So sánh 5 bản Hiến pháp | Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh

1.Giống nhau: * Đặc trưng: - Là văn bản pháp luật duy nhất quy định tổ chức và thực hiện toàn bộ quyền lực Nhà nước, bao gồm quyền lập pháp, quyền hành pháp, quyền tư pháp có tính chất khởi thủy cho các cơ quan Nhà nước then chốt ở trung ương và địa phương- Đều là văn bản pháp luật (quy phạm pháp luật) do cơ quan lập pháp ban hành. - Có phạm vi điều chỉnh rộng, bao gồm các quy định về các lĩnh vực: chính trị , kinh tế, văn hóa- xã hội, an ninhquốc phòng, tổ chức và hoạt động cảu bộ máy nhà nước… và mức độ điều chỉnh ở tầm khái quát cao nhất so với các văn bản pháp luật khác. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Môn:
Thông tin:
15 trang 4 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

So sánh 5 bản Hiến pháp | Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh

1.Giống nhau: * Đặc trưng: - Là văn bản pháp luật duy nhất quy định tổ chức và thực hiện toàn bộ quyền lực Nhà nước, bao gồm quyền lập pháp, quyền hành pháp, quyền tư pháp có tính chất khởi thủy cho các cơ quan Nhà nước then chốt ở trung ương và địa phương- Đều là văn bản pháp luật (quy phạm pháp luật) do cơ quan lập pháp ban hành. - Có phạm vi điều chỉnh rộng, bao gồm các quy định về các lĩnh vực: chính trị , kinh tế, văn hóa- xã hội, an ninhquốc phòng, tổ chức và hoạt động cảu bộ máy nhà nước… và mức độ điều chỉnh ở tầm khái quát cao nhất so với các văn bản pháp luật khác. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

50 25 lượt tải Tải xuống
THẢO LUẬN:
SO SÁNH 5 BẢN HIẾN PHÁP
II.THÀNH VIÊN NHÓM 1:
1.Nhóm trưởng:
- Nguyễn Thị Như Quỳnh - 2153801013214
- Quách Thường Phúc -2153801013197
2. Các thành viên
- Trần Nữ Như Quỳnh – 2153801013216
- Nguyễn Kim Tuyền - 2153801013229
- Trần Ngọc Vân Nhi - 2153801013191
- Lương Thị Thúy Ngân - 2153801013165
- Trịnh Thị Tuyết Nga - 2153801013162
- Đào Thị Mỹ Tiên – 2153801013223
- Võ Thị Bảo Ngân – 2153801013170
- Nguyễn Ngọc Như – 2153801013194
II. BÀI THẢO LUẬN:
1.Giống nhau:
* Đặc trưng:
- văn bản pháp luật duy nhất quy định tổ chức thực hiện toàn bộ quyền lực N nước, bao gồm quyền lập
pháp, quyền hành pháp, quyền tư pháp có tính chất khởi thủy cho các cơ quan Nhà nước then chốt ở trung ương và địa
phương- Đều là văn bản pháp luật (quy phạm pháp luật) do cơ quan lập pháp ban hành.
- phạm vi điều chỉnh rộng, bao gồm các quy định về các lĩnh vực: chính trị , kinh tế, văn hóa- hội, an ninh-
quốc phòng, tổ chức hoạt động cảu bộ máy nhà nước… mức độ điều chỉnh tầm khái quát cao nhất so với các
văn bản pháp luật khác.
- Hiến pháp là đạo luậtbản của Quốc gia thể hiện chủ quyền của Nhân dân do chủ thể đặc biệt là Nhân dân trực
tiếp thông qua bằng trưng cầu ý dân, hoặc cơ quan đại diện quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhân dân thông qua theo
một trình tự, thủ tục đặc biệt.
- Thủ tục sửa đổi phức tap, khó khăn.
* Đặc điểm:
- Các bản Hiến pháp ra đời đều nhằm mục đích bảo vệ các quyền tự nhiên của con người ( còn gọi là nhân quyền )
trước nhà nước, đề cao quyền bình đẳng, độc lập dân tộc.
- Đều hệ thống các quy tắc xử sự chung, chuẩn mực hội; giúp con người tự giác đièu chỉnh hành vi sao cho
phù hợp với lợi ích cộng đồng, xã hội.
- Các bản Hiến pháp trên đều là hiến pháp thành văn, cương tính, mang nội dung hiện đại và mang bản chất xã hội
chủ nghĩa
- Hình thức chính thể cộng hòa
- Hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất
- Đều quy định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của: chế độ chính trị, chính sách phát triển kinh tế, văn
hóa-xã hội, các quyền con người, quyền nghĩa vụ bản của công dân, nguyên tắc, cơ cấu tổ chức và thẩm quyền
của các quan nhà nước then chốt trung ương địa phương….thể hiện một cách tập trung nhất, ý chí lợi ích
của giai cấp cầm quyền
- Đều Hiến pháp thành văn ( nếu căn cứ vào hình thức thề hiện), Hiến pháp cương tính( nếu căn cứ vào thủ tục
sửa đổi, bổ sung, thông qua Hiến pháp), Hiến pháp xã hội chủ nghĩa( nếu căn cứ vào chế độ chính trị).
- hiệu lực pháp cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với hiến pháp, không được trái với hiến
pháp.
- Có một cơ chế giám sát đặc biệt để bảo vệ tính tối cao của hiến pháp.
2. Khác nhau:
Tiêu chí Hiến pháp
1946
Hiến pháp
1959
Hiến pháp
1980
Hiến pháp
1992
Hiến pháp
2013
Hoàn cảnh
ra đời
Hoàn cảnh trong
nước:
+ Sau khi Cách
mạng tháng Tám
thành công, ngày
2/9/1945, Chủ tịch
Hồ Chí Minh đọc
bản Tuyên ngôn
độc lập khai sinh ra
nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa.
+ Ngày 03/9/1945,
tại phiên họp đầu
tiên của Chính phủ,
Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã xác định
việc xây dựng một
bản hiến pháp dân
chủ là một trong
sáu nhiệm vụ cấp
bách của Chính
phủ
+ Sau 10 tháng
chuẩn bị tích cực,
dưới sự chỉ đạo sâu
sát của Chủ tịch Hồ
Chí Minh, ngày
9/11/1946, Quốc
hội Khóa I (kỳ họp
thứ 2) chính thức
Hoàn cảnh
trong nước:
+ Ngày 7/5/1954,
chiến thắng lịch
sử Điện Biên phủ
tạo tiền đề cho
Hiệp định Giơ-
ne-vơ (các bên ký
kết ngày
20/7/1954), văn
kiện quốc tế đầu
tiên, tuyên bố tôn
trọng độc lập,
chủ quyền, thống
nhất toàn vẹn
lãnh thổ của Việt
Nam.
+ Ngày
31/12/1959, tại
kỳ họp thứ 11
Quốc hội khóa I
đã nhất trí thông
qua bản Hiến
pháp sửa đổi và
ngày 1/1/1960,
Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã ký sắc
lệnh công bố
Hiến pháp.
Hoàn cảnh
trong nước:
+ Thắng lợi vĩ
đại của Chiến
dịch Hồ Chí
Minh mùa xuân
năm 1975 đã mở
ra một giai đoạn
mới trong lịch sử
dân tộc ta:
● Miền Nam
được hoàn toàn
giải phóng
● Cách mạng
dân tộc dân chủ
nhân dân đã
hoàn thành trong
phạm vi cả nước.
● Nước ta đã
hoàn toàn độc
lập, tự do -> điều
kiện thuận lợi để
thống nhất hai
miền Nam - Bắc,
đưa cả nước quá
độ đi lên chủ
nghĩa xã hội)
+ Ngày
Hoàn cảnh trong
nước:
+ Nước ta lâm vào
khủng hoảng
nghiêm trọng
+ Đến ngày
15/4/1992, trên cơ
sở tổng hợp ý kiến
của nhân dân cả
nước, Bản dự thảo
Hiến pháp mới lần
này đã được Quốc
hội khóa VIII thông
qua (tại kỳ họp thứ
11). Hiến pháp năm
1992 được gọi là
Hiến pháp của Việt
Nam trong thời kỳ
đầu của tiến trình
đổi mới.
+ Ngày 25/12/2001,
tại kỳ họp thứ 10,
Quốc hội khóa X đã
thông qua Nghị
quyết số
51/2001/QH10 về
việc sửa đổi, bổ
sung một số điều
của Hiến pháp nước
Cộng hoà xã hội
Hoàn cảnh trong
nước:
+Thực hiện lộ trình
đổi mới mạnh mẽ và
toàn diện
+ Kỳ họp thứ 2
Quốc hội khóa XIII
đã quyết định sửa
đổi Hiến pháp năm
1992:
● Bảo đảm đổi mới
đồng bộ cả về kinh
tế và chính trị,
● Xây dựng Nhà
nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa “của
Nhân dân do Nhân
dân và vì Nhân dân”
● Hoàn thiện thể
chế kinh tế thị
trường định hướng
xã hội chủ nghĩa
● Bảo đảm tốt hơn
quyền con người,
quyền và nghĩa vụ
thông qua bản Hiến
pháp đầu tiên của
nước ta (với
240/242 phiếu tán
thành)
Hoàn cảnh quốc
tế:
Chiến tranh thế
giới thứ 2 vừa kết
thúc, quân giải giáp
chuẩn bị vào lãnh
thổ Việt Nam -> có
nguy cơ bị xâm
lược thêm lần nữa
18/12/1980, tại
kỳ họp thứ 7
Quốc hội khóa
VI đã nhất trí
thông qua Hiến
pháp nước Cộng
hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
Hoàn cảnh quốc
tế:
Bước vào giai
đoạn đỉnh cao
của Chiến tranh
lạnh, bắt buộc
chúng ta phải
chọn 1 trong 2
phe Tư bản chủ
nghĩa hoặc Xã
hội chủ nghĩa ->
bản Hiến pháp
mang ảnh hưởng
lớn từ Liên Xô
chủ nghĩa Việt Nam
năm 1992.
Hoàn cảnh quốc tế:
Phong trào Cộng
sản và công nhân
quốc tế lâm vào
thoái trào, các nước
xã hội chủ nghĩa ở
Đông Âu và Liên
sụp đổ
cơ bản của công
dân;
● Xây dựng và bảo
vệ đất nước
● Tích cực và chủ
động hội nhập quốc
tế
+ 28/11/2013 Kỳ
họp thứ 6 Quốc hội
khóa XIII chính
thức thông qua Hiến
pháp nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa
Việt Nam – Hiến
pháp năm 2013, bản
Hiến pháp của thời
kỳ tiếp tục đổi mới
đất nước trong sự
nghiệp xây dựng,
bảo vệ Tổ quốc và
hội nhập quốc tế.
Cơ cấu
7 chương, 70 điều
Tập trung chủ yếu
về bộ máy nhà nước
10 chương, 112
điều.
Tiếp tục xây
dựng bộ máy nhà
nước
12 chương, 147
điều
Ngoài xây dựng
bộ máy nhà nước
mở rộng thêm về
kinh tế, hội,
đặc biệt xuất
hiện chương Bảo
vệ Tổ quốc nhằm
đề cao nghĩa vụ
bảo vệ Tổ quốc
trong thời y
(những cuộc
chiến tranh tại
biên giới)
12 chương, 147
điều.
Đề cao vai trò quan
trọng của kinh tế,
xác định kinh tế
đóng vai trò chủ
đạo trong việc xây
dựng và phát triển
đất nước
11 chương, 120
điều.
Kế thừa Hiến pháp
1946 đề cao quyền
con người, quyền
công dân (chương
Quyền con người
quyền công dân
được đặt ngay sau
chương Chế độ
chính trị)
Lời nói đầu
+ Ngắn gọn, xúc
tích, cô đọng
+ Ghi nhận, khẳng
định những thành
quả to lớn nhân
dân Việt Nam đạt
được.
+ Khẳng định
nhiệm vụ quan
trọng của dân tộc ta
trong giai đoạn mới.
+ Dài hơn lời mở
đầu của Hiến
pháp 1946
+ Ghi nhận thành
tựu thắng lợi to
lớn qua những
ngày tháng
trường kì chống
Pháp
+ Ghi nhận kết
quả tích cực
+ Dài hơn lời
mở đầu của Hiến
pháp 1946
+ Ghi nhận
thành tựu thắng
lợi to lớn qua
những ngày
tháng trường kì
chống Pháp
+ Ghi nhận kết
quả tích cực
+ Ngắn gọn hơn so
với Hiến pháp 1980
+ Ghi nhận những
thành quả của cách
mạng Việt Nam.
+ Phạm vi điều
chỉnh rộng hơn, phù
hợp hơn trên cơ sở
sửa đổi căn bản,
toàn diện.
+ Tiếp tục kế thừa
sự khái quát, ngắn
gọn từ Hiến pháp
1946
+ Ca ngợi truyền
thống yêu nước,
đoàn kết, kiên
cường, bất khuất
qua mấy nghìn
năm lịch sử và xây
dựng nên nền văn
- Nguyên tắc xây
dưng HP:
+ Đoàn kết toàn
dân, không phân
biệt giống nòi, trai
gái, giai cấp, tôn
giao
+ Đảm bảo quyền
tự do dân chủ.
+ Thực hiện chính
quyền mạnh mẽ,
sáng suốt
trong công cuộc
xây dựng CNXH
ở miền Bắc
+ Thể hiện rõ sự
quyết tâm của
nhân dân ở cả 2
miền Nam – Bắc
trong công cuộc
xây dựng CNXH
ở miền Bắc
+ Thể hiện rõ
sự quyết tâm của
nhân dân ở cả 2
miền Nam – Bắc
+ Xác định những
nhiệm vụ trong giai
đoạn cách mạng
mới và những vấn
đề cơ bản mà Hiến
pháp cần quy định.
hiến Việt Nam.
+ Thể chế hóa
Cương lĩnh xây
dựng đất nước
trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa
xã hội.
Chế
độ
chí
nh
trị
Tên
nước
Nhà nước Việt Nam
dân chủ cộng hòa
Nhà nước Việt
Nam dân chủ
cộng hòa
Nhà nước
XHCN Việt Nam
Nhà nước XHCN
Việt Nam
Nhà nước XHCN
Việt Nam
Hình
thức
chính
thể
Cộng hòa Cộng hòa Cộng hòa Cộng hòa
Cộng hòa
Hình
thức
cấu
trúc:
Đơn nhất Đơn nhất Đơn nhất Đơn nhất
Đơn nhất
Bản
chất
nhà
nước:
Chưa đề cập Chưa đề cập Chuyên chính vô
sản (điều 2
chương I)
Của dân, do dân, vì
dân (điều 2 chương
I)
Của Nhân dân, do
Nhân dân, vì Nhân
dân ( khoản 1 điều
2 chương I)
Quyền
lực nhà
nước
Tất cả quyền bính
thuộc về nhân dân
(điều 1 chương I)
Tất cả quyền lực
thuộc về nhân
dân (điều 4
chương I)
Tất cả quyền lực
thuộc về nhân
dân (điều 6
chương I)
Tất cả quyền lực
thuộc về nhân dân
(điều 2 chương I)
Tất cả quyền lực
thuộc về hân dân
(khoản 2 điều 2
chương I)
Nguồn
gốc
quyền
lực nhà
nước
Chưa đề cập Liên minh công
nông do giai cấp
công nhân lãnh
đạo (lời nói đầu)
Liên minh công
nông do giai cấp
công nhân lãnh
đạo (điều 3
chương I)
Liên minh công
nông và đội ngũ trí
thức (điều 2
chương I)
Liên minh công
nông và đội ngũ trí
thức (điều 2
chương I)
Nguyên
tắc thực
hiện
quyền
lực nhà
nước
Dân chủ đại diện:
Công dân Việt Nam
từ 18 tuổi trở lên
bầu cử phổ thông
đầu phiếu, tự do,
kín
Dân chủ trực tiếp:
Chưa quy định
Dân chủ đại
diện: sử dụng
quyền lực thông
qua Quốc Hội –
HĐND bằng cách
bầu cử (điều 4 -
chương I)
Dân chủ trực
tiếp: trưng cầu
dân ý (điều 53 –
Dân chủ đại
diện: sử dụng
quyền lực thông
qua Quốc Hội –
HĐND bằng
cách bầu cử
(điều 6 - chương
I)
Dân chủ trực
tiếp: trưng cầu
Dân chủ đại diện:
sử dụng quyền lực
thông qua Quốc Hội
– HĐND bằng cách
bầu cử (điều 6 -
chương I)
Dân chủ trực tiếp:
trưng cầu dân ý
(điều 53 – chương
V)
Dân chủ đại diện:
sử dụng quyền lực
thông qua Quốc Hội
– HĐND và những
cơ quan khác của
Nhà nước bằng cách
bầu cử (điều 6 -
chương I)
Dân chủ trực
chương IV) dân ý (điều 100
– chương VII)
tiếp: trưng cầu dân ý
(điều 70 – chương
V)
Nguyên
tắc bầu
cử
Phổ thông đầu
phiếu, tự do, kín
Phổ thông, bình
đẳng, trực tiếp,
bỏ phiếu kín
Phổ thông, bình
đẳng, trực tiếp,
bỏ phiếu kín
Phổ thông, bình
đẳng, trực tiếp, bỏ
phiếu kín
Phổ thông, bình
đẳng, trực tiếp, bỏ
phiếu kín
Nguyên
tắc bãi
nhiệm
Nhân viên Hội
đồng nhân dân và
Ủy ban hành chính
và nghị viên có thể
bị bãi miễn (điều 61
chương V) khi nhận
được đề nghị của
một phần tư số cử
tri của tỉnh hay
thành phố đã bầu ra
cử tri đó. Nếu hai
phần ba nghị viên
ưng thuận thì nghị
viên bị đề nghị bãi
miễn sẽ phải từ
chức ( điều 41
chương III)
Đại biểu Quốc
hội và đại biểu
Hội đồng nhân
dân các cấp có
thể bị cử tri bãi
miễn trước nhiệm
kì nếu tỏ ra
không xứng đáng
với sự tín nhiệm
của nhân dân
(điều 5 chương
I)
Đại biểu Quốc
hội và đại biểu
Hội đồng nhân
dân các cấp có
thể bị bãi miễn
bởi cử tri nếu tỏ
không xứng đáng
với sự tín nhiệm
của nhân dân
(điều 7 chương
I)
Đại biểu Quốc hội
và đại biểu Hội
đồng nhân dân các
cấp có thể bị bãi
miễn bởi cử tri hoặc
Hội đồng nhân dân
nếu tỏ không xứng
đáng với sự tín
nhiệm của nhân dân
(điều 7 chương I)
Đại biểu Quốc hội
và đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp có
thể bị bãi miễn bởi
cử tri, Quốc hội hoặc
Hội đồng nhân dân
nếu tỏ không xứng
đáng với sự tín
nhiệm của nhân dân
(điều 7 chương I)
Quy
định về
Đảng
Do tồn tại đa đảng
nên chưa có quy
định
Chưa có quy định
về Đảng
Lần đầu tiên có
sự xuất hiện của
Đảng trong cơ sở
hiến định. Xác
định Đảng lãnh
đạo xã hội, nhân
tố chủ yếu quyết
định mọi thắng lợi
của cách mạng
Việt Nam
Tồn tại và
phấn đấu vì lợi ích
của giai cấp công
nhân nói riêng và
nhân dân Việt
Nam nói chung
Hoạt động
trong khuôn khổ
của Hiến pháp
(điều 4 chương
I)
Đảng là lực lượng
lãnh đạo xã hội
Hoạt động theo
khuôn khổ của pháp
luật và Hiến pháp
(điều 4 chương I)
Đảng là lực lượng
lãnh đạo Nhà nước
và xã hội
Gắn bó mật thiết
với Nhân dân, chịu
sự giám sát và chịu
trách nhiệm với
Nhân dân về những
quyết định của mình
Hoạt động trong
khuôn khổ Hiến
pháp và pháp luật
Quy
định về
Mặt
trận Tổ
quốc
Việt
Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam
bao gồm: Tổng
công đoàn Việt
Nam, tổ chức
liên hiệp nông
dân tập thể Việt
Mặt trận tổ quốc
Việt Nam là liên
minh chính trị, liên
hiệp tự nguyện của
các tổ chức chính
trị, chính trị - xã
hội, xã hội và các cá
Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam là cơ sở
chính trị của chính
quyền nhân dân, đại
diện, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp,
Nam
Nam, Đoàn
thanh niên cộng
sản Hồ Chí
Minh, Hội liên
hiệp phụ nữ Việt
Nam
Tham gia xây
dựng và củng
cố chính quyền
nhân dân, động
viên nhân dân
đề cao ý thức
làm chủ tập thể
(điều 9
chương I)
nhân tiêu biểu
Chăm lo, bảo vệ
lợi ích chính đáng
của nhân dân và
động viên nhân dân
phát huy quyền làm
chủ, nghiêm chỉnh
thực hiện Hiến pháp
và pháp luật đồng
thời giám sát hoạt
động của nhà nước
(điều 9 chương I)
chính đáng của
Nhân dân, thực
hiện dân chủ, giám
sát, phản biện xã
hội,..
Hoạt động trong
khuôn khổ Hiến
pháp và pháp luật.
(điều 9 chương I)
Quyền và
nhiệm vụ cơ
bản của công
dân
-Vị trí: Chương
II
-Tên chương:
Nghĩa vụ và
quyền lợi công
dân.
-Các nguyên tắc
về quyền con
người, quyền
công dân được
quy định:
+ Nghĩa vụ đặt
trước quyền lợi.
+ Đồng nhất
quyền con người
với quyền công
dân.
+ Đảm bảo
quyền con người,
tất cả công dân
đều bình đằng.
+ Đề cao quyền
tư hữu tài sản.
+ Quyền bình
đẳng trước pháp
luật
+Quyền bầu cử,
bãi nhiễm và
phúc quyết.
-Quy định 18
quyền công dân 1
cách ngắn gọn,
-Vị trí: Chương
III
-Tên chương:
Quyền lợi và
nghĩa vụ cơ bản
của công dân.
-Các nguyên
tắc về quyền con
người, quyền
công dân được
quy định:
- Kế thừa một
số nguyên tắc của
Hiếp Pháp 1946
và các nguyên tắc
khác như sau:
+ Quyền đặt
trước nghĩa vụ
+ Quyền tư hữu
tài sản bị hạn chế;
+ Quy định
thêm những
quyền và nghĩa
vụ mới.
-Vị trí: Chương
V
-Tên chương:
Quyền và nghĩa
vụ cơ bản của
công dân.
-Các nguyên tắc
về quyền con
người, quyền
công dân được
quy định:
- Kế thừa một
số nguyên tắc
của Hiếp Pháp
1959 và các
nguyên tắc khác
như sau:
+ Triệt bỏ quyền
sở hữu tư nhân;
+ Quy định một
số quyền mới
của công dân
những không
mang tính khả
thi.
-Vị trí: Chương V
-Tên chương:
Quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công
dân.
-Các nguyên tắc
về quyền con
người, quyền công
dân được quy
định:
- Kế thừa một số
nguyên tắc của Hiếp
Pháp 1980 và các
nguyên tắc khác
như sau:
+ Quyền tư hữu
tài sản được xác lập
trở lại.
+ Lần đầu tiên
xuất hiện thuật ngữ
quyền con người.
+ Quyền con
người về kinh tế,
chính trị, xã hội
được tôn trọng.
Vị trí: Chương II
-Tên chương:
Quyền con người,
quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân
-Các nguyên tắc về
quyền con người,
quyền công dân
được quy định:
- Kế thừa một số
nguyên tắc của Hiếp
Pháp 1980 và các
nguyên tắc khác như
sau:
+
Làm rõ hơn các quyền
về con người, quyền
công dân.
+ Quyền được sống
trong môi trường
trong lành
xúc tích. Nghĩa
vụ đặt trước
quyền lợi
+Tất cả công dân
Việt Nam đều
ngang quyền về
mọi phương diện:
chính trị, kinh tế,
văn hoá.(Điều 6)
+ Tất cả công
dân Việt Nam
đều bình đẳng
trước pháp luật,
đều được tham
gia chính quyền
và công cuộc
kiến quốc tuỳ
theo tài năng và
đức hạnh của
mình.(Điều 7)
+Ngoài sự bình
đẳng về quyền
lợi, những quốc
dân thiểu số được
giúp đỡ về mọi
phương diện để
chóng tiến kịp
trình độ chung.
(Điều 8)
+Đàn bà ngang
quyền với đàn
ông về mọi
phương diện.
(Điều 9)
Công dân Việt
Nam có quyền:
- Tự do ngôn
luận
- Tự do xuất bản
- Tự do tổ chức
và hội họp
- Tự do tín
ngưỡng
- Tự do cư trú, đi
lại trong nước và
-Quy định 21
quyền, cụ thể hóa
hơn so với Hiến
pháp 1946.
+Hiến pháp
1959 bỏ đi quyền
“ tự do xuất bản”,
“ tự do ra nước
ngoài” nhưng bổ
sung quy định
tiến bộ " Nhà
nước đảm bảo
những điều kiện
vật chất cần thiết
để công dân được
hưởng các quyền
đó.(Điều 25, 28 )
+Quyền khiếu
nại tố cáo. (Điều
29)
+Quyền người
lao động được
giúp đỡ vật chất
khi già yếu, bệnh
tật hoặc mất sức
lao động.(Điều
32)
+Quyền tự do
nghiên cứu khoa
học.(Điều 34)
- Quy định 29
quyền công dân
1 cách ngắn gọn,
xúc tích
Hiến pháp năm
1980 đã kế thừa
những quyền tiến
bộ trong HP
1946 và Hiến
Pháp 1959 và
quy định nhiều
quyền và nghĩa
vụ mới.
+Quyền tham gia
quản lý công
việc của nhà
nước và xã hội
(Điều 56)
+Quyền học
không trả tiền
(Điều 60)
+Quyền khám và
chữa bệnh không
trả tiền (Điều 61)
+ Quy định sự
ràng buộc các
quyền: "phù
hợp với lợi ích
của chủ nghĩa
xã hội và nhân
dân", đồng thời
" không ai
được lợi dựng
các quyền tự
do dân chủ để
xâm phạm lợi
ích của Nhà
nước và nhân
dân".( Điều
67)
-Quy định 34
quyền. Cụ thể hóa
quyền tư hữu của
Hiến pháp 46.
* Quyền đặt trước
nghĩa vụ
+Chính thức ghi
nhân quyền con
người(Điều 50)
=> Các Hiến pháp
trước tuy không ghi
nhận chính thức
quyền con người
nhưng vẫn đảm bảo
quyền con người.
+Được chấp thuận
khôi phục lại
“Trưng cầu dân ý”.
(Điều 50)
+Đã bổ xung thêm
quyền được tự ứng
cử.( Điều 54)
+Đã xuất hiện
quyền tự do kinh
doanh.(Điều 57)
+Quy định thêm
quyền sở hữu những
tư liệu sản xuất vốn
và tài sản khác của
doanh nghiệp nhằm
đáp ứng kinh tế thị
trường. (Điều 58)
-Quy định giảm
chi phí bảo vệ sức
khỏe chứ không
miễn như Hiến pháp
1980. (Điều 61)
Điều 72: Được
quyền suy đoán vô
-Quy định 38 quyền.
Có 5 quyền mới.
Quyền đặt trước nghĩa
vụ.
+Vấn đề quyền con
người, quyền công
dân được quy định
ngay chương II, sau
chương về chế độ
chính trị
=> Nhấn mạnh sự
quan tâm của nhà
nước đối với quyền
con người, quyền
công dân.
* Bổ sung 5 quyền
mới:
+Điều19:Quyền
sống.
+ Quyền nghiên cứu
khoa học và công
nghệ, sáng tạo văn
hóa, nghệ thuật và thụ
hưởng lợi ích từ các
hoạt động đó.(Điều
40)
+ Quyền hưởng thụ
và tiếp cận các giá trị
văn hóa,tham gia vào
đi sống văn hóa, sử
dụng các cơ sở văn
hóa. (Điều 41)
+ Quyền xác định
dân tộc của mình, sử
dụng ngôn ngữ mẹ đẻ,
lựa chọn ngôn ngữ
giao tiếp. (Điều 42)
+Xuất hiện quyền
không bị trục xuất,
giao nộp cho nhà
nước khác (Điều 45)
ra nước ngoài.
(Điều 10)
tội.
* Hiến pháp 1992
loại bỏ quy định về
"Nhà nước đảm bảo
những điều kiện vật
chất cần thiết để
công dân được
hưởng các quyền
đó", đặc biệt các
quyền công dân
thường có ràng
buộc " theo quy
định của pháp luật"
=> Nhằm đảm bảo
quyền công dân
luôn được ban hành,
thực thi trong phạm
vi cho phép của
Hiến pháp và pháp
luật.
+Quyền được sống
trong môi trường
trong lành: Đây là một
quyền hết sức thiết
thực nhất là trong tình
hình hiện nay khi mà
ô nhiễm môi trường
đang là một vấn đề
báo động. (Điều 43)
Bộ
y
nhà
nướ
c
Qu
ốc
hội
Tên
gọi
Chưa có Quốc hội
nhưng có Nghị
viện nhân dân
Quốc hội Quốc hội Quốc hội Quốc hội
Vị
trí
Chương II Chương IV Chương VI Chương VI Chương 5
Tín
h
chất
phá
p
lý:
Là cơ quan có
quyền cao nhất
của nước Việt
Nam dân chủ
cộng hòa.
(Điều22)
Là cơ quan quyền
lực nhà nước cao
nhất của nước
Việt nam dân chủ
cộng hòa.
(Điều43)
Là cơ quan đại
biểu cao nhất của
nhân dân, cơ
quan quyền lực
nhà nước cao
nhất của nước
Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt
Nam (Điều 98)
Là cơ quan đại biểu
cao nhất của nhân
dân, cơ quan quyền
lực nhà nước cao
nhất của nước Cộng
hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (
Điều 83)
Là cơ quan đại biểu
cao nhất của nhân dân,
cơ quan quyền lực nhà
nước cao nhất của
nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
(Điều 69)
Nhi
ệm
kỳ:
3 năm, do nhân
dân bầu ra. (Điều
24)
4 năm, toàn dân
bầu ra. .(Điều 45)
5 năm, nhân dân
bầu ra. (Điều 84)
5 năm do nhân dân
bầu ra.(Điều 85
5 năm do nhân dân
bầu ra, ( trong trường
hợp đặc biệt được kéo
dài không quá 12
tháng).(Điều 97)
Nhi
ệm
vụ,
quy
ền
hạn
Quy định chung ở
chương III
Được quy định
cụ thể và chi tiết
hơn so với Hiến
Pháp 1946 là cơ
quan duy nhất có
quyền lập pháp.
(Điều 50)
Được quy định
nhiều, vượt ra
bên ngoài Hiến
Pháp; là cơ quan
duy nhất có
quyền lập hiến và
lập pháp, có
quyền giám soát
tối cao đối với
toàn bộ hoạt động
nhà nước.Chủ
tịch Quốc Hội
mang tính chất
hành chính.
(Điều 82,83)
Không có toàn
quyền so với năm
1980 , là cơ quan
duy nhất có quyền
lập hiến và lập
pháp; thành lập các
cơ quan tối cao của
nhà nước ; quyết
định các vấn đề
quan trọng của quốc
gia; thực hiện quyền
giám soát tối cao
đối với toàn bộ hoạt
động nhà nước.
(Điều 83)
Gần giống Hiến Pháp
1992, thực hiện quyền
lập hiến và lập pháp
quyết định các vấn đề
quan trọng của đất
nước và giám soát tối
cao đối với hoạt động
nhà nước. (Điều 69,
70)
cấu
1 viện. Ban
thường vụ là cơ
quan thường
xuyên của nghị
viện .
Ủy Ban Thường
Vụ Quốc Hội là
cơ quan thường
trực ngoài ra còn
có các Uỷ ban
khác.(Điều 51)
Không có Ủy
Ban Thường Vụ
Quốc Hội như
Hiến Pháp 1959 ,
có các ủy ban
thường trực của
Quốc Hội. (Điều
92)
Thiết lập lại Ủy Ban
Thường Vụ Quốc
Hội, thành viên Ủy
Ban Thường Vụ
Quốc Hội không
đồng thời là thành
viên Chính Phủ .
Các Uỷ ban có một
số thành viên làm
việc theo chế độ
chuyên trách.Chủ
tịch Quốc Hội có
tính chất quyền lực ,
vừa giữ vị trí là
người đứng đầu
Quốc Hội vừa là
chủ tịch Ủy Ban
Thường Vụ Quốc
Hội. (Điều 95)
Kế thừa hoàn toàn
Hiến Pháp1992
Ch
tịch
nướ
c
Tên
gọi
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Việt Nam dân
chủ cộng hòa
Không có chủ
tịch nước chỉ có
Hội đồng nhà
nước
Chủ tịch nước Chủ tịch nước
Vị
trí
Không quy định
thành chương
riêng nhưng được
đề cập đến trong
Chương
IV( Chính phủ)
Chương V Chương VII Chương VII Chương 6
Tín
h
chất
phá
p lý
Vừa là nguyên
thủ quốc gia, vừa
là người đứng đầu
Chính phủ.
- Nghị viện nhân
Là người đứng
đầu nhà nước.
- Quốc hội bầu ra
và không nhất
thiết là Đại biểu
Vừa là cơ quan
cao nhất hoạt
động thường
xuyên của Quốc
hội. vừa là chủ
Là người đứng đầu
Nhà nước.
(Điều101)
Là người đứng đầu
Nhà nước. (Điều 86)
dân bầu ra trong
số các thành viên.
Quốc Hội. Thay
mặt cho nước
Việt Nam dân
chủ cộng hòa về
mặt đối nội và
đối ngoại.(Điều
61)
tịch tập thể của
nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa
Việt Nam. (Điều
98)
Nhi
ệm
kỳ
5 năm không đề
cập số nhiệm kỳ
liên tiếp, độ tuổi
ứng cử. Do Nghị
viện nhân dân bầu
ra trong số các
thành viên (Điều
45).
Theo nghiệm kì
của Quốc hội(4
năm), không đề
cập số nhiệm kỳ
liên tiếp, độ tuổi
ứng cử từ 35 tuổi.
(Điều 62)
Theo nhiệm kỳ
của Quốc hội (5
năm), không đề
cập số nhiệm kỳ
liên tiếp, độ tuổi
ứng cử. (Điều
99).
Theo nhiệm kỳ của
Quốc hội (5 năm),
không đề cập số
nhiệm kỳ liên tiếp,
độ tuổi ứng cử. Do
Quốc hội bầu ra
trong số các đại
biểu theo giới thiệu
của Ủy Ban Thường
Vụ Quốc Hội.
(Điều102)
Theo nhiệm kỳ của
Quốc hội (5 năm),
không đề cập số nhiệm
kỳ liên tiếp, độ tuổi
ứng cử. Do Quốc hội
bầu ra trong số các đại
biểu (Điều 87)
Nhi
ệm
vụ,
quy
ền
hạn
Không phải chịu
một trách nhiệm
nào trừ tội phản
quốc (nếu phạm
tội phản quốc sẽ
bị xét xử ở Tòa
án đặc biệt).
(Điều 50) Nắm
quyền hành pháp,
tổng chỉ huy quân
đội.
Báo cáo công tác
và chịu trách
nhiệm trước
Quốc Hội; quyền
hạn hẹp
hơn.Quốc hội bầu
ra trong số các
đại biểu không
đồng thời là
thành viên Hội
đồng bộ trưởng.
(Điều 61).
Báo cáo công tác
và chịu trách
nhiệm trước
Quốc Hội; quyền
hạn chỉ đại diện
trên danh nghĩa
cho hội đồng nhà
nước ;vừa là CT
tập thể vừa là cơ
quan thường trực
hoạt động thường
xuyên của Quốc
Hội.(Điều 100)
Báo cáo công tác và
chịu trách nhiệm
trước QH; chỉ thay
mặt nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa
Việt Nam về đối nội
và đối
Được tăng lên hơn so
với HP1992 (Điều
90).
Chí
nh
Phủ
Tên
gọi
Chính phủ Hội đồng Chính
phủ
Hội đồng Bộ
trưởng
Chính phủ
Chính Phủ
Vị
trí
Chương IV Chương VI Chương VIII Chương VIII Chương 7
Tín
h
chất
phá
p lý
Là cơ quan hành
chính cao nhất
của toàn quốc
(Điều 43)
Là cơ quan chấp
hành của cơ quan
quyền lực nhà
nước cao nhất, và
là cơ quan hành
chính nhà nước
cao nhất của
nước Việt Nam
dân chủ cộng
hòa. (Điều 71)
Là cơ quan chấp
hành và hành
chính nhà nước
cao nhất của cơ
quan quyền lực
nhà nước cao
nhất.(Điều 104)
Là cơ quan chấp
hành của Quốc hội,
cơ quan hành chính
nhà nước cao nhất
của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa
Việt Nam. (Điều
109)
Là cơ quan hành chính
nhà nước cao nhất của
nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam,
thực hiện quyền hành
pháp, là cơ quan chấp
hành của Quốc
hội(Điều 94)
Nhi
ệm
kỳ
Không đề cập đến Không thấy đề
cập
5 năm (theo
nhiệm kỳ của
Quốc hội). (Điều
108)
Theo nhiệm kỳ của
Quốc hội (5 năm)
(Điều 113)
Theo nhiệm kỳ của
Quốc hội (5 năm).
(Điều 97)
cấu
tổ
chứ
c
Gồm Chủ tịch
nước, Phó Chủ
tịch và Nội các
( gồm Thủ tướng,
các Bộ trưởng,
Thứ trưởng. Có
thể có Phó Thủ
tướng).( Điều 44)
Gồm Thủ tướng,
các Phó Thủ
tướng, các Bộ
trưởng, các Chủ
nhiệm các Ủy
ban Nhà nước và
Tổng giám đốc
ngân hàng Nhà
nước. (Điều 72)
Gồm Chủ tịch
Hội đồng Bộ
trưởng, các Phó
Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng,
các bộ trưởng và
Chủ nhiệm Ủy
ban Nhà
nước( Điều 105)
Gồm Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng,
các Bộ trưởng và
các thành viên
khác( Điều 110)
Gồm Thủ tướng Chính
phủ, các Phó Thủ
tướng Chính phủ, các
Bộ trưởng và Thủ
trưởng cơ quan ngang
bộ. (Điều 95)
Các
h
thứ
c tổ
chứ
c
Chủ tịch nước do
Nghị viện nhân
dân bầu ra( phải
được hai phần ba
tổng số nghi viện
bỏ phiếu thuận);
Phó Chủ tịch do
dân bầu ra;
Chủ tịch nước
chọn Thủ tướng
trong Nghị viện
và đưa ra Nghị
viện biểu quyết,
Thủ tướng chọn
các Bộ trưởng
trong Nghị viện
và đưa ra Nghị
viện biểu quyết,
Thứ trưởng có
thể chọn ngoài
Nghị viện và do
Thủ tướng đề cử
ra Hội đồng chính
phủ duyệt y.(Điều
45)
Khoản 5 Điều 50 Do Quốc hội
nước ta bầu ra
(Điều 108)
Chỉ có Thủ tướng là
do Quốc hội nước ta
bầu ra, còn các
thành viên khác là
do Thủ tướng đề
nghị và Quốc hội
biểu quyết.(Điều
110,114)
Chỉ có Thủ tướng là
do Quốc hội nước ta
bầu ra, còn các thành
viên khác là do Thủ
tướng đề nghị và Quốc
hội biểu quyết.(Điều
94,98)
Tòa
án
nhâ
n
dân
Vị
trí
Không quy định
thành chương
riêng
Chương VIII Chương X Chương X Chương 7
Tín
h
chất
phá
p lý
Không nhắc đến Tòa án nhân
dân tối cao nước
Việt nam dân chủ
cộng hòa, các
Tòa án nhân dân
địa phương, các
Tòa án quân sự là
những cơ quan
Tòa án nhân
dân tối cao , các
Tòa án nhân dân
địa phương, các
Tòa án quân sự là
những cơ quan
xét xử của nước
Cộng hòa xã hội
Tòa án nhân dân
tối cao, các Tòa án
nhân dân địa
phương, các tòa án
quân sự và các Tòa
án khác do luật định
là những cơ quan
xét xử của nước
Tòa án nhân dân là cơ
quan xét xử của nước
Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, thực
hiện quyền tư pháp.
(Điều 102)
xét xử của nước
Việt Nam dân
chủ cộng hòa.
(Điều 97)
chủ nghĩa.(Điều
128)
Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
(Điều 127)
Chứ
c
năn
g
Không quy định Xét xử Xét xử Xét xử Xét xử
Nhi
ệm
vụ
Không quy định Không quy định Không quy định Không quy định : Bảo vệ công lý, bảo
vệ quyền con người,
quyền công dân, bảo
vệ chế độ xã hội chủ
nghĩa, bảo vệ lợi ích
của Nhà nước, quyền
và lợi ích hợp pháp
của tổ chức, cá
nhân. (Khoản 3, Điều
102)
cấu
tổ
chứ
c
Theo mô hình cấp
xét xử
Tổ chức theo
cấp hành chính
lãnh thổ (Điều
97)
Tổ chức theo
cấp hành chính
lãnh thổ (Điều
128)
Theo cấp hành
chính lãnh thổ
(Điều 127).
Theo cấp hành chính
lãnh thổ
Nhi
ệm
Không quy định 5 năm (Điều
98)
Theo nhiệm kì
của cơ quan bầu
ra mình (Điều
129)
+Nhiệm kỳ của
hội thẩm nhân
dân Toà án nhân
dân tối cao là hai
năm rưỡi; nhiệm
kỳ của hội thẩm
nhân dân Toà án
nhân dân địa
phương là hai
năm (Điều 130)
Theo nhiệm kì
của Quốc hội (Điều
128)
Theo nhiệm kì của
Quốc hội (Điều 105)
Các
h
thứ
c
bầu
bổ
nhiệ
m
thẩ
m
Đều do Chính phủ
bổ nhiệm (Điều
64)
Chế độ thẩm
phán bầu.(Điều
98)
Chế độ thẩm
phán bầu (Điều
129)
Chế độ thẩm phán
bổ nhiệm(Điều 128)
Chế độ thẩm phán bổ
nhiệm. (Khoản 3,
Điều 105)
phá
n
Các
ngu
yên
tắc
xét
xử
+ Cấm không được
tra tấn, đánh đập,
ngược đãu những
bị cáo tội nhân
(Điều 68)
+ Chỉ tuân theo
pháp luật, các cơ
quan khác không
được can thiệp
(Điều 69)
+ Hội thẩm nhân
dân ngang quyền
với thẩm phán
(Điều 99)
+ Có quyền
độc lập và chỉ
tuân theo pháp
luật (Điều 100)
+ Xét xử công
khai trừ những
trường hợp đặc
biệt (Điều 101)
+Quyền bào
chữu của bị cáo
được bảo đảm
(Điều 133)
+Bảo đảm cho
công dân nước
Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt
Nam thuộc các
dân tộc quyền
dùng tiếng nói và
chữ viết của dân
tộc mình trước
Toà án (Điều
102)
-Kế thừa Hiến
Pháp năm 1959
và có thêm các
nguyên tắc:
+ Xét xử tập thể
quyết định
theo đa số (Điều
132)
+ Tổ chức luật
sư được thành lập
(Điều 133)
-Kế thừa Hiến pháp
1980 và có thêm các
nguyên tắc:
+Bị cáo có thể tự
bào chữa cho mình
hoặc nhờ người
khác (Điều 132)
-Kế thừa Hiến pháp
1992 tm các
nguyên tắc:
+ Xét xử thẩm
Hội thẩm tham gia trừ
trường hợp xét xử theo
theo thủ tục rút gọn
(Khoản 1, Điều 103)
+Nguyên tắc tranh
tụng đucợ đảm bảo
(Khoản 5, Điều 103)
+ Chế độ xét xử sơ
thẩm, phúc thẩm được
đảm vảo (Khoản 6,
Điều 103)
Việ
n
kiể
m
sát
Vị
trí
Không có viện
kiểm sát chỉ có
công tố của tòa
án.
Chương VIII
Chương X
Chương X Chương VII
Tín
h
chất
phá
p lí
Không quy định Kiểm sát
chung( kiểm sát
việc tuân theo
pháp luật của các
cơ quan thuộc
Hội đồng Chính
phủ, cơ quan nhà
nước địa phương,
các nhân viên cơ
quan nhà nước và
công dân.)
Kiểm sát chung
và thực hành
quyền công tố
(Điều 138)
Thực hành quyền
công tố, bỏ chức
năng kiểm sát
chung.
Thực hành quyền
công tố, bỏ chức năng
kiểm sát chung.
Chứ
c
năn
g
Không quy định Kiểm sát chung
và kiểm sát các
hoạt động tư
pháp (Điều 105)
Kế thừa của Hiến
Pháp 1959
thêm chức năng
công tố (Điều
138)
Kế thừa Hiến Pháp
1980 nhưng bị hạn
chế quyền lực, bỏ
chức năng kiểm sát
chung.(Điều 137)
Viện kiểm sát thực
hiện quyền công tố,
kiểm sát hoạt động tư
pháp.(Điều 107)
-Nhiệm vụ bảo vệ
pháp luật, bảo vệ quyền
con người, quyền công
dân, bảo vệ chế độ xã
hội chủ nghĩa, bảo vệ
lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá
nhân, góp phần bảo
đảm pháp luật được
chấp hành nghiêm
chỉnh và thống nhất
(Điều 107)
cấu
tổ
chứ
c
Theo mô hình cấp
xét xử
Tổ chức theo cấp
hành chính lãnh
thổ (Điều 105)
Tổ chức theo cấp
hành chính lãnh
thổ (Điều 138
Tổ chức theo cấp
hành chính lãnh thổ
(Điều 137)
Theo mô hình cấp
xét xử (Khoản 2, Điều
107)
Nhi
ệm
Không quy định 5 năm (Điều 106) Theo nhiệm
của Quốc hội
(Điều 139)
Theo nhiệm của
Quốc hội (Điều
138)
Theo nhiệm của
Quốc hội (Điều 107)
Tổ
chứ
c
chí
nh
quy
ền
địa
phư
ơng
Đơn vị
hành
chính
Gồm 4 cấp: bộ,
tỉnh, huyện, xã
(Điều 57)
Gồm 3 cấp: tỉnh,
huyện, xã (Điều
78)
Gồm 3 cấp: tỉnh,
huyện, xã (Điều
113)
Gồm 3 cấp: tỉnh,
huyện, xã (Điều
118)
Gồm 3 cấp: tỉnh,
huyện, xã (Điều 110)
Phân biệt
cấp chính
quyền
hoàn
chỉnh và
không
hoàn
chỉnh
Có sự phân biệt:
+ Chỉ chính
quyền cấp xã, cấp
tỉnh chính
quyền cấp thành
phố, thị được
xác định cấp
chính quyền
bản và hoàn chỉnh
(có cả HĐND
UBHC) (Theo
Điều 58)
+ Cấp bộ và cấp
huyện là cấp
chính quyền
không hoàn chỉnh
(chỉ có UBHC)
(Theo Điều 58)
Không phân biệt Không phân biệt Không phân biệt sự phân biệt
( Điều 110, điều 111)
Phân biệt
tổ chức
chính
quyền
nông
thôn, đô
thị, hải
đảo
Có sự phân biệt:
+ Tỉnh tổ chức 3
cấp chính quyền
(tỉnh-huyện
xã)
+Thành phố được
chia thành khu
phố
Không phân biệt Không phân biệt Không phân biệt Có sự phân biệt
(Khoản 2,Điều 111)
Đơn vị
hành
chính đặc
biệt
- Không có đơn vị
hành chính đặc
biệt
-Không đơn vị
hành chính đặc
biệt
-Không đơn
vị hành chính
đặc biệt
-Không có đơn vị
hành chính đặc biệt
- đơn vị hành
chính- kinh tế đặc biệt
do Quốc hội thành lập
(Điều 110)
Quy định
về
HĐND,
-Không quy định
cụ thể và chi tiết
mà chỉ quy định
một cách khái
-Chức năng,
nhiệm vụ, quyền
hạn của HĐND,
UBHC các cấp
-Quy định rõ chi
tiết chức năng
nhiệm vụ, quyền
hạn của HĐND
-Kế thừa nhiều quy
định của Hiến pháp
năm 1980, nhưng
đồng thời cũng bổ
-Kế thừa nhiều quy
định của Hiến pháp
năm 1992, nhưng
đồng thời cũng bổ
UBND
quát chức năng,
nhiệm vụ, quyền
hạn của HĐND,
UBHC các cấp (
Theo Điều 59,
Điều 60).
được quy định rõ
ràng hơn so với
Hiến pháp năm
1946 (Từ Điều
80 đến Điều 91).
và UBND (Từ
Điều 114 đến
Điều 126).
Thay đổi UBHC
thành UBND.
sung nhiều điểm
mới mở đường cho
việc tiếp tục đổi
mới pháp luật về
chính quyền địa
phương (Từ Điều
119 đến điều 125).
sung nhiều điểm mới
mở đường cho việc
tiếp tục đổi mới pháp
luật về chính quyền
địa phương (Điều 52,
Điều 110, Điều 111,
Điêu 112).
Hiệ
u
lực
thủ
tục
sửa
đổi
hiế
n
phá
p
Hiệu lực
Hiến pháp đầu
tiên của Việt Nam
được Quốc hội
khoá I nước Việt
Nam Dân chủ
Cộng hoà thông
qua ngày 9 tháng
11 năm 1946.
Bản Hiến pháp
này đã được
Quốc hội nước
Việt Nam dân
chủ cộng hoà
khoá thứ nhất, kỳ
họp thứ 11, nhất
trí thông qua
trong phiên họp
ngày 31 tháng 12
năm 1959, hồi 15
giờ 50.
Bản Hiến pháp
này đã được
Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt
Nam khoá VI, kỳ
họp thứ 7, nhất
trí thông qua
trong phiên họp
ngày 18 tháng 12
năm 1980, hồi 15
giờ 25 phút
Bản Hiến pháp này
đã được Quốc hội
nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt
Nan khoá VIII, kỳ
họp thứ 11 nhất trí
thông qua trong
phiên họp ngày 15
tháng 4 năm 1992,
hồi 11 giờ 45 phút.
Hiến pháp này đã
được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa
XIII, kỳ họp thứ 6
thông qua ngày 28
tháng 11 năm 2013
Thủ tục
sửa đổi
Khi có 2/3 thành
viên Nghị viện
biểu quyết tán
thành, sau đó đưa
ra toàn dân phúc
quyết
=> Phúc quyết
mang tính quyết
định
Khi 2/3 tổng
số Đại biểu Quốc
hội trở lên tán
thành
Chỉ Quốc hội
mới quyền
sửa đổi, việc sửa
đổi được tiến
hành khi ít
nhất 2/3 tổng số
Đại biểu Quốc
hội biểu quyết
tán thanh
Giống như Hiến
pháp 1980
- Thông qua khi ít
nhất 2/3 tổng số Đại
biểu Quốc hội biểu
quyết tán thanh
- Chủ tịch nước, Ủy
ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ hoặc ít
nhất 1/3 tổng số Đại
biểu Quốc hội
=> Trưng cầu ý dân
về Hiến pháp không
bắt buộc
| 1/15

Preview text:

THẢO LUẬN:
SO SÁNH 5 BẢN HIẾN PHÁP
II.THÀNH VIÊN NHÓM 1: 1.Nhóm trưởng:
- Nguyễn Thị Như Quỳnh - 2153801013214
- Quách Thường Phúc -2153801013197 2. Các thành viên
- Trần Nữ Như Quỳnh – 2153801013216
- Nguyễn Kim Tuyền - 2153801013229
- Trần Ngọc Vân Nhi - 2153801013191
- Lương Thị Thúy Ngân - 2153801013165
- Trịnh Thị Tuyết Nga - 2153801013162
- Đào Thị Mỹ Tiên – 2153801013223
- Võ Thị Bảo Ngân – 2153801013170
- Nguyễn Ngọc Như – 2153801013194 II. BÀI THẢO LUẬN: 1.Giống nhau: * Đặc trưng:
- Là văn bản pháp luật duy nhất quy định tổ chức và thực hiện toàn bộ quyền lực Nhà nước, bao gồm quyền lập
pháp, quyền hành pháp, quyền tư pháp có tính chất khởi thủy cho các cơ quan Nhà nước then chốt ở trung ương và địa
phương- Đều là văn bản pháp luật (quy phạm pháp luật) do cơ quan lập pháp ban hành.
- Có phạm vi điều chỉnh rộng, bao gồm các quy định về các lĩnh vực: chính trị , kinh tế, văn hóa- xã hội, an ninh-
quốc phòng, tổ chức và hoạt động cảu bộ máy nhà nước… và mức độ điều chỉnh ở tầm khái quát cao nhất so với các văn bản pháp luật khác.
- Hiến pháp là đạo luật cơ bản của Quốc gia thể hiện chủ quyền của Nhân dân do chủ thể đặc biệt là Nhân dân trực
tiếp thông qua bằng trưng cầu ý dân, hoặc cơ quan đại diện quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhân dân thông qua theo
một trình tự, thủ tục đặc biệt.
- Thủ tục sửa đổi phức tap, khó khăn. * Đặc điểm:
- Các bản Hiến pháp ra đời đều nhằm mục đích bảo vệ các quyền tự nhiên của con người ( còn gọi là nhân quyền )
trước nhà nước, đề cao quyền bình đẳng, độc lập dân tộc.
- Đều là hệ thống các quy tắc xử sự chung, chuẩn mực xã hội; giúp con người tự giác đièu chỉnh hành vi sao cho
phù hợp với lợi ích cộng đồng, xã hội.
- Các bản Hiến pháp trên đều là hiến pháp thành văn, cương tính, mang nội dung hiện đại và mang bản chất xã hội chủ nghĩa
- Hình thức chính thể cộng hòa
- Hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất
- Đều quy định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của: chế độ chính trị, chính sách phát triển kinh tế, văn
hóa-xã hội, các quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, nguyên tắc, cơ cấu tổ chức và thẩm quyền
của các cơ quan nhà nước then chốt ở trung ương và địa phương….thể hiện một cách tập trung nhất, ý chí và lợi ích của giai cấp cầm quyền
- Đều là Hiến pháp thành văn ( nếu căn cứ vào hình thức thề hiện), Hiến pháp cương tính( nếu căn cứ vào thủ tục
sửa đổi, bổ sung, thông qua Hiến pháp), Hiến pháp xã hội chủ nghĩa( nếu căn cứ vào chế độ chính trị).
- Có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với hiến pháp, không được trái với hiến pháp.
- Có một cơ chế giám sát đặc biệt để bảo vệ tính tối cao của hiến pháp. 2. Khác nhau: Tiêu chí Hiến pháp Hiến pháp Hiến pháp Hiến pháp Hiến pháp 1946 1959 1980 1992 2013
Hoàn cảnh Hoàn cảnh trong Hoàn cảnh Hoàn cảnh
Hoàn cảnh trong
Hoàn cảnh trong ra đời nước: trong nước: trong nước: nước: nước: + Sau khi Cách
+ Ngày 7/5/1954, + Thắng lợi vĩ + Nước ta lâm vào +Thực hiện lộ trình mạng tháng Tám chiến thắng lịch đại của Chiến khủng hoảng đổi mới mạnh mẽ và thành công, ngày
sử Điện Biên phủ dịch Hồ Chí nghiêm trọng toàn diện 2/9/1945, Chủ tịch tạo tiền đề cho Minh mùa xuân Hồ Chí Minh đọc Hiệp định Giơ-
năm 1975 đã mở + Đến ngày bản Tuyên ngôn
ne-vơ (các bên ký ra một giai đoạn 15/4/1992, trên cơ
+ Kỳ họp thứ 2
độc lập khai sinh ra kết ngày
mới trong lịch sử sở tổng hợp ý kiến Quốc hội khóa XIII
nước Việt Nam Dân 20/7/1954), văn dân tộc ta: của nhân dân cả
đã quyết định sửa chủ Cộng hòa.
kiện quốc tế đầu nước, Bản dự thảo
đổi Hiến pháp năm
tiên, tuyên bố tôn ● Miền Nam Hiến pháp mới lần 1992: + Ngày 03/9/1945, trọng độc lập, được hoàn toàn này đã được Quốc
tại phiên họp đầu chủ quyền, thống giải phóng
hội khóa VIII thông ● Bảo đảm đổi mới
tiên của Chính phủ, nhất toàn vẹn qua (tại kỳ họp thứ
đồng bộ cả về kinh Chủ tịch Hồ Chí
lãnh thổ của Việt ● Cách mạng
11). Hiến pháp năm tế và chính trị, Minh đã xác định Nam. dân tộc dân chủ 1992 được gọi là việc xây dựng một nhân dân đã
Hiến pháp của Việt ● Xây dựng Nhà bản hiến pháp dân + Ngày
hoàn thành trong Nam trong thời kỳ nước pháp quyền xã chủ là một trong 31/12/1959, tại
phạm vi cả nước. đầu của tiến trình hội chủ nghĩa “của
sáu nhiệm vụ cấp kỳ họp thứ 11 đổi mới. bách của Chính Quốc hội khóa I ● Nước ta đã Nhân dân do Nhân phủ đã nhất trí thông hoàn toàn độc
+ Ngày 25/12/2001, dân và vì Nhân dân” qua bản Hiến
lập, tự do -> điều tại kỳ họp thứ 10, + Sau 10 tháng pháp sửa đổi và
kiện thuận lợi để Quốc hội khóa X đã ● Hoàn thiện thể chuẩn bị tích cực, ngày 1/1/1960, thống nhất hai thông qua Nghị chế kinh tế thị
dưới sự chỉ đạo sâu Chủ tịch Hồ Chí
miền Nam - Bắc, quyết số
trường định hướng
sát của Chủ tịch Hồ Minh đã ký sắc
đưa cả nước quá 51/2001/QH10 về xã hội chủ nghĩa Chí Minh, ngày lệnh công bố độ đi lên chủ việc sửa đổi, bổ 9/11/1946, Quốc Hiến pháp. nghĩa xã hội) sung một số điều ● Bảo đảm tốt hơn hội Khóa I (kỳ họp
của Hiến pháp nước quyền con người, thứ 2) chính thức + Ngày Cộng hoà xã hội quyền và nghĩa vụ thông qua bản Hiến 18/12/1980, tại
chủ nghĩa Việt Nam cơ bản của công pháp đầu tiên của kỳ họp thứ 7 năm 1992. dân; nước ta (với Quốc hội khóa 240/242 phiếu tán VI đã nhất trí
Hoàn cảnh quốc tế: ● Xây dựng và bảo thành) thông qua Hiến vệ đất nước
pháp nước Cộng Phong trào Cộng
Hoàn cảnh quốc hoà xã hội chủ sản và công nhân ● Tích cực và chủ tế: nghĩa Việt Nam quốc tế lâm vào
thoái trào, các nước động hội nhập quốc Chiến tranh thế
Hoàn cảnh quốc xã hội chủ nghĩa ở tế giới thứ 2 vừa kết tế: Đông Âu và Liên thúc, quân giải giáp Xô sụp đổ + 28/11/2013 Kỳ chuẩn bị vào lãnh Bước vào giai họp thứ 6 Quốc hội thổ Việt Nam -> có đoạn đỉnh cao khóa XIII chính nguy cơ bị xâm của Chiến tranh thức thông qua Hiến lược thêm lần nữa lạnh, bắt buộc pháp nước Cộng hòa chúng ta phải xã hội chủ nghĩa chọn 1 trong 2 Việt Nam – Hiến phe Tư bản chủ pháp năm 2013, bản nghĩa hoặc Xã Hiến pháp của thời hội chủ nghĩa -> bản Hiến pháp
kỳ tiếp tục đổi mới mang ảnh hưởng đất nước trong sự lớn từ Liên Xô nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế. Cơ cấu 7 chương, 70 điều 10 chương, 112 12 chương, 147 12 chương, 147 11 chương, 120 điều. điều điều. điều. Tập trung chủ yếu
về bộ máy nhà nước Tiếp tục xây
Ngoài xây dựng Đề cao vai trò quan Kế thừa Hiến pháp
dựng bộ máy nhà bộ máy nhà nước trọng của kinh tế, 1946 đề cao quyền nước
mở rộng thêm về xác định kinh tế con người, quyền
kinh tế, xã hội, đóng vai trò chủ
đặc biệt xuất đạo trong việc xây công dân (chương
hiện chương Bảo dựng và phát triển Quyền con người và
vệ Tổ quốc nhằm đất nước quyền công dân đề cao nghĩa vụ được đặt ngay sau bảo vệ Tổ quốc chương Chế độ trong thời kì này chính trị) (những cuộc chiến tranh tại biên giới)
Lời nói đầu + Ngắn gọn, xúc + Dài hơn lời mở + Dài hơn lời + Ngắn gọn hơn so + Tiếp tục kế thừa tích, cô đọng đầu của Hiến
mở đầu của Hiến với Hiến pháp 1980 sự khái quát, ngắn pháp 1946 pháp 1946 gọn từ Hiến pháp + Ghi nhận, khẳng + Ghi nhận những 1946
định những thành + Ghi nhận thành + Ghi nhận thành quả của cách
quả to lớn mà nhân tựu thắng lợi to thành tựu thắng mạng Việt Nam. + Ca ngợi truyền
dân Việt Nam đạt lớn qua những lợi to lớn qua được. ngày tháng những ngày + Phạm vi điều thống yêu nước, trường kì chống tháng trường kì chỉnh rộng hơn, phù đoàn kết, kiên + Khẳng định Pháp chống Pháp hợp hơn trên cơ sở cường, bất khuất nhiệm vụ quan sửa đổi căn bản, qua mấy nghìn
trọng của dân tộc ta + Ghi nhận kết + Ghi nhận kết toàn diện. năm lịch sử và xây
trong giai đoạn mới. quả tích cực quả tích cực dựng nên nền văn trong công cuộc trong công cuộc + Xác định những hiến Việt Nam.
- Nguyên tắc xây xây dựng CNXH xây dựng CNXH nhiệm vụ trong giai dưng HP: ở miền Bắc ở miền Bắc đoạn cách mạng + Thể chế hóa mới và những vấn Cương lĩnh xây
+ Đoàn kết toàn + Thể hiện rõ sự + Thể hiện rõ đề cơ bản mà Hiến dựng đất nước
dân, không phân quyết tâm của
sự quyết tâm của pháp cần quy định. trong thời kỳ quá
biệt giống nòi, trai nhân dân ở cả 2 nhân dân ở cả 2
gái, giai cấp, tôn miền Nam – Bắc miền Nam – Bắc độ lên chủ nghĩa giao xã hội. + Đảm bảo quyền tự do dân chủ. + Thực hiện chính quyền mạnh mẽ, sáng suốt Chế Tên
Nhà nước Việt Nam Nhà nước Việt Nhà nước Nhà nước XHCN Nhà nước XHCN độ nước dân chủ cộng hòa Nam dân chủ XHCN Việt Nam Việt Nam Việt Nam chí cộng hòa nh Hình Cộng hòa Cộng hòa Cộng hòa Cộng hòa Cộng hòa trị thức chính thể Hình Đơn nhất Đơn nhất Đơn nhất Đơn nhất Đơn nhất thức cấu trúc: Bản Chưa đề cập Chưa đề cập
Chuyên chính vô Của dân, do dân, vì Của Nhân dân, do chất sản (điều 2
dân (điều 2 chương Nhân dân, vì Nhân nhà chương I) I)
dân ( khoản 1 điều nước: 2 chương I) Quyền Tất cả quyền bính
Tất cả quyền lực Tất cả quyền lực Tất cả quyền lực Tất cả quyền lực
lực nhà thuộc về nhân dân thuộc về nhân thuộc về nhân thuộc về nhân dân thuộc về hân dân nước (điều 1 chương I) dân (điều 4 dân (điều 6 (điều 2 chương I) (khoản 2 điều 2 chương I) chương I) chương I)
Nguồn Chưa đề cập Liên minh công Liên minh công Liên minh công Liên minh công gốc
nông do giai cấp nông do giai cấp nông và đội ngũ trí nông và đội ngũ trí quyền công nhân lãnh công nhân lãnh thức (điều 2 thức (điều 2 lực nhà đạo (lời nói đầu) đạo (điều 3 chương I) chương I) nước chương I) Nguyên Dân chủ đại diện: Dân chủ đại Dân chủ đại Dân chủ đại diện: Dân chủ đại diện:
tắc thực Công dân Việt Nam diện: sử dụng diện: sử dụng sử dụng quyền lực sử dụng quyền lực hiện từ 18 tuổi trở lên quyền lực thông
quyền lực thông thông qua Quốc Hội thông qua Quốc Hội quyền bầu cử phổ thông qua Quốc Hội – qua Quốc Hội –
– HĐND bằng cách – HĐND và những
lực nhà đầu phiếu, tự do,
HĐND bằng cách HĐND bằng
bầu cử (điều 6 - cơ quan khác của nước kín
bầu cử (điều 4 - cách bầu cử chương I)
Dân chủ trực tiếp: chương I)
(điều 6 - chương Dân chủ trực tiếp: Nhà nước bằng cách Chưa quy định Dân chủ trực I) trưng cầu dân ý
bầu cử (điều 6 - tiếp: trưng cầu Dân chủ trực
(điều 53 – chương chương I)
dân ý (điều 53 – tiếp: trưng cầu V) Dân chủ trực chương IV) dân ý (điều 100 tiếp: trưng cầu dân ý – chương VII)
(điều 70 – chương V)
Nguyên Phổ thông đầu Phổ thông, bình Phổ thông, bình Phổ thông, bình Phổ thông, bình
tắc bầu phiếu, tự do, kín đẳng, trực tiếp, đẳng, trực tiếp, đẳng, trực tiếp, bỏ đẳng, trực tiếp, bỏ cử bỏ phiếu kín bỏ phiếu kín phiếu kín phiếu kín Nguyên Nhân viên Hội Đại biểu Quốc Đại biểu Quốc Đại biểu Quốc hội Đại biểu Quốc hội tắc bãi đồng nhân dân và hội và đại biểu hội và đại biểu và đại biểu Hội
và đại biểu Hội đồng nhiệm
Ủy ban hành chính Hội đồng nhân Hội đồng nhân
đồng nhân dân các nhân dân các cấp có
và nghị viên có thể dân các cấp có dân các cấp có cấp có thể bị bãi thể bị bãi miễn bởi
bị bãi miễn (điều 61 thể bị cử tri bãi thể bị bãi miễn
miễn bởi cử tri hoặc cử tri, Quốc hội hoặc
chương V) khi nhận miễn trước nhiệm bởi cử tri nếu tỏ Hội đồng nhân dân được đề nghị của kì nếu tỏ ra
không xứng đáng nếu tỏ không xứng Hội đồng nhân dân một phần tư số cử
không xứng đáng với sự tín nhiệm đáng với sự tín nếu tỏ không xứng tri của tỉnh hay với sự tín nhiệm của nhân dân
nhiệm của nhân dân đáng với sự tín
thành phố đã bầu ra của nhân dân (điều 7 chương (điều 7 chương I) nhiệm của nhân dân cử tri đó. Nếu hai (điều 5 chương I) (điều 7 chương I) phần ba nghị viên I) ưng thuận thì nghị viên bị đề nghị bãi miễn sẽ phải từ chức ( điều 41 chương III) Quy Do tồn tại đa đảng Chưa có quy định Lần đầu tiên có Đảng là lực lượng Đảng là lực lượng
định về nên chưa có quy về Đảng sự xuất hiện của lãnh đạo xã hội lãnh đạo Nhà nước Đảng định Đảng trong cơ sở và xã hội hiến định. Xác Hoạt động theo định Đảng lãnh khuôn khổ của pháp Gắn bó mật thiết
đạo xã hội, nhân luật và Hiến pháp với Nhân dân, chịu
tố chủ yếu quyết (điều 4 chương I) định mọi thắng lợi sự giám sát và chịu của cách mạng trách nhiệm với Việt Nam Nhân dân về những quyết định của mình Tồn tại và phấn đấu vì lợi ích Hoạt động trong của giai cấp công khuôn khổ Hiến nhân nói riêng và pháp và pháp luật nhân dân Việt Nam nói chung Hoạt động trong khuôn khổ của Hiến pháp (điều 4 chương I) Quy Mặt trận Tổ Mặt trận tổ quốc Mặt trận Tổ quốc định về quốc Việt Nam Việt Nam là liên Việt Nam là cơ sở Mặt bao gồm: Tổng minh chính trị, liên chính trị của chính trận Tổ công đoàn Việt hiệp tự nguyện của quyền nhân dân, đại quốc Nam, tổ chức các tổ chức chính diện, bảo vệ quyền Việt liên hiệp nông trị, chính trị - xã dân tập thể Việt hội, xã hội và các cá và lợi ích hợp pháp, Nam Nam, Đoàn nhân tiêu biểu chính đáng của thanh niên cộng Nhân dân, thực sản Hồ Chí Chăm lo, bảo vệ hiện dân chủ, giám Minh, Hội liên lợi ích chính đáng sát, phản biện xã
hiệp phụ nữ Việt của nhân dân và hội,.. Nam động viên nhân dân phát huy quyền làm Tham gia xây chủ, nghiêm chỉnh Hoạt động trong dựng và củng thực hiện Hiến pháp khuôn khổ Hiến
cố chính quyền và pháp luật đồng
pháp và pháp luật.
nhân dân, động thời giám sát hoạt (điều 9 chương I) viên nhân dân động của nhà nước đề cao ý thức (điều 9 chương I) làm chủ tập thể (điều 9 chương I) Quyền và -Vị trí: Chương
-Vị trí: Chương -Vị trí: Chương -Vị trí: Chương V Vị trí: Chương II nhiệm vụ cơ II III V bản của công -Tên chương: -Tên chương: -Tên chương: -Tên chương: -Tên chương: Quyền và nghĩa vụ Quyền con người, dân Nghĩa vụ và Quyền lợi và Quyền và nghĩa cơ bản của công quyền và nghĩa vụ cơ quyền lợi công nghĩa vụ cơ bản vụ cơ bản của dân. bản của công dân dân. của công dân. công dân.
-Các nguyên tắc về -Các nguyên tắc -Các nguyên tắc quyền con người, về quyền con -Các nguyên
-Các nguyên tắc về quyền con quyền công dân người, quyền
tắc về quyền con về quyền con
người, quyền công được quy định: công dân được người, quyền người, quyền dân được quy - Kế thừa một số quy định: công dân được công dân được định: nguyên tắc của Hiếp + Nghĩa vụ đặt quy định: quy định: - Kế thừa một số Pháp 1980 và các trước quyền lợi. - Kế thừa một
- Kế thừa một nguyên tắc của Hiếp nguyên tắc khác như + Đồng nhất
số nguyên tắc của số nguyên tắc Pháp 1980 và các sau:
quyền con người Hiếp Pháp 1946 của Hiếp Pháp nguyên tắc khác + với quyền công
và các nguyên tắc 1959 và các như sau: Làm rõ hơn các quyền dân. khác như sau: nguyên tắc khác + Quyền tư hữu về con người, quyền + Đảm bảo + Quyền đặt như sau:
tài sản được xác lập công dân.
quyền con người, trước nghĩa vụ
+ Triệt bỏ quyền trở lại. tất cả công dân
+ Quyền tư hữu sở hữu tư nhân; + Lần đầu tiên + Quyền được sống đều bình đằng.
tài sản bị hạn chế; + Quy định một
xuất hiện thuật ngữ trong môi trường + Đề cao quyền + Quy định số quyền mới quyền con người. trong lành tư hữu tài sản. thêm những của công dân + Quyền con + Quyền bình quyền và nghĩa những không người về kinh tế, đẳng trước pháp vụ mới. mang tính khả chính trị, xã hội luật thi. được tôn trọng. +Quyền bầu cử, bãi nhiễm và phúc quyết. -Quy định 18 quyền công dân 1 cách ngắn gọn, xúc tích. Nghĩa vụ đặt trước quyền lợi -Quy định 38 quyền. +Tất cả công dân -Quy định 34 Có 5 quyền mới. Việt Nam đều quyền. Cụ thể hóa Quyền đặt trước nghĩa ngang quyền về quyền tư hữu của vụ.
mọi phương diện: -Quy định 21 Hiến pháp 46. chính trị, kinh tế, - Quy định 29 +Vấn đề quyền con quyền, cụ thể hóa văn hoá.(Điều 6) quyền công dân
* Quyền đặt trước người, quyền công hơn so với Hiến
1 cách ngắn gọn, nghĩa vụ dân được quy định + Tất cả công pháp 1946. xúc tích ngay chương II, sau dân Việt Nam +Chính thức ghi +Hiến pháp chương về chế độ đều bình đẳng Hiến pháp năm nhân quyền con 1959 bỏ đi quyền chính trị trước pháp luật, 1980 đã kế thừa người(Điều 50) “ tự do xuất bản”, đều được tham những quyền tiến => Nhấn mạnh sự “ tự do ra nước => Các Hiến pháp gia chính quyền bộ trong HP quan tâm của nhà ngoài” nhưng bổ trước tuy không ghi và công cuộc 1946 và Hiến nước đối với quyền sung quy định nhận chính thức kiến quốc tuỳ Pháp 1959 và con người, quyền tiến bộ " Nhà quyền con người theo tài năng và quy định nhiều công dân. nước đảm bảo nhưng vẫn đảm bảo đức hạnh của quyền và nghĩa những điều kiện quyền con người. * Bổ sung 5 quyền mình.(Điều 7) vụ mới. vật chất cần thiết
+Được chấp thuận mới:
+Ngoài sự bình
để công dân được +Quyền tham gia khôi phục lại +Điều19:Quyền đẳng về quyền
hưởng các quyền quản lý công
“Trưng cầu dân ý”. sống. lợi, những quốc đó.(Điều 25, 28 ) việc của nhà (Điều 50) + Quyền nghiên cứu dân thiểu số được nước và xã hội +Quyền khiếu +Đã bổ xung thêm khoa học và công giúp đỡ về mọi (Điều 56)
nại tố cáo. (Điều quyền được tự ứng nghệ, sáng tạo văn phương diện để 29) +Quyền học
cử.( Điều 54) hóa, nghệ thuật và thụ chóng tiến kịp không trả tiền hưởng lợi ích từ các trình độ chung. (Điều 60) +Đã xuất hiện
hoạt động đó.(Điều (Điều 8) +Quyền người quyền tự do kinh
+Quyền khám và doanh.(Điều 57) 40)
+Đàn bà ngang lao động được chữa bệnh không + Quyền hưởng thụ quyền với đàn giúp đỡ vật chất
trả tiền (Điều 61) +Quy định thêm
và tiếp cận các giá trị ông về mọi khi già yếu, bệnh quyền sở hữu những + Quy định sự văn hóa,tham gia vào phương diện. tật hoặc mất sức tư liệu sản xuất vốn ràng buộc các đi sống văn hóa, sử (Điều 9) lao động.(Điều và tài sản khác của 32) quyền: "phù
doanh nghiệp nhằm dụng các cơ sở văn Công dân Việt
hợp với lợi ích đáp ứng kinh tế thị hóa. (Điều 41) Nam có quyền: +Quyền tự do của chủ nghĩa nghiên cứu khoa trường. (Điều 58) - Tự do ngôn xã hội và nhân học.(Điều 34) + Quyền xác định luận dân", đồng thời " không ai -Quy định giảm dân tộc của mình, sử - Tự do xuất bản được lợi dựng chi phí bảo vệ sức dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, - Tự do tổ chức các quyền tự khỏe chứ không lựa chọn ngôn ngữ và hội họp do dân chủ để
miễn như Hiến pháp giao tiếp. (Điều 42) xâm phạm lợi - Tự do tín
1980. (Điều 61) +Xuất hiện quyền ích của Nhà ngưỡng không bị trục xuất, nước và nhân giao nộp cho nhà - Tự do cư trú, đi
dân".( Điều Điều 72: Được
nước khác (Điều 45) lại trong nước và 67) quyền suy đoán vô ra nước ngoài. tội. +Quyền được sống (Điều 10)
* Hiến pháp 1992 trong môi trường
loại bỏ quy định về trong lành: Đây là một
"Nhà nước đảm bảo quyền hết sức thiết những điều kiện vật chất cần thiết để thực nhất là trong tình công dân được hình hiện nay khi mà hưởng các quyền ô nhiễm môi trường đó", đặc biệt các đang là một vấn đề quyền công dân
báo động. (Điều 43) thường có ràng buộc " theo quy định của pháp luật" => Nhằm đảm bảo quyền công dân luôn được ban hành, thực thi trong phạm vi cho phép của Hiến pháp và pháp luật.
Chưa có Quốc hội Quốc hội Quốc hội Quốc hội Quốc hội Tên nhưng có Nghị gọi viện nhân dân Bộ y Qu nhà ốc Vị Chương II Chương IV Chương VI Chương VI Chương 5 nướ hội trí c Tín Là cơ quan có
Là cơ quan quyền Là cơ quan đại
Là cơ quan đại biểu Là cơ quan đại biểu h quyền cao nhất
lực nhà nước cao biểu cao nhất của cao nhất của nhân cao nhất của nhân dân,
chất của nước Việt nhất của nước nhân dân, cơ
dân, cơ quan quyền cơ quan quyền lực nhà phá Nam dân chủ
Việt nam dân chủ quan quyền lực lực nhà nước cao nước cao nhất của p cộng hòa. cộng hòa. nhà nước cao
nhất của nước Cộng nước Cộng hòa xã hội lý: (Điều22) (Điều43) nhất của nước hòa xã hội chủ chủ nghĩa Việt Nam Cộng hòa xã hội nghĩa Việt Nam ( (Điều 69) chủ nghĩa Việt Điều 83) Nam (Điều 98) Nhi 3 năm, do nhân 4 năm, toàn dân 5 năm, nhân dân
5 năm do nhân dân 5 năm do nhân dân
ệm dân bầu ra. (Điều bầu ra. .(Điều 45) bầu ra. (Điều 84) bầu ra.(Điều 85 bầu ra, ( trong trường kỳ: 24)
hợp đặc biệt được kéo dài không quá 12 tháng).(Điều 97)
Nhi Quy định chung ở Được quy định Được quy định Không có toàn Gần giống Hiến Pháp ệm chương III cụ thể và chi tiết nhiều, vượt ra quyền so với năm 1992, thực hiện quyền vụ, hơn so với Hiến bên ngoài Hiến 1980 , là cơ quan lập hiến và lập pháp quy Pháp 1946 là cơ
Pháp; là cơ quan duy nhất có quyền
quyết định các vấn đề ền
quan duy nhất có duy nhất có lập hiến và lập quan trọng của đất hạn quyền lập pháp.
quyền lập hiến và pháp; thành lập các nước và giám soát tối (Điều 50) lập pháp, có
cơ quan tối cao của cao đối với hoạt động quyền giám soát nhà nước ; quyết
nhà nước. (Điều 69, tối cao đối với định các vấn đề 70)
toàn bộ hoạt động quan trọng của quốc nhà nước.Chủ gia; thực hiện quyền tịch Quốc Hội giám soát tối cao mang tính chất đối với toàn bộ hoạt hành chính. động nhà nước. (Điều 82,83) (Điều 83) 1 viện. Ban Ủy Ban Thường Không có Ủy
Thiết lập lại Ủy Ban Kế thừa hoàn toàn
cấu thường vụ là cơ Vụ Quốc Hội là Ban Thường Vụ Thường Vụ Quốc Hiến Pháp1992 quan thường cơ quan thường Quốc Hội như Hội, thành viên Ủy xuyên của nghị
trực ngoài ra còn Hiến Pháp 1959 , Ban Thường Vụ viện . có các Uỷ ban có các ủy ban Quốc Hội không khác.(Điều 51) thường trực của đồng thời là thành
Quốc Hội. (Điều viên Chính Phủ . 92) Các Uỷ ban có một số thành viên làm việc theo chế độ chuyên trách.Chủ tịch Quốc Hội có tính chất quyền lực , vừa giữ vị trí là người đứng đầu Quốc Hội vừa là chủ tịch Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội. (Điều 95)
Tên Chủ tịch nước Chủ tịch nước Không có chủ Chủ tịch nước Chủ tịch nước gọi Việt Nam dân tịch nước chỉ có chủ cộng hòa Hội đồng nhà nước Ch
Vị Không quy định Chương V Chương VII Chương VII Chương 6 trí thành chương tịch riêng nhưng được nướ đề cập đến trong c Chương IV( Chính phủ) Tín Vừa là nguyên Là người đứng Vừa là cơ quan Là người đứng đầu Là người đứng đầu h
thủ quốc gia, vừa đầu nhà nước. cao nhất hoạt Nhà nước.
Nhà nước. (Điều 86)
chất là người đứng đầu - Quốc hội bầu ra động thường (Điều101) phá Chính phủ. và không nhất xuyên của Quốc
p lý - Nghị viện nhân thiết là Đại biểu hội. vừa là chủ dân bầu ra trong Quốc Hội. Thay tịch tập thể của
số các thành viên. mặt cho nước nước Cộng hòa Việt Nam dân xã hội chủ nghĩa chủ cộng hòa về Việt Nam. (Điều mặt đối nội và 98)
đối ngoại.(Điều 61)
Nhi 5 năm không đề Theo nghiệm kì Theo nhiệm kỳ
Theo nhiệm kỳ của Theo nhiệm kỳ của
ệm cập số nhiệm kỳ của Quốc hội(4 của Quốc hội (5 Quốc hội (5 năm), Quốc hội (5 năm), kỳ liên tiếp, độ tuổi năm), không đề năm), không đề không đề cập số
không đề cập số nhiệm
ứng cử. Do Nghị cập số nhiệm kỳ cập số nhiệm kỳ nhiệm kỳ liên tiếp,
kỳ liên tiếp, độ tuổi
viện nhân dân bầu liên tiếp, độ tuổi liên tiếp, độ tuổi độ tuổi ứng cử. Do ứng cử. Do Quốc hội ra trong số các
ứng cử từ 35 tuổi. ứng cử. (Điều Quốc hội bầu ra
bầu ra trong số các đại
thành viên (Điều (Điều 62) 99). trong số các đại biểu (Điều 87) 45). biểu theo giới thiệu của Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội. (Điều102)
Nhi Không phải chịu
Báo cáo công tác Báo cáo công tác Báo cáo công tác và Được tăng lên hơn so
ệm một trách nhiệm và chịu trách và chịu trách chịu trách nhiệm với HP1992 (Điều
vụ, nào trừ tội phản nhiệm trước nhiệm trước trước QH; chỉ thay 90).
quy quốc (nếu phạm Quốc Hội; quyền Quốc Hội; quyền mặt nước Cộng hòa ền
tội phản quốc sẽ hạn hẹp hạn chỉ đại diện xã hội chủ nghĩa
hạn bị xét xử ở Tòa
hơn.Quốc hội bầu trên danh nghĩa Việt Nam về đối nội án đặc biệt). ra trong số các
cho hội đồng nhà và đối (Điều 50) Nắm đại biểu không nước ;vừa là CT
quyền hành pháp, đồng thời là tập thể vừa là cơ
tổng chỉ huy quân thành viên Hội quan thường trực đội. đồng bộ trưởng. hoạt động thường (Điều 61). xuyên của Quốc Hội.(Điều 100) Chính phủ Hội đồng Chính Hội đồng Bộ Chính phủ Chính Phủ Tên phủ trưởng gọi Chí nh Phủ Vị Chương IV Chương VI Chương VIII Chương VIII Chương 7 trí
Tín Là cơ quan hành Là cơ quan chấp Là cơ quan chấp Là cơ quan chấp Là cơ quan hành chính h chính cao nhất
hành của cơ quan hành và hành
hành của Quốc hội, nhà nước cao nhất của
chất của toàn quốc quyền lực nhà chính nhà nước
cơ quan hành chính nước Cộng hòa xã hội phá (Điều 43)
nước cao nhất, và cao nhất của cơ nhà nước cao nhất chủ nghĩa Việt Nam, p lý là cơ quan hành quan quyền lực
của nước Cộng hòa thực hiện quyền hành chính nhà nước nhà nước cao xã hội chủ nghĩa pháp, là cơ quan chấp cao nhất của nhất.(Điều 104) Việt Nam. (Điều hành của Quốc nước Việt Nam 109) hội(Điều 94) dân chủ cộng hòa. (Điều 71)
Nhi Không đề cập đến Không thấy đề 5 năm (theo
Theo nhiệm kỳ của Theo nhiệm kỳ của ệm cập nhiệm kỳ của Quốc hội (5 năm) Quốc hội (5 năm). kỳ
Quốc hội). (Điều (Điều 113) (Điều 97) 108) Gồm Chủ tịch
Gồm Thủ tướng, Gồm Chủ tịch Gồm Thủ tướng, Gồm Thủ tướng Chính
cấu nước, Phó Chủ các Phó Thủ Hội đồng Bộ
các Phó Thủ tướng, phủ, các Phó Thủ tổ tịch và Nội các tướng, các Bộ trưởng, các Phó các Bộ trưởng và tướng Chính phủ, các
chứ ( gồm Thủ tướng, trưởng, các Chủ Chủ tịch Hội các thành viên Bộ trưởng và Thủ c các Bộ trưởng, nhiệm các Ủy đồng Bộ trưởng, khác( Điều 110) trưởng cơ quan ngang Thứ trưởng. Có
ban Nhà nước và các bộ trưởng và bộ. (Điều 95) thể có Phó Thủ Tổng giám đốc Chủ nhiệm Ủy
tướng).( Điều 44) ngân hàng Nhà ban Nhà nước. (Điều 72) nước( Điều 105)
Các Chủ tịch nước do Khoản 5 Điều 50 Do Quốc hội
Chỉ có Thủ tướng là Chỉ có Thủ tướng là h Nghị viện nhân nước ta bầu ra
do Quốc hội nước ta do Quốc hội nước ta
thứ dân bầu ra( phải (Điều 108) bầu ra, còn các bầu ra, còn các thành
c tổ được hai phần ba thành viên khác là viên khác là do Thủ
chứ tổng số nghi viện do Thủ tướng đề
tướng đề nghị và Quốc c bỏ phiếu thuận); nghị và Quốc hội
hội biểu quyết.(Điều Phó Chủ tịch do
biểu quyết.(Điều 94,98) dân bầu ra; 110,114) Chủ tịch nước chọn Thủ tướng trong Nghị viện và đưa ra Nghị viện biểu quyết, Thủ tướng chọn các Bộ trưởng trong Nghị viện và đưa ra Nghị viện biểu quyết, Thứ trưởng có thể chọn ngoài Nghị viện và do Thủ tướng đề cử ra Hội đồng chính
phủ duyệt y.(Điều 45)
Vị Không quy định Chương VIII Chương X Chương X Chương 7 trí thành chương riêng
Tòa Tín Không nhắc đến Tòa án nhân Tòa án nhân Tòa án nhân dân Tòa án nhân dân là cơ án h
dân tối cao nước dân tối cao , các tối cao, các Tòa án quan xét xử của nước nhâ chất
Việt nam dân chủ Tòa án nhân dân nhân dân địa Cộng hòa xã hội chủ n phá cộng hòa, các địa phương, các phương, các tòa án nghĩa Việt Nam, thực dân p lý
Tòa án nhân dân Tòa án quân sự là quân sự và các Tòa hiện quyền tư pháp. địa phương, các những cơ quan
án khác do luật định (Điều 102)
Tòa án quân sự là xét xử của nước là những cơ quan những cơ quan Cộng hòa xã hội xét xử của nước
xét xử của nước chủ nghĩa.(Điều Cộng hòa xã hội Việt Nam dân 128) chủ nghĩa Việt Nam chủ cộng hòa. (Điều 127) (Điều 97)
Chứ Không quy định Xét xử Xét xử Xét xử Xét xử c năn g Nhi Không quy định Không quy định Không quy định Không quy định
: Bảo vệ công lý, bảo ệm vệ quyền con người, vụ quyền công dân, bảo
vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá
nhân. (Khoản 3, Điều 102)
Theo mô hình cấp Tổ chức theo Tổ chức theo Theo cấp hành Theo cấp hành chính cấu xét xử cấp hành chính cấp hành chính chính lãnh thổ lãnh thổ tổ lãnh thổ (Điều lãnh thổ (Điều (Điều 127). chứ 97) 128) c Nhi Không quy định 5 năm (Điều Theo nhiệm kì Theo nhiệm kì Theo nhiệm kì của ệm 98) của cơ quan bầu
của Quốc hội (Điều Quốc hội (Điều 105) ra mình (Điều 128) 129) +Nhiệm kỳ của hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân tối cao là hai năm rưỡi; nhiệm kỳ của hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân địa phương là hai năm (Điều 130)
Các Đều do Chính phủ Chế độ thẩm Chế độ thẩm
Chế độ thẩm phán Chế độ thẩm phán bổ h bổ nhiệm (Điều phán bầu.(Điều phán bầu (Điều
bổ nhiệm(Điều 128) nhiệm. (Khoản 3, thứ 64) 98) 129) Điều 105) c bầu bổ nhiệ m thẩ m phá n
Các + Cấm không được + Hội thẩm nhân -Kế thừa Hiến
-Kế thừa Hiến pháp -Kế thừa Hiến pháp
ngu tra tấn, đánh đập, dân ngang quyền Pháp năm 1959
1980 và có thêm các 1992 và có thêm các
yên ngược đãu những với thẩm phán và có thêm các nguyên tắc: nguyên tắc:
tắc bị cáo và tội nhân (Điều 99) nguyên tắc: +Bị cáo có thể tự xét (Điều 68) + Có quyền
+ Xét xử tập thể bào chữa cho mình + Xét xử sơ thẩm có
xử + Chỉ tuân theo độc lập và chỉ
và quyết định hoặc nhờ người Hội thẩm tham gia trừ pháp luật, các cơ tuân theo pháp
theo đa số (Điều khác (Điều 132) trường hợp xét xử theo quan khác không luật (Điều 100) 132) theo thủ tục rút gọn được can thiệp + Xét xử công
(Khoản 1, Điều 103) (Điều 69) khai trừ những + Tổ chức luật trường hợp đặc sư được thành lập +Nguyên tắc tranh biệt (Điều 101) (Điều 133) tụng đucợ đảm bảo +Quyền bào
(Khoản 5, Điều 103) chữu của bị cáo + Chế độ xét xử sơ được bảo đảm thẩm, phúc thẩm được (Điều 133)
đảm vảo (Khoản 6, +Bảo đảm cho Điều 103) công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thuộc các dân tộc quyền dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình trước Toà án (Điều 102) Vị Không có viện Chương VIII Chương X Chương X Chương VII trí kiểm sát chỉ có Việ công tố của tòa n án. kiể m Tín Không quy định Kiểm sát Kiểm sát chung Thực hành quyền Thực hành quyền sát h chung( kiểm sát và thực hành
công tố, bỏ chức công tố, bỏ chức năng chất việc tuân theo quyền công tố
năng kiểm sát kiểm sát chung. phá
pháp luật của các (Điều 138) chung. p lí cơ quan thuộc Hội đồng Chính phủ, cơ quan nhà nước địa phương, các nhân viên cơ quan nhà nước và công dân.)
Chứ Không quy định Kiểm sát chung
Kế thừa của Hiến Kế thừa Hiến Pháp Viện kiểm sát thực c và kiểm sát các
Pháp 1959 và có 1980 nhưng bị hạn hiện quyền công tố, năn hoạt động tư
thêm chức năng chế quyền lực, bỏ
kiểm sát hoạt động tư g pháp (Điều 105)
công tố (Điều chức năng kiểm sát pháp.(Điều 107) 138) chung.(Điều 137) -Nhiệm vụ bảo vệ
pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công
dân, bảo vệ chế độ xã
hội chủ nghĩa, bảo vệ
lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất (Điều 107)
Theo mô hình cấp Tổ chức theo cấp Tổ chức theo cấp Tổ chức theo cấp Theo mô hình cấp cấu xét xử
hành chính lãnh hành chính lãnh hành chính lãnh thổ xét xử (Khoản 2, Điều tổ thổ (Điều 105) thổ (Điều 138 (Điều 137) 107) chứ c Nhi Không quy định
5 năm (Điều 106) Theo nhiệm kì Theo nhiệm kì của Theo nhiệm kì của ệm
của Quốc hội Quốc hội (Điều Quốc hội (Điều 107) (Điều 139) 138) Đơn vị Gồm 4 cấp: bộ,
Gồm 3 cấp: tỉnh, Gồm 3 cấp: tỉnh, Gồm 3 cấp: tỉnh, Gồm 3 cấp: tỉnh, hành tỉnh, huyện, xã huyện, xã (Điều
huyện, xã (Điều huyện, xã (Điều
huyện, xã (Điều 110) chính (Điều 57) 78) 113) 118)
Phân biệt Có sự phân biệt:
cấp chính + Chỉ có chính quyền
quyền cấp xã, cấp Không phân biệt Không phân biệt Không phân biệt Có sự phân biệt hoàn tỉnh và chính
( Điều 110, điều 111)
chỉnh và quyền cấp thành không phố, thị xã được hoàn xác định là cấp chính quyền cơ chỉnh bản và hoàn chỉnh (có cả HĐND và Tổ UBHC) (Theo chứ Điều 58) c + Cấp bộ và cấp chí huyện là cấp chính quyền nh không hoàn chỉnh quy (chỉ có UBHC) ền (Theo Điều 58)
địa Phân biệt Có sự phân biệt: phư tổ chức ơng chính + Tỉnh tổ chức 3 quyền
cấp chính quyền Không phân biệt Không phân biệt Không phân biệt Có sự phân biệt (tỉnh-huyện và nông xã) thôn, đô (Khoản 2,Điều 111) thị, hải +Thành phố được đảo chia thành khu phố
Đơn vị - Không có đơn vị -Không có đơn vị -Không có đơn -Không có đơn vị - Có đơn vị hành hành
hành chính đặc hành chính đặc vị hành chính hành chính đặc biệt
chính- kinh tế đặc biệt chính đặc biệt biệt đặc biệt do Quốc hội thành lập biệt (Điều 110)
Quy định -Không quy định -Chức năng,
-Quy định rõ chi -Kế thừa nhiều quy -Kế thừa nhiều quy về cụ thể và chi tiết
nhiệm vụ, quyền tiết chức năng
định của Hiến pháp định của Hiến pháp HĐND, mà chỉ quy định hạn của HĐND,
nhiệm vụ, quyền năm 1980, nhưng năm 1992, nhưng một cách khái UBHC các cấp hạn của HĐND đồng thời cũng bổ đồng thời cũng bổ UBND quát chức năng,
được quy định rõ và UBND (Từ sung nhiều điểm sung nhiều điểm mới nhiệm vụ, quyền ràng hơn so với Điều 114 đến mới mở đường cho mở đường cho việc hạn của HĐND, Hiến pháp năm Điều 126). việc tiếp tục đổi
tiếp tục đổi mới pháp UBHC các cấp ( 1946 (Từ Điều mới pháp luật về luật về chính quyền Theo Điều 59,
80 đến Điều 91). Thay đổi UBHC chính quyền địa
địa phương (Điều 52, Điều 60). thành UBND. phương (Từ Điều
Điều 110, Điều 111,
119 đến điều 125). Điêu 112). Hiến pháp đầu Bản Hiến pháp Bản Hiến pháp
Bản Hiến pháp này Hiến pháp này đã
tiên của Việt Nam này đã được này đã được đã được Quốc hội được Quốc hội nước được Quốc hội Quốc hội nước Quốc hội nước nước Cộng hoà xã Cộng hòa xã hội chủ
khoá I nước Việt Việt Nam dân
Cộng hoà xã hội hội chủ nghĩa Việt nghĩa Việt Nam khóa Nam Dân chủ chủ cộng hoà chủ nghĩa Việt Nan khoá VIII, kỳ XIII, kỳ họp thứ 6 Hiệ Cộng hoà thông
khoá thứ nhất, kỳ Nam khoá VI, kỳ họp thứ 11 nhất trí thông qua ngày 28 u
Hiệu lực qua ngày 9 tháng họp thứ 11, nhất họp thứ 7, nhất thông qua trong tháng 11 năm 2013 lực 11 năm 1946. trí thông qua trí thông qua phiên họp ngày 15 trong phiên họp trong phiên họp tháng 4 năm 1992,
ngày 31 tháng 12 ngày 18 tháng 12 hồi 11 giờ 45 phút. thủ
năm 1959, hồi 15 năm 1980, hồi 15 tục giờ 50. giờ 25 phút sửa
Khi có 2/3 tổng Chỉ có Quốc hội Giống như Hiến đổi Khi có 2/3 thành - Thông qua khi có ít
số Đại biểu Quốc mới có quyền pháp 1980 viên Nghị viện nhất 2/3 tổng số Đại hiế
hội trở lên tán sửa đổi, việc sửa biểu quyết tán biểu Quốc hội biểu n thành đổi được tiến thành, sau đó đưa quyết tán thanh hành khi có ít phá Thủ tục ra toàn dân phúc nhất 2/3 tổng số p sửa đổi quyết Đại biểu Quốc - Chủ tịch nước, Ủy => Phúc quyết hội biểu quyết ban thường vụ Quốc mang tính quyết tán thanh hội, Chính phủ hoặc ít định nhất 1/3 tổng số Đại biểu Quốc hội
=> Trưng cầu ý dân
về Hiến pháp không bắt buộc