1. So sánh cảm giác tri giác:
Giống nhau:
- Đều hiện tượng tâm con người
- Đều phát sinh theo một quá trình tâm con người diễn biến
- Đều phản ánh trực tiếp hiện tượng
- Đều sự xuất phát chịu giám sát, đánh giá từ thực tiễn ban đu.
Khác nhau:
Cảm giác
Tri giác
- một quá trình tâm quá
trình tâm này chính những
hoạt động diễn ra trong thời
gian tương đối ngắn, nhưng lại
mở đầu, các diễn biến, kết
thúc tương đối ràng.
- quá trình tâm chỉ phản
ánh các thuộc tính bên
ngoài của sự vật, hiện
tượng đang tác động trực
tiếp vào các giác quan của
con người.
-Được chia làm 6 loại: cảm
giác nghe( thính giác), cảm
giác nhìn( thị giác), cảm giác
sờ( xúc giác), cảm giác
ngửi( khứu giác), cảm giác
vị( vị giác), thần giao cách
cảm( giác quan thứ 6).
- Phân loại:
. theo quan phân tích: tri
giác nghe, tri giác nhìn, tri
giác sờ
. tính mục đích: tri giác chủ
định, tri giác không chủ định
. theo đối ợng được phản
ánh trong tri giác: tri giác
thuộc tính không gian của
đối tượng, tri giác thời gian,
tri giác vận động, tri giác
con người.
- thể liên kết mọi giác quan
lại với nhau
- Phối hợp giác quan một hệ
thống nhất định.
- tiền đề xuất hiện tri giác.
- Qui định cho phép những
chiều hướng cảm giác
mức độ, thành phần.
- Chỉ thực hiện phản ánh từng
thuộc tính riêng lẻ của sự vật,
- Phản ánh sự vật, hiện tượng
một cách trọn ven nhất.
hiện tượng.
Tính trọn vẹn này được
do đặc điểm khách quan
của bản than sự vật, hiện
tượng qui định.
- Chịu sự chi phối của các hiện
tượng tâm cao cấp
-Mang tính tự giác trong việc giải
quyết nhiệm vụ cụ thể
- Mức độ định hướng đầu tiên
đơn sơ nhất khác xa so
với cảm giác của loài vật.
- hành động tích cực có sự
kết hợp các yếu tố vận
động.
CẢM GIÁC
TRI GIÁC
- quá trình tâm lý, phản ánh
thuộc tính riêng lẻ
vd: Cm giác chua khi ăn mt qu
chanh
VD: Cảm nhận hương thơm của
hoa oải hương thông qua khứu
giác.
-
Tri giác quá trình tâm phn
ánh mt cách trn vn nhng
thuc tính b ngoài ca s vt hin
tượng khi chúng trc tiếp tác động
vào các giác quan.
Tri giác mt qu táo qua hình
dng, màu sc, kích thước…
VD: Ta thể tận hưởng hoa oải
hương qua hầu hết các giác
quan, ngửi được hương thơm,
thấy được màu sắc dáng vẻ
của hoa, chạm vào từng cánh
hoa….
- Quá trình tiếp nhận thông tin
thông qua năm giác quan của con
- Quá trình giải thích thông tin thu
được thông qua năm giác quan cho
người, sau đó có thể được não bộ
trải nghiệm giải thích
phù hợp
- Những kích thích có được từ c
quan cảm giác
- Thông tin được gửi đến não thông
qua cảm giác
- Cảm giác dẫn đến tri thức, dẫn
đến việc giải thích cung cấp ý
nghĩa cho thông tin nhận được
- Tri giác đi sau cảm giác
- Một quy trình sinh học chung
- Tri giác có ý nghĩa tâm hơn
những kinh nghiệm ý thức trong
quá khứ của con người ảnh hưởng
trực tiếp
- Không cần phải nhiều kinh
nghim
- Dựa trên kinh nghiệm để tổng hợp
chúng thành một hình ảnh trọn vẹn
- sự kết hợp các giác quan lại
với nhau
- Phối hợp giác quan theo hệ thống
đã định sẵn
- Mang bản chất hội
- tính kết cấu
- hình thức định hướng đơn giản
nhất từ những mối liên hệ ban đầu
của thể với thế giới xung quanh
- Là một mức độ nhận thức cảm
tính cao hơn cảm giác, đóng vai trò
quan trọng với con người
- điều kiện quan trọng để đảm
bảo trạng thái hoạt động tinh thần
của con người được bình thường
- điều kiện quan trọng cho sự
định hướng hành vi hoạt động
của con người trong môi trường
sống
- Là nguồn cung cấp các nguyên
liệu cho tri giác nguồn gốc của
hiểu biết
- Tri giác là q trình hành động
tích cực được gắn liền với hoạt
động của con người
- Chịu sự phân phối của các hiện
tượng tâm cao cấp
- Mang tính tự giác, giải quyết một
nhiệm vụ nhận thức cụ th
- sự phản ánh bằng cảm giác thì
mới quá trình so sánh cái được
tiếp thu trực tiếp trong thời điểm
- Được hình thành phát triển trên
sở những cảm giác nhưng không
phải phép cộng đơn giản của
này với cái đã được tiếp thu trước
đây
những cảm giác sự phản ánh
cao hơn cảm giác
- Thường tồn tại ngắn hạn tạm
thời
- thể tồn tại lâu dài ảnh
hưởng đến suy nghĩ, hành vi con
người
- Quan trọng để nhận biết tương
tác với thế giới xung quanh
- Quan trọng để hiểu biết sâu hơn
về thế giới và đưa ra quyết định
thông minh
- Cảm giác các quy luật:
+ Quy luật về ngưỡng cảm giác
+ Quy luật về sự thích ứng của cảm
giác
+ Quy luật về sự tác động qua lại
lẫn nhau giữa các cảm giác
- Tri giác các quy luật:
+ Quy luật về tính đối tượng của tri
giác
+ Quy luật về tính chọn lựa của tri
giác
+ Quy luật về tính ý nghĩa của
tri giác
+ Quy luật tổng giác
+ Quy luật về sự sai lầm của tri
giác
- VD: Khi bước ra ngoài đường ta
thể lắng nghe được tiếng xe cộ
chạy ồn ào, nhìn thấy mọi vật đang
chuyển động cũng thể cảm
nhận thế giới xung quanh ta đang
dần dần những sự thay đổi mới
- Khi bạn trải nghiệm một trò chơi
mới, bạn sẽ những cảm giác vui
vẻ, thích thú
- Cảm giác lạnh buốt khi ta chạm
lưỡi vào que kem
- VD: Khi bạn nhận ra rằng việc tiết
kiệm tiền có thể giúp cho cuộc sống
của bạn ổn định về mặt tài chính.
Bằng cách nhìn xa hơn hiểu rằng
việc tiêu tiền quá mức thể khiến
cuộc sống của bạn gặp khó khăn,
bạn thể thay đổi hành vi của
mình một cách hợp và thông
minh hơn
- Khi tri giác bông hoa hồng, ta
không chỉ thu được cảm giác nhìn,
ngửi riêng biệt còn sự kết hợp
phức tạp tạo nên hình ảnh bông hoa
hồng với hình ảnh hương thơm
của
- Ta một rổ trái cây gồm nhiều trái khác nhau như: táo, lê, đào… cảm
giác sẽ sử dụng các giác quan để nhìn, ngửi hoặc nếm nhưng tri giác sẽ
dùng cảm giác làm sở, dựa trên đó để đưa ra nhận định dựa trên hình
ảnh, sự tiếp thu trước đây để nhận biết ra trái nào lê, trái nào táo
đào…
Khác nhau giữa cảm giác tri giác:
Cảm giác:
Cảm giác q trình nhận thức phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc
tính của sự vật, hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp tác động đến giác
quan.
Cảm giác hình thức định hướng đầu tiên của quá trình cảm nhận
nhận biết thông tin từ môi trường xung quanh.
Cảm giác điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động tinh
thần của con người được diễn ra bình thường.
Cảm giác những hoạt động diễn ra trong một thời gian tương đối ngắn
Cảm giác giúp con người thể thiết lập được mối quan hệ giữa hiện
thực khách quan vào não bộ, giúp con người thích ứng được những biến
đổi của môi trường.
Cảm giác nguồn gốc cung cấp các nguyên liệu( điều kiện) cho các hình
thức cao hơn, cảm giác nguồn gốc của hiểu biết.
Tri giác:
Tri giác quá trình tâm phản ánh một cách trọn vẹn những thuộc tính bề
ngoài của sự vật hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp vào giác quan
Tri giác quá trình tạo ra ý thức về thế giới xung quanh thông qua việc tiếp
thu, xử lý, hiểu thông tin từ các giác quan.
Tri giác một điều kiện quan trọng cho sự định hướng hành vi hoạt động
của con người trong môi trường xung quanh.
Tri giác q trình tích cực gắn liền với các hoạt động của con người,
mang tính tự giác trong việc giải quyết các nhiệm v cụ thể nào đó, hành
động tích cực sự kết hợp các yếu tố cảm giác vận động.
D:
Khi bạn tham gia một t chơi đoán đồ vật với điều kiện bịch mắt để đoán
đồ vật đồ vật đây một quả chua thì:
Lúc đầu khi ta đưa tay vào xờ thì cảm giác sẽ truyền thông tin vào não ta
hình dạng của vật y hình tròn tiếp theo ta bắt đầu dùng cảm giác
để truyền thông tin cho não vật này hình thù bên ngoài da hơi
trơn cảm giác bóng bóng cắn thử 1 miếng nhẹ thấy chua chua nhẹ.
Não ta bắt đầu tiếp nhận thông tin xử lí thông tin. Ta bắt đầu hình
dung về nhiều loại quả ta biết qua như xoài, chanh, kiwi, ổi,
chua…. Ta sẽ đoán cảm giác chỉ phản ánh hiện tượng khách quan
1 cách riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật hiện tượng. Sau đó ban tổ chức
cho phép ta dùng các giác quan mắt để nhìn đồ vật đó thì khi ta thấy đ
vật đó ta liền kết luận đó quả chua. Việc kết luận đó là quả chua
khi đó ta sử dụng tri giác. tri giác quá trình tâm lý phản ánh một
cách trọn vẹn những thuộc tính bề ngoài của sự vật hiện tượng khi chúng
trực tiếp tác động vào giác quan, giác quan bị tác động đây mắt.
Ngoài ra tri giác còn là quá trình sử dụng những kiến thức ta đã tạo ra
trong quá trình tiếp nhận xử thông tin trước đó. nghĩa việc biết
quả chua đó lượng kiến thức ta đã được học biết t trước đó.
Tóm lại cảm giác quá trình tâm phản ánh từng tính chất riêng lẻ của
sự vật, hiện tượng như cách xờ quả chua để truyền thông tin cho não
bộ hình tròn hay cắn thử thì thấy vị chua. Còn tri giác quá trình tâm
phản ánh một cách trọn vẹn những thuộc tính bề ngoài của sự vật như
dùng thị giác đ biết đó quả chua chứ không biết được quả chua
đó vị ra sao.
Giống nhau:
- Đều một q trình tâm có mở đầu, diễn biến và kết thúc
một ch rang cụ thể.
- Đều phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp khi tác
động vào giác quan của con người.
- Cùng hai quá trình trong hoạt động nhận thức cảm tính.
Cảm giác

Preview text:

1. So sánh cảm giác và tri giác: • Giống nhau:
- Đều là hiện tượng tâm lí ở con người
- Đều phát sinh theo một quá trình tâm lí con người diễn biến
- Đều phản ánh trực tiếp hiện tượng
- Đều có sự xuất phát và chịu giám sát, đánh giá từ thực tiễn ban đầu. • Khác nhau: Cảm giác Tri giác
- Là một quá trình tâm lí và quá
- Là quá trình tâm lí chỉ phản
trình tâm lí này chính là những ánh các thuộc tính bên
hoạt động diễn ra trong thời
ngoài của sự vật, hiện
gian tương đối ngắn, nhưng lại
tượng đang tác động trực
có mở đầu, các diễn biến, kết
tiếp vào các giác quan của
thúc tương đối rõ ràng. con người.
-Được chia làm 6 loại: cảm - Phân loại:
giác nghe( thính giác), cảm
. theo cơ quan phân tích: tri
giác nhìn( thị giác), cảm giác
giác nghe, tri giác nhìn, tri sờ( xúc giác), cảm giác giác sờ mó
ngửi( khứu giác), cảm giác
. tính mục đích: tri giác chủ
vị( vị giác), thần giao cách
định, tri giác không chủ định cảm( giác quan thứ 6).
. theo đối tượng được phản
ánh trong tri giác: tri giác
thuộc tính không gian của
đối tượng, tri giác thời gian,
tri giác vận động, tri giác con người.
- Có thể liên kết mọi giác quan
- Phối hợp giác quan một hệ lại với nhau thống nhất định.
- Là tiền đề xuất hiện tri giác.
- Qui định và cho phép những
chiều hướng cảm giác có mức độ, thành phần.
- Chỉ thực hiện phản ánh từng
- Phản ánh sự vật, hiện tượng
thuộc tính riêng lẻ của sự vật, một cách trọn ven nhất. hiện tượng.
Tính trọn vẹn này có được
là do đặc điểm khách quan
của bản than sự vật, hiện tượng qui định.
- Chịu sự chi phối của các hiện
-Mang tính tự giác trong việc giải tượng tâm lí cao cấp
quyết nhiệm vụ cụ thể
- Mức độ định hướng đầu tiên
- Là hành động tích cực có sự
đơn sơ nhất và nó khác xa so
kết hợp các yếu tố vận
với cảm giác của loài vật. động. CẢM GIÁC TRI GIÁC
- Là quá trình tâm lý, phản ánh
- Tri giác là quá trình tâm lý phản thuộc tính riêng lẻ
ánh một cách trọn vẹn những
vd: Cảm giác chua khi ăn một quả
thuộc tính bề ngoài của sự vật hiện chanh
tượng khi chúng trực tiếp tác động
VD: Cảm nhận hương thơm của vào các giác quan.
hoa oải hương thông qua khứu Tri giác một quả táo qua hình giác.
dạng, màu sắc, kích thước…
VD: Ta có thể tận hưởng hoa oải
hương qua hầu hết các giác
quan, ngửi được hương thơm,
thấy được màu sắc và dáng vẻ
của hoa, chạm vào từng cánh hoa….
- Quá trình tiếp nhận thông tin
- Quá trình giải thích thông tin thu
thông qua năm giác quan của con
được thông qua năm giác quan cho
người, sau đó có thể được não bộ phù hợp
trải nghiệm và giải thích
- Những kích thích có được từ các
- Thông tin được gửi đến não thông cơ quan cảm giác qua cảm giác
- Cảm giác dẫn đến tri thức, dẫn
- Tri giác đi sau cảm giác
đến việc giải thích và cung cấp ý
nghĩa cho thông tin nhận được
- Một quy trình sinh học chung
- Tri giác có ý nghĩa tâm lý hơn vì
những kinh nghiệm và ý thức trong
quá khứ của con người ảnh hưởng trực tiếp
- Không cần phải có nhiều kinh
- Dựa trên kinh nghiệm để tổng hợp nghiệm
chúng thành một hình ảnh trọn vẹn
- Có sự kết hợp các giác quan lại
- Phối hợp giác quan theo hệ thống với nhau đã định sẵn - Mang bản chất xã hội - Có tính kết cấu
- Là hình thức định hướng đơn giản - Là một mức độ nhận thức cảm
nhất từ những mối liên hệ ban đầu
tính cao hơn cảm giác, đóng vai trò
của cơ thể với thế giới xung quanh
quan trọng với con người
- Là điều kiện quan trọng để đảm
- Là điều kiện quan trọng cho sự
bảo trạng thái hoạt động tinh thần
định hướng hành vi và hoạt động
của con người được bình thường
của con người trong môi trường sống
- Là nguồn cung cấp các nguyên
- Tri giác là quá trình hành động
liệu cho tri giác là nguồn gốc của
tích cực được gắn liền với hoạt hiểu biết động của con người
- Chịu sự phân phối của các hiện
- Mang tính tự giác, giải quyết một tượng tâm lý cao cấp
nhiệm vụ nhận thức cụ thể
- Có sự phản ánh bằng cảm giác thì - Được hình thành và phát triển trên
mới có quá trình so sánh cái được
cơ sở những cảm giác nhưng không
tiếp thu trực tiếp trong thời điểm
phải là phép cộng đơn giản của
này với cái đã được tiếp thu trước
những cảm giác mà là sự phản ánh đây cao hơn cảm giác
- Thường tồn tại ngắn hạn và tạm
- Có thể tồn tại lâu dài và ảnh thời
hưởng đến suy nghĩ, hành vi con người
- Quan trọng để nhận biết và tương - Quan trọng để hiểu biết sâu hơn
tác với thế giới xung quanh
về thế giới và đưa ra quyết định thông minh
- Cảm giác có các quy luật:
- Tri giác có các quy luật:
+ Quy luật về ngưỡng cảm giác
+ Quy luật về tính đối tượng của tri
+ Quy luật về sự thích ứng của cảm giác giác
+ Quy luật về tính chọn lựa của tri
+ Quy luật về sự tác động qua lại giác
lẫn nhau giữa các cảm giác
+ Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác + Quy luật tổng giác
+ Quy luật về sự sai lầm của tri giác
- VD: Khi bước ra ngoài đường ta
- VD: Khi bạn nhận ra rằng việc tiết
có thể lắng nghe được tiếng xe cộ
kiệm tiền có thể giúp cho cuộc sống
chạy ồn ào, nhìn thấy mọi vật đang của bạn ổn định về mặt tài chính.
chuyển động và cũng có thể cảm
Bằng cách nhìn xa hơn và hiểu rằng
nhận thế giới xung quanh ta đang
việc tiêu tiền quá mức có thể khiến
dần dần có những sự thay đổi mới
cuộc sống của bạn gặp khó khăn,
- Khi bạn trải nghiệm một trò chơi bạn có thể thay đổi hành vi của
mới, bạn sẽ có những cảm giác vui mình một cách hợp lí và thông vẻ, thích thú minh hơn
- Cảm giác lạnh buốt khi ta chạm
- Khi tri giác bông hoa hồng, ta lưỡi vào que kem
không chỉ thu được cảm giác nhìn,
ngửi riêng biệt mà còn là sự kết hợp
phức tạp tạo nên hình ảnh bông hoa
hồng với hình ảnh và hương thơm của nó
- Ta có một rổ trái cây gồm nhiều trái khác nhau như: táo, lê, đào… cảm
giác sẽ sử dụng các giác quan để nhìn, ngửi hoặc nếm nhưng tri giác sẽ
dùng cảm giác làm cơ sở, dựa trên đó để đưa ra nhận định dựa trên hình
ảnh, sự tiếp thu trước đây để nhận biết ra trái nào là lê, trái nào là táo và đào…
• Khác nhau giữa cảm giác và tri giác: ❖ Cảm giác:
➢ Cảm giác là quá trình nhận thức phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc
tính của sự vật, hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp tác động đến giác quan.
➢ Cảm giác là hình thức định hướng đầu tiên của quá trình cảm nhận và
nhận biết thông tin từ môi trường xung quanh.
➢ Cảm giác là điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động tinh
thần của con người được diễn ra bình thường.
➢ Cảm giác là những hoạt động diễn ra trong một thời gian tương đối ngắn
➢ Cảm giác giúp con người có thể thiết lập được mối quan hệ giữa hiện
thực khách quan vào não bộ, giúp con người thích ứng được những biến đổi của môi trường.
➢ Cảm giác là nguồn gốc cung cấp các nguyên liệu( điều kiện) cho các hình
thức cao hơn, cảm giác là nguồn gốc của hiểu biết. ➢ ❖ Tri giác:
➢ Tri giác là quá trình tâm lý phản ánh một cách trọn vẹn những thuộc tính bề
ngoài của sự vật hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp vào giác quan
➢ Tri giác là quá trình tạo ra ý thức về thế giới xung quanh thông qua việc tiếp
thu, xử lý, và hiểu thông tin từ các giác quan.
➢ Tri giác là một điều kiện quan trọng cho sự định hướng hành vi và hoạt động
của con người trong môi trường xung quanh.
➢ Tri giác là quá trình tích cực gắn liền với các hoạt động của con người, nó
mang tính tự giác trong việc giải quyết các nhiệm vụ cụ thể nào đó, là hành
động tích cực có sự kết hợp các yếu tố cảm giác vận động. VÍ DỤ:
❖ Khi bạn tham gia một trò chơi đoán đồ vật với điều kiện bịch mắt để đoán
đồ vật và đồ vật đây là một quả cà chua thì:
▪ Lúc đầu khi ta đưa tay vào xờ thì cảm giác sẽ truyền thông tin vào não ta
là hình dạng của vật này là hình tròn tiếp theo ta bắt đầu dùng cảm giác
để truyền thông tin cho não là vật này có hình thù bên ngoài là da hơi
trơn cảm giác bóng bóng và cắn thử 1 miếng nhẹ thấy chua chua nhẹ.
Não ta bắt đầu tiếp nhận thông tin và xử lí thông tin. Ta bắt đầu hình
dung về nhiều loại quả mà ta biết qua như là xoài, chanh, kiwi, ổi, cà
chua…. Ta sẽ đoán mò vì cảm giác chỉ phản ánh hiện tượng khách quan
1 cách riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật hiện tượng. Sau đó ban tổ chức
cho phép ta dùng các giác quan mắt để nhìn đồ vật đó thì khi ta thấy đồ
vật đó ta liền kết luận đó là quả cà chua. Việc kết luận đó là quả cà chua
vì khi đó ta sử dụng tri giác. Vì tri giác là quá trình tâm lý phản ánh một
cách trọn vẹn những thuộc tính bề ngoài của sự vật hiện tượng khi chúng
trực tiếp tác động vào giác quan, và giác quan bị tác động đây là mắt.
Ngoài ra tri giác còn là quá trình sử dụng những kiến thức mà ta đã tạo ra
trong quá trình tiếp nhận và xử lí thông tin trước đó. Có nghĩa là việc biết
quả cà chua đó là lượng kiến thức mà ta đã được học và biết từ trước đó.
▪ Tóm lại cảm giác là quá trình tâm lí phản ánh từng tính chất riêng lẻ của
sự vật, hiện tượng như cách xờ quả cà chua để truyền thông tin cho não
bộ hình tròn hay cắn thử thì thấy vị chua. Còn tri giác là quá trình tâm lí
phản ánh một cách trọn vẹn những thuộc tính bề ngoài của sự vật như
dùng thị giác để biết đó là quả cà chua chứ không biết được quả cà chua đó vị ra sao. Cảm giác Giống nhau:
- Đều là một quá trình tâm lý có mở đầu, diễn biến và kết thúc
một cách rõ rang cụ thể.
- Đều phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp khi tác
động vào giác quan của con người.
- Cùng là hai quá trình trong hoạt động nhận thức cảm tính.