So sánh tính bazơ của các Amin, Amino Axit
AMIN
- Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ.
p-NO
2
-C
6
H
4
NH
2
<C
6
H
5
NH
2
< NH
3
< CH
3
NH
2
< C
2
H
5
NH
2
< C
3
H
7
NH
2
- Amin càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin càng nhiều
gốc hút e thì tính bazơ càng yếu.
(R
thơm
)3N < (R
thơm
)
2
NH < R
thơm
NH
2
< NH
3
< R
no
NH
2
< (R
no
)
2
NH < (R
no
)3N
Chú ý rằng với gốc R
no
càng cồng kềnh thì nh hưởng không gian của càng
lớn làm cản trở quá trình H
+
tiến lại gần nguyên tử N nên (R
no
)
2
NH < (R
no
)
3N
sẽ không còn đúng nữa.
AMINO AXIT
Amino axit vừa tính bazơ (do nhóm NH
2
), vừa tính axit (do nhóm
COOH)
amino axit một chất lưỡng nh.
Đối với hợp chất dạng (NH
2
)
x
R(COOH)
y
+ nếu x < y dung dịch môi trường axit qu chuyển đỏ
+ nếu x > y dung dịch môi trường bazơ qu chuyển xanh
+ nếu x = y dung dịch môi trường trung tính không đổi màu qu
dụ minh họa:
Câu 1: Cho c chất sau: (1) NH
3
, (2) CH
3
NH
2
, (3) (CH
3
)
2
NH, (4) C
6
H
5
NH
2
,
(5) (C
6
H
5
)
2
NH. Thứ tự tăng dần tính bazo của các chất trên là:
Đáp án
Nếu nhóm t e (C
6
H
5
) gắn vào N Lực bazo giảm
Nếu nhóm đẩy e (hidrocacbon no) gắn vào N Lực bazo tăng
(Nếu số lượng nhóm tăng thì tăng độ hút (đẩy) e
5 < 4 < 1 < 2 < 3
Câu 2: So sánh tính bazo của các chất sau: p-O
2
NC
6
H
4
NH
2
, NH
3
, C
6
H
5
NH2,
CH
3
NH
2
, NaOH
Đáp án
Nếu nhóm t e (C
6
H
5
) gắn vào N
Lực bazo giảm
Nếu nhóm đẩy e (hidrocacbon no) gắn vào N Lực bazo tăng
(Nếu số lượng nhóm tăng thì tăng độ hút (đẩy) e
NaOH> CH
3
NH
2
> NH
3
> C
6
H
5
NH
2
> p-O
2
NC
6
H
4
NH
2
Câu 3: Cho các dung dịch cùng nồng độ mol/lít sau: NH
4
Cl, CH
3
NH
3
Cl,
(CH
3
)
2
NH
2
Cl, C
6
H
5
NH
3
Cl. Dung dịch pH lớn nhất là
A. NH
4
Cl
B. CH
3
NH
3
Cl
C. (CH
3
)
2
NH
2
Cl
D. C
6
H
5
NH
3
Cl
Đáp án
(CH
3
)
2
NH tính bazơ mạnh nhất nên (CH
3
)
2
NH
2
Cl tính axit yếu nhất
nên với cùng một nồng độ mol/lít thì dung dịch này phải pH lớn nhất.
Đáp án C
Câu 4: Chất nào lực bazơ mạnh nhất?
A. CH
3
-NH
2
B. (CH
3
)
2
-CH-NH
2
C. CH
3
-NH-CH
3
D. (CH
3
)
3
-N
Đáp án
Amin bậc 3 nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ng không gian nên
tính bazo thấp hơn amin bậc 2.
Giữa B C thì do C 2 gốc –CH
3
đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn
gốc–(CH
3
)
2
CH nên tính bazo của CH
3
-NH-CH
3
mạnh n.
Đáp án C
Câu 5: Nguyên nhân gây n tính bazơ của amin là:
A. Do amin tan nhiều trong H
2
O.
B. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.
C. Do nguyên tử N độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên t N H bị
hút về phía N.
D. Do nguyên t N còn cặp eletron t do nên phân tử amin thể nhận proton.
Đáp án
Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin thể nhận proton.
Đáp án D
Câu 6: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
A. C
6
H
5
NH
2
B. C
6
H
5
CH
2
NH
2
C. (C
6
H
5
)
2
NH
D. NH
3
Đáp án
Nhóm ankyl ảnh hưởng làm tăng mật độ electron nguyên t nitơ do đó
làm tăng lực bazơ; nhóm phenyl (C
6
H
5
) làm giảm mật độ electron nguyên tử
nitơ do đó làm giảm lực bazơ.
Lực bazơ: C
n
H
2n + 1
-NH
2
> H-NH
2
>C
6
H
5
-NH
2
(C
6
H
5
)
2
NH lực bazơ yếu nhất.
Đáp án C
Câu 7: Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin,
glyxin. Số dung dịch làm đổi màu qu tím là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án
Lysin làm quì tím chuyển xanh.(do số nhóm -NH
2
nhiều n nhóm -COOH)
Axit glutamic làm quí tím chuyển màu đỏ.
Đáp án C
Câu 8: Cho các chất sau: lysin, axit glutamic, valin, glyxin, alanin,
trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, u xanh
không đổi màu lần lượt
A. 1,2,4
C. 2,2,3
B. 3,1,3
D. 2,1,4
Đáp án
Số chất làm qu tím chuyển màu hồng là: axit glutamic
Chất làm quỳ tím sang màu xanh: lysin, trimetylamin
Chất không làm đổi màu quỳ tím: valin, glyxin,alanin, anilin.
Đáp án A
Xem thêm c bài tiếp theo tại: https://vndoc.com/giai-sbt-hoa-hoc-12

Preview text:

So sánh tính bazơ của các Amin, Amino Axit AMIN
- Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ.
p-NO2-C6H4NH2 - Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều
gốc hút e thì tính bazơ càng yếu.
(Rthơm)3N < (Rthơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N
Chú ý rằng với gốc Rno càng cồng kềnh thì ảnh hưởng không gian của nó càng
lớn làm cản trở quá trình H+ tiến lại gần nguyên tử N nên (Rno )2NH < (Rno)3N sẽ không còn đúng nữa. AMINO AXIT
Amino axit vừa có tính bazơ (do nhóm NH2), vừa có tính axit (do nhóm COOH)
→ amino axit là một chất lưỡng tính.
Đối với hợp chất có dạng (NH2)xR(COOH)y
+ nếu x < y → dung dịch có môi trường axit → quỳ chuyển đỏ
+ nếu x > y → dung dịch có môi trường bazơ → quỳ chuyển xanh
+ nếu x = y → dung dịch có môi trường trung tính → không đổi màu quỳ Ví dụ minh họa:
Câu 1: Cho các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) (CH3)2NH, (4) C6H5NH2,
(5) (C6H5)2NH. Thứ tự tăng dần tính bazo của các chất trên là: Đáp án
Nếu nhóm hút e (C6H5) gắn vào N ⇒ Lực bazo giảm
Nếu nhóm đẩy e (hidrocacbon no) gắn vào N ⇒ Lực bazo tăng
(Nếu số lượng nhóm tăng thì tăng độ hút (đẩy) e 5 < 4 < 1 < 2 < 3
Câu 2: So sánh tính bazo của các chất sau: p-O2NC6H4NH2, NH3, C6H5NH2, CH3NH2, NaOH Đáp án
Nếu nhóm hút e (C6H5) gắn vào N ⇒ Lực bazo giảm
Nếu nhóm đẩy e (hidrocacbon no) gắn vào N ⇒ Lực bazo tăng
(Nếu số lượng nhóm tăng thì tăng độ hút (đẩy) e
NaOH> CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 > p-O2NC6H4NH2
Câu 3: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/lít sau: NH4Cl, CH3NH3Cl,
(CH3)2NH2Cl, C6H5NH3Cl. Dung dịch có pH lớn nhất là A. NH4Cl B. CH3NH3Cl C. (CH3)2NH2Cl D. C6H5NH3Cl Đáp án
Vì (CH3)2NH có tính bazơ mạnh nhất nên (CH3)2NH2Cl có tính axit yếu nhất
nên với cùng một nồng độ mol/lít thì dung dịch này phải có pH lớn nhất. → Đáp án C
Câu 4: Chất nào có lực bazơ mạnh nhất? A. CH3-NH2 B. (CH3)2-CH-NH2 C. CH3-NH-CH3 D. (CH3)3-N Đáp án
Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có
tính bazo thấp hơn amin bậc 2.
Giữa B và C thì do C có 2 gốc –CH3 đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn
gốc–(CH3)2CH nên tính bazo của CH3-NH-CH3 mạnh hơn. → Đáp án C
Câu 5: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:
A. Do amin tan nhiều trong H2O.
B. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.
C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.
D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton. Đáp án
Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton. → Đáp án D
Câu 6: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất? A. C6H5NH2 B. C6H5CH2NH2 C. (C6H5)2NH D. NH3 Đáp án
Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó
làm tăng lực bazơ; nhóm phenyl (C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử
nitơ do đó làm giảm lực bazơ.
Lực bazơ: CnH2n + 1-NH2 > H-NH2 >C6H5-NH2
⇒ (C6H5)2NH có lực bazơ yếu nhất. → Đáp án C
Câu 7: Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin,
glyxin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Đáp án
Lysin làm quì tím chuyển xanh.(do có số nhóm -NH2 nhiều hơn nhóm -COOH)
Axit glutamic làm quí tím chuyển màu đỏ. → Đáp án C
Câu 8: Cho các chất sau: lysin, axit glutamic, valin, glyxin, alanin,
trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh và
không đổi màu lần lượt là A. 1,2,4 C. 2,2,3 B. 3,1,3 D. 2,1,4 Đáp án
Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng là: axit glutamic
Chất làm quỳ tím sang màu xanh: lysin, trimetylamin
Chất không làm đổi màu quỳ tím: valin, glyxin,alanin, anilin. → Đáp án A
Xem thêm các bài tiếp theo tại: https://vndoc.com/giai-sbt-hoa-hoc-12
Document Outline

  • AMIN
  • AMINO AXIT