-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Slide bài giảng môn học Toán rời rạc nội dung: Bài toán tìm đường ngắn nhất
Slide bài giảng môn học Toán rời rạc nội dung: Bài toán tìm đường ngắn nhất của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoARcPSD| 37922327
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Khoa Công nghệ thông tin 1 Toán rời rạc 2
Bài toán tìm đường đi ngắn nhất Ngô Xuân Bách
B ộ môn KHMT, Khoa CNTT1 Nội dung lOMoARcPSD| 37922327
Phát biểu bài toán tìm ường i ngắn nhất Thuật toán Dijkstra
Thuật toán Bellman-Ford Thuật toán Floyd lOMoARcPSD| 37922327
Bài toán tìm đường đi ngắn nhất (1/2)
Khái niệm ộ dài ường i trên ồ thị
o Xét ồ thị 𝐺 =< 𝑉, 𝐸 > với tập ỉnh 𝑉 và tập cạnh 𝐸
o Với mỗi cạnh (𝑢, 𝑣) ∈ 𝐸, ta ặt tương ứng một số thực 𝑎(𝑢, 𝑣) ược
gọi là trọng số của cạnh, 𝑎(𝑢, 𝑣) = ∞ nếu (𝑢, 𝑣) ∉ 𝐸
o Nếu dãy 𝑣0, 𝑣1, . . . , 𝑣𝑘 là một ường i trên 𝐺 thì σ𝑘𝑖=1 𝑎(𝑣𝑖−1, 𝑣𝑖) ược
gọi là ộ dài của ường i
Bài toán dạng tổng quát
o Tìm ường i (có ộ dài) ngắn nhất từ một ỉnh xuất phát 𝑠 ∈ 𝑉 ( ỉnh
nguồn) ến ỉnh cuối 𝑡 ∈ 𝑉 ( ỉnh ích)?
o Đường i như vậy ược gọi là ường i ngắn nhất từ 𝑠 ến 𝑡, ộ dài của
ường i 𝑑(𝑠, 𝑡) ược gọi là khoảng cách ngắn nhất từ 𝑠 ến 𝑡
o Nếu không tồn tại ường i từ 𝑠 ến 𝑡 thì ộ dài ường i 𝑑(𝑠, 𝑡) = ∞ lOMoARcPSD| 37922327
Bài toán tìm đường đi ngắn nhất (2/2)
Trường hợp 1: 𝑠 cố ịnh, 𝑡 thay ổi
o Tìm ường i ngắn nhất từ 𝑠 ến tất cả các ỉnh còn lại trên ồ thị ?
o Đối với ồ thị có trọng số không âm, bài toán luôn có lời giải bằng thuật toán Dijkstra
o Đối với ồ thị có trọng số âm nhưng không tồn tại chu trình âm,
bài toán có lời giải bằng thuật toán Bellman-Ford
o Trong trường hợp ồ thị có chu trình âm, bài toán không có lời giải
Trường hợp 2: 𝑠 thay ổi và 𝑡 cũng thay ổi
o Tìm ường i ngắn nhất giữa tất cả các cặp ỉnh của ồ thị o Đối với ồ
thị có trọng số không âm, bài toán ược giải quyết bằng cách thực
hiện lặp lại 𝑛 lần thuật toán Dijkstra
o Đối với ồ thị không có chu trình âm, bài toán có thể giải quyết bằng thuật toán Floyd Nội dung lOMoARcPSD| 37922327
Phát biểu bài toán tìm ường i ngắn nhất Thuật toán Dijkstra
Thuật toán Bellman-Ford Thuật toán Floyd lOMoARcPSD| 37922327 Thuật toán Dijkstra (1/2) Mục ích
o Sử dụng ể tìm ường i ngắn nhất từ một ỉnh 𝑠 tới các ỉnh còn lại của ồ thị
o Áp dụng cho ồ thị có hướng với trọng số không âm Tư tưởng
o Gán nhãn tạm thời cho các ỉnh
Nhãn của mỗi ỉnh cho biết cận trên của ộ dài ường i ngắn nhất tới ỉnh ó
o Các nhãn này sẽ ược biến ổi (tính lại) nhờ một thủ tục lặp
Ở mỗi một bước lặp sẽ có một nhãn tạm thời trở thành nhãn cố ịnh
(nhãn ó chính là ộ dài ường i ngắn nhất từ 𝑠 ến ỉnh ó) Thuật toán Dijkstra (2/2)
Dijkstra (𝑠){ lOMoARcPSD| 37922327 Bước 1 (Khởi tạo):
𝑑[𝑠] = 0; //Gán nhãn của ỉnh 𝑠 là 0 𝑇 = 𝑉\{𝑠}; // 𝑇 là
tập ỉnh có nhãn tạm thời for (𝑣 ∈ 𝑉){ //Sử dụng 𝑠 gán
nhãn cho các ỉnh còn lại
𝑑[𝑣] = 𝑎(𝑠, 𝑣);
𝑡𝑟𝑢𝑜𝑐[𝑣] = 𝑠; } Bước 2 (Lặp): while (𝑇 ≠ ∅ ){
Tìm ỉnh 𝑢 ∈ 𝑇 sao cho 𝑑[𝑢] = min{ 𝑑[𝑧] | 𝑧 ∈ 𝑇};
𝑇 = 𝑇\{𝑢}; //cố ịnh nhãn ỉnh 𝑢
for (𝑣 ∈ 𝑇){ //Sử dụng 𝑢, gán nhãn laị cho các ỉnh if
(𝑑[𝑣] > 𝑑[𝑢] + 𝑎(𝑢, 𝑣)){
𝑑[𝑣] = 𝑑[𝑢] + 𝑎(𝑢, 𝑣); //Gán lại nhãn cho ỉnh 𝑣;
𝑡𝑟𝑢𝑜𝑐[𝑣] = 𝑢; } } } } lOMoARcPSD| 37922327 Ví dụ - Dijkstra (1/2) Áp d ụng thu t ậ 7 toán Dijkstra 2 3 6 tìm đ ng đi 5 1 ườ ng ắnnh tt ấ ừ đ nhs 1 t icác 1 1 2 1 ỉ ố ớ đ ỉnh cònl ic a ạ ủ 4 đ ồ th . ị 1 5 4 2 3 lOMoARcPSD| 37922327 Ví dụ - Dijkstra (2/2) lOMoARcPSD| 37922327 lOMoARcPSD| 37922327 Nội dung
Phát biểu bài toán tìm ường i ngắn nhất Thuật toán Dijkstra
Thuật toán Bellman-Ford Thuật toán Floyd lOMoARcPSD| 37922327
Thuật toán Bellman-Ford (1/2)
Mục ích o Sử dụng ể tìm ường i ngắn nhất từ một ỉnh 𝑠 tới các ỉnh còn lại của ồ thị
o Áp dụng cho ồ thị có hướng và không có chu trình âm (có thể có cạnh âm) Tư tưởng
o Gán nhãn tạm thời cho các ỉnh
Nhãn của mỗi ỉnh cho biết cận trên của ộ dài ường i ngắn nhất tới ỉnh ó
o Các nhãn này sẽ ược làm tốt dần (tính lại) nhờ một thủ tục lặp
Mỗi khi phát hiện 𝑑[𝑣] > 𝑑[𝑢] + 𝑎(𝑢, 𝑣), cập nhật 𝑑 𝑣 = 𝑑[𝑢] + 𝑎(𝑢, 𝑣)
Thuật toán Bellman-Ford (2/2)
Bellman-Ford(𝑠){ lOMoARcPSD| 37922327 Bước 1 (Khởi tạo):
for (𝑣 ∈ 𝑉){ //Sử dụng 𝑠 gán nhãn cho các ỉnh còn lại
𝑑[𝑣] = 𝑎(𝑠, 𝑣);
𝑡𝑟𝑢𝑜𝑐[𝑣] = 𝑠; } Bước 2 (Lặp): 𝑑 𝑠 = 0;
for (𝑘 = 1; 𝑘 ≤ 𝑛 − 1; 𝑘 + + ){
for (𝑣 ∈ 𝑉\{𝑠}){
for (𝑢 ∈ 𝑉){ if (𝑑[𝑣] > 𝑑[𝑢] + 𝑎(𝑢, 𝑣)){
𝑑[𝑣] = 𝑑[𝑢] + 𝑎(𝑢, 𝑣);
𝑡𝑟𝑢𝑜𝑐[𝑣] = 𝑢; } } } } } lOMoARcPSD| 37922327 Ví dụ: Bellman-Ford (1/2) 3 Áp d ng thu t 1 5 ụ ậ toán Bellman- 1 8 Ford tìm đ ng -5 4 ườ đi ng ắnnh tt ấ ừ đ nhs t icác 2 3 ỉ 1 ố ớ 4 đ ỉnh cònl ic a ạ ủ 3 1 đ ồ th . ị 3 2 lOMoARcPSD| 37922327 Ví dụ: Bellman-Ford (2/2) 3 Áp d ng thu t 1 5 ụ ậ toán Bellman- 1 8 Ford tìm đ ng -5 4 ườ đi ng ắnnh tt ấ ừ đ nhs t icác 2 3 ỉ 1 ố ớ 4 đ ỉnh cònl ic a ạ ủ 3 1 đ ồ th . ị 3 𝑑[𝑢] 2 𝑡𝑟𝑢𝑜𝑐[𝑢] B ướ c
Đ ỉ nh 1 Đ ỉ nh 2 Đ ỉ nh 3 Đ ỉ nh 4 Đ ỉ nh 5 l ặ p Kh ở it ạ o 0 , 1 , 1 1 ∞, 1 ∞, 1 , 3 1 k=1 , 0 1 1 1 , 4 , 2 4 , 2 -1 3 , 2 0 , 1 1 , 1 4 2 , , 3 5 -1 3 , 3 Không , 0 1 , 1 1 4 2 , 3 , 5 -1 , 3 thay ổi giá trị lOMoARcPSD| 37922327 Nội dung
Phát biểu bài toán tìm ường i ngắn nhất Thuật toán Dijkstra
Thuật toán Bellman-Ford Thuật toán Floyd lOMoARcPSD| 37922327 Thuậ t toán Floyd (1/3)
Mục ích o Sử dụng ể tìm ường i ngắn nhất giữa tất cả các cặp ỉnh của ồ thị
o Áp dụng cho ồ thị có hướng và không có chu trình âm (có thể có cạnh âm) Tư tưởng
o Thực hiện quá trình lặp
Xét từng ỉnh, với tất cả các ường i (giữa 2 ỉnh bất kỳ), nếu ường i
hiện tại lớn hơn ường i qua ỉnh ang xét, ta thay lại thành ường i qua ỉnh này lOMoARcPSD| 37922327 Thuậ t toán Floyd (2/3) Floyd( ){ Bước 1 (Khởi tạo):
for (𝑖 = 1, 𝑖 ≤ 𝑛; 𝑖 + +){ for( 𝑗 = 1, 𝑗 ≤ 𝑛; 𝑗 + +){ //Xét từng cặp đỉnh
𝑑[𝑖, 𝑗] = 𝑎(𝑖, 𝑗);
if(𝑎 𝑖, 𝑗 ! = ∞) 𝑛𝑒𝑥𝑡[𝑖, 𝑗] = 𝑗;
else 𝑛𝑒𝑥𝑡 𝑖, 𝑗 = 𝑛𝑢𝑙𝑙; } } Bước 2 (Lặp):
for (𝑘 = 1, 𝑘 ≤ 𝑛; 𝑘 + +){ for (𝑖 = 1, 𝑖 ≤ 𝑛; 𝑖
+ +){ for (𝑗 = 1, 𝑗 ≤ 𝑛; 𝑗 + +){
if (𝑑[𝑖, 𝑗] > 𝑑[𝑖, 𝑘] + 𝑑[𝑘, 𝑗]){
𝑑[𝑖, 𝑗] = 𝑑[𝑖, 𝑘] + 𝑑[𝑘, 𝑗];
𝑛𝑒𝑥𝑡[𝑖, 𝑗] = 𝑛𝑒𝑥𝑡[𝑖, 𝑘]; } lOMoARcPSD| 37922327 Thuậ } } } } t toán Floyd (3/3) Khôi phục ường i
Reconstruct-Path( 𝑢, 𝑣){
if ( 𝑛𝑒𝑥𝑡[𝑢][𝑣] == 𝑛𝑢𝑙𝑙) ; else{
𝑝𝑎𝑡ℎ = [𝑢]; // path bắt ầu từ 𝑢 while(𝑢 ≠ 𝑣){
𝑢 = 𝑛𝑒𝑥𝑡[𝑢][𝑣]; lOMoARcPSD| 37922327 Thuậ
𝑝𝑎𝑡ℎ. 𝑎𝑝𝑝𝑒𝑛𝑑(𝑢); //ỉnh tiếp theo trên ường i }
return 𝑝𝑎𝑡ℎ; } } lOMoARcPSD| 37922327 Kiểm nghiệm thuật toán Áp d ụng thu t ậ 1 toán Floyd tìm -2 đ ường đi ng n 4 ắ nh ất gi at tc 3 ữ ấ ả 2 cácc 3 ặp đ nhc a ỉ ủ đ ồ th . ị -1 2 4 lOMoARcPSD| 37922327 Tóm tắt
Bài toán tìm ường i ngắn nhất trên ồ thị, các dạng của bài toán
Thuật toán Dijkstra, áp dụng
Thuật toán Bellman-Ford, áp dụng lOMoARcPSD| 37922327
Thuật toán Floyd, áp dụng lOMoARcPSD| 37922327 Bài tập
Làm một số bài tập trong giáo trình