Sinh học 10 Bài 17: Giảm phân - Kết Nối Tri Thức - Kết Nối Tri Thức

Giải Sinh 10 Bài 18: Thực hành làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân và giảm phân sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng biết cách trả lời các câu hỏi trang 108→109.

Thực hành làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân và giảm
phân
1. Mục đích
- Thc hiện được các bước làm tiêu bản NST để quan sát quá trình nguyên
phân và giảm phân.
- Quan sát vẽ được các tế bào đang các giai đoạn khác nhau của quá
trình nguyên phân và giảm phân.
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi và làm tiêu bản hin vi.
2. Cách tiến hành
Thí nghiệm làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào
c 1. C định mu
- Cắt các đầu r hành (khoảng 5mm t đầu r).
- Ngâm đầu r hành trong dung dịch c định carnoy trong ít nhất 24 gi.
c 2. Nhum mu vt
- Dùng panh gắp đầu r hành sang ng nghiệm đựng thuc nhum
acetocarmine 2%.
- Đun nóng nhẹ (không đun sôi) ng nghim cha r hành cùng thuốc
nhum khong 5 - 8 phút.
ớc 3. Làm tiêu bản
- Dùng panh gắp một đầu r hành đặt lên giữa lam kính.
- Dùng dao mổ hoc dao lam ct ly mt phn r ( v trí cách đầu chóp rễ
khong 3 mm - v trí có nhiều tế bào phân chia).
- Nh mt giọt nước ct lên đầu r rồi đậy lamen. Đặt lam kính lên lớp
giy thm, đặt vài tờ giy thấm lên trên lamen.
- Mt tay gi mt cnh của lamen, tay kia dùng đầu bút chì hoặc chuôi gỗ
ca kim m rồi gõ nhẹ rồi ép nhẹ lên lamen để dàn mỏng tế bào.
ớc 4. Quan sát tiêu bản
- Đặt lam kính lên kính hiển vi quan sát tiêu bản, vt kính 10x để tìm
vùng rễ có nhiều tế bào đang phân chia.
- Quan sát tiêu bản vật kính 40x đ nhn dng tế bào các khác nhau
của nguyên phân.
- Quan sát, nhận biết và vẽ các kì của nguyên phân vào vở.
Thí nghiệm làm và quan sát tiêu bản quá trình giảm phân của tế bào
c 1. M châu chấu
- Ct b cánh, mổ bng phía lưng.
- Dùng panh/kim mổ gắp các ống sinh tinh (các ng trng đục) sang đĩa
Petri cha dung dịch nhược trương KCl.
c 2. C định mu
- Chuyển các ống sinh tinh vào ng nghim hoc l đựng dung dch c
định carnoy và ngâm trong khoảng 24 gi.
ớc 3. Làm tiêu bản
- Dùng panh gắp một đoạn ng sinh tinh t dung dch c định, đặt lên giữa
lam kính.
- Nh lên đó một git thuc nhum acetocarmine 2% một git glacial
acetic acid để làm mềm mô rồi đậy lamen.
- Đặt lam kính lên lớp giy thm, đặt vài tờ giy thấm lên trên lamen.
- Mt tay gi mt cnh của lamen, tay kia dùng đầu bút chì hoặc chuôi gỗ
ca kim m rồi gõ nhẹ rồi ép nhẹ lên lamen để dàn mỏng tế bào.
ớc 4. Quan sát tiêu bản
- Quan sát tiêu bản (cách quan sát tương tự như nguyên phân).
- Nhn biết và vẽ các kì của giảm phân vào vở.
3. Kết qu
Thí nghiệm làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào
A Kì đầu: Các NST bắt đầu co xoắn, màng nhân tiêu biến.
B giữa: Các NST xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đo ca thoi
phân bào.
D Kì sau: Các NST đang phân li về hai cc ca tế bào.
C cuối: Các NST nm gọn trong nhân, màng nhân xut hin, tế bào
chất phân chia tạo thành 2 tế bào con.
c) Kết qu thực hành: làm quan sát tiêu bản quá trình giảm phân ca tế
bào
- đầu I: Các NST bắt đầu co xoắn, các NST p trong cặp tương đng
tiếp hợp và có thể trao đổi chéo, màng nhân tiêu biến.
- giữa I: Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ca
thoi phân bào.
- Kì sau I: Các NST phân li về 2 cc ca tế bào.
- cuối I: Hai nhân nm gn hai cc tế bào, màng nhân bắt đầu xut
hin, tế bào chất phân chia.
- đầu II: Các NST bắt đầu co xon, màng nhân tiêu biến (kích thước tế
bào nhỏ hơn ở kì đầu I).
- giữa II: Các NST tp trung xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.
- sau II: Các NST phân li v 2 cc ca tế bào (kích thưc tế bào nhỏ
hơn ở kì sau I).
- cuối II: Hai nhân nằm gn hai cc tế bào, màng nhân bắt đầu xut
hin, tế bào chất phân chia (kích thước tế bào nhỏ hơn ở kì cuối I).
4. Giải thích và kết lun
- S phân chia nhân trong nguyên phân diễn ra theo 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì
sau, kì cuối.
- S phân chia nhân trong giảm phân diễn ra 2 lần phân chia: giảm phân I
và giảm phân II. Mỗi lần phân chia đều diễn ra theo 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì
sau, kì cuối.
| 1/4

Preview text:


Thực hành làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân và giảm phân 1. Mục đích
- Thực hiện được các bước làm tiêu bản NST để quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân.
- Quan sát và vẽ được các tế bào đang ở các giai đoạn khác nhau của quá
trình nguyên phân và giảm phân.
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi và làm tiêu bản hiển vi. 2. Cách tiến hành
Thí nghiệm làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào Bước 1. Cố định mẫu
- Cắt các đầu rễ hành (khoảng 5mm từ đầu rễ).
- Ngâm đầu rễ hành trong dung dịch cố định carnoy trong ít nhất 24 giờ.
Bước 2. Nhuộm mẫu vật
- Dùng panh gắp đầu rễ hành sang ống nghiệm đựng thuốc nhuộm acetocarmine 2%.
- Đun nóng nhẹ (không đun sôi) ống nghiệm chứa rễ hành cùng thuốc nhuộm khoảng 5 - 8 phút. Bước 3. Làm tiêu bản
- Dùng panh gắp một đầu rễ hành đặt lên giữa lam kính.
- Dùng dao mổ hoặc dao lam cắt lấy một phần rễ (ở vị trí cách đầu chóp rễ
khoảng 3 mm - vị trí có nhiều tế bào phân chia).
- Nhỏ một giọt nước cất lên đầu rễ rồi đậy lamen. Đặt lam kính lên lớp
giấy thấm, đặt vài tờ giấy thấm lên trên lamen.
- Một tay giữ một cạnh của lamen, tay kia dùng đầu bút chì hoặc chuôi gỗ
của kim mổ rồi gõ nhẹ rồi ép nhẹ lên lamen để dàn mỏng tế bào.
Bước 4. Quan sát tiêu bản
- Đặt lam kính lên kính hiển vi và quan sát tiêu bản, ở vật kính 10x để tìm
vùng rễ có nhiều tế bào đang phân chia.
- Quan sát tiêu bản ở vật kính 40x để nhận dạng tế bào ở các kì khác nhau của nguyên phân.
- Quan sát, nhận biết và vẽ các kì của nguyên phân vào vở.
Thí nghiệm làm và quan sát tiêu bản quá trình giảm phân của tế bào Bước 1. Mổ châu chấu
- Cắt bỏ cánh, mổ bụng ở phía lưng.
- Dùng panh/kim mổ gắp các ống sinh tinh (các ống trắng đục) sang đĩa
Petri chứa dung dịch nhược trương KCl. Bước 2. Cố định mẫu
- Chuyển các ống sinh tinh vào ống nghiệm hoặc lọ đựng dung dịch cố
định carnoy và ngâm trong khoảng 24 giờ. Bước 3. Làm tiêu bản
- Dùng panh gắp một đoạn ống sinh tinh từ dung dịch cố định, đặt lên giữa lam kính.
- Nhỏ lên đó một giọt thuốc nhuộm acetocarmine 2% và một giọt glacial
acetic acid để làm mềm mô rồi đậy lamen.
- Đặt lam kính lên lớp giấy thấm, đặt vài tờ giấy thấm lên trên lamen.
- Một tay giữ một cạnh của lamen, tay kia dùng đầu bút chì hoặc chuôi gỗ
của kim mổ rồi gõ nhẹ rồi ép nhẹ lên lamen để dàn mỏng tế bào.
Bước 4. Quan sát tiêu bản
- Quan sát tiêu bản (cách quan sát tương tự như nguyên phân).
- Nhận biết và vẽ các kì của giảm phân vào vở. 3. Kết quả
Thí nghiệm làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào
A – Kì đầu: Các NST bắt đầu co xoắn, màng nhân tiêu biến.
B – Kì giữa: Các NST xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
D – Kì sau: Các NST đang phân li về hai cực của tế bào.
C – Kì cuối: Các NST nằm gọn trong nhân, màng nhân xuất hiện, tế bào
chất phân chia tạo thành 2 tế bào con.
c) Kết quả thực hành: làm và quan sát tiêu bản quá trình giảm phân của tế bào
- Kì đầu I: Các NST bắt đầu co xoắn, các NST kép trong cặp tương đồng
tiếp hợp và có thể trao đổi chéo, màng nhân tiêu biến.
- Kì giữa I: Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau I: Các NST phân li về 2 cực của tế bào.
- Kì cuối I: Hai nhân nằm gọn ở hai cực tế bào, màng nhân bắt đầu xuất
hiện, tế bào chất phân chia.
- Kì đầu II: Các NST bắt đầu co xoắn, màng nhân tiêu biến (kích thước tế
bào nhỏ hơn ở kì đầu I).
- Kì giữa II: Các NST tập trung xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau II: Các NST phân li về 2 cực của tế bào (kích thước tế bào nhỏ hơn ở kì sau I).
- Kì cuối II: Hai nhân nằm gọn ở hai cực tế bào, màng nhân bắt đầu xuất
hiện, tế bào chất phân chia (kích thước tế bào nhỏ hơn ở kì cuối I).
4. Giải thích và kết luận
- Sự phân chia nhân trong nguyên phân diễn ra theo 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Sự phân chia nhân trong giảm phân diễn ra 2 lần phân chia: giảm phân I
và giảm phân II. Mỗi lần phân chia đều diễn ra theo 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.