CNDV cổ đại: đồng nhất VC với những dạng tồn
tại cụ thể của nó, thuyết nguyên tử của xíp
Đê crit
CNDV cổ đại: đồng nhất VC với những dạng tồn
tại cụ thể của nó, thuyết nguyên tử của xíp
Đê crit
Quan nim v VC trước Mác
CNDV XVII-XVIII: coi đất, nước, lửa, kk, đỉnh
cao nguyên tử, là phần tử VC nhỏ nhất, ko
phân chia được, vẫn tách rời chúng một cách
siêu hình với vận động ko gian, thời gian
CNDV XIX-đầu XX: nhiều phát minh lớn như tia
X, phóng xạ, điện tử,... => Cuộc khủng hoảng
về mặt tg quan
" VC 1 phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan đem lại cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh tồn tại không lệ thuộc vào cảm
giác"
Phạm trù vật chất
Định nghĩa của Lênin về VC
tồn tại vĩnh viễn, cùng vô tận. Các SVHT
chỉ biểu hiện cụ thể của tg VC
Thuộc tính quan trọng nhất đc khái quát trong
định nghĩa về VC, tồn tại độc lập so với YT chủ
quan của con người
Tất cả các SVHT thuộc tg VC đều khả năng
tác động lên các giác quan của con người, trực
tiếp hay gián tiếp, giúp con người nhận thức về
tg VC
lập trường DV khả năng nhận thức tg
của con người, chống lại quan điểm duy tâm
thuyết bất khả tri
Ý nghĩa
Giúp yếu tố nào VC trong xh, cơ sở
luận để giải thích nguyên nhân cuối cùng của
biến cố xh
Mở đường cho sự phát triển của khoa học
Vận động học: sự di chuyển của vật thể
trong k gian
vật lý: sự vận động của các nguyên tử, điện
tử,as...
hóa học: s hóa hợp phân giải các chất
Vận động phương thức tồn tại của VC
Vật cht
Phương thức
xh: hình thức vận động cao nhất của VC, sự
thay thế c hình thái kinh tế xh trong lịch sử xh
từ thấp đến cao
MỐI QH BIỆN CHỨNG GIỮA CÁC HÌNH THỨC
VĐ
CNDVBC thừa nhận quá trình vận động k ngừng
của tg VC
Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách
quan bên ngoài độc lập với ý thức con
người
Phương thức hình thức tồn tại của
VC
Vận động đứng im
Đứng im tương đối hay trạng thái cân bằng
tạm thời của SV trong quá trình vận động của
nó. Còn tuyệt đối. :
ĂNG GHEN CHỈ :" riêng biệt xu hướng
chuyển thành cân bằng, toàn bộ phá hoại sự
cân bằng riêng biệt mọi sự cân bằng chỉ
tương đối tạm thời"
Công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói
chung hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan
Lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra hình
ảnh đúng, hình ảnh sai của cảm giác, ý thức
nói chung
một quá trình biện chứng vận động
phát triển
Các nguyên tc
Hình thức tồn tại của VC
KHÔNG GIAN THỜI GIAN hình thức
tồn tại của VC
KHông gian thời gian hai thuộc nh
nhưng chúng không tách rời nhau
1: Chỉ một tg duy nhất thống nhất tg
VC. Tg VC tồn tại khách quan, trước độc
lập với YT con người
quá trình tác động biện chứng giữa chủ
thể nhận thức khách thể nhận thức trên
sở hoạt động thực tiễn của con người
quá trình phản ánh tích cực , sáng tạo
thế giới vật chất khách quan bởi con người
thực tiễn không phải toàn bộ hoạt động
của con người chỉ những hoạt động
vật chất- ý thức
Nguồn gốc
Bản chất
Nguồn gốc, bản chất của
nhận thức
Tính thống nhất VC của thế giới
Tồn tại của thế giới tiền đề cho sự thống nhất
của thế giới
2 : Mọi bộ phận của tg VC đều mối liên hệ
thống nhất với nhau, những dạng cụ thể của
VC, do VC sinh ra cùng chịu sự chi phối của
những quy luật khách quan phổ biến của tg VC
3 : Tg VC tồn tại vĩnh viễn, hạn tận, ko tự
sinh ra ko bị mất đi. Trong tg k khác
ngoài những quá trình VC đang biến đổi
chuyển hóa lẫn nhau, nguồn gốc nguyên nhân
kết quả của nhau
hoạt động thực tiễn là những hoạt động
mang tính lịch sử-xã hội của con người
thực tiễn hành động tính mục đích
nhằm cải tạo tự nhiên hội phục vụ
con người
động lực, sở của nhận thức
mục đích của nhận thức
tiêu chuẩn kiểm tra chân
Phạm trù thực tin
Vai trò của thực tiễn
Nhận thức cảm tính
Nhận thức nh
Thực tiễn vai trò của
thực tiễn đối với
nhận thc
Các giai đoạn bản của
quá trình nhận
thức
III. LUẬN NHẬN THỨC
Ý NGHĨA
NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
Bác bỏ quan niệm sai lầm về tính thống nhất VC
của tg, VC tồn tại khách quan. Tg VC đối
tượng nghiên cứu của TH các môn khoa học
khác
Khi xem xét c SVHT phải đặt trong mối liên hệ
chặt chẽ với các SVHT khác, chống quan điểm
siêu hình trong nhận thức hđ thực tiễn
YT sản phẩm, thuộc tính riêng của một dạng
VC sống tổ chức cao BỘ ÓC NGƯỜI. Hoạt
động YT của con người diễn ra trên sở sinh
thần kinh của bộ óc người. vậy k thể tách rời
YT ra khỏi của bộ óc người
Phản ánh thuộc tính phổ biến của các dạng
VC, biểu hiện ra trong sự liên hệ, c động qua
lại giữa các đối tượng VC với nhau. Nếu chỉ
bộ óc thôi k s tác động của tg bên
ngoài để bộ óc phản ánh lại tác động đó thì k
thể có YT
tri thức phù hợp với hiện thực khách
quan con người phản ánh được
thực tiễn kiểm nghiệm
Tính khách quan
Tính tương đối tính tuyệt đối
Tính cụ th
Biện chứng của bản thân thế giới tồn tại
Quan niệm về chân
Các tính chất của chân lý
Tính chất của chân
Chương 2: Chủ nghĩa
Duy vật
I.
VẬT CHẤT Ý THỨC
Nguồn gốc của ý thức
Tg khách quan tg VC tồn tại bên ngoài con
người, đối tượng phản ánh của bộ óc ngưi
Lao động: quá trình con người sd công c tác
động vào tự nhiên nhằm cải biến nó cho phù
hợp với nhu cầu của mình
đk đầu tiên ch yếu để con người tồn tại,
hoàn thiện về thể chất duy, làm cho YT
con người được hình thành pt
Qua con người tác động vào tg khách quan
buộc bộc lộ những thuộc nh, kết cấu, quy
luật.. được YT phản ánh nhằm cải tạo giới tự
nhiên. Thông qua lđ, của cn mang tính tập
thể xh nảy sinh nhu cầu trao đổi kinh nghiệm,
tưởng tình cảm từ đó xuất hiện
Mối liên hệ: Dùng để chỉ sự quy định, s tác
động chuyển hóa lẫn nhau
Mối liên hệ phổ biến : Chỉ sự phổ biến của
các sự vật hiện tượng.
a. Khái niệm
khách quan, độc lập với ý thức con người
Biện chứng của sự thống nhất logic, phép
biện chứng luận ý thức
BIỆN CHỨNG KHÁCH QUAN
BIỆN CHỨNG CH QUAN
Khái niệm
Đặc điểm
Vai trò
Hai loại hình biện chng
Phép biện chứng duy vật
biện chứng
Ý thc
NGUỒN GỐC HỘI
Ngôn ngữ: do nhu cầu nhờ hình
thành. hệ thống tín hiệu VC mang nội dung
hình thức. Ko ngôn ngữ thì YT k thể tồn tại
th hiện ra được. phương tiện giao tiếp,
trao đổi thông tin, khái quát hay truyền đạt
thông tin...
TÓM LẠI, nguồn gốc trực tiếp sự ra đời pt YT
thực tiễn xh, trực tiếp là ngôn
ngữ, "YT sản phẩm xh, một hiện tượng xh".
Ăng ghen: " Bằng lđ, thông qua ngôn ngữ
YT con người hình thành, pt"
YT sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ
óc người một ch năng động sáng tạo. "YT
hình ảnh chủ quan của tg khách quan" (Ăng
ghen)
ngôn ng
tính khách quan
Không bất cứ sự vật hiện tượng nào tồn
tại tuyệt đối biệt lập với sự vật hiện tượng
nào cả
Các sự vật hiện tượng giữ mối liên hệ cụ
thể giữ vị trí vai trò tồn tại khác nhau
đòi hỏi trong nhận thức xử các tình
huống xem xét tình huống các sự vật hiện
Tính khách quan
Tính phổ biến
Tính đa dạng phong phú
b. Tính chất
1. Nguyên về mối liên h phổ biến
II.
Phép biện chứng phép
biện chứng duy vật
Bản chất kết cấu của ý thức
BẢN CHẤT
KẾT CẤU
YT phản ánh tính năng động, sáng tạo
YT hình ảnh chủ quan của tg khách quan
YT mang bản chất xh
YT một hiện tượng tâm lý-xh kết cấu rất
phức tạp
Theo chiều ngang
Theo chiều dọc
tượng
Xử hoạt động thực tiễn phải những
đặc thù cụ thể
Quan điểm toàn diện
Quan điểm lịch sử
c. Phương pháp luận
Hai nguyên của phép biện chứng
duy
vật
VC qđ YT: YT chỉ thuộc tính phản ánh của một
dạng VC đặc biệt bộ óc con người nên chỉ khi
con người thì mới YT. Con người kết
quả quá trình pt lâu dài của tg VC, sản phẩm
của tg VC. Các yếu tố tạo thành nguồn gốc tự
Dùng để chỉ vận động của sự vật hiện
tượng
Giải quyết mâu thuẫn , biểu hiện trong
a. Khái niệm
nhiên xh đều từ tg VC khách quan hoặc
những dạng tồn tại của VC nên VC nguồn
gốc sinh ra YT
nguồn gốc của sự vận đông phát triển
Thể hiện qua các quá trình phát triển diễn
ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên hội
Khuynh hướng chung của mọi sự vật hiện
tượng, tồn tại không gian thời gian
Tính khách quan
Tính phổ biến
Tính đa dạng phong phú
b. Tính chất
2. Nguyên về sự phát triển
Nội dung của phép biện
Vai trò của VC đối với YT
VC cái trước, YT có sau, VC nguồn gốc
của YT, VC ND của YT
VC qđ ND của YT YT phản ánh tg VC, mọi
hình ảnh về tg VC
VC hình thức biểu hiện sự biến đổi, pt của
YT ngược lại
Thông qua sự phản ánh, YT trang bị cho cn về
hiện thực khách quan( về bản chất quy luật
sở luận khoa học trong việc định
hướng thế giới
c. Phương pháp luận
Cái riêng cái chung
Nguyên nhân kết quả
Nội dung hình thức
Tất nhiên ngẫu nhiên
Bản chất hiện tượng
Khả năng hiện thực
Quy luật từ
những thay đổi
về lượng dẫn
đến những thay
đổi v chất
ngược lại
Các cặp pham
trù bản
chứng duy vật
M
i
QH
giữa
VC và
YT
Vai trò của YT đối với VC
YT thể tác động trở lại VC thông qua thực
tiễn của cn
của đối tượng c động)
Trên cơ sở đó YT giúp xđ mục tiêu, đề ra phương hướng, xây dựng kế
hoạch, lựa chọn phương pháp, phương tiện tác động nhằm cải tạo hiện
thực khách quan
thông qua thực
tiễn của cn
Sự c động trở lại của
YT đối với VC thể
diễn ra theo hai chiều
hướng
Tác động tích cực: Nếu nhận thức đúng bản
chất tính quy luật của SV sẽ hướng con
người đến hành động đúng, và thúc đẩy sự pt
nhanh chóng
Tác động tiêu cực: Nếu nhận thức ko đúng bản
chất tính quy luật của SV sẽ hướng con
người đến hành động sai dẫn tới chỗ phá
hoại hoặc kìm hãm sự pt của SV
Quy luật thống nhất đấu tranh các mặt
đối lập
Quy luật phủ định của phủ định
Các quy luật bản
Cần nhận vai t tích cực của nhân tố YT, tinh
thần trong việc sd hiệu quả nhất đk phương
tiện VC hiện có. Phải phát huy tính năng động
sáng tạo của YT, của nhân tố cn để cải tạo tg
khách quan; phải tạo ra động lực cho cn
bằng cách quan tâm tới đs kinh tế, lợi ích thiết
thực của quần chúng, phát huy dân chủ rộng rãi
Ý nghĩa của phương pháp luận
Phát huy tính năng động ch quan, phát huy vài
trò của nhân tố con người, của tri thức khoa học
cách mạng trong thực tiễn
Cần khái quát tổng kết thực tiễn để thường
xuyên nâng cao năng lực nhận thức, năng lực
chỉ đạo thực tiễn, chống tưởng th động
ngồi chờ, lại vào hoàn cảnh, o đk VC
Bảo đảm sự thống nhất biện chứng giữa tôn
trọng khách quan phát huy năng động ch
quan trong thực tiễn. YT th qđ thành
công hay thất bại trong thực tiễn của cn.
VẬY trong nhận thức cũng như thực tiễn cần
xuất phát từ thực tế khách quan, lấy thực tế
khách quan làm căn cứ cho mọi của mình.
Đồng thời cần phát huy tính năng động sáng
tạo của nhân tố cn, khắc phục bệnh ch quan
duy ý chí hoặc bảo thủ, trì trệ, thái độ tiêu cực,
thụ động, lại.
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com)

Preview text:

CNDV cổ đại: đồng nhất VC với những dạng tồn
tại cụ thể của nó, là thuyết nguyên tử của Lơ xíp và Đê mô crit
CNDV cổ đại: đồng nhất VC với những dạng tồn
tại cụ thể của nó, là thuyết nguyên tử của Lơ xíp và Đê mô crit
Quan niệm về VC trước Mác
CNDV XVII-XVIII: coi đất, nước, lửa, kk, đỉnh
cao là nguyên tử, là phần tử VC nhỏ nhất, ko
phân chia được, vẫn tách rời chúng một cách
siêu hình với vận động ko gian, thời gian
CNDV XIX-đầu XX: nhiều phát minh lớn như tia
X, phóng xạ, điện tử,... => Cuộc khủng hoảng về mặt tg quan
" VC là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan đem lại cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác"
Nó tồn tại vĩnh viễn, vô cùng vô tận. Các SVHT Phạm trù vật chất
chỉ là biểu hiện cụ thể của tg VC
Định nghĩa của Lênin về VC
Thuộc tính quan trọng nhất đc khái quát trong
định nghĩa về VC, tồn tại độc lập so với YT chủ quan của con người
Tất cả các SVHT thuộc tg VC đều có khả năng
tác động lên các giác quan của con người, trực
tiếp hay gián tiếp, giúp con người nhận thức về tg VC
Kđ lập trường DV và kđ khả năng nhận thức tg
của con người, chống lại quan điểm duy tâm và thuyết bất khả tri
Giúp xđ yếu tố nào là VC trong xh, là cơ sở lý Ý nghĩa
luận để giải thích nguyên nhân cuối cùng của biến cố xh
Mở đường cho sự phát triển của khoa học
Vận động cơ học: sự di chuyển của vật thể trong k gian
VĐ vật lý: sự vận động của các nguyên tử, điện tử,as..
VĐ hóa học: sự hóa hợp và phân giải các chất
Vận động là phương thức tồn tại của VC
VĐ sinh học: sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường
VĐ xh: hình thức vận động cao nhất của VC, sự
thay thế các hình thái kinh tế xh trong lịch sử xh từ thấp đến cao Vật chất
MỐI QH BIỆN CHỨNG GIỮA CÁC HÌNH THỨC Phương thức VĐ
CNDVBC thừa nhận quá trình vận động k ngừng của tg VC
Đứng im là tương đối hay là trạng thái cân bằng
tạm thời của SV trong quá trình vận động của
Phương thức và hình thức tồn tại của
nó. Còn VĐ là tuyệt đối. VÌ : VC Vận động và đứng im
ĂNG GHEN CHỈ RÕ :" VĐ riêng biệt có xu hướng
Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách
chuyển thành cân bằng, VĐ toàn bộ phá hoại sự
quan bên ngoài và độc lập với ý thức con
cân bằng riêng biệt và mọi sự cân bằng chỉ là người tương đối tạm thời"
Công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói
KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN là hình thức
chung là hình ảnh chủ quan của thế giới tồn tại của VC khách quan Các nguyên tắc
Hình thức tồn tại của VC
KHông gian và thời gian là hai thuộc tính
Lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra hình
nhưng chúng không tách rời nhau
ảnh đúng, hình ảnh sai của cảm giác, ý thức nói chung
1: Chỉ có một tg duy nhất và thống nhất là tg
là một quá trình biện chứng có vận động
VC. Tg VC tồn tại khách quan, có trước và độc và phát triển lập với YT con người
là quá trình tác động biện chứng giữa chủ Nguồn gốc
Nguồn gốc, bản chất của
2 : Mọi bộ phận của tg VC đều có mối liên hệ
thể nhận thức và khách thể nhận thức trên
thống nhất với nhau, là những dạng cụ thể của
cơ sở hoạt động thực tiễn của con người nhận thức
VC, do VC sinh ra và cùng chịu sự chi phối của
Tồn tại của thế giới là tiền đề cho sự thống nhất
những quy luật khách quan phổ biến của tg VC
Là quá trình phản ánh tích cực , sáng tạo của thế giới
thế giới vật chất khách quan bởi con người Bản chất
3 : Tg VC tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận, ko tự
sinh ra và ko bị mất đi. Trong tg k có gì khác
ngoài những quá trình VC đang biến đổi và
thực tiễn không phải toàn bộ hoạt động
chuyển hóa lẫn nhau, là nguồn gốc nguyên nhân
của con người mà chỉ là những hoạt động và kết quả của nhau vật chất- ý thức
Tính thống nhất VC của thế giới
Bác bỏ quan niệm sai lầm về tính thống nhất VC
hoạt động thực tiễn là những hoạt động
của tg, kđ VC tồn tại khách quan. Tg VC là đối
mang tính lịch sử-xã hội của con người Phạm trù thực tiễn
Thực tiễn và vai trò của III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
tượng nghiên cứu của TH và các môn khoa học khác
thực tiễn là hành động có tính mục đích thực tiễn đối với
nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ Ý NGHĨA
Khi xem xét các SVHT phải đặt trong mối liên hệ con người nhận thức
chặt chẽ với các SVHT khác, chống quan điểm
siêu hình trong nhận thức và hđ thực tiễn
là động lực, cơ sở của nhận thức
YT là sản phẩm, thuộc tính riêng của một dạng
là mục đích của nhận thức Vai trò của thực tiễn
VC sống có tổ chức cao là BỘ ÓC NGƯỜI. Hoạt
động YT của con người diễn ra trên cơ sở sinh lí
là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý
thần kinh của bộ óc người. Vì vậy k thể tách rời
YT ra khỏi hđ của bộ óc người
Các giai đoạn cơ bản của
Phản ánh là thuộc tính phổ biến của các dạng
VC, biểu hiện ra trong sự liên hệ, tác động qua Nhận thức cảm tính quá trình nhận
lại giữa các đối tượng VC với nhau. Nếu chỉ có thức NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN
bộ óc thôi mà k có sự tác động của tg bên
ngoài để bộ óc phản ánh lại tác động đó thì k Nhận thức lý tính thể có YT
là tri thức phù hợp với hiện thực khách
Tg khách quan là tg VC tồn tại bên ngoài con
quan mà con người phản ánh và được
người, là đối tượng phản ánh của bộ óc người thực tiễn kiểm nghiệm Quan niệm về chân lý
Là đk đầu tiên và chủ yếu để con người tồn tại, Tính khách quan Tính chất của chân lý
hoàn thiện về thể chất và tư duy, làm cho YT
con người được hình thành và pt
Tính tương đối và tính tuyệt đối
Các tính chất của chân lý I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC Nguồn gốc của ý thức
Lao động: quá trình con người sd công cụ lđ tác
Qua lđ con người tác động vào tg khách quan
động vào tự nhiên nhằm cải biến nó cho phù
buộc nó bộc lộ những thuộc tính, kết cấu, quy Tính cụ thể
Chương 2: Chủ nghĩa
hợp với nhu cầu của mình
luật.. và được YT phản ánh nhằm cải tạo giới tự
nhiên. Thông qua lđ, hđ của cn mang tính tập Duy vật
thể xh và nảy sinh nhu cầu trao đổi kinh nghiệm,
Biện chứng của bản thân thế giới tồn tại
tư tưởng tình cảm từ đó xuất hiện
khách quan, độc lập với ý thức con người BIỆN CHỨNG KHÁCH QUAN ngôn ngữ
Hai loại hình biện chứng biện chứng
Biện chứng của sự thống nhất logic, phép
Ngôn ngữ: do nhu cầu lđ và nhờ lđ mà hình
biện chứng và lý luận ý thức BIỆN CHỨNG CHỦ QUAN
thành. Là hệ thống tín hiệu VC mang nội dung NGUỒN GỐC XÃ HỘI
hình thức. Ko có ngôn ngữ thì YT k thể tồn tại Khái niệm
và thể hiện ra được. Là phương tiện giao tiếp,
trao đổi thông tin, khái quát hay truyền đạt thông tin... Đặc điểm Phép biện chứng duy vật Ý thức
TÓM LẠI, nguồn gốc trực tiếp qđ sự ra đời pt YT Vai trò
là hđ thực tiễn xh, mà trực tiếp là lđ và ngôn
ngữ, "YT là sản phẩm xh, là một hiện tượng xh".
Ăng ghen: " Bằng lđ, thông qua lđ và ngôn ngữ
Mối liên hệ: Dùng để chỉ sự quy định, sự tác
mà YT con người hình thành, pt"
động chuyển hóa lẫn nhau a. Khái niệm
YT là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ
Mối liên hệ phổ biến : Chỉ sự phổ biến của
óc người một cách năng động và sáng tạo. "YT
các sự vật hiện tượng.
là hình ảnh chủ quan của tg khách quan" (Ăng ghen) Có tính khách quan Tính khách quan
YT phản ánh tính năng động, sáng tạo
Không có bất cứ sự vật hiện tượng nào tồn BẢN CHẤT
tại tuyệt đối biệt lập với sự vật hiện tượng b. Tính chất
YT là hình ảnh chủ quan của tg khách quan nào cả Tính phổ biến
1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
II. Phép biện chứng và phép
Bản chất và kết cấu của ý thức YT mang bản chất xh
Các sự vật hiện tượng giữ mối liên hệ cụ biện chứng duy vật
thể giữ vị trí vai trò tồn tại khác nhau Tính đa dạng phong phú
YT là một hiện tượng tâm lý-xh có kết cấu rất Theo chiều ngang KẾT CẤU phức tạp
đòi hỏi trong nhận thức và xử lý các tình Theo chiều dọc
huống xem xét tình huống các sự vật hiện tượng Quan điểm toàn diện
Hai nguyên lý của phép biện chứng
VC qđ YT: YT chỉ là thuộc tính phản ánh của một c. Phương pháp luận
dạng VC đặc biệt là bộ óc con người nên chỉ khi
Xử lý hoạt động thực tiễn phải có những duy
có con người thì mới có YT. Con người là kết đặc thù cụ thể Quan điểm lịch sử vật
quả quá trình pt lâu dài của tg VC, là sản phẩm
của tg VC. Các yếu tố tạo thành nguồn gốc tự
Dùng để chỉ vận động của sự vật hiện
nhiên và xh đều là từ tg VC khách quan hoặc tượng a. Khái niệm
những dạng tồn tại của VC nên VC là nguồn gốc sinh ra YT
Giải quyết mâu thuẫn , biểu hiện trong
nguồn gốc của sự vận đông phát triển Tính khách quan
VC là cái có trước, YT có sau, VC là nguồn gốc
VC qđ ND của YT vì YT phản ánh tg VC, là mọi
Vai trò của VC đối với YT của YT, VC qđ ND của YT hình ảnh về tg VC
Thể hiện qua các quá trình phát triển diễn
ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên xã hội Tính phổ biến b. Tính chất
VC qđ hình thức biểu hiện và sự biến đổi, pt của
2. Nguyên lý về sự phát triển YT và ngược lại
Khuynh hướng chung của mọi sự vật hiện
tượng, tồn tại ở không gian và thời gian Tính đa dạng phong phú
Thông qua sự phản ánh, YT trang bị cho cn về Nội dung của phép biện
hiện thực khách quan( về bản chất và quy luật
Cơ sở lý luận khoa học trong việc định Quy luật từ QH hướng thế giới c. Phương pháp luận những thay đổi chứng duy vật về lượng dẫn giữa đến những thay Cái riêng và cái chung VC và đổi về chất và ngược lại YT Nguyên nhân và kết quả
YT có thể tác động trở lại VC thông qua hđ thực
Vai trò của YT đối với VC tiễn của cn Nội dung và hình thức Các cặp pham Tất nhiên và ngẫu nhiên trù cơ bản
Bản chất và hiện tượng M ố Khả năng và hiện thực i
của đối tượng tác động) thực khách quan hướng
người đến hành động đúng, và thúc đẩy sự pt
chất và tính quy luật của SV sẽ hướng con thông qua hđ thực
Sự tác động trở lại của nhanh chóng
người đến hành động sai và dẫn tới chỗ phá YT đối với VC có thể
Tác động tích cực: Nếu nhận thức đúng bản
Trên cơ sở đó YT giúp xđ mục tiêu, đề ra phương hướng, xây dựng kế tiễn của cn
hoại hoặc kìm hãm sự pt của SV diễn ra theo hai chiều
chất và tính quy luật của SV sẽ hướng con
hoạch, lựa chọn phương pháp, phương tiện tác động nhằm cải tạo hiện
Tác động tiêu cực: Nếu nhận thức ko đúng bản
Cần nhận rõ vai trò tích cực của nhân tố YT, tinh
thần trong việc sd hiệu quả nhất đk phương
Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt Các quy luật cơ bản
tiện VC hiện có. Phải phát huy tính năng động đối lập
sáng tạo của YT, của nhân tố cn để cải tạo tg
khách quan; phải tạo ra động lực hđ cho cn
Quy luật phủ định của phủ định
bằng cách quan tâm tới đs kinh tế, lợi ích thiết
thực của quần chúng, phát huy dân chủ rộng rãi
Cần khái quát tổng kết hđ thực tiễn để thường
xuyên nâng cao năng lực nhận thức, năng lực
chỉ đạo thực tiễn, chống tư tưởng thụ động
ngồi chờ, ỷ lại vào hoàn cảnh, vào đk VC
Phát huy tính năng động chủ quan, phát huy vài
trò của nhân tố con người, của tri thức khoa học
Bảo đảm sự thống nhất biện chứng giữa tôn
Ý nghĩa của phương pháp luận
và cách mạng trong hđ thực tiễn
trọng khách quan và phát huy năng động chủ
quan trong hđ thực tiễn. YT có thể qđ thành
công hay thất bại trong hđ thực tiễn của cn. VÌ
VẬY trong nhận thức cũng như hđ thực tiễn cần
xuất phát từ thực tế khách quan, lấy thực tế
khách quan làm căn cứ cho mọi hđ của mình.
Đồng thời cần phát huy tính năng động sáng
tạo của nhân tố cn, khắc phục bệnh chủ quan
duy ý chí hoặc bảo thủ, trì trệ, thái độ tiêu cực, thụ động, ỷ lại.
Downloaded by An Minh (vjt2@gmail.com)
Document Outline

  • Chương 2: Chủ nghĩa Duy vật
  • biện chứng