Sinh học 10 Bài 31: Virus gây bệnh sách Chân Trời Sáng Tạo

Giải Sinh 10 Bài 31 Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Sinh học 10 Bài 31: Virus gây bệnh sách Chân Trời Sáng Tạo

Giải Sinh 10 Bài 31 Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em

76 38 lượt tải Tải xuống
Lý thuyết về Virus gây bệnh
1. Virut kí sinh ở vi sinh vật (phagơ)
Có khoảng 3000 loại virut:
Hầu hết kí sinh ở vi sinh vật nhân
Một số kí sinh ở sinh vật nhân thực
Phagơ gây nhiều thiệt hại cho ngành công nghiệp
2. Virut kí sinh ở thực vật
Phần lớn gây nhiễm do côn trùng
Lan rộng bằng cách di chuyển qua cầu sinh chất của tế bào
Làm thay đổi hình thái cây nhiễm bệnh
3. Virut kí sinh ở côn trùng
Tồn tại trong côn trùng, sau đó lây nhiễm sang cơ thể khác
Virut dạng trần hoặc dạng bọc
Xâm nhập vào tế bào ruột hoặc theo dịch bạch huyết lan khắp cơ thể
Giải bài tập Sinh học 10 Bài 31 trang 154
Bài 1
Hãy liệt một số bệnh do virus y ra thực vật, động vật người (tên bệnh, virus
gây bệnh, hình ảnh virus, triệu chứng, sự lây truyền, hậu quả,…).
Lời giải
* Ở người:
- Bệnh cúm: virus cúm. Triệu chứng sốt hoặc cảm thấy sốt/ớn lạnh, ho, đau họng, sổ
mũi hoặc nghẹt mũi, đau nhức hoặc toàn thân, nhức đầu mệt mỏi. Con đường
lây nhiễm: thông qua dịch tiết đường hô hấp.
- Đậu mùa: virus đậu mùa. con đường y truyền: Bệnh y truyền thường xảy ra qua
bộ máy hấp bằng những giọt nước bọt hoặc tiêm chích trên da bị nhiễm Variola
virus. Đôi khi vi rút đậu mùa vào cơ thể gây bệnh qua kết mạc mắt hoặc nhau thai.
Các dấu hiệu để nhận biết bệnh đậu mùa thường gặp là:
+ Sốt cao đột ngột;
+ Cơ thể khó chịu, mệt mỏi;
+ Đau lưng và đau đầu dữ dội, có lúc đau bụng và nôn;
+ 2 - 4 ngày xuất hiện ban ban ngứa;
+ Ban phát triển qua các giai đoạn: dát, sần, mụn nước, mụn mủ và đóng vảy;
+ Tổn thương của bạn khi tróc vảy sẽ để lại sẹo;
+ Bệnh đậu mùa ở trẻ em có thể xuất hiện các biến chứng liên quan đến phổi
- Bệnh quai bị: y ra bởi virus quai bị (Mumps virus), thuộc họ Paramyxoviridae.
Bệnh y từ người bệnh qua người lành thông qua nước bọt hoặc dịch tiết mũi họng
chứa virus khi người bệnh hắt hơi, ho, nói chuyện, khạc nhổ... c triệu chứng phổ
biến của bệnh quai bị bao gồm: Sốt cao đột ngột; Chán ăn; Đau đầu; Sau khi sốt 1-3
ngày, tuyến nước bọt đau nhức, sưng to, thể sưng một hoặc chai bên, khiến
khuôn mặt bệnh nhân bị biến dạng, khó nhai, khó nuốt, nếu không được điều trị đúng
cách sẽ dẫn đến những biến chứng nguy hiểm. Một số biến chứng của quai bị gồm:
+ Viêm tinh hoàn và đáng lo nhất chính là teo tinh hoàn, có thể dẫn đến vô sinh.
+ Viêm buồng trứng: người bệnh sẽ có dấu hiệu đau bụng, rong kinh.
+ Đặc biệt, phụ nữ mang thai mắc quai bị trong 3 tháng đầu thể bị sảy thai hoặc
thai chết lưu.
+ Nhồi máu phổi: nguyên nhân do huyết khối từ tĩnh mạch tuyến tiền liệt.
+ Viêm tụy cấp tính, viêm cơ tim, viêm não, viêm màng não
* Ở động vật:
- Bệnh cúm gia cầm: Virus m gia cầm. Con đường y truyền qua không khí
phân bón, nhưng cũng có thể lây nhiễm từ thức ăn, nước, dụng cụ.
Các dấu hiệu và triệu chứng của cúm gia cầm ở gia cầm
+ Chết đột ngột mà không có bất k dấu hiệu nào.
+ Yếm thịt (phần ức gà), mào, chân chuyển sang màu tím.
+ Đầu, mí mắt, mào, yếm thịt, hông bị sưng.
+ Vỏ trứng mềm hoặc biến dạng.
+ Giảm sản lượng đẻ trứng.
+ Thiếu năng lượng, giảm ăn và không linh hoạt.
+ Bị tiêu chảy.
+ Chảy nước mũi.
- Cúm lợn: virus m lợn. y truyền qua không khí phân bón, nhưng cũng thể
lây nhiễm từ thức ăn, nước, dụng cụ.
+ Lợn bệnh sốt, bỏ ăn, ho, chảy nhiều nước mũi, thở khó, viêm phổi, tổn thương niêm
mạc phế quản, dịch nhầy trong phế quản, hạch lympho sưng…, lợn con nằm co cụm
một chỗ, da mần đỏ. thể cấp tính, bệnh đột ngột bùng phát y lan nhanh ra toàn
đàn, sốt cao 41,5 – 42 độ C.
* Ở thực vật:
- Bệnh Greening gây hại trên cây có múi (Do vi khuẩn Liberibacter asiaticus):
+ Con đường lây bệnh: Bệnh thường lây lan do rầy chổng cánh truyền vi khuẩn từ cây
bị bệnh sang cây chưa bị bệnh và bệnh lây lan qua mắt ghép.
+ Biểu hiện triệu chứng đầu tiên quả bị méo biến dạng, khi bổ ra sẽ thấy tâm
lệch qua một bên và hạt bị thối.
+ Con đường truyền bệnh: qua nhân giống vô tính (ghép, chiết cành từ cây bị bệnh)
qua động vật truyền bệnh là nhện lông nhung hại cây.
+ Triệu chứng bệnh dễ nhận dạng: khi ra đọt non phát triển dài khoảng 2-3 cm, bị
co lại mọc thành từng chùm nhìn như chổi. Trên chùm hoa, bệnh y hại làm
chùm hoa co cụm, không đậu quả hoặc đậu rất ít quả.
Bài 2
Nêu các biện pháp hạn chế sự lây lan của virus ở người qua các vật chủ trung gian.
Lời giải
Một số biện pháp hạn chế sự lây lan của virus ở người qua các vật chủ trung gian:
- Hạn chế tiếp xúc với các vật chủ trung gian: mắc màn khi ngđể tránh muỗi đốt;
tránh tiếp xúc với các động vật có khả năng truyền virus như chuột, dơi,
- Đeo khẩu trang quần áo bảo hộ khi tiếp xúc với vật nuôi trong quá trình chăm
sóc.
- Tiêm vaccine đầy đủ cho vật nuôi.
| 1/4

Preview text:


Lý thuyết về Virus gây bệnh
1. Virut kí sinh ở vi sinh vật (phagơ)
● Có khoảng 3000 loại virut:
● Hầu hết kí sinh ở vi sinh vật nhân sơ
● Một số kí sinh ở sinh vật nhân thực
● Phagơ gây nhiều thiệt hại cho ngành công nghiệp
2. Virut kí sinh ở thực vật
● Phần lớn gây nhiễm do côn trùng
● Lan rộng bằng cách di chuyển qua cầu sinh chất của tế bào
● Làm thay đổi hình thái cây nhiễm bệnh
3. Virut kí sinh ở côn trùng
● Tồn tại trong côn trùng, sau đó lây nhiễm sang cơ thể khác
● Virut dạng trần hoặc dạng bọc
● Xâm nhập vào tế bào ruột hoặc theo dịch bạch huyết lan khắp cơ thể
Giải bài tập Sinh học 10 Bài 31 trang 154 Bài 1
Hãy liệt kê một số bệnh do virus gây ra ở thực vật, động vật và người (tên bệnh, virus
gây bệnh, hình ảnh virus, triệu chứng, sự lây truyền, hậu quả,…). Lời giải * Ở người:
- Bệnh cúm: virus cúm. Triệu chứng sốt hoặc cảm thấy sốt/ớn lạnh, ho, đau họng, sổ
mũi hoặc nghẹt mũi, đau nhức cơ hoặc toàn thân, nhức đầu và mệt mỏi. Con đường
lây nhiễm: thông qua dịch tiết đường hô hấp.
- Đậu mùa: virus đậu mùa. con đường lây truyền: Bệnh lây truyền thường xảy ra qua
bộ máy hô hấp bằng những giọt nước bọt hoặc tiêm chích trên da bị nhiễm Variola
virus. Đôi khi vi rút đậu mùa vào cơ thể gây bệnh qua kết mạc mắt hoặc nhau thai.
Các dấu hiệu để nhận biết bệnh đậu mùa thường gặp là: + Sốt cao đột ngột;
+ Cơ thể khó chịu, mệt mỏi;
+ Đau lưng và đau đầu dữ dội, có lúc đau bụng và nôn;
+ 2 - 4 ngày xuất hiện ban ban ngứa;
+ Ban phát triển qua các giai đoạn: dát, sần, mụn nước, mụn mủ và đóng vảy;
+ Tổn thương của bạn khi tróc vảy sẽ để lại sẹo;
+ Bệnh đậu mùa ở trẻ em có thể xuất hiện các biến chứng liên quan đến phổi
- Bệnh quai bị: gây ra bởi virus quai bị (Mumps virus), thuộc họ Paramyxoviridae.
Bệnh lây từ người bệnh qua người lành thông qua nước bọt hoặc dịch tiết mũi họng
chứa virus khi người bệnh hắt hơi, ho, nói chuyện, khạc nhổ... Các triệu chứng phổ
biến của bệnh quai bị bao gồm: Sốt cao đột ngột; Chán ăn; Đau đầu; Sau khi sốt 1-3
ngày, tuyến nước bọt đau nhức, sưng to, có thể sưng ở một hoặc cả hai bên, khiến
khuôn mặt bệnh nhân bị biến dạng, khó nhai, khó nuốt, nếu không được điều trị đúng
cách sẽ dẫn đến những biến chứng nguy hiểm. Một số biến chứng của quai bị gồm:
+ Viêm tinh hoàn và đáng lo nhất chính là teo tinh hoàn, có thể dẫn đến vô sinh.
+ Viêm buồng trứng: người bệnh sẽ có dấu hiệu đau bụng, rong kinh.
+ Đặc biệt, phụ nữ mang thai mắc quai bị trong 3 tháng đầu có thể bị sảy thai hoặc thai chết lưu.
+ Nhồi máu phổi: nguyên nhân do huyết khối từ tĩnh mạch tuyến tiền liệt.
+ Viêm tụy cấp tính, viêm cơ tim, viêm não, viêm màng não * Ở động vật:
- Bệnh cúm gia cầm: Virus cúm gia cầm. Con đường lây truyền qua không khí và
phân bón, nhưng cũng có thể lây nhiễm từ thức ăn, nước, dụng cụ.
Các dấu hiệu và triệu chứng của cúm gia cầm ở gia cầm
+ Chết đột ngột mà không có bất kỳ dấu hiệu nào.
+ Yếm thịt (phần ức gà), mào, chân chuyển sang màu tím.
+ Đầu, mí mắt, mào, yếm thịt, hông bị sưng.
+ Vỏ trứng mềm hoặc biến dạng.
+ Giảm sản lượng đẻ trứng.
+ Thiếu năng lượng, giảm ăn và không linh hoạt. + Bị tiêu chảy. + Chảy nước mũi.
- Cúm lợn: virus cúm lợn. Lây truyền qua không khí và phân bón, nhưng cũng có thể
lây nhiễm từ thức ăn, nước, dụng cụ.
+ Lợn bệnh sốt, bỏ ăn, ho, chảy nhiều nước mũi, thở khó, viêm phổi, tổn thương niêm
mạc phế quản, dịch nhầy trong phế quản, hạch lympho sưng…, lợn con nằm co cụm
một chỗ, da mần đỏ. Ở thể cấp tính, bệnh đột ngột bùng phát và lây lan nhanh ra toàn
đàn, sốt cao 41,5 – 42 độ C. * Ở thực vật:
- Bệnh Greening gây hại trên cây có múi (Do vi khuẩn Liberibacter asiaticus):
+ Con đường lây bệnh: Bệnh thường lây lan do rầy chổng cánh truyền vi khuẩn từ cây
bị bệnh sang cây chưa bị bệnh và bệnh lây lan qua mắt ghép.
+ Biểu hiện triệu chứng đầu tiên là quả bị méo mó biến dạng, khi bổ ra sẽ thấy tâm
lệch qua một bên và hạt bị thối.
+ Con đường truyền bệnh: qua nhân giống vô tính (ghép, chiết cành từ cây bị bệnh) và
qua động vật truyền bệnh là nhện lông nhung hại cây.
+ Triệu chứng bệnh dễ nhận dạng: khi ra đọt non phát triển dài khoảng 2-3 cm, lá bị
co lại và mọc thành từng chùm nhìn như bó chổi. Trên chùm hoa, bệnh gây hại làm
chùm hoa co cụm, không đậu quả hoặc đậu rất ít quả. Bài 2
Nêu các biện pháp hạn chế sự lây lan của virus ở người qua các vật chủ trung gian. Lời giải
Một số biện pháp hạn chế sự lây lan của virus ở người qua các vật chủ trung gian:
- Hạn chế tiếp xúc với các vật chủ trung gian: mắc màn khi ngủ để tránh muỗi đốt;
tránh tiếp xúc với các động vật có khả năng truyền virus như chuột, dơi,…
- Đeo khẩu trang và quần áo bảo hộ khi tiếp xúc với vật nuôi trong quá trình chăm sóc.
- Tiêm vaccine đầy đủ cho vật nuôi.