Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bài 26: Sinh sản ở động vật

Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bài 26: Sinh sản ở động vật được biên soạn dưới dạng file PDF giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ các kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn học đón xem!

Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bài 26: Sinh sản động vật
Hoạt động mở đầu
Câu hỏi: Giun đất động vật lưỡng tính (có cả quan sinh tinh quan sinh
trứng trên cùng một thể), nhưng giun đất bố mẹ vẫn thực hiện quá trình giao phối
chéo để tạo ra giun con. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Bài làm
Giun đất động vật lưỡng tính (có cả quan sinh tinh quan sinh trứng trên
cùng một thể), nhưng giun đất bố mẹ vẫn thực hiện quá trình giao phối chéo để
tạo ra giun con trứng tinh trùng không chín cùng một lúc
I. Sinh sản tính
Câu hỏi 1: Sinh sản tính động vật gì? Gồm các hình thức chủ yếu nào?
Bài làm
- Sinh sản tính hình thức sinh sản một thể sinh ra một hoặc nhiều thể
mới giống hệt mình, không sự kết hợp giữa tinh trùng tế bào trứng.
- thể con được hình thành từ một phần thể mẹ (phân đôi, nảy chồi, phân
mảnh) hoặc từ tế bào trứng (trinh sản) nhờ nguyên phân.
Câu hỏi 2: Hãy phân biệt các hình thức sinh sản tính động vật
Bài làm
Hình thức
Đặc điểm
Đại diện
Phân đôi
thể mẹ phân chia nhân tế bào chất
một cách đơn giản thành 2 phần, mỗi phần
sẽ phát triển thành một thể. Sự phân đôi
thể theo chiều dọc, ngang hoặc nhiều
chiều
Động vật nguyên sinh,
giun dẹp
Nảy chồi
Một phần của thể mẹ nguyên phân nhiều
hơn các vùng lân cận phát triển tạo thành
thể mới. thể con thể sống bám trên
thể mẹ hoặc sống tách độc lập
Ruột khoang, bọt biển
Phân mảnh
thể mẹ tách thành nhiều phần nhỏ, tế bào
mỗi phần tiếp tục nguyên phân nhiều lần
phát triển thành một thể mới
Bọt biển
Trinh sản
Hiện tượng giao tử cái không qua thụ tinh,
nguyên phân nhiều lần phát triển thành
thể đơn bội (n). Thường xen kẽ với sinh sản
hữu tính
Chân khớp như ong,
kiến, rệp
Hoạt động luyện tập
Câu hỏi: Quan sát Hình 26.5, hãy tả quá trình sinh sản ong
Bài làm
ong diễn ra xen kẽ trinh sản sinh sản hữu tính.
- Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong
đực (bộ nhiễm sắc thể n - hiện tượng trinh sản)
- Trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ ong chúa (bộ nhiễm sắc thể 2n -
sinh sản hữu tính)
II. Sinh sản hữu tính
Câu hỏi 3: Hãy trình bày quá trình sinh sản hữu tính động vật (lấy dụ người):
Hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh; phát triển của phôi thai; sự đẻ.
Bài làm
- Hình thành tinh trùng trứng
+ Hình thành tinh trùng: 1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân hình thành 4 tinh trùng
+ Hình thành trứng: 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội: 3 thể cực, 1
tế bào trứng
- Thụ tinh: Bản chất của thụ tinh sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực (n)
trứng của con cái (n) để tạo thành thể mới (2n)
Thụ tinh trong người: hình thức thụ tinh trứng gặp tinh trùng thụ tinh
trong quan sinh dục của con cái.
- Phát triển phôi thai: Hợp tử tiến hành nguyên phân nhiều lần liên tiếp để phát triển
thành phôi thai
- Đẻ con: Trứng được thụ tinh trong quan sinh sản (thụ tinh trong) tạo hợp tử
phát triển thành phôi con non đẻ ra ngoài.
Phôi thai phát triển trong quan sinh sản của thể cái nhờ tiếp nhận chất dinh
dưỡng từ máu mẹ qua nhau thai (thú).
Câu hỏi 4: Hãy phân biệt các hình thức sinh sản hữu tính động vật
Bài làm
Hình thức
Đặc điểm
Đại diện
Thụ tinh ngoài
- hình thức thụ tinh trứng gặp
tinh trùng thụ tinh bên ngoài
thể cái (ở môi trường nước)
- hiệu suất thụ tinh thấp, tỉ lệ trứng nở
con non sống sót thấp, do quan
sinh sản chưa hoàn thiện, thuộc nhóm
sinh vật đẻ trứng.
cá, ếch nhái,...
Thụ tinh trong
- hình thức thụ tinh trứng gặp
tinh trùng thụ tinh trong quan
sinh dục của con cái.
- hiệu suất thụ tinh cao, tỉ lệ trứng nở
con non sống sót cao do quan
sinh sản hoàn thiện hơn, gặp cả
nhóm đẻ trứng nhóm đẻ con.
sát, chim thú.
Đẻ trứng
Trứng thể được đẻ ra ngoài rồi thụ
tinh (thụ tinh ngoài) hoặc trứng được
thụ tinh đẻ ra ngoài (thụ tinh trong)
Phát triển thành phôi con non.
cá, ếch, nhái, chim, thằn
lằn, rắn...
Đẻ con
Trứng được thụ tinh trong quan sinh
sản (thụ tinh trong) tạo hợp tử phát
triển thành phôi con non đẻ ra
ngoài.
- các loài động vật
đều đẻ con, trừ thú mỏ
vịt đẻ trứng
- Vài loài sụn (cá
mập xanh, đầu búa)
vài loài sát cũng
đẻ con.
Hoạt động luyện tập
Câu hỏi: So sánh quá trình sinh tinh trùng sinh trứng người
Bài làm
- Giống nhau:
+ Đều diễn ra các tế bào sinh dục khai.
+ Đều trải qua 3 giai đoạn: vùng sinh sản (các tế bào đều trải qua quá trình nguyên
phân để tăng số lượng); vùng sinh trưởng (tăng kích thước của tế bào); vùng chín
(diễn ra quá trình giảm phân để tạo ra các giao tử, đều sự khôi phục vật chất di
truyền).
- Khác nhau:
Quá trình sinh tinh trứng:
+ Diễn ra tại tế bào sinh dục cái.
+ Tạo ra 1 trứng.
+ Quá trình tạo trứng diễn ra trong thời gian lâu (ở giai đoạn sinh trưởng diễn ra lâu
dài tế bào sinh dục cái phải diễn ra quá trình tích lũy năng lượng nhiều).
+ sự tham gia của chọn lọc tự nhiên.
Quá trình sinh tinh trùng:
+ Diễn ra tại bào sinh dục đực.
+ Tạo ra 4 tinh trùng.
+ Diễn ra trong thời gian ngắn.
+ Không sự tham gia của chọn lọc tự nhiên.
III. Điều hòa sinh sản động vật
Câu hỏi 5: Quan sát Hình 26.8 26.9, phân tích quá trình điều hòa sinh tinh
điều hòa sinh trứng người
Bài làm
1. chế điều hoà sinh tinh
- Khi kích thích từ môi trường, vùng dưới đồi tiết ra hocmone GnRH kích thích
tuyến yên tiết FSH LH:
+ FSH: kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng.
+ LH kích thích tế bào kẽ sản xuất testosterone, testosterone kích thích sản sinh ra
tinh trùng.
- Khi nồng độ testosterone trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên
vùng dưới đồi, làm 2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH LH dẫn đến tế bào kẽ
giảm tiết testosterone.
- Nồng độ testosterone giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi tuyến yên nữa,
nên 2 bộ phận này lại tăng tiết hocmone.
2. Khi kích thích từ môi trường, vùng dưới đồi tiết ra hocmone GnRH kích thích
tuyến yên tiết FSH LH: FSH kích thích nang trứng phát triển tiết ra estrogen;
LH làm trứng chín, rụng tạo thể vàng, thể vàng tiết progestosterone estrogen.
+ progestosterone estrogen làm cho niêm mạc dạ con phát triển dày lên.
+ Khi nồng độ progestosterone estrogen trong máu tăng cao gây ức chế ngược,
vùng dưới đồi tuyến yên giảm tiết GnRh, FSH LH.
Hoạt động luyện tập
Câu hỏi:
a, Phân tích mối quan hệ giữa chu rụng trứng chu kinh nguyệt
b, sao khi phụ nữ mang thai, quá trình rụng trứng không xảy ra?
Bài làm
a, Ngày rụng trứng hay quá trình rụng trứng một phần của chu kỳ kinh nguyệt
nữ giới. Một chu kỳ kinh nguyệt thường kéo dài 28 ngày. Theo Heathline, Ngày rụng
trứng sẽ rơi vào ngày thứ 14. Tuy nhiên, chu kỳ kinh nguyệt của mỗi người sẽ không
giống nhau, tùy thuộc vào thể trạng, thể cũng như những tác động khác
b, Bởi khi một người phụ nữ đã mang thai, nội tiết tố trong thể nhiều thay
đổi, khi đó, buồng trứng chuyển sang 1 nhiệm vụ mới.
IV. Điều khiển sinh sản động vật
Câu hỏi 6: Hãy trình bày một số ứng dụng về điều khiển sinh sản động vật
Bài làm
Một số ứng dụng:
- mè, trắm cỏ không đẻ trong ao nuôi. Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của
các loài khác làm trứng chín hàng loạt, sau đó nặn trứng ra cho thụ tinh nhân
tạo bên ngoài thể rồi đem ấp nở ra con.
- Tiêm huyết thanh ngựa chửa cho trâu, bò... làm cho trứng nhanh chín rụng hoặc
làm chín rụng nhiều trứng cùng một lúc, sau đó cho thụ tinh nhân tạo với tinh
trùng đã chuẩn bị sẵn
- Thay đổi thời gian chiếu sáng đối với nuôi làm cho thể đẻ 2 trứng/ngày.
- Thụ tinh nhân tạo bên ngoài thể: dụ: ép nhẹ lên bụng đã thành thục sinh
dục để trứng chín tràn ra một cái đĩa rồi rót nhẹ tinh dịch lên trên. Dùng lông đảo
nhẹ để trộn đều trứng với tinh trùng để gây thụ tinh. Thụ tinh nhân tạo theo cách này
thể đạt hiệu suất 80-90%, so với 40% khi thụ tinh trong điều kiện tự nhiên.
- Nuôi phi bột bằng 17 mêtyltestostêrôn kèm vitamin C sẽ tạo ra 90%
phi đực.
Câu hỏi 7: Hãy nêu một số thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm nước ta
Bài làm
Thành tựu thụ tinh ống nghiệm nước ta: Năm 1998 ba em đầu tiên chào đời
bằng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm, đến nay hàng chục nghìn ca thụ
tinh trong ống nghiệm thành công.
Hoạt động vận dụng
Câu hỏi: Hãy kể một số giống vật nuôi nhập khẩu được sản xuất bằng phương
pháp nuôi cấy phôi nước ta
Bài làm
Một số giống vật nuôi:
- sữa
- Lợn
- Gà...
V. Sinh đẻ kế hoạch người
Câu hỏi 8: Dựa vào Bảng 26.1, hãy trình bày sở khoa học, chế tác dụng
hiệu quả của một số biện pháp tránh thai phổ biến
Bài làm
- Thuốc viên tránh thai hằng ngày:
+ sở khoa học: Ngăn không cho trứng chín rụng
+ chế tác dụng: Thuốc tránh thai hàng ngày thường chứa estrogen
progesterone (đây hai hormone sinh dục nữ), tác dụng ngăn cản sự rụng
trứng, làm dày lớp màng nhầy cổ tử cung, ngăn cản tinh trùng bơi về phía tử cung
để thụ tinh, làm biến đổi thành tử cung không thích hợp cho trứng làm tổ, do vậy
tác dụng tránh thai
+ Hiệu quả: 93-99%
- Bao cao su:
+ sở khoa học: Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng
+ chế tác dụng: Bao cao su chức năng hứng tinh trùng khi xuất tinh, ngăn
không cho tinh trùng gặp trứng
+ Hiệu quả: Nam từ 87-98%, nữ từ 79-95%. Phòng tránh được các bệnh lây qua
đường tình dục
Hoạt động luyện tập
Câu hỏi:
a, sao trẻ vị thành niên không nên dùng các biện pháp tránh thai như: thuốc tránh
thai, triệt sản, dụng cụ tử cung?
b, sao khi dùng thuốc tránh thai thì trứng không rụng phụ nữ vẫn kinh
nguyệt?
Bài làm
a, thể gây ra các tác dụng phụ, hậu quả về sau như kinh, sinh, nhiễm
trùng,...
b, Hiện tượng này thể do tác dụng phụ của thuốc tránh thai. Hoặc chỉ đơn giản
do thể bạn cần thời gian để thích nghi với nội tiết tố trong thuốc để cho tử
cung chuyển sang lớp niêm mạc (nội mạc tử cung) mỏng hơn.
Hoạt động vận dụng
Câu hỏi: Thiết kế poster hoặc infographic,... để tuyên truyền các biện pháp tránh
mang thai nạo phá thai tuổi vị thành niên
Bài làm
Học sinh tự hoàn thiện thiết kế poster
---------------------------------------------
| 1/8

Preview text:

Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bài 26: Sinh sản ở động vật
Hoạt động mở đầu
Câu hỏi: Giun đất là động vật lưỡng tính (có cả cơ quan sinh tinh và cơ quan sinh
trứng trên cùng một cơ thể), nhưng giun đất bố mẹ vẫn thực hiện quá trình giao phối
chéo để tạo ra giun con. Hãy giải thích hiện tượng trên. Bài làm
Giun đất là động vật lưỡng tính (có cả cơ quan sinh tinh và cơ quan sinh trứng trên
cùng một cơ thể), nhưng giun đất bố mẹ vẫn thực hiện quá trình giao phối chéo để
tạo ra giun con vì trứng và tinh trùng không chín cùng một lúc I. Sinh sản vô tính
Câu hỏi 1: Sinh sản vô tính ở động vật là gì? Gồm các hình thức chủ yếu nào? Bài làm
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể
mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
- Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ (phân đôi, nảy chồi, phân
mảnh) hoặc từ tế bào trứng (trinh sản) nhờ nguyên phân.
Câu hỏi 2: Hãy phân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở động vật Bài làm Hình thức Đặc điểm Đại diện Phân đôi
Cơ thể mẹ phân chia nhân và tế bào chất Động vật nguyên sinh,
một cách đơn giản thành 2 phần, mỗi phần giun dẹp
sẽ phát triển thành một cá thể. Sự phân đôi
có thể theo chiều dọc, ngang hoặc nhiều chiều Nảy chồi
Một phần của cơ thể mẹ nguyên phân nhiều Ruột khoang, bọt biển
hơn các vùng lân cận và phát triển tạo thành
cơ thể mới. Cơ thể con có thể sống bám trên
cơ thể mẹ hoặc sống tách độc lập
Phân mảnh Cơ thể mẹ tách thành nhiều phần nhỏ, tế bào Bọt biển
ở mỗi phần tiếp tục nguyên phân nhiều lần
và phát triển thành một cơ thể mới Trinh sản
Hiện tượng giao tử cái không qua thụ tinh, Chân khớp như ong,
nguyên phân nhiều lần phát triển thành cơ kiến, rệp
thể đơn bội (n). Thường xen kẽ với sinh sản hữu tính
Hoạt động luyện tập
Câu hỏi: Quan sát Hình 26.5, hãy mô tả quá trình sinh sản ở ong Bài làm
Ở ong diễn ra xen kẽ trinh sản và sinh sản hữu tính.
- Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong
đực (bộ nhiễm sắc thể n - hiện tượng trinh sản)
- Trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ và ong chúa (bộ nhiễm sắc thể 2n - sinh sản hữu tính)
II. Sinh sản hữu tính
Câu hỏi 3: Hãy trình bày quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ ở người):
Hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh; phát triển của phôi thai; sự đẻ. Bài làm
- Hình thành tinh trùng và trứng
+ Hình thành tinh trùng: 1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân và hình thành 4 tinh trùng
+ Hình thành trứng: 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội: 3 thể cực, 1 tế bào trứng
- Thụ tinh: Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực (n) và
trứng của con cái (n) để tạo thành cá thể mới (2n)
Thụ tinh trong ở người: Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở
trong cơ quan sinh dục của con cái.
- Phát triển phôi thai: Hợp tử tiến hành nguyên phân nhiều lần liên tiếp để phát triển thành phôi thai
- Đẻ con: Trứng được thụ tinh trong cơ quan sinh sản (thụ tinh trong) tạo hợp tử →
phát triển thành phôi → con non → đẻ ra ngoài.
Phôi thai phát triển trong cơ quan sinh sản của cơ thể cái nhờ tiếp nhận chất dinh
dưỡng từ máu mẹ qua nhau thai (thú).
Câu hỏi 4: Hãy phân biệt các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật Bài làm Hình thức Đặc điểm Đại diện
Thụ tinh ngoài - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp cá, ếch nhái,...
tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ
thể cái (ở môi trường nước)
- hiệu suất thụ tinh thấp, tỉ lệ trứng nở
và con non sống sót thấp, do cơ quan
sinh sản chưa hoàn thiện, thuộc nhóm sinh vật đẻ trứng. Thụ tinh trong
- Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp Bò sát, chim và thú.
tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.
- hiệu suất thụ tinh cao, tỉ lệ trứng nở
và con non sống sót cao do cơ quan
sinh sản hoàn thiện hơn, gặp ở cả
nhóm đẻ trứng và nhóm đẻ con. Đẻ trứng
Trứng có thể được đẻ ra ngoài rồi thụ
cá, ếch, nhái, chim, thằn
tinh (thụ tinh ngoài) hoặc trứng được lằn, rắn...
thụ tinh và đẻ ra ngoài (thụ tinh trong)
→ Phát triển thành phôi → con non. Đẻ con
Trứng được thụ tinh trong cơ quan sinh - các loài động vật có vú
sản (thụ tinh trong) tạo hợp tử → phát
đều đẻ con, trừ thú mỏ
triển thành phôi → con non → đẻ ra vịt đẻ trứng ngoài. - Vài loài cá sụn (cá mập xanh, cá đầu búa) và vài loài bò sát cũng đẻ con.
Hoạt động luyện tập
Câu hỏi: So sánh quá trình sinh tinh trùng và sinh trứng ở người Bài làm - Giống nhau:
+ Đều diễn ra ở các tế bào sinh dục sơ khai.
+ Đều trải qua 3 giai đoạn: vùng sinh sản (các tế bào đều trải qua quá trình nguyên
phân để tăng số lượng); vùng sinh trưởng (tăng kích thước của tế bào); vùng chín
(diễn ra quá trình giảm phân để tạo ra các giao tử, đều có sự khôi phục vật chất di truyền). - Khác nhau: Quá trình sinh tinh trứng:
+ Diễn ra tại tế bào sinh dục cái. + Tạo ra 1 trứng.
+ Quá trình tạo trứng diễn ra trong thời gian lâu (ở giai đoạn sinh trưởng diễn ra lâu
dài vì ở tế bào sinh dục cái phải diễn ra quá trình tích lũy năng lượng nhiều).
+ Có sự tham gia của chọn lọc tự nhiên. Quá trình sinh tinh trùng:
+ Diễn ra tại té bào sinh dục đực. + Tạo ra 4 tinh trùng.
+ Diễn ra trong thời gian ngắn.
+ Không có sự tham gia của chọn lọc tự nhiên.
III. Điều hòa sinh sản ở động vật
Câu hỏi 5: Quan sát Hình 26.8 và 26.9, phân tích quá trình điều hòa sinh tinh và
điều hòa sinh trứng ở người Bài làm
1. Cơ chế điều hoà sinh tinh
- Khi có kích thích từ môi trường, vùng dưới đồi tiết ra hocmone GnRH kích thích
tuyến yên tiết FSH và LH:
+ FSH: kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng.
+ LH kích thích tế bào kẽ sản xuất testosterone, testosterone kích thích sản sinh ra tinh trùng.
- Khi nồng độ testosterone trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và
vùng dưới đồi, làm 2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ giảm tiết testosterone.
- Nồng độ testosterone giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa,
nên 2 bộ phận này lại tăng tiết hocmone.
2. Khi có kích thích từ môi trường, vùng dưới đồi tiết ra hocmone GnRH kích thích
tuyến yên tiết FSH và LH: FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết ra estrogen;
LH làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng, thể vàng tiết progestosterone và estrogen.
+ progestosterone và estrogen làm cho niêm mạc dạ con phát triển dày lên.
+ Khi nồng độ progestosterone và estrogen trong máu tăng cao gây ức chế ngược,
vùng dưới đồi và tuyến yên giảm tiết GnRh, FSH và LH.
Hoạt động luyện tập Câu hỏi:
a, Phân tích mối quan hệ giữa chu kì rụng trứng và chu kì kinh nguyệt
b, Vì sao khi phụ nữ mang thai, quá trình rụng trứng không xảy ra? Bài làm
a, Ngày rụng trứng hay quá trình rụng trứng là một phần của chu kỳ kinh nguyệt ở
nữ giới. Một chu kỳ kinh nguyệt thường kéo dài 28 ngày. Theo Heathline, Ngày rụng
trứng sẽ rơi vào ngày thứ 14. Tuy nhiên, chu kỳ kinh nguyệt của mỗi người sẽ không
giống nhau, tùy thuộc vào thể trạng, cơ thể cũng như những tác động khác
b, Bởi vì khi một người phụ nữ đã mang thai, nội tiết tố trong cơ thể có nhiều thay
đổi, khi đó, buồng trứng chuyển sang 1 nhiệm vụ mới.
IV. Điều khiển sinh sản ở động vật
Câu hỏi 6: Hãy trình bày một số ứng dụng về điều khiển sinh sản ở động vật Bài làm Một số ứng dụng:
- Cá mè, cá trắm cỏ không đẻ trong ao nuôi. Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của
các loài cá khác làm trứng chín hàng loạt, sau đó nặn trứng ra và cho thụ tinh nhân
tạo bên ngoài cơ thể rồi đem ấp nở ra cá con.
- Tiêm huyết thanh ngựa chửa cho trâu, bò... làm cho trứng nhanh chín và rụng hoặc
làm chín và rụng nhiều trứng cùng một lúc, sau đó cho thụ tinh nhân tạo với tinh trùng đã chuẩn bị sẵn
- Thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi làm cho gà có thể đẻ 2 trứng/ngày.
- Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể: ví dụ: ép nhẹ lên bụng cá đã thành thục sinh
dục để trứng chín tràn ra một cái đĩa rồi rót nhẹ tinh dịch lên trên. Dùng lông gà đảo
nhẹ để trộn đều trứng với tinh trùng để gây thụ tinh. Thụ tinh nhân tạo theo cách này
có thể đạt hiệu suất 80-90%, so với 40% khi thụ tinh trong điều kiện tự nhiên.
- Nuôi cá rô phi bột bằng 17 – mêtyltestostêrôn kèm vitamin C sẽ tạo ra 90% cá rô phi đực.
Câu hỏi 7: Hãy nêu một số thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm ở nước ta Bài làm
Thành tựu thụ tinh ống nghiệm ở nước ta: Năm 1998 ba em bé đầu tiên chào đời
bằng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm, đến nay có hàng chục nghìn ca thụ
tinh trong ống nghiệm thành công.
Hoạt động vận dụng
Câu hỏi: Hãy kể một số giống vật nuôi nhập khẩu được sản xuất bằng phương
pháp nuôi cấy phôi ở nước ta Bài làm
Một số giống vật nuôi: - Bò sữa - Lợn - Gà...
V. Sinh đẻ có kế hoạch ở người
Câu hỏi 8: Dựa vào Bảng 26.1, hãy trình bày cơ sở khoa học, cơ chế tác dụng và
hiệu quả của một số biện pháp tránh thai phổ biến Bài làm
- Thuốc viên tránh thai hằng ngày:
+ Cơ sở khoa học: Ngăn không cho trứng chín và rụng
+ Cơ chế tác dụng: Thuốc tránh thai hàng ngày thường chứa estrogen và
progesterone (đây là hai hormone sinh dục nữ), có tác dụng ngăn cản sự rụng
trứng, làm dày lớp màng nhầy cổ tử cung, ngăn cản tinh trùng bơi về phía tử cung
để thụ tinh, làm biến đổi thành tử cung không thích hợp cho trứng làm tổ, do vậy mà có tác dụng tránh thai + Hiệu quả: 93-99% - Bao cao su:
+ Cơ sở khoa học: Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng
+ Cơ chế tác dụng: Bao cao su có chức năng hứng tinh trùng khi xuất tinh, ngăn
không cho tinh trùng gặp trứng
+ Hiệu quả: Nam từ 87-98%, nữ từ 79-95%. Phòng tránh được các bệnh lây qua đường tình dục
Hoạt động luyện tập Câu hỏi:
a, Vì sao trẻ vị thành niên không nên dùng các biện pháp tránh thai như: thuốc tránh
thai, triệt sản, dụng cụ tử cung?
b, Vì sao khi dùng thuốc tránh thai thì trứng không rụng mà phụ nữ vẫn có kinh nguyệt? Bài làm
a, Vì có thể gây ra các tác dụng phụ, hậu quả về sau như vô kinh, vô sinh, nhiễm trùng,...
b, Hiện tượng này có thể là do tác dụng phụ của thuốc tránh thai. Hoặc chỉ đơn giản
là do cơ thể bạn cần thời gian để thích nghi với nội tiết tố trong thuốc và để cho tử
cung chuyển sang lớp niêm mạc (nội mạc tử cung) mỏng hơn.
Hoạt động vận dụng
Câu hỏi: Thiết kế poster hoặc infographic,... để tuyên truyền các biện pháp tránh
mang thai và nạo phá thai ở tuổi vị thành niên Bài làm
Học sinh tự hoàn thiện thiết kế poster
---------------------------------------------