lOMoARcPSD|60380256
1. Viết sơ đồ tóm tt quá trình quang hp. Gii thích vì sao thiếu ánh sáng thì cây mc vng
Pha sáng( din ra màng thylakoid) chia thành 3 giai đoạn
Quang lý
Quang phân ly nước Quang photphoryl hóa Quang lý:
- Hoạt động: dip lc nhn ánh sáng, tích tr năng lượng
- Vai trò: tạo năng lượng cho các phn ng Quang phân ly nước:
- Hoạt động: 2H
2
O 4e
-
+ 4H
+
- Vai trò: to e và H
+
=> phn ng vi NADP to NADPH Quang photphoryl hóa:
- Hoạt động: năng lượng t quá trình vn chuyển e dùng để tng hp ATP
- Vai trò: H
+
+ NADO NADPH
+
Pha ti (calvin) din ra cht nn vì sn phm của pha sáng đi ra chất nn lc lp - Thi gian:
ban ngày ( thc vật c4, c3), đêm ở thc vt CAM - Sơ đồ trong v
Vì sao cây thiếu ánh sáng s mc vng, d đổ
- Thiếu ánh sáng cây không quang hợp được không tng hợp được glucose thiếu cellulose để tng hp vách
tế bào, tế bào nh, s ng ít cây nh
- Hocmon auxin, GA vn hít mnh làm cây cao lên
2. Ti sao cây nghiêng v phía ánh sáng nếu ánh sáng 1 bên?
- Hiện tượng này được gọi là quang hướng động.
- Hiện tượng này được gii thích là do chất kích thích sinh trưởng auxin qui định. Cht này phân b ch yếu vùng
chóp (ngn cây). ngọn, dưới tác dng ca ánh sáng mt tri làm cho phía b chiếu sáng auxin b phân hy hay
di chuyn v phía bên kia (phía tối) và như thế phn ti tp trung nhiu auxin và auxin có vai trò kích thích s
phát trin kéo dài tế bào và s làm cho cây dài thêm v phía đối din (phía sáng).
lOMoARcPSD|60380256
3. Tại sao mùa mưa mía, trái cây không được ngt?
- Trong mùa mưa mía, trái cây không được ngt bởi vì mưa và độ m có th ảnh hưởng đến quá trình phát trin
ca cây trồng. Mưa nhiều có th làm cho đất tr nên bão hòa nước, khiến cho cây không th hp th đủ cht
dinh dưỡng cn thiết để phát trin và sn xut qu ngt.
- Mưa cũng có thể làm giảm lượng ánh sáng mt tri mà cây nhận được, dn đến quá trình quang hp b gim sút,
nh hưởng đến chất lượng và độ ngt ca trái cây.
4. Cho ví d thuc tr c tác động vào quang hp
- Kìm hãm h quang hp I: 1,3,5- Triazines, Triazinoes, uracils, pyridazinoe
- Kìm hãm h quang hp II: phenylureas, amide
- Sai lệch điện t h quang hp I: bipydyliums
5. Viết sơ đồ tóm tt quá trình hô hp ca thc vt
- Glucose năng lượng
Glucose tế bàocht 2 acid pyruvic2 Acetyl CoA chutrìnhkrebs chtnn 6NADH+, 2FADH+,
4CO2
2ATP2CO
2
2NADH
+
2NADH
+
Tng 10 NADH
+
,2 FADH
1NADH ETC
3ATP
chuivnchuy nđiệnt màngtrongtit h34
ATP
4 ATPtrư ớ c 38 ATP 1FADH →2ATP
lOMoARcPSD|60380256
6. Gii thích vì sao cây trên cn ngp úng s chết
- Ngp thiếu oxy vi sinh vt hô hp yếm khí to Acid làm r cây b thi
- Thiếu oxy tế bào r cây không hô hấp được thiếu ATP không vn chuyển được nước lên lá
7. Ví d thuc tr sâu tác dng vào hô hp
- Cha cht diafenthiuron ví d Pesieu 500SC;
- rotenone ví d Dibaroten, Newfatoc, Vironone;
- dinitrophenol
8. Ví d thuc tr sâu tác động vào quá trình chuyn hóa lipid
- Thuc tr c kìm hãm sinh tng hp lipid: phosphodithioates, Benzothurams
- Thuc tr sâu kìm hãm sinh tng hp lipid: chrolo cacbinic acid
- Kìm hãm photphattidyl cholime như este lân hữu cơ
- Kìm hãm sinh tng hp sterol ca nấm như: azoles có thuốc pyrimidines, triforine pyrifeno 9. Trình bày
quá trình tng hp protein, AND, ARN
9.1 Quá trình tng hp protein
Nguyên liu: ATP, axit amin
Các yếu t tham gia: mARN; tARN; ribosom
Nơi diễn ra: tế bào cht; nhân Din biến:
- Hot hóa axit amin
- Tng hp:
a. Khởi động: Qúa trình dch mã bắt đầu khi tARN gn với đơn vị nh ca ribôxôm, phc hp s bám vào các trình t nhn biết đặc
bit ca ribôxôm đầu 5’của mARN phía trước đoạn mã hóa cho prôtêin, nh đó anticodon của tARN- metionine khi s bt cp vi
lOMoARcPSD|60380256
cođon xuất phát AUG trên mARN. Lúc này đơn vị ln bé ca ribôxôm gn vào nhau to thành ribôxôm nguyên vn b. Ni dài chui tARN
khác mang anticodon tương ứng đến bt cp vi codon đim A (A site) còn trng, nếu khp vi b ba trên mARN thì axit amin được
gn vào với axit amin metionine. Sau đó ribôxôm di chuyển mt nc 3 nuclêôtit theo chiều 5’ – 3’. Cứ như vậy ribôxôm dch chuyển đến
b ba mã kết thúc nm trên mARN.
c. Giai đoạn kết thúc
Qúa trình dch mã s kết thúc khi gp mt trong các codon UAG, UGA, UAA.Lúc này, ribôxôm s ri khỏi mARN và tách đôi trở thành
2 tiểu đơn vị riêng bit và sn sàng cho chu k dch mã mi.
- Chú ý: Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gn vi tng ribôxôm riêng l đồng thi gn vi mt nhóm ribôxôm gi
polyribôxôm (gi tắt là polyxôm) giúp tăng hiệu sut tng hp prôtêin.
9.2 Tng hp AND
Nguyên liu: ADN m, nguyên liệu môi trường, protein, enzyme, năng lượng Các yếu t tham gia:
Nơi diễn ra: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra pha S kì trung gian ca chu kì tế bào, trong nhân tế bào, ADN ty th, lc lp hay tế bào
cht.
Din biến:
- c 1: Tháo xon
Nh các enzym tháo xon mà 2 mạch đơn của phân t ADN s tách dần nhau, sau đó hình thành chạc ch Y để l 2 mch khuôn, trong
đó 1 mạch mang đầu 3’ và mạch kia mang đầu 5’.
- c 2: Tng hp mch mi
Enzim ADN-pôlimeraza liên kết lần lượt các nucleotit t do t môi trường ni bào vi các nucleotit trên mi mch khuôn trên nguyên
tc b sung. Trên mạch đầu khuôn 3’ thì mạch b sung được tng hp liên tc theo chiều 5’-3’, cùng chiều vi chiu tháo xon.
Trên mạch khuôn đầu 5’ thì mạch b sung được tng hp ngt quãng to nên những đoạn ngn Okazaki theo chiều 5’-3’, ngược chiu
vi chiu tháo xoắn. Sau đó, những đoạn này được ni li vi nhau to thành mch mi nh enzym ni ADN.
Khi mch mới được tng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn đóng xoắn li vi nhau (mt mạch được tng hp và mt mạch cũ ban đầu). Nh
quá trình này s to thành 2 phân t ADN con.
lOMoARcPSD|60380256
- c 3. To ra hai phân t ADN con
Cui cùng, 2 phân t ADN con s được hình thành qua các bước:
Sau khi trùng khớp được tt c các Bazo vi nhau (A T, C G), Enzyme exonuclease dn loi b các đoạn mi và nhng Nucleotit
đưc lấp đầy vào v trí tương ứng.
Enzyme ADN ligase đóng trình tự ADN, to thành hai si kép liên tc.
Quá trình sao chép kết thúc, 2 phân t ADN con vừa được to thành t động chuyn v dng chui xon kép có cu trúc ging y ht
ADN m.
9.3 quá trình tng hp ARN
- Nguyên liu: Các nuclêôtit triphôtphat: ATP, UTP, GTP và XTP
- Nơi diễn ra: Quá trình tng hp ARN din ra trong nhân tế bào, ti các NST kì trung gian đang ở dng si mnh
- Nguyên tc: Quá trình tng hp ARN dựa theo NTBS, trong đó A trên mch gc liên kết vi U, T trên mch gc liên kết vi A, G liên kết
vi X và X liên kết vi G.
Din biến quá trình tng hp ARN
Giai đoạn khởi động phiên mã: Quá trình tng hợp mARN được tiến hành khi ARN- polimeraza bám vào đoạn khởi động promoter
(Promoter v trí gn ca enzym RNA polymerase giúp cho quá trình phiên được hot hóa). Phn tâm promoter ca prokaryote
gm 2 trình t đặc hiu TATAAT v trí -10 tính t nucleotide đầu tiên được phiên gi trình t -10, TATA box hay Pribnow box.
Trình t th 2 cách v trí khởi đầu phiên 35 cặp bazơ nitơ gọi trình t - 35. Enzym polymerase gn vào ADN v trí trình t 35
trượt dọc theo đến trình t - 10, phân t ADN bắt đầu m xon, sợi đơn làm khuôn tách ra, qtrình phiên tng hp mRNA bt
đầu.
Kéo dài chui polynucleotide: ARN-polymerase chuyển động dc theo ADN , gn các nucleotid vào chuỗi ARN đang được tng hp. Khi
phân t mARN tng hợp được khong 17 ribonucleotid, phần đầu mRNA tách dn khi mch khuôn ADN. Khi enzym ARN polymerase
trượt qua, đoạn gen đã tháo xoắn được xon li cấu trúc ban đầu
lOMoARcPSD|60380256
Kết thúc tng hp chui polynucleotide: khi ARN-polymerase đạt tới điểm tn cùng ca chui thì c phân t ARN vừa được tng hp ln
polymerase được tách ra. 34 Quá trình phiên mã tng hp mARN prokaryote tiến hành đồng thi vi dịch mã. Tùy vào giai đoạn sinh
trưởng ca tế bào và điều kin của môi trường, có th mt s cistron được dch mã.
10.Ví d thuc tr sâu, hóa cht c chế Quá trình tng hp ARN, ADN, protein
Beta-exotoxin ca BT kìm hãm sinh tng hp ARN
Acylalamine
Metalaxyl
Benalaxyl,
furalaxin
Kìm hãm tng
hp ARN ca
ribosom
Kết hp vi phc
polymerase-1-
templat ca ARN
Ni hp, di
chuyn trong cây
Kháng sinh
Blasticidin-S
Cn kết hp
aminoacid vi
protein
kasugamicin
Cn
aminoacyltARn
đến mARN30s
ribosom
Ni hp
, ph rng
midomycin
Ngăn
phenylalanin vào
polypeptide
lOMoARcPSD|60380256
11. Sơ đồ trình bày chuyn hóa các cht khi ht ny mm, viết rõ enzyme
12.Tại sao chôn xác động vt ri trng cây lên s tt
Khi một con động vt chết và được chôn trong đất, cơ thể ca nó s b phân hy bi vi khun và các tác nhân môi
trường khác. Khi cơ thể phân hy, các chất dinh dưỡng như đạm, photpho, kali, canxi, magie, nitrogen,
phosphorus, và potassium và các cht khoáng khác s đưc giải phóng vào đất, làm giàu dinh dưỡng cho đất và
tạo điều kin tt cho s phát trin ca cây trng.
13.Ti sao bón phân ure thì cây li tt: trong v
- Ure là mt loại phân bón giàu nitơ, một yếu t dinh dưỡng quan trọng trong quá trình sinh trưởng ca cây.
- Nitơ là thành phần chính ca các phân t protein và axit nucleic trong cơ thể cây. Khi cây thiếu hụt nitơ, nó sẽ
nh hưởng đến kh năng cây phát triển, tr nên yếu t, lá cháy và không sn xuất được hoa và trái.
CO(NH2)2 + 2H2O → NH4+ + CO32-
- Nhng ion ammonium (NH4+) này s đưc hp th bi các cây trồng thông qua quá trình nitơ đóng kết. Các cây
s s dụng ammonium để to ra các phân t protein, ADN, ARN, và các phân t khác cn thiết để phát trin.
- Bón phân ure s giúp cung cấp nitơ cho cây, cải thin chất lượng đất, nâng cao năng suất và tăng độ xanh ca
cây.
14.Ti sao thiếu oxy côn trùng s chết
Các hoạt động cn ATP:
- Vn chuyn các cht qua màng
- Tng hp protein, AND, ARN
- Truyn xung thn kinh
lOMoARcPSD|60380256
- Tham gia quá trình co cơ, điều hòa nhiệt độ cơ thể, các phn ng
Nếu thiếu oxy hô hp hiếu khí không thc hiện được đc bit là chu trình krebs và chui vn chuyển điện t
không to ra ATP các hot động sng b ngng li
15.Trình bày tóm tt quá trình chuyn hóa lipid
- Axit béo s kết hp vi CoASH FA-CoA (hot hóa acid béo)
- Glycerol + ATP glycerol 3-Phosphat
Lần lượt kết hp vi nhau to thành triglycerol
- Tng hp glycerophospholipid (phosphattidycholin, phosphatidylinosidol cu to màng sinh cht Phosphotidic
acid + aminoalcol (cholin, serin, inositol) glycerophospholipid

Preview text:

lOMoARcPSD| 60380256
1. Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp. Giải thích vì sao thiếu ánh sáng thì cây mọc vống
Pha sáng( diễn ra ở màng thylakoid) chia thành 3 giai đoạn • Quang lý
• Quang phân ly nước Quang photphoryl hóa Quang lý: -
Hoạt động: diệp lục nhận ánh sáng, tích trữ năng lượng -
Vai trò: tạo năng lượng cho các phản ứng Quang phân ly nước: -
Hoạt động: 2H2O 4e- + 4H+ -
Vai trò: tạo e và H+ => phản ứng với NADP tạo NADPH Quang photphoryl hóa: -
Hoạt động: năng lượng từ quá trình vận chuyển e dùng để tổng hợp ATP - Vai trò: H+ + NADO NADPH+
Pha tối (calvin) diễn ra ở chất nền vì sản phẩm của pha sáng đi ra chất nền lục lạp - Thời gian:
ban ngày ( ở thực vật c4, c3), đêm ở thực vật CAM - Sơ đồ trong vở
Vì sao cây thiếu ánh sáng sẽ mọc vống, dễ đổ
- Thiếu ánh sáng cây không quang hợp được không tổng hợp được glucose thiếu cellulose để tổng hợp vách
tế bào, tế bào nhỏ, số lượng ít cây nhỏ
- Hocmon auxin, GA vẫn hít mạnh làm cây cao lên
2. Tại sao cây nghiêng về phía ánh sáng nếu ánh sáng 1 bên?
- Hiện tượng này được gọi là quang hướng động.
- Hiện tượng này được giải thích là do chất kích thích sinh trưởng auxin qui định. Chất này phân bố chủ yếu ở vùng
chóp (ngọn cây). Ở ngọn, dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời làm cho phía bị chiếu sáng auxin bị phân hủy hay
di chuyển về phía bên kia (phía tối) và như thế phần tối tập trung nhiều auxin và auxin có vai trò kích thích sự
phát triển kéo dài tế bào và sẽ làm cho cây dài thêm về phía đối diện (phía sáng). lOMoARcPSD| 60380256
3. Tại sao mùa mưa mía, trái cây không được ngọt?
- Trong mùa mưa mía, trái cây không được ngọt bởi vì mưa và độ ẩm có thể ảnh hưởng đến quá trình phát triển
của cây trồng. Mưa nhiều có thể làm cho đất trở nên bão hòa nước, khiến cho cây không thể hấp thụ đủ chất
dinh dưỡng cần thiết để phát triển và sản xuất quả ngọt.
- Mưa cũng có thể làm giảm lượng ánh sáng mặt trời mà cây nhận được, dẫn đến quá trình quang hợp bị giảm sút,
ảnh hưởng đến chất lượng và độ ngọt của trái cây.
4. Cho ví dụ thuốc trừ cỏ tác động vào quang hợp
- Kìm hãm hệ quang hợp I: 1,3,5- Triazines, Triazinoes, uracils, pyridazinoe
- Kìm hãm hệ quang hợp II: phenylureas, amide
- Sai lệch điện tử ở hệ quang hợp I: bipydyliums
5. Viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp của thực vật - Glucose năng lượng
Glucose ở tế bào→ chất 2 acid
pyruvic2 Acetyl CoA chutrìnhkrebs→ ở chấtnền 6NADH+, 2FADH+, 4CO2 2ATP2CO2 2NADH+2NADH+ Tổng 10 NADH+,2 FADH 1NADH ETC
3ATP chuỗivậnchuyể nđiệ→ntử ở màngtrongtit hể34 ATP 4 ATP→trư ớ c 38 ATP 1FADH →2ATP lOMoARcPSD| 60380256
6. Giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng sẽ chết
- Ngập thiếu oxy vi sinh vật hô hấp yếm khí tạo Acid làm rễ cây bị thối
- Thiếu oxy tế bào ở rễ cây không hô hấp được thiếu ATP không vận chuyển được nước lên lá
7. Ví dụ thuốc trừ sâu tác dụng vào hô hấp
- Chứa chất diafenthiuron ví dụ Pesieu 500SC;
- rotenone ví dụ Dibaroten, Newfatoc, Vironone; - dinitrophenol
8. Ví dụ thuốc trừ sâu tác động vào quá trình chuyển hóa lipid -
Thuốc trừ cỏ kìm hãm sinh tổng hợp lipid: phosphodithioates, Benzothurams -
Thuốc trừ sâu kìm hãm sinh tổng hợp lipid: chrolo cacbinic acid -
Kìm hãm photphattidyl cholime như este lân hữu cơ -
Kìm hãm sinh tổng hợp sterol của nấm như: azoles có thuốc pyrimidines, triforine pyrifeno 9. Trình bày
quá trình tổng hợp protein, AND, ARN
9.1 Quá trình tổng hợp protein
• Nguyên liệu: ATP, axit amin
• Các yếu tố tham gia: mARN; tARN; ribosom
• Nơi diễn ra: tế bào chất; nhân Diễn biến: - Hoạt hóa axit amin - Tổng hợp: a.
Khởi động: Qúa trình dịch mã bắt đầu khi tARN gắn với đơn vị nhỏ của ribôxôm, phức hợp sẽ bám vào các trình tự nhận biết đặc
biệt của ribôxôm ở đầu 5’của mARN phía trước đoạn mã hóa cho prôtêin, nhờ đó anticodon của tARN- metionine khởi sự bắt cặp với lOMoARcPSD| 60380256
cođon xuất phát AUG trên mARN. Lúc này đơn vị lớn bé của ribôxôm gắn vào nhau tạo thành ribôxôm nguyên vẹn b. Nối dài chuỗi tARN
khác mang anticodon tương ứng đến bắt cặp với codon ở điểm A (A – site) còn trống, nếu khớp với bộ ba trên mARN thì axit amin được
gắn vào với axit amin metionine. Sau đó ribôxôm di chuyển một nấc 3 nuclêôtit theo chiều 5’ – 3’. Cứ như vậy ribôxôm dịch chuyển đến
bộ ba mã kết thúc nằm trên mARN. c. Giai đoạn kết thúc
Qúa trình dịch mã sẽ kết thúc khi gặp một trong các codon UAG, UGA, UAA.Lúc này, ribôxôm sẽ rời khỏi mARN và tách đôi trở thành
2 tiểu đơn vị riêng biệt và sẵn sàng cho chu kỳ dịch mã mới.
- Chú ý: Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng ribôxôm riêng lẻ mà đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm gọi là
polyribôxôm (gọi tắt là polyxôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. 9.2 Tổng hợp AND
• Nguyên liệu: ADN mẹ, nguyên liệu môi trường, protein, enzyme, năng lượng Các yếu tố tham gia:
• Nơi diễn ra: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S kì trung gian của chu kì tế bào, trong nhân tế bào, ADN ty thể, lục lạp hay tế bào chất. • Diễn biến:
- Bước 1: Tháo xoắn
Nhờ các enzym tháo xoắn mà 2 mạch đơn của phân tử ADN sẽ tách dần nhau, sau đó hình thành chạc chữ Y để lộ 2 mạch khuôn, trong
đó 1 mạch mang đầu 3’ và mạch kia mang đầu 5’.
- Bước 2: Tổng hợp mạch mới
Enzim ADN-pôlimeraza liên kết lần lượt các nucleotit tự do từ môi trường nội bào với các nucleotit trên mỗi mạch khuôn trên nguyên
tắc bổ sung. Trên mạch đầu khuôn 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’-3’, cùng chiều với chiều tháo xoắn.
Trên mạch khuôn đầu 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên những đoạn ngắn Okazaki theo chiều 5’-3’, ngược chiều
với chiều tháo xoắn. Sau đó, những đoạn này được nối lại với nhau tạo thành mạch mới nhờ enzym nối ADN.
Khi mạch mới được tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại với nhau (một mạch được tổng hợp và một mạch cũ ban đầu). Nhờ
quá trình này sẽ tạo thành 2 phân tử ADN con. lOMoARcPSD| 60380256
- Bước 3. Tạo ra hai phân tử ADN con
Cuối cùng, 2 phân tử ADN con sẽ được hình thành qua các bước:
Sau khi trùng khớp được tất cả các Bazo với nhau (A – T, C – G), Enzyme exonuclease dần loại bỏ các đoạn mồi và những Nucleotit
được lấp đầy vào vị trí tương ứng.
Enzyme ADN ligase đóng trình tự ADN, tạo thành hai sợi kép liên tục.
Quá trình sao chép kết thúc, 2 phân tử ADN con vừa được tạo thành tự động chuyển về dạng chuỗi xoắn kép có cấu trúc giống y hệt ADN mẹ.
9.3 quá trình tổng hợp ARN
- Nguyên liệu: Các nuclêôtit triphôtphat: ATP, UTP, GTP và XTP
- Nơi diễn ra: Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian đang ở dạng sợi mảnh
- Nguyên tắc: Quá trình tổng hợp ARN dựa theo NTBS, trong đó A trên mạch gốc liên kết với U, T trên mạch gốc liên kết với A, G liên kết
với X và X liên kết với G.
Diễn biến quá trình tổng hợp ARN
Giai đoạn khởi động phiên mã: Quá trình tổng hợp mARN được tiến hành khi ARN- polimeraza bám vào đoạn khởi động promoter
(Promoter là vị trí gắn của enzym RNA polymerase giúp cho quá trình phiên mã được hoạt hóa). Phần tâm promoter của prokaryote
gồm 2 trình tự đặc hiệu TATAAT ở vị trí -10 tính từ nucleotide đầu tiên được phiên mã gọi là trình tự -10, TATA box hay Pribnow box.
Trình tự thứ 2 cách vị trí khởi đầu phiên mã – 35 cặp bazơ nitơ gọi là trình tự - 35. Enzym polymerase gắn vào ADN ở vị trí trình tự 35
trượt dọc theo đến trình tự - 10, phân tử ADN bắt đầu mở xoắn, sợi đơn làm khuôn tách ra, quá trình phiên mã tổng hợp mRNA bắt đầu.
Kéo dài chuỗi polynucleotide: ARN-polymerase chuyển động dọc theo ADN , gắn các nucleotid vào chuỗi ARN đang được tổng hợp. Khi
phân tử mARN tổng hợp được khoảng 17 ribonucleotid, phần đầu mRNA tách dần khỏi mạch khuôn ADN. Khi enzym ARN polymerase
trượt qua, đoạn gen đã tháo xoắn được xoắn lại cấu trúc ban đầu lOMoARcPSD| 60380256
Kết thúc tổng hợp chuỗi polynucleotide: khi ARN-polymerase đạt tới điểm tận cùng của chuỗi thì cả phân tử ARN vừa được tổng hợp lẫn
polymerase được tách ra. 34 Quá trình phiên mã tổng hợp mARN ở prokaryote tiến hành đồng thời với dịch mã. Tùy vào giai đoạn sinh
trưởng của tế bào và điều kiện của môi trường, có thể một số cistron được dịch mã.
10.Ví dụ thuốc trừ sâu, hóa chất ức chế Quá trình tổng hợp ARN, ADN, protein
Beta-exotoxin của BT kìm hãm sinh tổng hợp ARN Acylalamine Metalaxyl Kìm hãm tổng
Kết hợp với phức Nội hấp, di Benalaxyl, hợp ARN của polymerase-1- chuyển trong cây furalaxin ribosom templat của ARN Kháng sinh Blasticidin-S Cản kết hợp aminoacid với protein kasugamicin Cản Nội hấp aminoacyltARn đến mARN30s , phổ rộng ribosom midomycin Ngăn phenylalanin vào polypeptide lOMoARcPSD| 60380256
11. Sơ đồ trình bày chuyển hóa các chất khi hạt nảy mầm, viết rõ enzyme
12.Tại sao chôn xác động vật rồi trồng cây lên sẽ tốt
Khi một con động vật chết và được chôn trong đất, cơ thể của nó sẽ bị phân hủy bởi vi khuẩn và các tác nhân môi
trường khác. Khi cơ thể phân hủy, các chất dinh dưỡng như đạm, photpho, kali, canxi, magie, nitrogen,
phosphorus, và potassium và các chất khoáng khác sẽ được giải phóng vào đất, làm giàu dinh dưỡng cho đất và
tạo điều kiện tốt cho sự phát triển của cây trồng.
13.Tại sao bón phân ure thì cây lại tốt: trong vở
- Ure là một loại phân bón giàu nitơ, một yếu tố dinh dưỡng quan trọng trong quá trình sinh trưởng của cây.
- Nitơ là thành phần chính của các phân tử protein và axit nucleic trong cơ thể cây. Khi cây thiếu hụt nitơ, nó sẽ
ảnh hưởng đến khả năng cây phát triển, trở nên yếu ớt, lá cháy và không sản xuất được hoa và trái.
CO(NH2)2 + 2H2O → NH4+ + CO32-
- Những ion ammonium (NH4+) này sẽ được hấp thụ bởi các cây trồng thông qua quá trình nitơ đóng kết. Các cây
sẽ sử dụng ammonium để tạo ra các phân tử protein, ADN, ARN, và các phân tử khác cần thiết để phát triển.
- Bón phân ure sẽ giúp cung cấp nitơ cho cây, cải thiện chất lượng đất, nâng cao năng suất và tăng độ xanh của cây.
14.Tại sao thiếu oxy côn trùng sẽ chết
Các hoạt động cần ATP:
- Vận chuyển các chất qua màng
- Tổng hợp protein, AND, ARN - Truyền xung thần kinh lOMoARcPSD| 60380256
- Tham gia quá trình co cơ, điều hòa nhiệt độ cơ thể, các phản ứng
Nếu thiếu oxy hô hấp hiếu khí không thực hiện được đặc biệt là chu trình krebs và chuỗi vận chuyển điện tử
không tạo ra ATP các hoạt động sống bị ngừng lại
15.Trình bày tóm tắt quá trình chuyển hóa lipid
- Axit béo sẽ kết hợp với CoASH FA-CoA (hoạt hóa acid béo)
- Glycerol + ATP glycerol 3-Phosphat
Lần lượt kết hợp với nhau tạo thành triglycerol
- Tổng hợp glycerophospholipid (phosphattidycholin, phosphatidylinosidol cấu tạo màng sinh chất Phosphotidic
acid + aminoalcol (cholin, serin, inositol) glycerophospholipid