bảo các yêu cầu: 
ngoài phải đảm bảo: 
- Nhanh chóng, kịp thời, thích hợp cho việc ra quyết định 
- Thông En định kỳ 
- Có thể sử dụng thông En ước lượng 
- Chính xác tuyệt đối 
- Cả thông En tổng hợp và chi Eết. Thông En cần được phân   ch 
- Chủ yếu là thông En tổng hợp      17     2/14/22 2/14/22  18 17  18  3   
SO SÁNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ KẾ 
1.6 . PHÂN LOẠI KẾ TOÁN  TOÁN TÀI CHÍNH  Căn cứ 
Kế toán quản trị  Kế toán tài chính 
Managerial Accounting Financial Accounting 
Thông En cung cấp cho  
đối tượng bên trong    Đối 
Nhà quản trị bên trong tổ Cá nhân/tổ chức bên  2/14/22     20 tượng chức DN  trong và bên ngòai DN  phục  (chủ yếu).  vụ 
Kỳ báo Khi có nhu cầu/Thường  Định kỳ theo quy định  ≠  cáo  xuyên 
Tính Không mang tính Pháp  Mang tính Pháp lệnh 
Thông En cung cấp cho  
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ  Pháp lệnh 
đối tượng bên ngoài  lệnh    2/14/ 22   KẾ TOÁN TÀI CHÍNH   19 19  20 
SO SÁNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ KẾ    TOÁN TÀI CHÍNH 
1.7 . YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN  Căn cứ 
Kế toán quản trị  Kế toán tài chính      2/14/22  21
Managerial Accounting Financial Accounting  ĐẦY ĐỦ   Tập trung và hướng về  Phản ánh quá khứ/lịch  tương lai  sử 
•N ghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh  được phản ánh đầy 
đủ vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và  B  CTC 
Đơn vị tiền tệ và phi tiền  Đặc  tệ  Tiền tệ  KỊP THỜI  điểm  Tương đối chính xác  Chính xác 
• Phản ánhđúng thời gian thôngtin số liệu kế toán 
thông Từng bộ phận/trung tâm Toàn bộ tổ chức/DN  tin 
•BCTC nộpđúngthờigianqui định  Không tuân thủ chuẩn 
Tuân thủ các chuẩn mực  mực kế toán  kế toán  DỄ HIỂU 
Linh động và thích hợp Khách quan và thẩm tra 
• Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu, chính xác số liệu KT  được    2/14/22  22     lOMoAR cPSD| 47879361 14/02/2022  21  22  . YÊ 1.7 
U CẦU CỦA KẾ TOÁN 
TRUNG THỰC, KHÁCH QUAN  
 1.8. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN 
•Phản ánh đúng hiện trạng, bản chất sự việc  • 
•Không xuyên tạc, bóp méo thông On
Thu thập, xử lý thông En, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc   
kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.  LIÊN TỤC  
• Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp thanh toán 
• Thông tin, số liệu kế toán phải liên tục từ khi thành lập đến 
nợ; kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện 
khi chấm dứt hoạt động; số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp 
số liệu kế toán của kỳ trước.
và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.     •  SO SÁNH
Phân ch thông En, số liệu kế toán: tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu   ĐƯỢC 
• Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, 
cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. 
có hệ thống và có thể so sánh, kiểm chứng được. 
• Cung cấp thông En, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.    2/14/ 22  23     2/14/22  24 23  24  4   
 2. ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN 
2.1. KHÁI NIỆM ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN  2.1. Khái niệm 
Đối tượng kế toán chính là tài sản và sự vận động tài sản trong quá 
2.2. Phân loại tài sản 
trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị. 
2.3. Phương trình kế toán          2/14/22  25 2/14/22  26 25  26  8      lOMoAR cPSD| 47879361 14/02/2022   
PH Â N L O Ạ I T S T H E O K Ế T C Ấ U   2.2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN 
PHÂN LOẠI TS THEO KẾT CẤU : Cách phân loại này cho biết tài sản của đơn vị bao 
gồm những loại nào? giá trị là bao nhiêu? 
Trên Báo cáo tài chính, phân loại tài sản theo kết cấu được gọi chung là Tài  sản 
PHÂN LOẠI THEO NGUỒN HÌNH THÀNH TÀI SẢN: Cách phân loại này cho biết tài sản 
của DN do đâu mà có? TS của DN được hình thành từ những nguồn nào? 
Trên Báo cáo tài chính, nguồn hình thành tài sản được gọi chung là Nguồn      vốn.  2/14/ 22 28       214/02/2022/14/22  27   27  28   
PHÂN LOẠI TÀI SẢN THEO NGUỒN HÌNH  THÀNH TÀI SẢN 
Nguồn hình thành TS bao gồm Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu 
 PHÂN LOẠI TS THEO KẾT CẤU  NỢ PHẢI TRẢ  
Căn cứ vào thời gian chuyển đổi thành Eền, TS trong DN được chia thành 2 loại: 
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các sự kiện đã qua 
TÀI SẢN NGẮN HẠN  
mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nợ phải trả được 
Gồm +ền và các tài sản khác có thể chuyển đổi thành +ền, có thể bán hay sử dụng trong 
chia thành Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn 
vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp   
kể từ thời điểm báo cáo. 
Ví dụ: Tiền, Tạm ứng, Hàng hóa, Chứng khoán kinh doanh, ....  TÀI SẢN DÀI HẠN   VỐN CHỦ SỞ HỮU 
Gồm tất cả các tài sản khác không phải là tài sản ngắn hạn   
Vốn chủ sở hữu được nh bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản của  
Ví dụ: TSCĐ HH, TSCĐ VH, Bất động sản đầu tư, Đầu tư vào công ty con, ...       
doanh nghiệp trừ (-) Nợ phải trả.   30 214/02/2022/14/22  29 2/14/22 29  30  5 
PHÂN LOẠI TÀI SẢN THEO NGUỒN HÌNH THÀNH  TÀI SẢN 
2. 3. PH Ư Ơ N G TR ÌN H KẾ TO Á N ( A CC O U N T IN G  EQ U A T I O N ) 
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn 
Assets = Total Equities  Nợ phải trả  TÀI SẢN  Liabili3es  ASSETS  +  Vốn chủ sở hữu  Owners' equity      2 /14/ 22   2/14/ 22  31 32 31  32        lOMoAR cPSD| 47879361 14/02/2022   
3. CÁ C GI Ả TH U Y Ế T KẾ TO Á N 
Các giả thuyết căn bản của kế toán phản ánh những mặt chung và 
đặc thù của môi trường kế toán. Các giả thuyết này có nguồn gốc 
 2.3. PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN (ACCOUNTING EQUATION) 
từ các nguồn sau: Các Opinions của APB ( AccounEng Procedure 
Thí dụ 1: Cô Tím định thành lập 1 công ty. (ĐVT: triệu đồng) Cô Tím 
Board-AICPA Hoa Kỳ) và các Eêu chuẩn kế toán của FASB ( Hoa Kỳ); 
dự kiến công ty sẽ cần một số tài sản như sau: 
ConceptualframeworkcủaFASB vàIASB.  - 
Cần có khoảng 120 +ền mặt để chi +êu.  - 
Mua một nhà xưởng trị giá 400 thanh toán ngay.  - 
Mua một số hàng hóa trị giá 210, trong đó 140 sẽ trả ngay, số còn lại sẽ thiếu người bán.  Thựcthể  Hoạtđộng  Đơnvị3ền  - 
Mua 1 xe chở hàng trị giá 500 thanh toán ngay.  kinhdoanh  liêntục  tệ đolường  Kỳ kế toán 
Bên cạnh đó, Cô Tím dự định thế chấp bất động sản để vay 200 và gửi vào tài khoản +ền gửi tại ngân  hàng.    2/14/ 22  35 - 
Giả sử, các sự kiện trên trở thành hiện thực, hãy xác định tài sản của công ty và số vốn Cô Tím    bỏ ra.      2/14/22  33   33  35   
 GIẢ THUYẾT HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC 
 GIẢ THUYẾT THỰC THỂ KINH DOANH 
Giả định hoạt động liên tục cho rằng việc ghi chép kế toán đặt trên giả định là 
DN đang hoạt động và sẽ Eếp tục hoạt động trong một tương lai có thể dự kiến 
Đơn vị kế toán được xem như là một thực thể kế toán độc lập, tách 
được, ít nhất là sau 12 tháng. DN không có ý định giải thể hoặc thu hẹp quy mô 
biệt với chủ sở hữu, cá nhân và các đơn vị kế toán khác. 
hoạt động của mình một cách nghiêm trọng trong tương lai gần. 
Kế toán chỉ ghi nhận những nghiệp vụ nào ảnh hưởng đến tài sản hoặc 
Với giả định đơn vị hoạt động liên tục, tài sản mua vào nhằm mục đích để 
nguồn vốn của đơn vị kế toán. 
sử dụng cho hoạt động SXKD, không có ý định bán ra nên kế toán báo cáo 
Đây là khái niệm căn bản nhất trong kế toán vì nó định ra được ranh 
tài sản hiện có theo giá gốc, không quan tâm đến giá thị trường. 
giới rạch ròi của tổ chức mà nó kế toán. 
Giả định hoạt động liên tục là một giả thuyết về sự ổn định cho phép DN 
thực hiện các mục Eêu kinh doanh và thực hiện các nghĩa vụ của mình. Trong 
trường hợp mà giả thuyết hoạt động liên tục không được đảm bảo, các BCTC     
phải được thiết lập trên một cơ sở khác.      2/14/22  36 2/14/22  37 36  37  6   
 GIẢ THUYẾT THƯỚC ĐO TIỀN TỆ 
 GIẢ THUYẾT KỲ KẾ TOÁN 
Kế toán không ghi nhận tất cả các sự kiện của một tổ chức mà chỉ ghi nhận 
❖ Giả định kỳ kế toán cho rằng chu kỳ kinh doanh của DN có thể chia 
những nghiệp vụ có thể lượng hóa được bằng Eền tệ.  
thành những khoảng thời gian xác định. 
Trong quá trình đánh giá, ghi chép và thực hiện báo cáo bằng thước đo Eền 
– Mặc dù giả thuyết hoạt động liên tục cho rằng DN hoạt động liên 
tệ thì đồng Eền được xem như là đơn vị đo lường cố định.  
tục, những thông En về tài sản và kết quả kinh doanh của DN cần 
phải được phân chia thành từng kỳ để đánh giá và công bố những 
Trong thực tế khi sức mua của đồng Eền thay đổi thì kế toán phải có một số 
giải pháp để phản ánh đúng và hợp lý nh hình tài chính của tổ chức để có thể 
sự thay đổi có liên quan đến nguồn lực của DN. 
so sánh được với kỳ quá khứ. 
– Kỳ kế toán có thể là hàng tháng, hàng quí hay hàng năm.  
– Giả định này giúp kế toán lập BCTC theo một khoảng thời gian xác 
định, giúp kế toán cung cấp thông En kịp thời và hữu ích cho việc ra      quyết định.      2/14/22  38 2/14/22  39 38  39  10      lOMoAR cPSD| 47879361 14/02/2022    . 4 C
 ÁCNGUYÊNTẮC KẾTOÁN  Giáphí 
 4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN  Nội dung   quan  Phùhợp     trọng hơn   hình thức 
Các nguyên tắc kế toán được khái niệm như là những hướng dẫn chính  Cơ sở 
yếu cho công việc kế toán. Đó là những quy tắc đặc thù mà dựa vào đó  dồn }ch 
tất cả các quy tắc của kế toán được thiết lập.  Thận  Nhất quán   
Các NTKT đóng vai trò rất quan trọng cho việc hướng dẫn lập và kiểm  trọng  toán BCTC.  Trọng yếu    2/14/ 22  41       2/14/22 40   40  41      CƠ SỞ DỒN TÍCH  (ACCRUAL BASIS) 
- Tháng 12/N1, đơn vị có bán chưa thu Eền một lô hàng trị giá 500 
triệu đồng. Kế toán đã ghi nhận doanh thu, chi phí và lợi nhuận 
 CƠ SỞ DỒN TÍCH (ACCRUAL BASIS)  từ lô hàng này . 
 Hàng bán chưa thu Eền mà kế toán đã ghi nhận và kê khai doanh 
❖ Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên 
thu và lợi nhuận, cách làm này có chính xác? 
quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, 
doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời   
điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu 
hoặc thực tế chi 0ền hoặc tương đương 0ền.  
❖ Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn sch phản ảnh tnh 
hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại  và tương lai.           2/14/22  42 2/14/22  43 42  43  7   
NGUYÊN TẮC GIÁ PHÍ (COST PRINCIPLE) 
NGUYÊN TẮC GIÁ PHÍ (COST PRINCIPLE) 
- Năm N1, Công ty X mua TSCĐ trị giá 500 triệu đ. 
❖Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc.    
Năm N1, trên BCTC đơn vị khai báo có một TS trị giá 
❖Giá gốc của tài sản được nh theo số Eền hoặc khoản tương đương Eền 
500 triệu đ. - Năm N3, Giá trị TS này trên thị trường là 700 triệu 
đã trả, phải trả hoặc nh theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm  đ. 
tài sản được ghi nhận.    
Năm N3, trên BCTC đơn vị khai báo giá trị TS này là  bao nhiêu?   
❖Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong  
chuẩn mực kế toán cụ thể.          2/14/22  44 2/14/22  45 44  45      lOMoAR cPSD| 47879361 14/02/2022   
NỘI DUNG QUAN TRỌNG HƠN HÌNH THỨC 
 NGUYÊN TẮC GIÁ PHÍ (COST PRINCIPLE) 
(SUBSTANCE OVER FORM PRINCIPLE) (GAAP – FASB) 
Theo luật kế toán Việt Nam: 
Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc.  
Công ty X trong kỳ xuất bán cho khách hàng một lô hàng gồm 100 
Sau ghi nhận ban đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả 
sản phẩm A với giá bán là 200/sp. Theo chính sách khuyến mãi, công 
mà giá trị biến động thường xuyên theo giá thị trường và giá trị của 
ty X tặng thêm cho khách hàng 100 sản phẩm B (giá bán thông 
chúng có thể xác định lại một cách đáng En cậy thì được ghi nhận  thường là 20/sp). 
theo giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ lập báo cáo tài chính. 
Công ty X sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng trong kỳ cho hàng hóa A hay    B? tại sao?          2/14/22  46 2/14/22  47 46  47   
NỘI DUNG QUAN TRỌNG HƠN HÌNH THỨC 
(SUBSTANCE OVER FORM PRINCIPLE) (GAAP –  FASB) 
THẬN TRỌNG (CONSERVATISM PRINCIPLE) 
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo đảm phản ánh đúng 
- Ngày 31/12/N1, tình hình hàng hoá tồn kho tại DN như sau: 
bản chất của giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch. 
+ Hàng hóa A: 100 triệu 
Mặc dù Luật Kế toán VN và VAS chưa chính thức coi nội dung quan trọng 
+ Hàng hóa B: 50 triệu 
hơn hình thức là nguyên tắc cơ bản của kế toán tuy nhiên đây là yêu cầu 
được quy định cụ thể trong VAS 01; VAS 21 và là nguyên tắc cơ bản nhất 
Cũng ngày này, Giá trị thuần có thể thực hiện được của các lô 
được tuân thủ khi xây dựng chế độ, quy định kế toán  
hàng trên lần lược là 80 triệu và 60 triệu. 
KT có ghi nhận một khoản lỗ là 20 triệu và 1 khoản lãi 10 triệu khi xác     
định lãi lỗ năm N1?      2/14/22  48 2/14/22  49 48  49  8   
 THẬN TRỌNG (CONSERVATISM PRINCIPLE) 
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước nh 
kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.  
 PHÙ HỢP (MATCHING PRINCIPLE) 
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng 
không lập quá lớn; b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các 
Vào tháng 1/N1 công ty A có cho công ty B thuê 1 tài sản cố định,  khoản thu nhập; 
Eền cho thuê là 400, khấu hao tài sản cho thuê trong tháng 1 là   
300. Vào cuối tháng khi công ty B trả lại tài sản, đơn vị phát hiện 
tài sản bị hư trong quá trình công ty B sử dụng. Công ty A dự kiến 
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; d/ 
sửa chữa tài sản này trong tháng 2, chi phí sửa chữa dự kiến là 
Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về  50. 
khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng 
 Lãi/lỗ của hoạt động cho thuê trong tháng 1/N1 là bao nhiêu? 
chứng về khả năng phát sinh chi phí.          2/14/22  50 2/14/22  51 50  51  12      lOMoAR cPSD| 47879361 14/02/2022 
NH Ấ T Q U Á N ( C O NS IS T E NC Y P R INC I P L E ) 
PH Ù H Ợ P ( M A T C H IN G PR IN C I PL E ) 
- Vào đầu năm N1, công ty A mua 1 xe chở hàng để cho thuê,nguyêngiá là 1.200 
triệu, đơn vị xác định thời gian sử dụng là 12 năm. Số Eền cho thuê và lợi nhuận  nămN1nhưsau: 
❖ Việc ghi nhận doanh thu và chi phí ph ả  
i phù hợp với nhauKh .  i  
ghi nhận một khoản doanh thu thì ả  p i  h g
 hi nhận một khoả cn h i  
phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.   ❖ i  Ch phí tư ng 
ơ ứng với doanh thu gồm chi p
h í của kỳ tạo a   r 
- Vào đầunămN2,côngtyAxácđịnhlạithờihạnsửdụngxenàylà10năm,  nhhình  do anh t u
h  và chi phí của cá 
c kỳ trướ c hoặc chi phí phải trả   chothuênămN2nhưsau: 
nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. 
❖ Nguyên tắc phù hợp nhằm xác định kết quả kinh doanh một cách hợp lý      
2 /14/ 22 Cóthểkết luận nhhìnhkinhdoanhnămN2xấuhơnnămN1?    2   /14/  22  52 53 52  53     
NHẤT QUÁN (CONSISTENCY PRINCIPLE) 
❖Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải 
được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp 
TRỌNG YẾU (MATERIALITY PRINCIPLE) 
có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình 
lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo 
Tháng 1/N1, đơn vị xuất kho một bộ bàn ghế trị giá 500.000 đ (thời hạn sử  tài chính. 
dụng 2 năm) và 1 máy sản xuất trị giá 550.000.000 đ (thời hạn sử dụng 2 
❖Nguyên tắc nhất quán giúp cho thông En trên báo cáo tài chính giữa các  
năm) dùng cho sản xuất. Kế toán đã ghi nhận hết giá trị của 2 tài sản này vào 
kỳ có thể so sánh được với nhau. 
chi phí của tháng 1/N1.   
 Kế toán tại đơn vị ghi nhận chi phí có hợp lý?          2/14/22  54 2/14/22  55 54  55  9  CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
TRỌNG YẾU (MATERIALITY PRINCIPLE) 
❖Thông En được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông En hoặc thiếu chính xác 
Câu 1: Tính cân đối của kế toán được thế hiện qua  phương trình: 
của thông En đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết 
định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.   a
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn    
❖Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và nh chất của thông En hoặc các sai sót được đánh  b
Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Tổng nguồn vốn    
giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông En phải được xem xét trên cả phương 
diện định lượng và định nh.  c 
Tổng tài sản = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu 
❖BCTC trung thực và hợp lý không đòi hỏi phải tuyệt đối chính xác mà chỉ cần không   d Tất cả các câu trên    
có sai lệch trọng yếu ➔ Kế toán có thể chấp nhận sai lệch không trọng yếu.      2/14/22  56   2/14/22  57 56  57      lOMoAR cPSD| 47879361 14/02/2022  CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
Câu 3: Kế toán chỉ ghi nhận giá trị tài sản theo giá ban 
Câu 2: Chỉ ghi nhận 1 khoản chi phí khi chi phí đó tạo ra 
đầu bỏ ra để có được tài sản và không ghi nhận giá trị tài 
doanh thu, đây là yêu cầu của nguyên tắc: 
sản theo giá thị trường, đây là yêu cầu của nguyên tắc:  Giá  a gốc     Giá  a  gốc  b  Thận trọng  Thận trọng b    Phù  hợp c    c Trọng yếu     d Nhất quán     d Thực tế phát sinh         2/14/22  58 2/14/22  59 58  59  CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM   
Câu 4: Which of the following is true:  a  Assets = Liabilities -  Owner’s Equity b
5. CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN    Assets = 
Liabilities + Owner’s Equity c
❖Phương pháp chứng từ kế toán ❖Phương    Liabilities = Assets + 
pháp nh giá các đối tượng kế toán ❖Phương  Owner’s Equity d  None of 
pháp tài khoản kế toán ❖Phương pháp tổng 
hợp và cân đối kế toán  above is true          2/14/22  60 2/14/22  61 60  61  10 
M Ố I QU A N H Ệ GI Ữ A C Á C PH Ư Ơ N G PH Á P K Ế  6.  TO Á N 
 M Ô I T R Ư Ờ N G KẾ T O Á N 
SV tự nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau:  Chứng từ  Tài khoản  
Tổng hợp và cân   kế toán   kế toán  
đối kế toán 
1. Môi trường pháp lý của kế toán là gì? Vẽ 
sơ đô hệ thống văn bản qui phạm pháp 
luật về kế toán tại Việt Nam.  Tính giá  Tính giá 
2. Liệt kê các nguyên tắc đạo đức theo  đ
( ầu vào )
( đầu r a)  
chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Kế toán,  
Kiểm toán Việt Nam      2 /14/ 22   2   /14/ 22   62 63 62  63  ̀  14      lOMoAR cPSD| 47879361 14/02/2022   
7. CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM  BÀI TẬP CÁ NHÂN:  CÒN GÌ NỮA ???     
1. So sánh đặc điểm các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam.  
❖Trên đây chỉ là những phần cơ bản nhất về kế toán 
2. Nếu bạn có đủ vốn để thành lập 1 công ty bạn dự định sẽ kinh 
doanh mặt hàng/ngành hàng/lĩnh vực gì? Và bạn sẽ chọn loại 
❖Cần nghiên cứu thêm qua sách, tạp chí 
hình DN nào cho công ty của bạn, vì sao? 
 ❖Sẽ m hiểu thêm trong những bài học sau …          2/14/22  64 2/14/22  65 64  65  11      lOMoAR cPSD| 47879361 10/03/2022   
CHƯƠNG 2-BÁO CÁO TÀI   CHÍNH  MỤC TIÊU 
❖Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: 
–Giải thích được khái niệm và sự cần thiết của phương pháp tổng hợp –  cân đối kế toán. 
–Hiểu được nội dung, kết cấu và ý nghĩa của Bảng cân đối kế toán, báo cáo 
kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển Pền tệ.    /10/ 22
–Tính toán được một số chỉ Pêu tài chính cơ bản và giải thích được ý nghĩa  1  3   của các chỉ Pêu này.      3/10/22  2   1  2   
1 . PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI KẾ  TOÁN  NỘI DUNG 
❖ Khái niệm và ý nghĩa của phương pháp tổng hợp và cân đối kế  toán 
1. Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán 
❖ Mục đích của báo cáo tài chính 
2. Bảng cân đối kế toán  
3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 
4. Báo cáo lưu chuyển Nền tệ 
5. Một số chỉ Nêu tài chính cơ bản (SV tự nghiên cứu)      3/10/ 22 4       3/10/22 3   3  4 
KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI    KẾ TOÁN 
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP VÀ CÂN  Qui trình kế toán 
Tổng hợp: Sàng lọc, lựa chọn, liên kết thông tin 
riêng lẻ (trên sổ kế toán) -> thành thông tin   ĐỐI KẾ TOÁN 
tổng quát, nhằm phản ánh tình hình hoạt động   
Chứng từ kế toán  SXKD 
–Cung cấp thông +n kinh tế tài chính tổng hợp, có hệ thống, có khả 
năng so sánh được làm cơ sở cho việc ra các quyết định kinh tế. 
Cân đối: Sự cân bằng về lượng khi so sánh 
2 mặt của 1 đối tượng (TS=NV; DT=CP+LN; ...) Sổ kế toán 
▪Báo cáo tài chính cung cấp thông Pn về:  Tình hình tài chính, 
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP – CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  Tình hình kinh doanh, 
Tình hình lưu chuyển Pền tệ, 
Các thông Pn bổ sung của doanh nghiệp.    BÁO CÁO   BCKQ  BCLC  TM   TÀI CHÍNH    Bảng   
CĐKT hđKD Tiền tệ BCTC  3/10/22  6     3/10/22  7 6  7  16      lOMoAR cPSD| 47879361 10/03/2022  1    TÌNH HÌNH KINH DOANH 
❖Tình hình kinh doanh được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH  động  
❖Tình hình tài chính thể hiện qua  kinh doanh 
– Các tài sản của doanh nghiệp: Tài sản là các nguồn lực kinh tế: 
–được đánh giá bằng cách so sánh doanh thu đạt được và chi phí bỏ ra, –thường 
•do doanh nghiệp kiểm soát, 
thể hiện thông qua chỉ Pêu lãi hoặc lỗ. 
•xác định được giá trị, 
❖Tình hình kinh doanh sẽ ảnh hưởng đến hnh hình tài chính của DN 
•mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai. 
❖Hiểu biết về hnh hình kinh doanh sẽ dự báo được: 
–Nguồn hình thành tài sản: gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. 
–khả năng tạo ra lợi nhuận của DN trong tương lai, 
❖Tình hình tài chính của DN được trình bày trên Bảng cân đối kế toán. 
–jnh hình tài chính của DN trong tương lai và       
– luồng Pền của DN trong tương lai.   3/10/22  8 3/10/ 22  9 8  9   
TÌNH HÌNH LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ  CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG 
❖Tình hình lưu chuyển Nền tệ là gì? 
❖Được trình bày trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính 
–Các dòng Pền thu vào, chi ra từ các hoạt động của DN ❖Được trình  ❖Mục đích:  
bày trên Báo cáo lưu chuyển Nền tệ ❖Giúp người sử dụng BCTC 
–Cung cấp thông Pn chi Pết hơn về jnh hình tài chính, jnh hình kinh doanh và 
có thể đánh giá về cách sử dụng Nền  
luồng Pền của doanh nghiệp. 
–Báo cáo về những nguồn lực phi tài chính của DN. 
và khả năng tạo ra Nền của doanh nghiệp. 
–Cung cấp thêm những thông Pn quan trọng khác          3/10/22  10 3/10/22  11 10  11   
2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ  BALANCE SHEET  TOÁN  ❖ KHÁI NIỆM:  
Khái niệm, ý nghĩa bảng cân đối kế 
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, trình bày tổng quát 
toán ❖Đặc điểm của bảng cân đối kế 
Jnh hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của đơn vị tại một thời 
điểm nhất định (Cuối quý, cuối tháng, cuối năm). 
toán ❖Sự biến động của bảng cân đối  kế toán 
Ý NGHĨA CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Cung cấp thông Pn về jnh hình tài sản của DN để: 
Đánh giá qui mô DN và cơ cấu tài sản của DN Đánh 
giá khả năng tự chủ tài chính và nghĩa vụ của DN         
Đánh giá khả năng thanh toán của DN  13 3/10/22  12 3/10/22 12  13  17      lOMoAR cPSD| 47879361 10/03/2022  2    VÍ DỤ   
❖Anh chị nhận xét xem DN nào sau đây có hnh hình tài chính tốt 
nhất? (đơn vị {nh: 1.000 đồng)    Chætieâu  DN A  DN B  DN C 
ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  Tài sản ngắn hạn  800.000  4.000.000 6.000.000  Tài sản dài hạn  1.200.000  10.000.000 4.000.000 
Tổng cộng tài sản 
❖Nguyên tắc sắp xếp các khoản mục trên bảng cân đối kế toán  2.000.000 
14.000.000 10.000.000  Nợ ngắn hạn  400.000  6.000.000 2.500.000 
–Phần tài sản: Các chỉ Pêu trong phần này được sắp xếp theo unh thanh  Nợ dài hạn  500.000  5.000.000  2.000.000 
khoản giảm dần của tài sản, nghĩa là TS nào dễ chuyển đổi thành Pền nhất 
Nguồn vốn chủ sở hữu  1.100.000 3.000.000  5.500.000 
được xếp lên đầu Pên. 
Tổng cộng nguồn vốn  2.000.000 
14.000.000 10.000.000     
–Phần nguồn vốn: Các chỉ Pêu trong phần này được sắp xếp theo unh thúc  3/10/22  16
nợ giảm dần của nguồn vốn sử dụng, nghĩa là nguồn vốn nào phải trả 
sớm nhất được xếp lên đầu Pên.      3/10/22  17 16  17   
CÂ U H Ỏ I TR Ắ C N G H IỆ M 
 ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Câu 1:  Bảng cân đối kế toán là bảng:  a 
Phản ánh chi tiết tình hình tài sản và nguồn vốn của 
❖Tính chất quan trọng nhất của Bảng cân đối kế toán là bnh cân đối,   DN tại một thời điểm 
thể hiện ở chỗ:   b
Phản ánh chi tiết tình hình tài sản và nguồn vốn của     
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn  DN trong 1 thời kỳ  Hoặc  c 
Phản ánh chi tiết tình hình kinh doanh của DN trong 1 
•Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu  thời kỳ 
Phản ánh một cách tổng quát tình hình tài sản và  d            3/10/ 22
nguồn vốn của DN tại 1 thời điểm  19 3/10/22  18 18  19  18      lOMoAR cPSD| 47879361 10/03/2022  3    CÔNG TY HOA HƯỚNG DƯƠNG  VÍ DỤ 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Ngày 01 tháng 01 năm X  TÀI SẢN  Số tiền  NGUỒN VỐN  Số tiền 
A. Tài sản ngắn hạn:  1.000 A  . Nợ phải trả:  800 
 SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  Tiền mặt:  300 Vay & nợ thuê TC:  300 
–Bảng cân đối kế toán bị ảnh hưởng bởi từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại  Phải thu khách hàng: 
200 Phải trả người bán:  400  DN.  Hàng hóa: 
500 Phải trả công nhân viên: 100 
–Cho dù nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong DN phong phú như thế nào thì  …  … 
Bảng cân đối kế toán vẫn luôn luôn đảm bảo unh cân đối, thể 
B. Tài sản dài hạn:   B.
1.000  Vốn chủ sở hữu:     1.200  
hiện ở chỗ Tổng cộng Tài sản = Tổng cộng Nguồn vốn  TSCĐ hữu hình: 
800 Vốn đầu tư của CSH:  900  TSCĐ vô hình:  200 LN sau thuế chưa PP:  300  TỔNG TÀI SẢN  TỔNG NGUỒN VỐN  2.000   2.000      3/10/ 22 21      20   3/10/22   20  21      19      lOMoAR cPSD| 47879361 10/03/2022  4  CÔNG TY HOA HƯỚNG DƯƠNG 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Ngày 0304 tháng 01 năm X 
(3) Ngày 04/01/X, vay ngắn hạn bằng tiền mặt 200  
SỰ BIẾN ĐỘNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN    TÀI SẢN  Số tiền  NGUỒN VỐN  Số tiền  A. ❖
 Tài sản ngắn hạn: 1.2001.000 A. Nợ phải trả:  1.0008 
TH3: NGHIỆP VỤ KINH TẾ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẢ HAI   
TiềnTiềnmặt:mặt +2001300 Vay & NTTC:Vay & NTTC  +200  500700 
BÊN (TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN): CÙNG TĂNG    Phải thu KH:  200 Phải trả NB:  200 
–TS TĂNG VÀ NGUỒN VỐN TĂNG    Hàng hóa: 
500 Phải trả công nhân viên: 100 
–THAY ĐỔI TỶ TRỌNG TỪNG LOẠI TS VÀ NV    Tiền gửi NH  200 … 
–SỐ TỔNG CỘNG TĂNG LÊN 
B. Tài sản dài hạn: 1.000 B. Vốn chủ sở hữu: 1.200   
–TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN  TSCĐ hữu hình: 
800 Vốn đầu tư của CSH:  900    TSCĐ vô hình:  200 LN sau thuế CPP:  300      TỔNG TÀI SẢN 3/10/22  
2.2000TỔNG NGUỒN VỐN 2.2000        27 3/10/22  26 26  27  CÔNG TY HOA HƯỚNG DƯƠNG 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN   
Ngày 0405 tháng 01 năm X 
(4) Ngày 05/01/X, chi TGNH trả nợ vay ngắn hạn 100     TÀI SẢN  Số tiền  NGUỒN VỐN  Số tiền 
A. Tài sản ngắn hạn: 1.1002  A. Nợ phải trả:
SỰ BIẾN ĐỘNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN    1.0900    Tiền mặt: 
300 Vay & NTTC:Vay & NTTC  -100
❖TH4: NGHIỆP VỤ KINH TẾ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẢ HAI    700600    BÊN (TÀI   Phải thu KH:  200 Phải trả NB:  200    Hàng tồn kho:
SẢN VÀ NGUỒN VỐN): CÙNG GIẢM   
500 Phải trả công nhân viên: 100   
–TS GIẢM VÀ NGUỒN VỐN GIẢM 
TiềnTiềngửigửiNHNH-100 200100 … 
–THAY ĐỔI TỶ TRỌNG TỪNG LOẠI TS VÀ NV 
B. Tài sản dài hạn: 1.000 B. Vốn chủ sở hữu: 1.200    –SỐ TỔNG CỘNG GIẢM  Tài sản cố định: 
800 Vốn đầu tư của CSH:  900 
–TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN  Xây dựng cơ bản DD: 
200 LN sau thuế chưa PP: 300 TỔNG  TÀI SẢN  2.1002 
TỔNG NGUỒN VỐN 2.1002         29 3/10/22  28 3/10/22 28  29   
SỰ BIẾN ĐỘNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
❖VÍ DỤ: Đơn vị bnh: triệu đồng ❖Vào ngày 1/1/X Công ty T3 có 
SỰ BIẾN ĐỘNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
vốn ban đầu do cổ đông góp gồm: 
tiền mặt 200, TGNH 300, hàng hóa 500. 
❖Trong tháng 1/X có tình hình sau:  ❖NHẬN XÉT 
1)Nộp tiền mặt vào ngân hàng là 50. 
–Nếu nghiệp vụ ảnh hưởng một bên BCĐKT: sẽ làm thay đổi tỷ trọng của 
2)Mua hàng hóa 60 chưa trả tiền. 
các loại tài sản hoặc nguồn vốn mà không làm thay đổi số tổng cộng 
3)Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 10. 
–Nếu nghiệp vụ ảnh hưởng đến 2 bên BCĐKT: sẽ làm thay đổi tỷ trọng từng 
4)Vay ngân hàng trả nợ người bán 20. 
loại TS, NV và số tổng cộng  Yêu cầu:  1)
–Tổng tài sản và tổng nguồn vốn luôn luôn bằng nhau 
 Lập bảng cân đối KT ở thời điểm thành lập. 
2) Phân tích các NVKT và lập BCĐKT cuối tháng 1/X.          3/10/22  30 3/10/22  31 30  31  20    
