So sánh đối tượng, chức năng và nhiệm vụ của CNXHKH với Triết học

Bài tập So sánh đối tượng, chức năng và nhiệm vụ của CNXHKH với Triết học kèm lời giải chi tiết giúp sinh viên tham khảo và dễ dàng củng cố kiến thức học phần Triết học Mác - Lênin.

lOMoARcPSD| 35883770
So sánh đối ng, chc năng nhim v ca CNXHKH vi Triết
hc KTCT.
1.
Định nghĩa CNXHKH
Ch nghĩa hi khoa hc mt thut ng u ra đ t các
thuyết v kinh tế, chính tr, hi do Karl Marx Friedrich Engels sáng
to. Thut ng này đi lp vi ch nghĩa hi không ởng. Đó cũng là
con đường ch hin thc da vào khoa hc để loi b tình trạng người
bóc lột người. Đưa ra mt t chc hi mi không biết đến nhng mâu
thun ca ch nghĩa bn.
Ch nghĩa xã hội khoa hc là ch nghĩa Mac
Lenin, lun gii t các
góc đ triết hc, kinh tế hc chính tr chính tr - hi v s chuyn
biến tt yếu ca hi loài ngưi t ch nghĩa bn lên ch nghĩa
hi ch nghĩa cng sn.
Ch nghĩa xã hi khoa hc là mt trong ba b phn hp thành ca
ch nghĩa Mac
lenin: Trong tác phm Chống Đuyrinh, Ăngghen đã viết
ba phần: “Triết học”, “Kinh tế chính trị”, “Ch nghĩa hội ch nghĩa”.
Trong khuôn kh môn hc này, ch nghĩa hội khoa học được nghiên
cu theo nghĩa hp.
2.
Đối ng
2.1.
Ging Nhau:
Đều nm trong mt h thng lý lun khoa hc thng nht - đó
khoa hc v s nghip gii phóng giai cp sn, gii phóng nhân dân
lao động khi chế độ áp bc, bóc lt và tiến ti gii phóng con người.
Đều cùng nghiên cu v con người các mi quan h theo mi giai
đon trong lch s để so sánh s chuyn biến thay đổi ca các ch th đó
so vi các giai đoạn trước sau nó.
mi quan h bin chng, không tách ri nhau, thng nht
thành mt h thng ba b phn cu thành ca ch nghĩa Mác
Lênin
s thng nht ca ba thuc tính: tính khoa hc, nh cách mng và tính
nhân văn cao c.
lOMoARcPSD| 35883770
2.2.
Khác nhau
CNXHKH
Triết hc
KTCT Mác -Lênin
…những quy lut
Nhng quy lut vn
Các
quan
h
ca
tính quy lut
CHÍNH
động,
phát
trin
sn
xut
trao
TR- HI
ca quá
chung nht
ca t
đổi:
các quan h
trình phát sinh, nh
nhiên, hi
hi ca sn xut
thành phát trin
duy.
trao đổi mà các quan
hình thái kinh tế
Gii quyết mi quan
h
này
đưc
đặt
hi
CNG SN CH
h gia vt cht ý
trong s liên h bin
NGHĨA
;
thc trên lp trường
chng
vi
trình
độ
Nghiên
cu
v
các
duy vt bin chng
phát
trin
ca
lc
quy lut nh quy
nhng
quy
lut
ng
sn
xut
lut chính tr - hi
chung nht ca thế
kiến
trúc
thượng
trong quá trình phát
gii t nhiên, hi
tng tương ng ca
sinh, hình thành
duy.
phương
thc
sn
phát trin hình thái
Nghiên cu v s tn
xut nht định.
kinh tế hi.
ti ca ý thc vt
Nhng quy lut ca
Nhng nguyên tc
cht.
các quan h hi
lOMoARcPSD| 35883770
TRIẾẾT HC
MÁC L-NIN
QUY LUT CHUNG NHẤẾT
bn,
nhng
điu
hình thành phát
kin,
nhng
con
trin trong quá trình
đưng hình thc,
sn xut tái sn
phương
pháp
đấu
xut
ca
ci
vt
tranh cách mng ca
cht, phân phi, trao
giai cp công nhân
đổi, tiêu ng nhng
nhân
dân
lao
ca
ci
đó
trong
động nhm thc hin
nhng trình độ nht
hóa s chuyn biến
định
ca
s
phát
t ch nghĩa bn
trin
hi
loài
lên ch nghĩa hi
ngưi,
đặc
bit
ch
nghĩa
cng
nhng quy lut kinh
sn.
tế
trong
CNTB
quá
trình
chuyn
biến
t
CNTB
lên
CNXH.
Nghiên cu v s tác
động
qua
li
gia
quan h sn xut vi
lc
ng
sn
xut
trong quá trình kinh
tế.
Tóm li:
QUY LUT KINH T
KINH T
CHÍNH TR
MÁC L-NIN
CH NGHĨA HI
KHOA HC
lOMoARcPSD| 35883770
=> Nếu như triết hc, kinh tế chính tr hc mácxít lun gii v phương
din triết hc, kinh tế hc tt yếu, nhng nguyên nhân khách quan,
những điu kin thay thế ch nghĩa bn bng ch nghĩa hội, thì
Ch
nghĩa hội khoa hc khoa học đưa ra câu tr li cho câu hi:
bng
con đưng nào đ thc hin c chuyn bin đó. Ch nghĩa hi
khoa
hc ch ra con đường thc hiện c chuyn biến t CNTB lên
CNXH
bng cuc đấu tranh cách mng ca giai cp công nhân i s
lãnh đạo
ca đội tin phong Đảng cng sn.
3.
Chc năng
3.1.
Ging nhau
Đều chc năng nhn thc chc năng thc tin
3.2.
Khác nhau
CNXHKH
Triết hc
KTCT Mác -Lênin
Chc năng giác ng
Triết
hc
cùng
mt
Th
nht:
Chc
ng
dn
giai
lúc thc hin nhiu
năng
nhn
thc.
cp công nhân thc
chc
năng:
chc
Cung cp h thng
hin s mnh lch s
năng thế gii quan,
tri thc m v nhng
ca mình
chc
năng
phương
quy lut chi phi s
+ Đấu tranh lt đỗ
pháp
lun,
chc
phát
trin
ca
sn
s thng tr ca giai
năng nhn thc
xut trao đổi gn
cp sn
giáo dc, chc ng
vi phương thc sn
+
Giành
chính
d
báo
v
phê
xut, v lch s phát
quyn
phán,..
tuy
nhiên
trin
các
quan
h
+ Thiết lp s thng
chc
năng
bn
sn xut trao đổi
tr ca giai cp công
ca
Triết
hc
Mác-
ca
nhân
loi
nói
nhân
Leenin chc ng
chung,
v
nên
sn
Th
nht,
chc
thế
gii
quan
xut
bn
ch
năng
phương
pháp
chc
năng
phương
nghĩa thi k q
lun:
s cho
pháp lun.
độ
lên
XHCN
nói
giai cp công nhân
Th
nht:
Chc
riêng.
lOMoARcPSD| 35883770
nhn
thc
đưc
s
năng thế gii quan
Th hai:
Chc năng
mnh
lch
s
ca
ca
triết
hc
Mác-
thc
tin.
Đối
vi
mình, s cho côn
Lênin, Triết hc -
sinh viên nói riêng,
tác xây dng Đảng,
nin đem li thế gii
KTCT Mac-Lenin
cho
vic
xây
dng
quan
duy
vt
bin
s khoa hc lun
đưng li, chính sách
chng, ht nhân
đề nhn din định
ca Đảng. Ch nghĩa
lun
ca
thế
gii
v
vai
trò,
trách
hi
khoa
hc
quan. Trong đó, thế
nhim sáng to cao
trang b tri thc khoa
gii
quan
duy
vt
c ca mình. T đó
hc, tri thc lun
bin
chng
giúp
xây dng duy tm
h thng lun
nâng cao vai trò ca
nhìn,
k
năng
thc
chính tr - hi
s sáng to, tích cc
hin c hot đng
phương
pháp
lun
ca con ngưi.
kinh
tế-
hi
phù
khoa hc
Th hai:
Chc ng
hp. Thông qua đó
Th hai,
chc năng
phương
pháp
lun
đóng góp xng đáng
giáo dc: Giáo dc
ca
triết
hc
Mác-
vào
s
phát
trin
ng chính tr ca
Lênin, Triết hc Mac
chung ca hi
giai cp công nhân,
th hin chc năng
Th ba:
Chc năng
tinh thn yêu c,
phương
pháp
lun
ng, th hin
yêu CNXH, giáo dc
chung nht, ph biến
ch các quan đim
li sng, nhân sinh
nht cho nhn thc
lun
ca
xut
quan cng sn, trang
hot
động
thc
phát t li ích bo
b
lp
trường
tin. Triết hc Mác-
v li ích ca nhng
ng chính tr ca
Lênin là cơ s lý lun
giai
cp
hoc
tng
giai cp công nhân
và phương pháp lun
lp hi nht định,
cho đảng cng sn,
chung cho ch nghĩa
góp phn xây dng
giai cp công nhân
hi khoa hc
ng
khoa
hc
nhân
dân
lao
nhiu khoa hc khác.
cho nhng ch th
động
lp trường
lun
v
h
mong mun thc
hi ch nghĩa, cng
thng phương pháp,
hành xây dng chế
sn ch nghĩa.
h thng các quan
độ
hi
tt
đẹp,
Th ba,
chc năng
đim
ch
đạo
vic
ng ti gii phóng
lOMoARcPSD| 35883770
định
ng:
Định
tìm tòi, xây dng, la
con
ngưi,
xóa
b
ng các hot động
chn
vn
dng
dn nhng áp bc,
ca
giai
cp
công
phương
pháp
trong
bt công.
nhân, ca Đng, ca
nhn
thc
thc
Th tư:
Chc năng
mi nhân sao cho
tin.
phương pháp lun, là
phù hp vi CNXH
s lun ca các
s
phát
trin
ca
môn kinh tế chuyên
thi đại, định ng
ngành (như kinh tế
chính tr - hi cho
công
nghip,
nông
hot đng thc tin
nghip,
xây
dng,
ca Đảng Cng sn,
giao thông…) các
Nhà c hi ch
môn
kinh
tế
chc
nghĩa nhân dân.
năng
(kinh
tế
lao
động, kế hoch, tài
chính,
tín
dng,
thng
kê…).
Ch
nghĩa
hi
khoa
hc
cũng
phi
da
trên nhng s
lun bn ca kinh
tế hc chính tr Mác-
Lênin mi th làm
nhng
quy
lut,
nhng
vn
đề
ch
nghĩa
hi
khoa
hc
nghiên
cu. Nn tng lun
khoa
hc
cho
vic
nhân
din
sâu
hơn
ni
hàm
khoa
hc
ca khái nim, phm
trù ca các khoa hc
lOMoARcPSD| 35883770
kinh
tế
chuyên
ngành
trong
bi
cnh ngày nay.
3.
Nhim v khác nhau
CNXHKH
Triết hc
KTCT Mác -Lênin
Nhim v bn
Nhn thc đúng đắn
Nhm phát hin các
lun chng mt cách
c gii t nhiên ng
quy
lut
chi
phi
khoa hc tính tt yếu
như đi sng hi
quan h gia ngưi
v mt lch s, xây
duy con ngưi.
vi ngưi trong sn
dng
ch
nghĩa
Cung
cp
cho
con
xut trao đổi
hi
ch
nghĩa
ngưi mt cách nhìn
Cung cp s khoa
cng sn.
khoa hc đối vi hin
hc
góp phn
thúc
Lun
gii
1
cách
thc khách quan
đẩy
trình
độ
văn
khoa hc v phương
khng định vai trò, v
minh
phát
trin
ng
nhng
trí
ca
con
ngưi
toàn din hi.
nguyê tc ca chiến
trong
hot
động
Định
ng
đưng
c ch c v
nhn thc ci to
li,
chính
sách
con
đưng
các
thế
gii.
Cung
cp
bin pháp KTCT.
hình thc đấu tranh
công
c
ph
biến
Xây
dng
hi
ca
giai
cp
công
định ng s phát
không áp bc bt
nhân.
trin cho khoa hc.
công .
Nhim
v
cùng
Lý gii v mt lun
Đưng
li,
chính
quan
trng
phê
toàn b c d kin
sách
bin
pháp
phán đấu tranh bác
ca hin thc khách
kinh
tế
da
trên
b nhng trào lưu
quan và hot động
nhng lun c khoa
ng
chng
cng,
thc
tin
ca
con
hc
đúng
đắn
ca
chng CNXH, bo v
ngưi mt cách lch
các chính sách, bin
s
trong
sáng
ca
s - c th khoa
pháp kinh tế kim
ch
nghĩa
Mác
hc nht.
nghim
nhng
kết
lOMoARcPSD| 35883770
Lênin
nhng
+ Tìm
ra
bn
cht
lun
kinh
tế
thành qu ca cách
ca c hc thuyết
chính tr đã cung cp
mng XHCN.
triết hc xác định
trưc đó. Căn c để
Th nht,
ch nghĩa
v trí ca trong
đánh giá tính đúng
hi
khoa
hc
lch
s
triết
hc
đắn ca lun kinh
trang b tri thc khoa
trong
tng
c,
tế là s phát trin
hc, tri thc lun
tng
giai
đon
nói
ca nn sn xut
(thế gii quan khoa
riêng ca thế gii
hi,
tính
đúng
đắn
hc), đó h thng
nói
chung.
ca lun kinh tế
lun chính tr -
+ Thy đưc mi liên
s phát trin ca
hi phương pháp
h gia các khuynh
nn sn xut hi,
lun
khoa
hc
ng
biu
hin
tính
hiu
qu
ca
ch
nghĩa
Mác
khác nhau ca c
hot động kinh tế.
Lênin dùng để lun
hc
thuyết,
các
gii v quá trình tt
trường
phái,
các
yếu lch s dn đến
phương
pháp
triết
s hình thành, phát
hc trong quá trình
trin hình thái kinh
phát
trin
ca
tế - hi cng sn
chúng.
ch
nghĩa,
gii
+ Thy đưc s đan
phóng
hi,
gii
xen ln nhau, thâm
phóng con ngưi.
nhp
vào
nhau,
kế
Th
hai,
ch
nghĩa
tha ln nhau loi
hi khoa hc giáo
b ln nhau gia các
dc ng chính
trào
lưu
triết
hc;
tr v ch nghĩa
đồng thi thy đưc
hi cho giai cp công
s gn cht ch
nhân,
Đảng
Cng
gia các trường phái
sn nhân n lao
triết hc vi toàn b
động để hình thành
hot động thc tin
nên
thế
gii
quan,
ca con ngưi, vi li
nhân sinh quan cng
ích mc đích ca
lOMoARcPSD| 35883770
sn ch nghĩa.
nhng lc ng
Th ba, ch nghĩa
hi
nht
định.
hi
khoa
hc
định
+ cui cùng phi
ng chính tr -
đánh giá khách quan
hi
cho
hot
động
nhng đóng góp tích
thc tin ca Đng
cc, nhng hn chế
Cng sn, N c
ca các hc thuyết,
hi ch nghĩa
các
phương
pháp
nhân dân trong cách
triết hc trong tng
mng
hi
ch
giai
đon
lch
s
nghĩa trong công
nht định.
cuc xây dng ch
nghĩa hi (kim ch
nam).
4.
cách tiếp cn n hc
Các bui ng dn hc tp đầu k, gia cui k ca ging viên
s giúp em nm đưc tng th môn hc, cách nghiên cu, tiếp cn,
gii các vấn đề mà môn học đề ra góc độ lun thc tin. Qua đó
em cũng thể trao đổi, tho lun vi nhóm v các vấn đề quan tâm.
Thi gian tp trung nghe ng dn không nhiu, do đó cn tn dng
thi gian để định ng trong hc tp, nghiên cu.
Đọc qua sách ng dn hc tp trước khi hc tp các tài liu khác.
Đây cơ sở đ tiếp cn các vấn đ ct lõi, đ hiu ni dung ca giáo
trình ch nghĩa hi khoa học. Cũng nên tiếp cn vi các thông tin thc
tin t các ngun khác: các loi báo: nói, viết, nh để hiu thêm v ni
dung lun.
Ghi chép li là mt hành động nhm thâu tóm kiến thc theo ý kiến
ca mình. Ghi chép giúp chúng ta tiếp cn, tái hin kiến thc trong quá
trình t hc tp, t nghiên cu.
Câu hi sau mỗi chương nhng ni dung chính cần đạt đưc
chương đó. Trả li câu hi từng bước hoàn chnh ni dung môn hc.
Xây dng thói quen đọc, ghi chép t tr li câu hi đó quyết ca
lOMoARcPSD| 35883770
vic t hc tp, nghiên cu. Để tiếp cn vi môn hc sinh viên cn phi
hiu rõ chức năng, nhim v đối tượng nghiên cu ca môn hc t
đó mi th đưa ra nhng kết lun chính xác áp dng vào thc tin.
lun
Thc tin
Trang
b
nhng
nhn
thc
Cng c bn nh kiên định, t
chính tr - hi phương
tin tiếp tc s nghip xây dng
pháp
lun
khoa
hc.
Định
bo v T quc theo định
ng
chính
tr-
hi
cho
ng hi ch nghĩa.
hot động thc tin ca Đng
Khng định vic s cn thiết
Cng sn, N c xã hi
ca vic xây dng, chnh đốn
chù nghĩa nhân dân trong
Đảng, chng mi biu hin
cách mng hi ch nghĩa.
hi ch nghĩa.
Đấu
tranh
chng
li
nhng
Góp
phn
đẩy
mnh
công
nhn
thc
sai
lch,
nhng
nghip a, hin đại hóa đất
tuyên truyn chng phá ca
c.
ch nghĩa đế quc.
cách tiếp
cn
t trang b
phương pháp
nm chc s
lun ca quan
cần lưu ý tới s chuyn
hóa ln nhau gia các
mi quan h nhng đk
nm chương trình hc
cũng thấy rõ khuynh hưng
phát trin ca môn hc
| 1/10

Preview text:

lOMoAR cPSD| 35883770
So sánh đối tượng, chức năng và nhiệm vụ của CNXHKH với Triết học và KTCT.
1. Định nghĩa CNXHKH
Chủ nghĩa xã hội khoa học là một thuật ngữ nêu ra để mô tả các lý
thuyết về kinh tế, chính trị, xã hội do Karl Marx và Friedrich Engels sáng
tạo. Thuật ngữ này đối lập với chủ nghĩa xã hội không tưởng. Đó cũng là
con đường chỉ rõ hiện thực dựa vào khoa học để loại bỏ tình trạng người
bóc lột người. Đưa ra một tổ chức xã hội mới không biết đến những mâu
thuẫn của chủ nghĩa tư bản.
Chủ nghĩa xã hội khoa học là chủ nghĩa Mac – Lenin, luận giải từ các
góc độ triết học, kinh tế học chính trị và chính trị - xã hội về sự chuyển
biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội và chủ nghĩa cộng sản.
Chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong ba bộ phận hợp thành của
chủ nghĩa Mac – lenin: Trong tác phẩm Chống Đuyrinh, Ăngghen đã viết
ba phần: “Triết học”, “Kinh tế chính trị”, “Chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa”.
Trong khuôn khổ môn học này, chủ nghĩa xã hội khoa học được nghiên cứu theo nghĩa hẹp. 2. Đối tượng 2.1. Giống Nhau:
Đều nằm trong một hệ thống lý luận khoa học thống nhất - đó là
khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân
lao động khỏi chế độ áp bức, bóc lột và tiến tới giải phóng con người.
Đều cùng nghiên cứu về con người và các mối quan hệ theo mỗi giai
đoạn trong lịch sử để so sánh sự chuyển biến thay đổi của các chủ thể đó
so với các giai đoạn trước và sau nó.
Có mối quan hệ biện chứng, không tách rời nhau, mà thống nhất
thành một hệ thống ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác – Lênin là
sự thống nhất của ba thuộc tính: tính khoa học, tính cách mạng và tính nhân văn cao cả. lOMoAR cPSD| 35883770 2.2. Khác nhau CNXHKH Triết học KTCT Mác -Lênin
…những quy luật và Những quy luật vận Các quan hệ của
tính quy luật CHÍNH động, phát
triển sản xuất trao
TRỊ-XÃ HỘI của quá chung nhất của tự đổi: các quan hệ xã
trình phát sinh, hình nhiên, xã hội và tư hội của sản xuất và thành và phát triển duy. trao đổi mà các quan
hình thái kinh tế – xã Giải quyết mối quan hệ này được đặt
hội CỘNG SẢN CHỦ hệ giữa vật chất và ý trong sự liên hệ biện NGHĨA;
thức trên lập trường chứng với trình độ
Nghiên cứu về các duy vật biện chứng phát triển của lực
quy luật và tính quy và những quy luật lượng sản xuất và
luật chính trị - xã hội chung nhất của thế kiến trúc thượng
trong quá trình phát giới tự nhiên, xã hội tầng tương ứng của
sinh, hình thành và và tư duy. phương thức sản
phát triển hình thái Nghiên cứu về sự tồn xuất nhất định. kinh tế xã hội.
tại của ý thức và vật Những quy luật của
Những nguyên tắc cơ chất. các quan hệ xã hội lOMoAR cPSD| 35883770 bản, những điều hình thành và phát kiện, những con triển trong quá trình đường và hình thức, sản xuất và tái sản phương pháp đấu xuất của cải vật tranh cách mạng của chất, phân phối, trao giai cấp công nhân đổi, tiêu dùng những và nhân dân lao của cải đó trong động nhằm thực hiện những trình độ nhất hóa sự chuyển biến định của sự phát từ chủ nghĩa tư bản triển xã hội loài lên chủ nghĩa xã hội người, đặc biệt là và chủ nghĩa cộng những quy luật kinh sản. tế trong CNTB và quá trình chuyển biến từ CNTB lên CNXH. Nghiên cứu về sự tác động qua lại giữa quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất trong quá trình kinh tế. Tóm lại: TRIẾẾT HỌC
QUY LUẬT CHUNG NHẤẾT MÁC – LẾ-NIN
KINH TẾẾ CHÍNH TRỊ
QUY LUẬT KINH TẾẾ MÁC – LẾ-NIN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
QUY LUẬT CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI KHOA HỌC lOMoAR cPSD| 35883770
=> Nếu như triết học, kinh tế chính trị học mácxít luận giải về phương
diện triết học, kinh tế học tất yếu, những nguyên nhân khách quan,
những điều kiện thay thế chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội, thì
Chủ nghĩa xã hội khoa học là khoa học đưa ra câu trả lời cho câu hỏi:
bằng con đường nào để thực hiện bước chuyển biển đó. Chủ nghĩa xã hội
khoa học chỉ ra con đường thực hiện bước chuyển biến từ CNTB lên
CNXH bằng cuộc đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân dưới sự
lãnh đạo của đội tiền phong là Đảng cộng sản. 3. Chức năng 3.1. Giống nhau
Đều là chức năng nhận thức và chức năng thực tiễn 3.2. Khác nhau CNXHKH Triết học KTCT Mác -Lênin
Chức năng giác ngộ Triết học cùng một Thứ nhất: Chức
và hướng dẫn giai lúc thực hiện nhiều năng nhận thức.
cấp công nhân thực chức năng:
chức Cung cấp hệ thống
hiện sứ mệnh lịch sử năng thế giới quan, tri thức mở về những của mình
chức năng phương quy luật chi phối sự
+ Đấu tranh lật đỗ pháp luận,
chức phát triển của sản
sự thống trị của giai năng nhận thức và xuất và trao đổi gắn cấp tư sản
giáo dục, chức năng với phương thức sản + Giành chính dự báo về
phê xuất, về lịch sử phát quyền phán,.. tuy nhiên triển các quan hệ
+ Thiết lập sự thống chức năng cơ bản sản xuất và trao đổi
trị của giai cấp công của Triết học Mác- của nhân loại nói nhân
Leenin là chức năng chung, về nên sản Thứ nhất,
chức thế giới quan và xuất tư bản chủ
năng phương pháp chức năng phương nghĩa và thời kỳ quá
luận: Là cơ sở cho pháp luận. độ lên XHCN nói
giai cấp công nhân Thứ nhất: Chức riêng. lOMoAR cPSD| 35883770
nhận thức được sứ năng thế giới quan Thứ hai: Chức năng
mệnh lịch sử của của triết học Mác- thực tiễn. Đối với
mình, cơ sở cho côn Lênin, Triết học Lê- sinh viên nói riêng,
tác xây dựng Đảng, nin đem lại thế giới KTCT Mac-Lenin là cơ
cho việc xây dựng quan duy vật biện sở khoa học lý luận
đường lối, chính sách chứng, là hạt nhân lý đề nhận diện và định
của Đảng. Chủ nghĩa luận của thế giới vị vai trò, trách
xã hội khoa học quan. Trong đó, thế nhiệm sáng tạo cao
trang bị tri thức khoa giới quan duy vật cả của mình. Từ đó
học, tri thức lý luận biện chứng
giúp xây dựng tư duy tầm
là hệ thống lý luận nâng cao vai trò của nhìn, kỹ năng thực
chính trị - xã hội và sự sáng tạo, tích cực hiện các hoạt động
phương pháp luận của con người. kinh tế-xã hội phù khoa học
Thứ hai: Chức năng hợp. Thông qua đó
Thứ hai, chức năng phương pháp luận đóng góp xứng đáng
giáo dục: Giáo dục tư của triết học Mác- vào sự phát triển
tưởng chính trị của Lênin, Triết học Mac chung của xã hội
giai cấp công nhân, thể hiện chức năng Thứ ba: Chức năng
tinh thần yêu nước, phương pháp luận tư tưởng, thể hiện ở
yêu CNXH, giáo dục chung nhất, phổ biến chỗ các quan điểm lý
lối sống, nhân sinh nhất cho nhận thức luận của nó xuất
quan cộng sản, trang và hoạt động thực phát từ lợi ích và bảo
bị lập trường tư tiễn. Triết học Mác- vệ lợi ích của những
tưởng chính trị của Lênin là cơ sở lý luận giai cấp hoặc tầng
giai cấp công nhân và phương pháp luận lớp xã hội nhất định,
cho đảng cộng sản, chung cho chủ nghĩa góp phần xây dựng
giai cấp công nhân xã hội khoa học và lý tưởng khoa học
và nhân dân lao nhiều khoa học khác. cho những chủ thể
động – lập trường xã Là lý luận về hệ có mong muốn thực
hội chủ nghĩa, cộng thống phương pháp, hành xây dựng chế sản chủ nghĩa.
là hệ thống các quan độ xã hội tốt đẹp,
Thứ ba, chức năng điểm chỉ đạo việc hướng tới giải phóng lOMoAR cPSD| 35883770
định hướng: Định tìm tòi, xây dựng, lựa con người, xóa bỏ
hướng các hoạt động chọn và vận dụng dần những áp bức,
của giai cấp công phương pháp trong bất công.
nhân, của Đảng, của nhận thức và thực Thứ tư: Chức năng
mỗi cá nhân sao cho tiễn. phương pháp luận, là phù hợp với CNXH và
cơ sở lý luận của các sự phát triển của môn kinh tế chuyên
thời đại, định hướng ngành (như kinh tế chính trị - xã hội cho công nghiệp, nông hoạt động thực tiễn nghiệp, xây dựng, của Đảng Cộng sản, giao thông…) và các Nhà nước xã hội chủ môn kinh tế chức nghĩa nhân dân. năng (kinh tế lao động, kế hoạch, tài chính, tín dụng, thống kê…). Chủ nghĩa xã hội khoa học cũng phải dựa trên những cơ sở lý luận cơ bản của kinh tế học chính trị Mác- Lênin mới có thể làm rõ những quy luật, những vấn đề mà chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên
cứu. Nền tảng lý luận khoa học cho việc nhân diện sâu hơn nội hàm khoa học của khái niệm, phạm trù của các khoa học lOMoAR cPSD| 35883770 kinh tế chuyên ngành trong bối cảnh ngày nay.
3. Nhiệm vụ khác nhau CNXHKH Triết học KTCT Mác -Lênin
Nhiệm vụ cơ bản là Nhận thức đúng đắn Nhằm phát hiện các
luận chứng một cách cả giới tự nhiên cũng quy luật chi phối
khoa học tính tất yếu như đời sống xã hội quan hệ giữa người
về mặt lịch sử, xây và tư duy con người. với người trong sản
dựng chủ nghĩa xã Cung cấp cho con xuất và trao đổi
hội và chủ nghĩa người một cách nhìn Cung cấp cơ sở khoa cộng sản.
khoa học đối với hiện học góp phần thúc
Luận giải 1 cách thực khách quan và đẩy trình độ văn
khoa học về phương khẳng định vai trò, vị minh và phát triển hướng và
những trí của con người toàn diện xã hội.
nguyê tắc của chiến trong hoạt
động Định hướng đường
lược và sách lược về nhận thức và cải tạo lối, chính sách và
con đường và các thế giới. Cung cấp biện pháp KTCT.
hình thức đấu tranh công cụ phổ biến Xây dựng xã hội
của giai cấp công định hướng sự phát không có áp bức bất nhân. triển cho khoa học. công .
Nhiệm vụ vô cùng Lý giải về mặt lý luận Đường lối, chính
quan trọng là phê toàn bộ các dữ kiện sách và biện pháp
phán đấu tranh bác của hiện thực khách kinh tế dựa trên
bỏ những trào lưu tư quan và hoạt động những luận cứ khoa
tưởng chống cộng, thực tiễn của con học đúng đắn của
chống CNXH, bảo vệ người một cách lịch các chính sách, biện
sự trong sáng của sử - cụ thể và khoa pháp kinh tế và kiểm
chủ nghĩa Mác – học nhất. nghiệm những kết lOMoAR cPSD| 35883770 Lênin và
những + Tìm ra bản chất luận mà kinh tế
thành quả của cách của các học thuyết chính trị đã cung cấp mạng XHCN.
triết học và xác định trước đó. Căn cứ để
Thứ nhất, chủ nghĩa vị trí của nó trong đánh giá tính đúng
xã hội khoa học lịch sử triết
học đắn của lý luận kinh
trang bị tri thức khoa trong từng
nước, tế là sự phát triển
học, tri thức lý luận từng giai đoạn nói của nền sản xuất xã
(thế giới quan khoa riêng và của thế giới hội, tính đúng đắn
học), đó là hệ thống nói
chung. của lý luận kinh tế là
lý luận chính trị - xã + Thấy được mối liên ở sự phát triển của
hội và phương pháp hệ giữa các khuynh nền sản xuất xã hội,
luận khoa học mà hướng biểu
hiện tính hiệu quả của
chủ nghĩa Mác – khác nhau của các hoạt động kinh tế.
Lênin dùng để luận học thuyết, các
giải về quá trình tất trường phái, các
yếu lịch sử dẫn đến phương pháp triết
sự hình thành, phát học trong quá trình
triển hình thái kinh phát triển của
tế - xã hội cộng sản chúng. chủ nghĩa,
giải + Thấy được sự đan
phóng xã hội, giải xen lẫn nhau, thâm phóng con người. nhập vào nhau, kế
Thứ hai, chủ nghĩa thừa lẫn nhau và loại
xã hội khoa học giáo bỏ lẫn nhau giữa các
dục tư tưởng chính trào lưu triết học;
trị về chủ nghĩa xã đồng thời thấy được
hội cho giai cấp công sự gắn bó chặt chẽ
nhân, Đảng Cộng giữa các trường phái
sản và nhân dân lao triết học với toàn bộ
động để hình thành hoạt động thực tiễn
nên thế giới quan, của con người, với lợi
nhân sinh quan cộng ích và mục đích của lOMoAR cPSD| 35883770 sản chủ nghĩa. những lực lượng xã
Thứ ba, chủ nghĩa xã hội nhất định.
hội khoa học định + Và cuối cùng phải
hướng chính trị - xã đánh giá khách quan
hội cho hoạt động những đóng góp tích
thực tiễn của Đảng cực, những hạn chế
Cộng sản, Nhà nước của các học thuyết,
xã hội chủ nghĩa và các phương pháp
nhân dân trong cách triết học trong từng
mạng xã hội chủ giai đoạn lịch sử
nghĩa và trong công nhất định. cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (kim chỉ nam).
4. cách tiếp cận môn học
Các buổi hướng dẫn học tập ở đầu kỳ, giữa và cuối kỳ của giảng viên
sẽ giúp em nắm được tổng thể môn học, cách nghiên cứu, tiếp cận, lý
giải các vấn đề mà môn học đề ra ở góc độ lý luận và thực tiễn. Qua đó
em cũng có thể trao đổi, thảo luận với nhóm về các vấn đề quan tâm.
Thời gian tập trung nghe hướng dẫn không nhiều, do đó cần tận dụng
thời gian để có định hướng trong học tập, nghiên cứu.
Đọc qua sách hướng dẫn học tập trước khi học tập các tài liệu khác.
Đây là cơ sở để tiếp cận các vấn đề cốt lõi, để hiểu nội dung của giáo
trình chủ nghĩa xã hội khoa học. Cũng nên tiếp cận với các thông tin thực
tiễn từ các nguồn khác: các loại báo: nói, viết, hình để hiểu thêm về nội dung lý luận.
Ghi chép lại là một hành động nhằm thâu tóm kiến thức theo ý kiến
của mình. Ghi chép giúp chúng ta tiếp cận, tái hiện kiến thức trong quá
trình tự học tập, tự nghiên cứu.
Câu hỏi sau mỗi chương là những nội dung chính cần đạt được ở
chương đó. Trả lời câu hỏi là từng bước hoàn chỉnh nội dung môn học.
Xây dựng thói quen đọc, ghi chép và tự trả lời câu hỏi đó là bí quyết của lOMoAR cPSD| 35883770
việc tự học tập, nghiên cứu. Để tiếp cận với môn học sinh viên cần phải
hiểu rõ chức năng, nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của môn học và từ
đó mới có thể đưa ra những kết luận chính xác và áp dụng vào thực tiễn. Lý luận Thực tiễn
Trang bị những nhận thức Củng cố bản lĩnh kiên định, tự
chính trị - xã hội và phương tin tiếp tục sự nghiệp xây dựng
pháp luận khoa học. Định và bảo vệ Tổ quốc theo định
hướng chính trị-xã hội cho hướng xã hội chủ nghĩa.
hoạt động thực tiễn của Đảng Khẳng định việc sự cần thiết
Cộng sản, Nhà nước xã hội
của việc xây dựng, chỉnh đốn
chù nghĩa và nhân dân trong Đảng, chống mọi biểu hiện cơ
cách mạng xã hội chủ nghĩa. hội chủ nghĩa.
Đấu tranh chống lại những Góp phần đẩy mạnh công
nhận thức sai lệch, những nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
tuyên truyền chống phá của nước. chủ nghĩa đế quốc. tự trang bị phương pháp nắm chắc cơ sở lý luận của quan cách tiếp
cần lưu ý tới sự chuyển cận hóa lẫn nhau giữa các
mối quan hệ ở những đk
nắm rõ chương trình học và
cũng thấy rõ khuynh hướng
phát triển của môn học