-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Sơ đồ tư duy Kinh tế vĩ mô (từ chương 1 đến chương 10)
Sơ đồ tư duy Kinh tế vĩ mô (từ chương 1 đến chương 10)
Kinh tế vĩ mô (KTVM47) 374 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Sơ đồ tư duy Kinh tế vĩ mô (từ chương 1 đến chương 10)
Sơ đồ tư duy Kinh tế vĩ mô (từ chương 1 đến chương 10)
Môn: Kinh tế vĩ mô (KTVM47) 374 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Preview text:
lOMoARcPSD|35919223
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Chương 6: Hệ thống tiền tệ Tiền và chức năng Hình thái tiền tệ
Hệ thống ngân hàng Cung tiền của tiền
Tiền: là 1 loại tài sản
-NHTW là ngân hàng của
Tính cung tiền trong 3 trường hợp trong nền kinh tế mà
chính phủ ( thay mặt chính sau: con người thường c
phủ phát hành tiền, tài trợ
+ Không có hệ thống ngân hàng. ớ dùng để mua hàng I n
thâm hụt ngân sách chính phủ, +Hệ thống ngân hàng dự trữ 100%. hóa và dịch vụ từ Á Ệ iề i ư
thực hiện chính sách tiền tệ)
+Hệ thống ngân hàng dự trữ 1 phần. H T người khác. T u T q
-NHTW là ngân hàng của các Cung tiền nền kinh tế: MS = Mo + N Chức năng: H a IỀ ó
NHTM ( quy định dữ trữ bắt D, với : B=Mo+R + Trung gian trao đổi: ÌN T n buộc, cho NHTM vay tiền, Số nhân tiền: m H h iề g M ≤ mb là thứ người mua đưa T n
hưởng lãi suất chiết khấu). + MS= m à M . B cho người bán khi họ h
Nguyên tắc hoạt động: + mM= = = muốn mua hàng hóa
+ Với tổng số vốn huy động
Các công cụ kiểm soát cung tiền và dịch vụ.
được trong mỗi thời kỳ của NHTW:
+ Đơn vị tính toán: là Dựa vào tính thanh khoản, có 3
NHTM phải dự trữ lại 1 phần, + Nghiệp vụ thị trường mở thước đo con người
khối lượng tiền chủ yếu: phần còn lại cho vay.
+Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rb ) sử dụng để niêm yết M0 = tiền mặt Dự trữ:
+Lãi suất chiết khấu(id ) giá và ghi nhân nợ.
M1 ( khối tiền giao dịch) = M0 +
+ Tỷ lệ dự trữ, r= tỷ phần tiền
+ Phương tiện lưu giữ khoản tiền gửi có thể viết séc +
gửi mà ngân hàng giữ lại làm
giá trị: là thứ mà con khoản tiền gửi không kì hạn. dự trữ. người sử dụng để
M2 = M1 + các khoản tiết kiệm kỳ
+ Tài khoản chữ T: báo cáo kế chuyển sức mua từ
hạn ngắn từ 12 tháng trở xuống.
toán được đơn giản hóa, cho hiện tại sang tương
biết tài sản và nợ của ngân lai hàng
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Chương 8: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Các dòng hàng hóa và dòng vốn Giá của các giao dịch Cung và cầu vốn vay
Trạng thái cân bằng trong nền kinh quốc tế quốc tế Cung và cầu ngoại hối tế mở
Vai trò của xuất khẩu ròng:
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
Thị trường vốn vay:
Cân bằng trong nền kinh tế mở: - Xuất khẩu (NER): Ta có : S= I + NCO
-Trong thị trường vốn vay, NCO là nguồn cầu. - Nhập khẩu
-Là mức mà một người có thể
(Tiết kiệm = Đầu tư nội địa + Dòng
-Trong thị trường ngoại hối, NCO là nguồn cung
- Xuất khẩu ròng: nhập khẩu- xuất khẩu
mua bán 1 loại tiền tệ của 1 quốc vốn ra ròng ) nội tệ
+ NX > 0 : thặng dư thương mại (xuất siêu)
gia với tiền tệ của quốc gia khác.
+Cung vốn vay đến từ tiết kiệm quốc
=> NCO là biến số kết nối 2 thị trường.
+ NX < 0 : thâm hụt thương mại (nhập siêu)
-Sự lên giá: sự tăng giá trị của 1
gia( S), cầu vốn vay đến từ đầu tư nội
-NCO được xác định bởi lãi xuất thực.
+ NX = 0 : cán cân thương mại (cân bằng)
đồng tiền đo bằng số ngoại tệ mà
địa (I) và dòng vốn ra ròng (NCO).
Cân bằng giữa 2 thị trường:
Các nhân tố ảnh hưởng đến NX: nó có thể mua được
+ NCO > 0, quốc gia đang có dòng vốn
+Tỷ giá hối đoái thực cân bằng giúp lượng cung - Sở thích của NTD
- Sự giảm giá: sự giảm giá trị của
ra từ mua vốn nước ngoài cộng thêm
nội tệ và cầu nội tệ cân bằng.
- Giá cả của hàng hóa trong và ngoài nước
một đồng tiền đo bằng số ngoại tệ
vào yêu cầu vay vốn hình thành trong
+r và ε điều chỉnh đồng thời để cân bằng cung và - Tỷ giá hối đoái mà nó có thể mua được nước.
cầu trong 2 thị trường. Vì vậy, chúng xác định - Chi phí vận chuyển
Tỷ giá hối đoái thực (RER): Là
+NCO < 0, quốc gia đang trải qua dòng
mức tiết kiệm quốc gia, I, NCO và NX.
- Chính sách của chính phủ
mức mà tại đó một người có thể
vốn ra tiền, vốn đến từ nước ngoài làm
Tác động của các chính sách
Dòng vốn ra ròng (NCO - Đầu tư ngoài ròng)
trao đổi HH&DV của nước này
giảm vốn vay được tạo ra trong nước.
- Chính sách khuyến khích đầu tư.
NCO = mua sắm tài sản nước ngoài của cư dân
lấy HH&DV của nước khác).
+ Đầu tư và cầu vốn vay tăng -> r tăng, dẫn đến
trong nước – mua sắm tài sản trong nước bởi NCO giảm. người nước ngoài.
+ Giảm trong NCO làm giảm cung nội tệ trong thị + NCO>0: dòng vốn ra. trường ngoại hối.
+ NCO<0: dòng vốn vào.
+Tỷ giá hối đoái thực tế lên giá, làm giảm xuất - Hình thức: - khẩu ròng.
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài: nắm quyền
- Chính sách thương mại: chính sách của chính quản lý đầu tư.
phủ mà ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng
+ Đầu tư gián tiếp nước ngoài: không nắm
HH&DV mà một quốc gia nhập khẩu và xuất quyền quản lý. khẩu.
- Nhân tố ảnh hưởng NCO:
Khi ε tăng -> hàng nội trở nên đắt
Thị trường ngoại hối:
-Bất ổn chính trị và sự tháo chạy vốn:
+ Lãi suất thực được trả cho tài sản trong nước
hơn một cách tương đối so với
Ta có: NCO = NX ( Dòng vốn ra ròng
+ Tháo chạy vốn: sự sụt giảm lớn và bất ngờ của
+ Lãi suất thực được trả cho tài sản nước hàng ngoại = Xuất khẩu ròng)
cầu tài sản ở một quốc gia. ngoài. -> dân cư mua nhiều
+NCO > 0: người dùng tiền nội địa
+ Giảm giá nội tệ làm cho xuất khẩu rẻ hơn và
+ Các rủi ro nhận biết được về việc nắm giữ tài
hàng ngoại nhập khẩu (IM tăng)
mua tài sản nước ngoài -> vốn của nội
nhập khẩu đắt hơn, cán cân thương mại đến thặng sản nước ngoài
và người nước ngoài mua ít hàng
địa đang chảy ra bên ngoài. dư.
+ Các chính sách ảnh hưởng đến quyền sở hữu
xuất khẩu (EX giảm) ->xuất khẩu
+ Lãi suất tăng làm giảm đầu tư nội địa kéo theo
của người nước ngoài đối với tài sản trong ròng NX thấp (NX giảm)
làm chậm tích lũy vốn và làm chậm tăng trưởng nước.
-NX và ε biểu thị mối quan hệ tỷ kinh tế.
Tiết kiệm, đầu tư và mối quan hệ với các lệ nghịch: NX = NX (ε)
=> Vốn tháo chạy không chỉ ảnh hưởng lớn đến dòng vốn:
quốc gia mà vốn đang chạy trốn mà ảnh hưởng
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
- Trong nền kinh tế mở: Y= C + I + G + NX
+NCO < 0: bán tài sản nội địa ra nước đến các quốc gia.
Y: GDP tổng sản phẩm quốc nội.
ngoài -> vốn nước ngoài đang chảy vào C: Tiêu dùng. nội địa. I: đầu tư NX: xuất khẩu ròng - Tiết kiệm quốc gia:
S = I + NX (vì S = Y – C – G)
Xuất khẩu ròng = Dòng vốn ra ròng ( NX = NCO) -> S= I + NCO
+ S > 1 -> NX > 0, NCO > 0
+ S < 1 -> NX < 0, NCO < 0 +S = 1 -> NX = 0, NCO = 0
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
1. 10 nguyên lí cơ bản về kinh tế học: (con người ra quyết định như thế nào)
- 1. Con người đối mặt với sự đánh đổi
- 2. Chi phí của một vật là cái mà chúng ta bỏ để có được nó : chi phí cơ hội
- 3. Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
- 4. Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích
- 5. Thương mại có thể làm cho mọi người đều được lợi
- 6. Thị trường thường là một phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế
- 7. Đôi khi chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường
- 8. Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nước đó
- 9. Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
- 10. Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp
Các mục tiêu chủ yếu của kinh tế vĩ mô: - H
iệu quả : Đạt được hiệu quả kỹ thuật nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất. - Hiệu quả lựa chọn:
nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất nhưng tại một điểm mà xã hội mong muốn. - B
ình đẳng : Nhằm giảm bất bình đẳng trong phân phối thu nhập - Ổ
n định : Nhằm làm hạn chế bớt chu kỳ kinh doanh, tránh hiện tượng lạm phát quá cao, thất nghiệp nhiều. - T
ăng trưởng : Nhằm đẩy mạnh tốc độ tăng sản lượng.
2. Đường giới hạn khả năng sản xuất:
- nếu bạn quyết định sản xuất sản phẩm này bạn phải giảm cái khác, khi làm cái này nhiều thì cái kia phải
ít đi, không thể cùng sản xuất 2 đến vô hạn( con người và sự lựa chọn).
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223 -
- Đường giới hạn khả năng sản xuất có thể thay đổi nếu con người có thể tìm ra tài nguyên mới hoặc giải
pháp, khoa học kĩ thuật phát triển, lúc này đường giới hạn khả năng sản xuất dịch qua phải. 3. GDP, GNP, CPI:
- GDP: là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ
nào đó ở một thời kỳ nhất định.
- GNP: Tổng thu nhập quốc dân hay tổng sản phẩm quốc dân.
- CPI: là chỉ số tình theo phần trăm phản ánh mức thay đổi của giá hàng tiêu dùng theo thời gian. Chỉ số
này chỉ tương đối, bởi nó chỉ dựa vào một giỏ hàng hóa đại hiện cho toàn bộ hàng tiêu dùng. CPI = 100*
( Chi phí để mua giỏ hàng hóa thời kì t / Chi phí để mua hàng hóa kì cơ sở)
4. Hiệu ứng lấn át đầu tư:
- Khi Chính Phủ chi tiêu nhiều hơn thu nhập từ thuế, tình trạng thâm hụt ngân sách làm giảm tiết kiệm
quốc dân, lãi suất cao hơn và làm giảm lượng đầu tư.
- Hiện tượng này gọi là hiện tượng lấn át
- Thâm hụt chính sách làm giảm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế và mức sống trong tương lai.
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
5. Tiết kiệm và đầu tư:
- Mô hình: quyết định giá trị lãi xuất( lãi suất trong nền kt mà cao thì giới hạn khả năng đầu tư, tiêu dùng, chi phí cơ hội cao hơn). -
6. Các nguồn lực của sản xuất: : hàm sản xuất Y = F(K*L), - Lao động - Vốn
- Tài nguyên thiên nhiên - Công nghệ
Lợi nhuận không đổi theo quy mô: : Y=A.F.(L*K) ví dụ nếu L và K cùng giảm một nửa thì Y giảm 1 nửa. 7. Tiền tệ: - M0: tiền mặt
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
- M1: tiền mặt và tiền gửi ngắn hạn
- M2: M1 và tiền gửi dài hạn
Các hình thái của tiền tệ: Tiền quy ước và tiền vật chất
3 công cụ kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương:
- Nghiệp vụ thị trường mở: dùng để mua bán trái phiếu chính phủ. Các tác động: tăng cung tiền( NHTW
mua trái phiếu, trả tiền cho công chúng…gửi vào ngân hàng, tăng dự trữ và số tiền cho vay) giảm cung
tiền( NHTW bán TP, rút tiền ra khỏi lưu thông, và quá trình vận hành ngược lại).
- Lãi xuất chiết khấu: NHTW đặt ra áp dụng cho NHTM khi các NH này vay tiền từ NHTW. Các tác động:
tăng cung tiền(NHTW giảm lãi suất chiết khấu, khuyến khích ngân hàng vay nhiều dự trữ hơn từ
NHTW,Ngân hàng có thế cho vay nhiều hơn) giảm cung tiền( NHTW tăng lãi suất chiết khấu)
- Quy định tỉ lệ dự trữ bắt buộc: ảnh hưởng đến lượng tiền mà ngân hàng có thể tạo ra từ quá trình cho vay.
Các tác động: tăng cung tiền(NHTW giảm rb Ngân hàng tạo nhiều khoản vay từ mỗi đơn vị tiền dự trữ,
làm tăng số nhân tiền và cung tiền), giảm cung tiền(NHTW tăng rb, và quá trình vận hành ngược lại).
8. Tính tổng cung tiền: lượng tiền cơ sở/ tỉ lệ dữ trữ bắt buộc( 1/r: số nhân tiền)
9. Vòng quay của tiền: tốc độ mà đồng tiền luân chuyển trong xã hội, đồng tiền luân chuyển càng nhanh thì
lượng hàng hóa tiêu thụ càng nhiều, và ngược lại.
10.Thất nghiệp: Là những người nằm trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng không có việc làm
và đang tích cực tìm kiếm;
- Thất nghiệp tự nhiên: Tỷ lệ thất nghiệp thông thường mà tỷ lệ thất nghiệp dao động quanh nó. o
Thất nghiệp cơ cấu: Xảy ra vì một số thị trường lao động không cung cấp đủ việc làm cho tất cả
những người tìm việc, Giải thích các đợt thất nghiệp dài hạn hơn o
Thất nghiệp cọ sát: Xảy ra vì người lao động tốn thời gian để tìm kiếm công việc phù hợp với sở
thích và khả năng của mình, Giải thích các đợt thất nghiệp tương đối ngắn hạn
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
- Thất nghiệp chu kỳ: Khoảng thất nghiệp biến động từ tỷ lệ tự nhiên, Liên quan đến chu kỳ kinh tế.
Tiền lương tối thiểu: người lao động yêu cầu lương cao hơn, doanh nghiệp sử dụng ít ld hơn-> Luật lương
tối thiểu tác động đến nhóm lao động ít kỹ năng và ít kinh nghiệm trong lực lượng lao động, dẫn đến thất nghiệp cơ cấu
Hoạt động của công đoàn: : tổ chức của người lao động nhằm thương lượng với người sử dụng lao động về
tiền lương, phúc lợi và điều kiện làm việc, Khi công đoàn nâng mức lương trên mức cân bằng, lượng cầu lao
động giảm và kết quả là thất nghiệp.
Bảo hiểm thất nghiệp: chương trình của chính phủ góp phần duy trì một phần thu nhập cho người lao động
khi họ bị thất nghiệp BHTN làm tăng thất nghiệp cọ xát bởi vì các ích lợi của BHTN kết thúc khi người lao
động có việc, vì vậy người lao động ít có động cơ khuyến khích để tìm việc hay chấp nhận những công việc kém hấp dẫn
11.Bất ổn chính trị và tháo chạy vốn
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
12.3 loại đồ thị cần chú ý:
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
Trong mô hình này, yếu tố quan trọng nhất đó là lãi suất bởi vì lãi xuất được xác định bởi mô hình tiết kiệm
đầu tư sẽ quyết định dòng vốn ra ròng, NCO từ đó quyết định lượng cung nội tệ ở mô hình 3 từ đó quyết
định tỉ giá thực tế. nếu lãi suất trả cho các khoản cho vay cao hơn, thì việc cho vay ở Việt Nam cao hơn,
dòng vốn ra ngoài sẽ giảm đi, lượng cung nội tệ giảm đi-> tỉ giá hối đoái thực tế tăng lên.
13.Tổng cung và tổng cầu:
• Tổng cung: Đường AS thể hiện tổng lượng HH&DV mà doanh nghiệp sản xuất và bán ra ở một mức giá bất kỳ
• Tổng cầu: Đường AD biểu diễn lượng cầu hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế ứng với mỗi mức giá
Giải thích độ dốc của đường tổng cầu: Tăng P giảm lượng cầu HH&DV bởi vì
- Hiệu ứng của cải (C giảm)
- Hiệu ứng lãi suất (I giảm)
- Hiệu ứng tỷ giá hối đoái (NX giảm)
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223
14.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ:
- Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng giúp tăng tổng cầu để vượt qua suy
thoái( trong ngắn hạn đường ad di chuyển sang phải -> sản lượng tăng và giá tăng, nhưng trong dài hạn
thì người yêu cầu lại yêu cầu mức lương cao hơn, nhà sản xuất lại có chi phí cao hơn để phù hợp với tình
hình vĩ mô, đường tổng cung dịch chuyển sang trái đưa về bình thường ).
- Khi muốn làm giảm lạm phát thì cs tài khóa thu hẹp và tiền tệ thu hẹp
- Trong thực tế thì thường có chính sách kết hợp, còn trong bài học thì chọn 1 chính sách.
- Trong mô hình sản lượng thì chỉ có thất nghiệp tự nhiên tồn tại, nếu muốn tăng sx toàn dụng thì phải
giảm thất nghiệp tự nhiên bằng chính sách, phát triển kĩ thuật mới, hoặc tìm ra nguồn tài nguyên mới
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com)