Sinh 11 Kết nối tri thức bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Sinh 11 Kết nối tri thức bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật được biên soạn dưới dạng file PDF giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ các kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn học đón xem!

Thông tin:
7 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Sinh 11 Kết nối tri thức bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Sinh 11 Kết nối tri thức bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật được biên soạn dưới dạng file PDF giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ các kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn học đón xem!

81 41 lượt tải Tải xuống
Sinh 11 Kết nối tri thức bài 8: Dinh dưỡng tiêu hóa động vật
Dừng lại suy ngẫm trang 50 SGK Sinh 11 Kết nối
Câu 1: Điền tên một số loài động vật: hàu, sò, rệp, nhện, ong, thằn lằn, chép,
voi, đại bàng vào bảng kẻ trong vở đánh dấu × vào kiểu lấy thức ăn tương ứng.
Bài làm
Loài
Kiểu lấy thức ăn
Ăn lọc
Ăn hút
Ăn thức ăn rắn kích cỡ khác nhau
1. Hàu
x
2.
x
3. Rệp
x
4. Nhện
x
5. Ong
x
6. Thằn lằn
x
7. chép
x
8. voi
x
9. Đại bàng
x
Câu 2: Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào.
Bài làm
Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào:
Tiêu
chí
Tiêu hóa nội bào
Tiêu hóa ngoại bào
Khái
niệm
- sự tiêu hóa thức ăn diễn ra
bên trong tế bào.
- sự tiêu hóa thức ăn diễn ra bên
ngoài tế bào.
chế
- Trong tiêu hóa nội hóa, các mảnh
thức ăn nhỏ được tế bào thực bào,
sau đó, các enzyme của lysosome
phân giải thành các chất dinh
dưỡng đơn giản thể thể
sử dụng được.
- Trong tiêu hóa ngoại bào, thức ăn
được biến đổi thành những mảnh nhỏ
nhờ các enzyme tiêu hóa (ở túi tiêu
hóa) hoặc biến đổi thành các chất đơn
giản nhờ hoạt động học enzyme
tiêu hóa (ở ống tiêu hóa).
Đặc
điểm
- Chỉ tiêu hóa được thức ăn kích
thước nhỏ.
- Tiêu hóa được các thức ăn kích
thước khác nhau.
Câu 3: Cho biết tác dụng của tiêu hóa học tiêu hóa hóa học thức ăn trong ống
tiêu hóa.
Bài làm
- Tác dụng của tiêu hóa học trong ống tiêu hóa: Tiêu hóa học làm cho thức ăn
được phân nhỏ, thấm đều với dịch tiêu hóa vừa tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu
hóa hóa học thức ăn, vừa giúp vận chuyển thức ăn đi dọc theo ống tiêu hóa.
- Tác dụng của tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa: Tiêu hóa hóa học giúp phân giải
các hợp chất hữu phức tạp trong thức ăn thành những hợp chất đơn giải để
thể thể hấp thụ.
Dừng lại suy ngẫm trang 52 SGK Sinh 11 Kết nối
Câu 1: Cần áp dụng chế độ ăn uống như thế nào để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng
cho thể? Giải thích.
Bài làm
- Để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho thể, cần áp dụng một chế độ ăn uống
khoa học: đủ năng lượng đủ các chất thể cần.
- Giải thích:
+ Chế độ ăn uống đủ năng lượng đảm bảo cung cấp đủ năng lượng thể cần
theo độ tuổi, giới tính, trạng thái sinh (mang thai, cho con bú,…).
+ Chế độ dinh dưỡng đủ các chất dinh dưỡng khối lượng mỗi chất dinh dưỡng
giúp cung cấp đủ 6 nhóm chất dinh dưỡng (carbohydrate, lipid, protein, vitamin,
khoáng chất nước) với tỉ lệ cân đối, thích hợp.
Câu 2: Tại sao cần chế độ ăn phù hợp với mỗi lứa tuổi như trẻ em, phụ nữ mang
thai, phụ nữ trong thời cho con bú?
Bài làm
Cần chế độ ăn phù hợp với mỗi lứa tuổi như trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ
trong thời cho con vì: Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau,
tùy thuộc vào giới tính, lứa tuổi trạng thái sinh của thể: trẻ em cần nhiều
năng lượng các chất để cung cấp cho quá trình phát triển tầm vóc thể, phụ nữ
khi mang thời cho con cũng cần nhiều năng lượng các chất để đáp ứng đủ
nhu cầu của cả thể mẹ sự phát triển của em bé,... Do đó, cần xây dựng chế
độ ăn uống khoa học để đảm bảo cho thể sinh trưởng, phát triển hoạt động
bình thường.
Câu 3: Tìm hiểu qua tài liệu, internet, đồng thời tìm gặp bác hoặc những người
chuyên môn về dinh dưỡng hỏi về các bệnh tiêu hóa phổ biến, các bệnh học đường
liên quan đến dinh dưỡng, sau đó kẻ hoàn thành các bảng vào vở theo mẫu sau:
Bài làm
Một số bệnh tiêu hóa phổ biến:
Nguyên nhân
Cách phòng tránh
- Do lây nhiễm virus (như
Rotavirus,…), vi khuẩn (E.coli,
Shigella, Tả,…) hoặc sinh
trùng (Giardia, Cryptosporidium,
amip,…).
- Do thuốc, thức ăn không hợp vệ
sinh, dị ứng,…
- Tăng cường vệ sinh nhân, vệ
sinh môi trường: Rửa tay thường
xuyên đặc biệt trước khi ăn
sau khi ăn; không đi vệ sinh bừa
bãi; không sử dụng phân chưa
qua xử để bón cây;…
- Bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm: Ăn chín uống sôi; không ăn
thực phẩm dấu hiệu ôi thiu
hoặc chứa tác nhân gây dị ứng;
sử dụng thực phẩm nguồn
gốc, xuất xứ ràng; đảm bảo vệ
sinh trong khâu chế biến bảo
quản thực phẩm;…
- Do nhiễm vi khuẩn HP.
- Do sử dụng thường xuyên các
loại thuốc kháng viêm không
steroid (NSAID).
- Ăn thức ăn cay, thực phẩm
không lành mạnh căng thẳng
thần kinh khiến viêm loét dạ dày
tràng trở nên nghiêm trọng
hơn.
- Hạn chế nguy nhiễm vi
khuẩn HP bằng cách vệ sinh tay
thường xuyên ăn những loại
thực phẩm sạch, được nấu chín
hoàn toàn.
- Hạn chế sử dụng thuốc giảm
đau hoặc sử dụng thuốc giảm đau
theo vấn chuyên môn từ phía
bác để tránh tình trạng sử dụng
quá nhiều NSAID.
- Không uống rượu hút thuốc
lá; hạn chế sử dụng thức ăn cay
nóng; giữ tinh thần thoải mái;…
- Do di truyền: Ung thư đại tràng
do liên quan đến một số hội
chứng di truyền như bệnh đa
polyp đại tràng gia đình (FAP),
hội chứng ung thư đại tràng di
truyền không polyp.
- Do các tổn thương tiền ung thư
như: Viêm đại tràng chảy máu,
Bệnh Crohn, Polyp đại tràng,…
- Do yếu tố dinh dưỡng: Chế độ
ăn nhiều thịt, mỡ động vật, ít chất
xơ, thiếu vitamin, hoặc thực
phẩm chứa nitrosamin,…
- Không hút thuốc lá.
- Hạn chế thức uống cồn.
- Duy trì cân nặng hợp lí, tránh
tình trạng thừa cân hoặc béo phì.
- Tuân thủ chế độ ăn nhiều chất
xơ, tiêu thụ lượng chất đạm hợp
lí; chế biến thức ăn khoa học.
- Tập thể dục thể thao đều đặn, 2
3 lần/tuần.
- Chủ động đến ngay sở y tế
chuyên khoa để tầm soát ung thư
đại tràng nhằm phát hiện bệnh
sớm điều trị hiệu quả.
- Một số bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng:
Các bệnh
học đường
Nguyên nhân
Cách phòng tránh
1. Béo phì
- Do ăn nhiều loại thực phẩm nhiều năng
lượng, thực phẩm nhiều mỡ, nhiều đường
hoặc muối, các loại thực phẩm chế biến
sẵn, đồ ăn nhanh hoặc những loại đồ uống
gas,…
- Do lười vận động.
- Do căng thẳng thường xuyên.
- Do mắc bệnh rối loạn chuyển hóa.
- Do gene di truyền.
- Lựa chọn một chế độ
sống lành mạnh như
tập thói quen ngủ sớm,
ngủ đủ giấc, thường
xuyên vận động.
- Thực hiện chế độ dinh
dưỡng hợp lí, không
quá nhiều chất béo, đồ
ngọt, đồ uống ga,...
2. Thiếu vi
chất dinh
dưỡng
- Chủ yếu do khẩu phần ăn không đảm
bảo cung cấp đủ các vi chất dinh dưỡng
quan trọng cho nhu cầu thể, đặc biệt
trong một số giai đoạn quan trọng như phụ
- Uống bổ sung vi chất
dinh dưỡng.
- Thực hiện chế độ ăn
đa dạng đa dạng
thực phẩm giàu vi chất
nữ đang mang thai, cho con bú, trẻ em
đang tuổi lớn.
dinh dưỡng trong bữa
ăn hằng ngày.
Luyện tập vận dụng trang 53 SGK Sinh 11 Kết nối
Câu 1: người, để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho thể, cần phải đa dạng thực
phẩm trong chế độ ăn. Giải thích.
Bài làm
Mỗi loại thực phẩm sẽ chứa một lượng chất dinh dưỡng nhất định, dụ:
Tên
Năng lượng
(kcal)
Nước
(g)
Chất đạm
(g)
Chất béo
(g)
Chất bột
(g)
Chất
(g)
756
15.40
0.5
83.5
0.5
0
Muối
0
99.8
0
0
0
0
Đậu phụ
95
81.9
10.9
5.4
0.7
0.4
Đu đủ
chín
35.00
90.00
1.00
0.00
7.70
0.60
Điều
605.00
5.50
18.40
46.30
28.70
0.60
Na
64.00
82.40
1.60
0.00
14.50
0.80
vậy, để đáp ứng đầy đủ chất dinh dưỡng cho thể thì cần đa dạng thực phẩm
trong chế độ ăn.
Câu 2: Vận dụng những hiểu biết về tiêu hóa, hãy đề xuất một số biện pháp giúp hệ
tiêu hóa khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả.
Bài làm
Một số biện pháp giúp hệ tiêu hoá khoẻ mạnh, hoạt động hiệu quả:
Không dùng thực phẩm đóng hộp;
Bổ sung nhiều chất xơ;
Bổ sung thêm một số chất béo lành mạnh;
Cung cấp đủ lượng nước cần thiết;
Giữ tinh thần thoải mái;
Tập trung khi ăn;
Ăn chậm nhai kỹ;
Tích cực vận động thể chất;
Từ bỏ một số thói quen xấu;
Hỗ trợ ruột bằng các chất dinh dưỡng; ...
----------------------------------------
| 1/7

Preview text:

Sinh 11 Kết nối tri thức bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
Dừng lại và suy ngẫm trang 50 SGK Sinh 11 Kết nối
Câu 1: Điền tên một số loài động vật: hàu, sò, rệp, nhện, ong, thằn lằn, cá chép, cá
voi, đại bàng vào bảng kẻ trong vở và đánh dấu × vào kiểu lấy thức ăn tương ứng. Bài làm Loài Kiểu lấy thức ăn Ăn lọc Ăn hút
Ăn thức ăn rắn kích cỡ khác nhau 1. Hàu x 2. Sò x 3. Rệp x 4. Nhện x 5. Ong x 6. Thằn lằn x 7. Cá chép x 8. Cá voi x 9. Đại bàng x
Câu 2: Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào. Bài làm
Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào: Tiêu Tiêu hóa nội bào Tiêu hóa ngoại bào chí
Khái - Là sự tiêu hóa thức ăn diễn ra
- Là sự tiêu hóa thức ăn diễn ra bên niệm bên trong tế bào. ngoài tế bào. Cơ
- Trong tiêu hóa nội hóa, các mảnh - Trong tiêu hóa ngoại bào, thức ăn chế
thức ăn nhỏ được tế bào thực bào, được biến đổi thành những mảnh nhỏ
sau đó, các enzyme của lysosome nhờ các enzyme tiêu hóa (ở túi tiêu
phân giải thành các chất dinh
hóa) hoặc biến đổi thành các chất đơn
dưỡng đơn giản mà cơ thể có thể
giản nhờ hoạt động cơ học và enzyme sử dụng được.
tiêu hóa (ở ống tiêu hóa). Đặc
- Chỉ tiêu hóa được thức ăn có kích - Tiêu hóa được các thức ăn có kích điểm thước nhỏ. thước khác nhau.
Câu 3: Cho biết tác dụng của tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học thức ăn trong ống tiêu hóa. Bài làm
- Tác dụng của tiêu hóa cơ học trong ống tiêu hóa: Tiêu hóa cơ học làm cho thức ăn
được phân nhỏ, thấm đều với dịch tiêu hóa vừa tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu
hóa hóa học thức ăn, vừa giúp vận chuyển thức ăn đi dọc theo ống tiêu hóa.
- Tác dụng của tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa: Tiêu hóa hóa học giúp phân giải
các hợp chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành những hợp chất đơn giải để cơ thể có thể hấp thụ.
Dừng lại và suy ngẫm trang 52 SGK Sinh 11 Kết nối
Câu 1: Cần áp dụng chế độ ăn uống như thế nào để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể? Giải thích. Bài làm
- Để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể, cần áp dụng một chế độ ăn uống
khoa học: đủ năng lượng và đủ các chất mà cơ thể cần. - Giải thích:
+ Chế độ ăn uống đủ năng lượng đảm bảo cung cấp đủ năng lượng mà cơ thể cần
theo độ tuổi, giới tính, trạng thái sinh lí (mang thai, cho con bú,…).
+ Chế độ dinh dưỡng đủ các chất dinh dưỡng và khối lượng mỗi chất dinh dưỡng
giúp cung cấp đủ 6 nhóm chất dinh dưỡng (carbohydrate, lipid, protein, vitamin,
khoáng chất và nước) với tỉ lệ cân đối, thích hợp.
Câu 2: Tại sao cần có chế độ ăn phù hợp với mỗi lứa tuổi như trẻ em, phụ nữ mang
thai, phụ nữ trong thời kì cho con bú? Bài làm
Cần có chế độ ăn phù hợp với mỗi lứa tuổi như trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ
trong thời kì cho con bú vì: Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau,
tùy thuộc vào giới tính, lứa tuổi và trạng thái sinh lí của cơ thể: trẻ em cần nhiều
năng lượng và các chất để cung cấp cho quá trình phát triển tầm vóc cơ thể, phụ nữ
khi mang thời và cho con bú cũng cần nhiều năng lượng và các chất để đáp ứng đủ
nhu cầu của cả cơ thể mẹ và sự phát triển của em bé,... Do đó, cần xây dựng chế
độ ăn uống khoa học để đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng, phát triển và hoạt động bình thường.
Câu 3: Tìm hiểu qua tài liệu, internet, đồng thời tìm gặp bác sĩ hoặc những người có
chuyên môn về dinh dưỡng hỏi về các bệnh tiêu hóa phổ biến, các bệnh học đường
liên quan đến dinh dưỡng, sau đó kẻ và hoàn thành các bảng vào vở theo mẫu sau: Bài làm
• Một số bệnh tiêu hóa phổ biến: Các bệnh Nguyên nhân Cách phòng tránh tiêu hóa 1. Tiêu - Do lây nhiễm virus (như
- Tăng cường vệ sinh cá nhân, vệ chảy
Rotavirus,…), vi khuẩn (E.coli,
sinh môi trường: Rửa tay thường
Shigella, Tả,…) hoặc kí sinh
xuyên đặc biệt là trước khi ăn và
trùng (Giardia, Cryptosporidium,
sau khi ăn; không đi vệ sinh bừa amip,…).
bãi; không sử dụng phân chưa
- Do thuốc, thức ăn không hợp vệ qua xử lí để bón cây;… sinh, dị ứng,…
- Bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm: Ăn chín uống sôi; không ăn
thực phẩm có dấu hiệu ôi thiu
hoặc chứa tác nhân gây dị ứng;
sử dụng thực phẩm có nguồn
gốc, xuất xứ rõ ràng; đảm bảo vệ
sinh trong khâu chế biến và bảo quản thực phẩm;…
2. Viêm loét - Do nhiễm vi khuẩn HP.
- Hạn chế nguy cơ nhiễm vi dạ dày tá
- Do sử dụng thường xuyên các
khuẩn HP bằng cách vệ sinh tay tràng
loại thuốc kháng viêm không
thường xuyên và ăn những loại steroid (NSAID).
thực phẩm sạch, được nấu chín
- Ăn thức ăn cay, thực phẩm hoàn toàn.
không lành mạnh và căng thẳng
- Hạn chế sử dụng thuốc giảm
thần kinh khiến viêm loét dạ dày
đau hoặc sử dụng thuốc giảm đau
tá tràng trở nên nghiêm trọng
theo tư vấn chuyên môn từ phía hơn.
bác sĩ để tránh tình trạng sử dụng quá nhiều NSAID.
- Không uống rượu và hút thuốc
lá; hạn chế sử dụng thức ăn cay
nóng; giữ tinh thần thoải mái;…
3. Ung thư - Do di truyền: Ung thư đại tràng - Không hút thuốc lá. đại tràng
do liên quan đến một số hội
- Hạn chế thức uống có cồn.
chứng di truyền như bệnh đa
- Duy trì cân nặng hợp lí, tránh
polyp đại tràng gia đình (FAP),
tình trạng thừa cân hoặc béo phì.
hội chứng ung thư đại tràng di
- Tuân thủ chế độ ăn nhiều chất truyền không polyp.
xơ, tiêu thụ lượng chất đạm hợp
- Do các tổn thương tiền ung thư lí; chế biến thức ăn khoa học.
như: Viêm đại tràng chảy máu,
- Tập thể dục thể thao đều đặn, 2
Bệnh Crohn, Polyp đại tràng,… – 3 lần/tuần.
- Do yếu tố dinh dưỡng: Chế độ
- Chủ động đến ngay cơ sở y tế
ăn nhiều thịt, mỡ động vật, ít chất chuyên khoa để tầm soát ung thư
xơ, thiếu vitamin, hoặc thực
đại tràng nhằm phát hiện bệnh
phẩm có chứa nitrosamin,…
sớm và điều trị hiệu quả.
- Một số bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng: Các bệnh Nguyên nhân Cách phòng tránh học đường 1. Béo phì
- Do ăn nhiều loại thực phẩm nhiều năng
- Lựa chọn một chế độ
lượng, thực phẩm nhiều mỡ, nhiều đường sống lành mạnh như
hoặc muối, các loại thực phẩm chế biến tập thói quen ngủ sớm,
sẵn, đồ ăn nhanh hoặc những loại đồ uống ngủ đủ giấc, thường có gas,… xuyên vận động. - Do lười vận động.
- Thực hiện chế độ dinh
- Do căng thẳng thường xuyên. dưỡng hợp lí, không
- Do mắc bệnh rối loạn chuyển hóa.
quá nhiều chất béo, đồ - Do gene di truyền.
ngọt, đồ uống có ga,... 2. Thiếu vi
- Chủ yếu do khẩu phần ăn không đảm - Uống bổ sung vi chất chất dinh
bảo cung cấp đủ các vi chất dinh dưỡng dinh dưỡng. dưỡng
quan trọng cho nhu cầu cơ thể, đặc biệt
- Thực hiện chế độ ăn
trong một số giai đoạn quan trọng như phụ đa dạng và đa dạng thực phẩm giàu vi chất
nữ đang mang thai, cho con bú, trẻ em dinh dưỡng trong bữa đang tuổi lớn. ăn hằng ngày.
Luyện tập và vận dụng trang 53 SGK Sinh 11 Kết nối
Câu 1: Ở người, để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể, cần phải đa dạng thực
phẩm trong chế độ ăn. Giải thích. Bài làm
Mỗi loại thực phẩm sẽ chứa một lượng chất dinh dưỡng nhất định, ví dụ: Tên Năng lượng Nước
Chất đạm Chất béo Chất bột Chất xơ (kcal) (g) (g) (g) (g) (g) 756 15.40 0.5 83.5 0.5 0 Muối 0 99.8 0 0 0 0 Đậu phụ 95 81.9 10.9 5.4 0.7 0.4 Đu đủ 35.00 90.00 1.00 0.00 7.70 0.60 chín Điều 605.00 5.50 18.40 46.30 28.70 0.60 Na 64.00 82.40 1.60 0.00 14.50 0.80
Vì vậy, để đáp ứng đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể thì cần đa dạng thực phẩm trong chế độ ăn.
Câu 2: Vận dụng những hiểu biết về tiêu hóa, hãy đề xuất một số biện pháp giúp hệ
tiêu hóa khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả. Bài làm
Một số biện pháp giúp hệ tiêu hoá khoẻ mạnh, hoạt động hiệu quả:
● Không dùng thực phẩm đóng hộp;
● Bổ sung nhiều chất xơ;
● Bổ sung thêm một số chất béo lành mạnh;
● Cung cấp đủ lượng nước cần thiết;
● Giữ tinh thần thoải mái; ● Tập trung khi ăn; ● Ăn chậm nhai kỹ;
● Tích cực vận động thể chất;
● Từ bỏ một số thói quen xấu;
● Hỗ trợ ruột bằng các chất dinh dưỡng; ...
----------------------------------------