Sổ tay Kế toán thuế 2022 | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên

Sổ tay Kế toán thuế 2022 | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 40 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Downloaded by 48 Nguy?n Th?
Anh Th?
(nguyenthianhtho2110@gmail.com)
S tay thuế
Vit Nam 2022
www.pwc.com/vn
lOMoARcPSD| 25865958
lOMoARcPSD|25865958
lOMoARcPSD|25865958
Ni dung
H thng thuế
Tng quan
6
Thuế thu nhp doanh nghip
7
Thuế sut
Ưu ãi thuế TNDN
Xác nh thu nhp chu thuế TNDN
Các khoản chi không ược tr
Chuyn l
Kê khai và np thuế
Chuyn li nhuận ra nước ngoài
Giá giao dch liên kết
10
Định nghĩa các bên liên kết
Phương pháp xác nh giá giao dch liên kết
T khai thông tin v giao dch liên kết
H sơ xác ịnh giá giao dch liên kết
Thanh tra/kim tra giá giao dch liên kết
Nguyên tc bn cht quyết nh hình thc
Giao dch cung cp dch v gia các bên liên kết
Mc khng chế i vi tng chi phí lãi vay trên EBITDA
Tha thuận trước v phương pháp xác ịnh giá tính thuế
Thuế nhà thu nưc ngoài
12
Phm vi áp dng
Phương pháp nộp thuế NTNN
Các hip nh tránh ánh thuế hai ln
Thuế chuyển nhượng vn
15
Thuế giá tr gia tăng
16
Phm vi áp dng
Các trường hp không phi kê khai, tính np thuế GTGT
Đối tượng không chu thuế GTGT
Thuế sut
Hàng hóa, dch v xut khu
Phương pháp tính, kê khai và nộp thuế GTGT
Chiết khu và khuyến mãi
Hàng hóa và dch v tiêu dùng ni b
Kê khai, np thuế
Hoàn thuế
lOMoARcPSD|25865958
Hóa ơn
20
Hóa ơn thuế
Hóa ơn iện t
Thuế tiêu th c bit
21
lOMoARcPSD|25865958
Giá tính thuế TTĐB
Khu tr thuế TTĐB
Thuế sut thuế TTĐB
Thuế tài nguyên
23
Thuế bt ng sn
24
Thuế bo v môi trường
25
Thuế xut nhp khu
26
Thuế sut
Cách tính thuế
Min thuế
Hoàn thuế
Thuế xut khu
Các loi thuế khác i vi hàng nhp khu ● Kim tra
Thuế thu nhp cá nhân
28
Đối tượng cư trú thuế
Năm tính thuế
Thu nhp t tin lương/ tiền công
Thu nhp khác ngoài tiền lương/ tiền công
Thu nhp không chu thuế
Khu tr thuế ã np ti nước ngoài
Các khon gim tr thuế
Thuế sut
Đăng ký, kê khai, nộp thuế
Các khon óng góp vào bo him xã hi, bo him y tế và bo him tht nghip
32
Các loi thuế khác
33
Kim tra/thanh tra thuế và các mc pht
34
Kế toán và kim toán
35
Ph lc I Các hip nh tránh ánh thuế hai ln
37
Dch v ca PwC ti Vit Nam
39
Liên h
41
Tóm lược v h thng thuế Vit Nam
S tay này cung cấp thông tin tóm lược da trên những văn bản pháp lut v thuế và thông l v thuế hin hành,
bao gm mt s d tho, tính ến thi im 31/12/2021.
S tay này ch ưa ra những hướng dn mang tính tng quát nht. Vic áp dng các quy nh có th thay i tùy
thuc vào từng trường hp và tng giao dch c th, do ó xin quý v vui lòng liên h với các chuyên gia tư vấn
ca chúng tôi ược tư vấn c th.
lOMoARcPSD|25865958
6 | S tay thuế 2022
H thng thuế
Tng quan
Hu hết các hot ng kinh doanh ầu tư ở Vit Nam s chu ảnh hưởng ca nhng loi thuế sau ây:
Thuế thu nhp doanh nghip;
Thuế nhà thu nưc ngoài;
Thuế chuyển nhưng vn;
Thuế giá tr gia tăng;
Thuế nhp khu;
Thuế thu nhp cá nhân của nhân viên người Việt Nam và nhân viên người nước ngoài; và ● Các khon óng
góp vào bo him xã hi, bo him tht nghip và bo him y tế.
Ngoài ra, các loi thuế khác có thảnh hưởng ến mt s hot ng nht nh, bao gm:
Thuế tiêu th c bit;
Thuế tài nguyên;
Thuế áp dng i vi bt ng sn;
Thuế xut khu;
Thuế bo v môi trường; và
Thuế s dng t/Tin thuê t.
lOMoARcPSD|25865958
Thuế thu nhp doanh nghiệp (“TNDN”)
Thuế sut
Thuế sut thuế TNDN áp dng i với các công ty ược quy nh trong Lut thuế TNDN. Mc thuế sut thuế TNDN
ph thông là 20%. Thuế sut thuế TNDN i vi các công ty hot ộng trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác
du khí ti Vit Nam là t 32% ến 50% tùy theo tng a bàn và iu kin c th ca tng d án. Thuế sut thuế
TNDN i vi các công ty hot ộng trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác một s tài nguyên quý hiếm là 40%
hoc 50% tùy theo tng a bàn.
Ưu ãi thuế TNDN
Ưu ãi thuế TNDN ưc áp dng i vi d án ầu mi thuộc các lĩnh vực, a bàn khuyến khích ầu hoc d án
có quy mô ln và mt s d án ầu tư mở rng nht nh. D án ầu tư mi và d án ầu tư m rng không bao gm
các d án ưc hình thành t vic sáp nhp hoặc tái cơ cấu.
Những lĩnh vực ược Chính ph Vit Nam khuyến khích ầu tư bao gồm giáo dc, y tế, văn hóa, thể thao, công
ngh cao, bo v môi trường, nghiên cu khoa hc và phát trin công ngh, phát triển cơ s h tng, chế
biến nông sn, thy sn, sn xut sn phm phn mềm và năng lượng tái sinh.
Các d án ầu tư mi hoc m rộng trong lĩnh vực sn xut sn phm thuc danh mc sn phm công
nghip h tr ưu tiên phát triển cũng ược ưu ãi thuế TNDN nếu áp ng mt trong các tiêu chí sau: i. Sn
phm công nghip h tr cho công ngh cao; hoc
ii. Mt s sn phm công nghip h tr cho sn xut sn phm các ngành: dt may; da giày; in t tin
hc; sn xut lắp ráp ô tô và cơ khí chế to.
Nhng a bàn ược khuyến khích ầu tư bao gồm khu kinh tế, khu công ngh cao, mt s khu công
nghip và các a bàn có iu kin kinh tế - xã hội khó khăn theo quynh.
Nhng d án ầu tư lớn trong lĩnh vực sn xut (tr d án sn xut mt hàng chu thuế tiêu th c bit,
d án khai thác khoáng sn):
D án có quy mô vn t 6 nghìn t ng tr lên, thc hin gii ngân không quá 3 năm kể t thi iểm ược
phép ầu tư lần u, và áp ứng thêm ược mt trong hai tiêu chí sau:
i. có tng doanh thu ti thiu t 10 nghìn t ồng/năm chậm nhất năm thứ tư kể t năm có doanh thu; hoặc
ii. s dng trên 3.000 lao ng chm nhất năm thứ tư k t năm có doanh thu.
D án có quy mô vn t 12.000 t ng tr lên, gii ngân trong vòng 5 năm k t ngày cp phép và s dng
công ngh ược thm nh theo các quy nh liên quan.
Ưu ãi ầu tư ặc bit dành cho hot ng nghiên cu và phát triển cũng như các dự án ầu tư có quy mô ln ưc quy
nh theo Lut Đầu tư. Mức ưu ãi thuế TNDN khác nhau tùy thuc vào mt s tiêu chí nht nh. Mc
ưu ãi cao nht bao gm thuế suất ưu ãi 5% trong thi hạn 37 năm, miễn thuế 6 năm, giảm 50% thuế TNDN trong
13 năm tiếp theo. Ngoài ra, tin thuê t, thuê mt nước cũng ược min/gim trong mt khon thi gian nht nh.
Mc thuế suất ưu ãi 10% ược áp dng trong thi hạn 15 nămmc thuế suất ưu ãi 17% ược áp dng trong thi
hạn 10 năm tính liên tục t năm phát sinh doanh thu từ hot ộng ược hưởng ưu ãi thuế. Thi gian áp dụng ưu ãi
th ược gia hn trong mt s trường hp c th. Hết thi gian áp dng thuế sut ưu ãi, thuế sut thuế TNDN
ph thông s ưc áp dng. Thuế suất ưu ãi 15% ược áp dng cho mt s lĩnh vực kinh doanh cho c thi gian
hot ng. Mt s lĩnh vực xã hi hóa (như giáo dục, y tế) ược hưởng thuế sut 10% trong sut thi gian hot ng.
Người np thuế có th ược hưởng ưu ãi về min thuế hoc gim thuế. Thi gian min thuế ưc tính liên tc trong
mt giai on nht nh t năm u tiên công ty có thu nhp chu thuế t hot ộng ưu ãi, sau ó là giai on gim thuế
vi thuế sut gim mc 50% so vi mc thuế sut ang áp dụng. Tuy nhiên, trong trưng hp công ty không
thu nhp chu thuế trong vòng 3 năm ầu t năm ầu tiên có doanh thu t hot ng sn xuất kinh doanh ược hưng
ưu ãi thuế, thì thi gian min thuế/gim thuế ược tính t năm thứ tư k t khi công ty i vào hot ng sn xut kinh
doanh. Các tiêu chí ược hưởng ưu ãi miễn và gim thuế ược quy nh c th trong các qui nh v thuế TNDN.
Như ã ề cp trên, các d án nghiên cu và phát triển cũng như các d án ầu tư ược hưởng các ưu ãi ầu tư ặc
bit s ược hưng thi gian min gim thuế dài hơn.
Ngoài ra, các công ty sn xut, xây dng, và vn ti s dng nhiu lao ng n hoặc ngưi dân tc thiu s ược
ởng thêm các ưu ãi giảm thuế khác.
lOMoARcPSD|25865958
8 | S tay thuế 2022
Các công ty va và nh s ược hưởng ưu ãi thuế TNDN nht nh trong ó bao gm mc thuế sut thuế TNDN
thấp hơn (các tiêu chí khác nhau s ược áp dng ưc xét là công ty va và nh).
Để h tr ngưi np thuế trong thi k i dch Covid, vic gim thuế TNDN 30% ược áp dụng cho năm 2021 i
vi các công ty có tổng doanh thu năm 2021 không quá 200 t ng và thấp hơn mức doanh thu trong năm
2019. Yêu cu th hai không áp dng trong mt s trường hp nht nh, chng hạn như các công ty mới thành
lp và các công ty có hot ng sáp nhp hoặc chia tách vào năm 2021.
Ưu ãi thuế TNDN trong trường hp áp ng iu kiện ưu ãi về lĩnh vực, ngành ngh, không áp dng i vi các khon
thu nhp khác (tr mt s khon thu nhp liên quan trc tiếp ến lĩnh vực ưu ãi ầu tư, chẳng hạn như thu nhập t
thanh lý phế liu). Các khon thu nhp khác này bao gm rt nhiu khon thu nhp.
Xác nh thu nhp chu thuế TNDN
Thu nhp chu thuế TNDN trong k tính thuế ược xác nh bng tng doanh thu không phân bit phát sinh trong
c hay c ngoài tr các khoản chi phí ược tr, cng vi các khon thu nhp chu thuế khác.
Người np thuế phi lp t khai quyết toán thuế TNDN hàng năm trong ó thể hin các khon iu chnh gia thu
nhp cho mc ích kế toán và thu nhp chu thuế cho mc ích tính thuế.
Các khoản chi không ược tr
Các khon chi thc tế phát sinh liên quan ến hot ng sn xut, kinh doanh, có hóa ơn, chứng t theo quy nh
ca pháp lut, bao gm chng t chuyn tin qua ngân hàng i với các hóa ơn có giá tr t 20 triu ng tr lên
và không thuc danh sách các khoản chi không ược tr thì s ược tr cho mc ích tính thuế TNDN. Mt s ví d
v các khoản chi không ược tr bao gm:
Chi khu hao tài sn c ịnh vượt mc quy nh hin hành;
Tiền lương, tiền công cho ngưi lao ng thc tế không chi tr hoặc không ược quy nh c th trong hp ng
lao ng hoc tha ưc lao ng tp th hoc quy chế tài chính ca công ty;
Phúc li nhân viên (bao gm mt s phúc li cung cp cho thân nhân của nhân viên) vưt mc mt tháng
lương bình quân. Chi bảo him sc khe, bo him tai nn không bt buộc cũng ưc xem là phúc li nhân
viên;
Phần chi vưt mc 03 triu ồng/tháng/ngưi trích np qu hưu trí tự nguyn, bo hiểm hưu trí tự nguyn
và bo him nhân th cho người lao ng;
Các khon trích lp qu nghiên cu, phát trin khoa hc và công ngh không theo quy nh hin hành;
Khon trích lp qu d phòng tr cp mt vic làm và các khon chi tr tr cp mt việc cho ngưi lao ng
t quá quy nh ca Lut Lao ng;
Chi phí qun lý kinh doanh do công ty c ngoài phân b cho các cơ sở thưng trú ti Việt Nam vượt
mc chi phí phân b theo doanh thu trong k;
Chi tr lãi tiền vay tương ứng vi phn vn iu l ã ăng ký còn thiếu theo tiến góp vn ghi trong iu l ca
công ty;
Phn chi phí tr lãi tin vay vn sn xut kinh doanh cho các i tượng cá nhân, vưt quá 1,5 ln mc lãi sut
cơ bản do Ngân hàng Nhà nưc Vit Nam công b ti thi im vay;
Phần chi phí lãi vay vượt quá 30% tng li nhun kế toán trưc thuế, lãi vay và khu hao.
Các khon trích, lp và s dng d phòng như dự phòng gim giá hàng tn kho, n khó òi, tn tht các
khon ầu tư tài chính, bảo hành sn phm, hàng hóa hoc công trình xây lắp không theo úng hướng dn ca
B Tài chính v trích lp d phòng;
L chênh lch t giá hi oái do ánh giá li các khon mc tin t gc ngoi t tr l chênh lch t giá hi
oái do ánh giá li các khon n phi tr cui k tính thuế;
Các khon chi tài tr, ngoi tr nhng khon tài tr cho giáo dc, y tế, phc v nghiên cu khoa hc, khc
phc hu qu thiên tai, hoc làm nhà tình nghĩa cho người nghèo có h sơ xác ịnh các khon tài trợ. Lưu ý,
các khon óng góp và tài tr bng tin và hin vt cho các hot ng phòng chng Covid s ược khu tr cho
mc ích thuế TNDN trong năm 2020 và 2021, vi mt s iu kin nht nh;
Các khon tin pht vi phm hành chính, tin chm np;
Các chi phí dch v tr cho các bên liên kết không iu kin ưc tr.
Đối vi mt s các công ty như các công ty bảo him, kinh doanh chng khoán, và x s kiến thiết, B Tài chính
có hướng dn c th v các khoản chi ược tr khi tính thuế TNDN.
Các công ty ưc trích ti a 10% thu nhp tính thuế ng năm ể lp Qu phát trin khoa hc và công ngh trưc
khi tính thuế TNDN. Cn tha mãn mt s iu kin ược tr.
Chuyn l
lOMoARcPSD|25865958
Công ty sau khi quyết toán thuế mà b l thì ược chuyn toàn b và liên tc s l vào thu nhp chu thuế ca
những năm tiếp theo trong thi gian không quá 5 năm, k t năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Các khon l t các hot ng sn xut kinh doanh ược hưởng ưu ãi thuế TNDN ưc bù tr vào li nhun t các
hot ng sn xut kinh doanh không ược hưởng ưu ãi thuế TNDN và ngược li. L t hot ng chuyển nhượng
bt ng sn, chuyn nhưng d án ầu tư ưc bù tr vào li nhun t hot ng sn xut kinh doanh.Công ty
không ược phép chuyn lùi các khon l. Vit Nam hin không có quy nh v vic cn tr lãi, l gia các công ty
trong cùng mt tp oàn.
Kê khai và np thuế
Các công ty phi tm np thuế hàng quý theo ước tính. Tng s thuế TNDN ã tm np ca 03 quý ầu năm tính
thuế không ưc thấp hơn 75% s thuế TNDN phi np theo quyết toán năm. Nếu s thuế tm np hàng quý thp
hơn quy ịnh, công ty phi np tin chm np tin thuế cho phn thuế còn thiếu (mc tin chm np tin thuế hin
ti khoảng 11%/năm), tính t hn np thuế quý 3. Vic quyết toán thuế TNDN ược thc hiện hàng năm. Thời hn
np t khai quyết toán thuế TNDN và np thuế TNDN là ngày cui cùng ca tháng th ba k t ngày kết thúc
năm tài chính.
Trường hợp người np thuế có cơ s hch toán ph thuc (ví d, chi nhánh) tnh, thành ph trc thuc trung
ương khác thì, ngưi np thuế ng chỉ cn np h sơ khai thuế TNDN ti ịa bàn nơi ơn vị óng tr s chính. Tuy
nhiên, các công ty sn xut phi phân b s tin thuế phi nộp cho các cơ quan thuế ơng ứng các tỉnh nơi có
các cơ sở sn xut hch toán ph thuộc. Cơ sở phân b s thuế phi np ti tng ịa bàn ược căn cứ vào t l
chi phí ca tng cơ sở sn xut trên tng chi phí ca công ty. Tuy nhiên, i với các ơn vị ph thuc hoc a im
kinh doanh có thu nhp ược hưởng ưu ãi thuế TNDN, công ty cn phi xác nh riêng (không phân b) s thuế
TNDN phi np.
Năm tính thuế thông thường là năm dương lịch. Trong trường hp công ty áp dụng năm tính thuế (nghĩa là năm
tài chính) khác năm dương lịch thì phi thông báo với cơ quan thuế ịa phương.
Chuyn li nhuận ra nước ngoài
Các nhà ầu tư nước ngoài ược phép chuyn li nhuận ra nước ngoài khi kết thúc năm tài chính hoặc khi kết thúc
hot ng ầu tư trực tiếp ti Vit Nam. Các nhà ầu tư nước ngoài không ược phép chuyn li nhuận ra nưc
ngoài trong trưng hợp công ty ưc ầu tư có lỗ lu kế.
Nhà ầu tư nưc ngoài phi trc tiếp hoc y quyền cho công ty ược ầu tư thông báo cho cơ quan thuế vic
chuyn li nhuận ra nước ngoài ít nht 7 ngày làm việc trước khi thc hin vic chuyn li nhun.
Giá giao dch liên kết
Vào ngày 5 tháng 11 năm 2020, Chính ph ban hành Ngh ịnh 132/2020 NĐ-CP (“Nghị ịnh 132”), ưa ra các quy
nh mi v xác nh giá giao dch liên kết ti Vit Nam. Ngh nh 132 có hiu lc t ngày 20 tháng 12 năm 2020, áp
dụng cho năm tài chính 2020 trở i.
c quy nh v giá chuyển nhượng ca Việt Nam cũng áp dụng i vi các giao dch liên kết thc hin trong ni a
Vit Nam.
Định nghĩa các bên liên kết
Ngưỡng s hu bt buc tr thành một ‘bên liên kết’ theo Nghị nh 132 là 25%. Công ty và mt s cá nhân
ng ưc xem là các bên liên kết trong mt s trường hp nht nh.
Phương pháp xác nh giá giao dch liên kết
Các phương pháp xácnh giá giao dch liên kết ưc chp thuận tương tự với các phương pháp do Tổ chc
OECD ra trong Hưng dn v Xác nh giá Giao dch liên kết cho các Công ty Đa quốc gia và các Cơ quan
Thuế, c th là phương pháp so sánh giá giao dịch c lập, phương pháp giá bán lại, phương pháp giá vốn cng
lãi, phương pháp phân bổ li nhuận và phương pháp so sánh t sut li nhun thun.
Thu hp khong giá tr giao dch c lp chun
Khong giá tr giao dch c lp chun là tp hp các giá tr t bách phân v th 35 ến bách phân v th 75.
lOMoARcPSD|25865958
10 | S tay thuế 2022
Tìm kiếm các ối tượng so sánh c lp
Người np thuế phi la chn các ối tượng so sánh c lp trong cùng th trường a bàn, ịa phương, trong nưc
và sau ó m rng ịa bàn so sánh sang các nưc trong khu vc có iu kin ngành và trình phát trin kinh tế
tương ồng.
T khai thông tin v giao dch liên kết
Các công ty có giao dch liên kết ưc yêu cu kê khai hàng năm thông tin về các giao dch liên kết và phương
pháp xác nh giá áp dng cho các giao dịch này, cũng như t xác nh li giá giao dch tuân theo giá giao dch c
lp (hoc t xác nh li). Ngh nh 132 yêu cu rằng phương pháp xác ịnh giá không làm giảm nghĩa vụ thuế ca
công ty với ngân sách nhà nưc, và iu này có th ược din gii rng các iu chnh giảm không ược chp thun.
Ngh nh 132 ban hành mu t khai mi yêu cu kê khai thêm nhiu thông tin chi tiết khác, bao gm tách kết qu
sn xut kinh doanh cho các giao dch liên kết và giao dch c lp.
Thêm vào ó, công ty ược yêu cu phi kê khai thông tin ược bao gm trong H sơ quc gia và H sơ toàn cầu.
Điu này có th ưc hiu rng thông tin cn phi có sn khi T khai thông tin v Giao dch liên kết ưc np cho
cơ quan thuế. T khai thông tin v Giao dch liên kết cn phải ược np cùng vi t khai quyết toán thuế
TNDN.
Cũng theo Nghị ịnh 132, cơ quan thuế có quyn s dụng cơ sở d liu ni b n nh tr giá giao dch nếu công
ty không tuân th các yêu cu ca Ngh nh 132.
Công ty ch phát sinh giao dch vi các bên liên kết trong nước có cùng thuế sut thuế TNDN và không bên nào
ược hưởng ưu ãi thuế ược min kê khai xác nh giá giao dch liên kết.
H sơ xác ịnh giá giao dch liên kết
Các công ty có giao dch vi các bên liên kết phi son lp và cp nht H sơ xác ịnh giá giao dch liên kết. Ngh
nh 132 yêu cu các công ty a quc gia cung cp thông tin hot ng kinh doanh thông qua H sơ xác ịnh giá giao
dch liên kết theo ba cp, c th là H sơ quốc gia, H sơ toàn cu và Báo cáo li nhun liên quc gia. H sơ xác
nh giá giao dch liên kết phải ược son lập trước thi hn np t khai quyết toán thuế TNDN.
Nếu công ty có công ty m ti cao ti Vit Nam và có doanh thu hp nht toàn cu trong k tính thuế t 18.000 t
ng tr lên, công ty m ti cao ti Vit Nam có nhim v lp và np Báo cáo li nhun liên quc gia. Theo Ngh
nh 132, thi hn np Báo cáo nhun liên quốc gia cho Cơ quan thuế chm nht là 12 tháng sau ngày kết thúc
năm tài chính ca Công ty m ti cao. Tuy nhiên, nếu công ty m ti cao c ngoài, báo cáo li nhun liên
quc gia không bt buc phi nộp trong trường hp báo cáo li nhun liên quc gia cung cấp cho Cơ quan thuế
ca Việt Nam thông qua cơ chế trao i thông tin t ng. Tuy nhiên, mt công ty cn phi np báo cáo li nhun
liên quốc gia và văn bản thông báo có liên quan trong mt s trường hp nht nh.
Theo Ngh ịnh 132, công ty ược min lp H sơ xácnh giá giao dch liên kết nếu áp ng mt trong các iu kin
sau:
có tng doanh thu phát sinh ca k tính thuế i 50 t ng và tng giá tr tt c các giao dch liên kết phát
sinh trong k tính thuế i 30 t ng; hoc
ã ký kết mt Tha thuận trước v phương pháp xác ịnh giá tính thuế (“APA”) và nộp Báo cáo thường niên
theo quy nh pháp lut v APA; hoc
có doanh thu dưi 200 t ng và thc hin kinh doanh vi chức năng ơn giản, cũng như t t sut li nhun
thuần trước lãi vay và thuế TNDN trên doanh thu, bao gồm các lĩnh vực như sau: phân phối (t 5%); sn
xut (t 10%); gia công (t 15%); hoc
ch phát sinh giao dch vi các bên liên kết trong Vit Nam áp dng cùng mc thuế sut thuế thu nhp doanh
nghip với ngưi np thuế và không bên nào ược hưởng ưu ãi thuế thu nhp doanh nghip trong k tính
thuế.
Thanh/kim tra v giá giao dch liên kết
Trong những năm gần ây, s ng các cuc thanh/ kim tra v giá giao dch liên kết có s gia tăng rõ rệt, vi
các cách thức ược áp dng ngày mt phc tạp. Cơ quan thuế thường yêu cầu người np thuế gii trình v tính
hp l ca các i tượng so sánh ưc s dng trong các H sơ xác ịnh giá giao dch liên kết, kh năng ược khu
tr i vi phí dch v ni b tp oàn và các biến ng v t sut li nhuận trên cơ sở toàn công ty hoc theo phân
khúc kinh doanh qua các năm. Cơ quan thuế cũng ặc bit chú ý ến các công ty ghi nhn tình trng l và thường
yêu cu các công ty này gii trình v tình hình hot ng kinh doanh. Hu hết các cuc kim tra thuế chung hin
nay s bao gm vic xem xét s tuân th v giao dch liên kết ca ngưi np thuế
lOMoARcPSD|25865958
Mc gii hn 30% trên li nhun kế toán trước thuế, lãi vay và khu hao (EBITDA) i vi vic tính vào chi phí
ược tr ca chi phí lãi vay
Theo Ngh nh 132, mc gii hn EBITDA i vi tổng chi phí lãi vay ưc tr cho mc ích thuế tăng từ 20% lên
30%. Mc gii hn này áp dng i vi chi phí lãi vay thun (c th sau khi tr lãi cho vay và lãi tin gi).
Phần chi phí lãi vay không ưc tr có th ược chuyn sang k tính thuế trong năm năm tiếp theo. Mt s hình
thc khon vay không áp dng mc gii hn này, bao gm lãi sut i vi các khon vay vn h tr phát trin
chính thức (ODA), vay ưu ãi của Chính ph, các khon vay thc hiện chương trình mc tiêu quc gia và các
khon vay ầu tư chương trình, dự án thc hin chính sách phúc li xã hi của Nhà nước.
Tha thuận trước v phương pháp xác ịnh giá tính thuế (“Thỏa thuận APA”)
Theo Ngh nh 126/2020/ND-CP và Thông tư 45/2021/TT-BTC, người np thuế có th tham gia vào các Tha
thuận APA ơn phương, song phương hoặc a phương với cơ quan thuế.
Các giao dịch ưc ngh áp dng APA cn áp ng các iu kin nht nh, mt trong s các iu kin ó là các giao
dch này không thuộc trường hp có tranh chp, khiếu ni v thuế.
Quy trình xin áp dng APA bao gồm năm giai oạn: tham vấn trước khi np h sơ chính thức (không bt buc);
np h sơ chính thức; thm nh; trao i, àm phán; và ký kết. Trong quá trình thm nh h sơ APA, cơ quan thuế
có th áp dng các bin pháp hành chính ánh giá tính y , chính xác, hp pháp, hp lý, hp l ca các thông
tin, d liệu do người np thuế cung cp. Không có quy nh v thi hn c th cho mi giai on trong quy trình xin
áp dng APA.
Thi gian có hiu lc ca APA ã ký kết ti a là 03 năm tính thuế nhưng không vưt quá s năm thực tế ngưi
np thuế ã hot ng sn xut kinh doanh ti Vit Nam.
Thuế nhà thầu nước ngoài (“NTNN”)
Phm vi áp dng
Thuế NTNN áp dng i vi các t chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoc có thu nhp phát sinh ti Vit
Nam trên cơ s hp ng hay tha thun vi bên Vit Nam (bao gm c công ty có vn u tư nước ngoài ti Vit
Nam). Thuế NTNN không phi là mt sc thuế riêng bit, mà bao gm thuế GTGT và TNDN, hoc thuế TNCN i
vi các khon thu nhp ca cá nhân.
Thuế NTNN áp dng cho mt s khon thanh toán bao gm lãi tin vay, tin bn quyn, phí dch v, tin thuê, phí
bo him, dch v vn chuyn, chuyển nhượng chng khoán, hàng hóa cung cp ti Vit Nam hoc kèm theo
dch v thc hin Vit Nam.
Ngoài ra, mt s tha thun phân phi theo ó t chức nưc ngoài trc tiếp hoc gián tiếp tham gia vào hot ng
phân phi hàng hóa hoc cung cp dch v ti Việt Nam cũng thuộc phm vi áp dng thuế NTNN ví d như khi
t chức nước ngoài vn s hu hàng hóa, chu chi phí phân phi, qung cáo và tiếp th, chu trách nhim i vi
chất lượng hàng hóa, dch v, quyết nh v chính sách giá, hoc y quyn/thuê các công ty Vit Nam thc hin
mt phn hot ng phân phi hàng hóa, cung ng dch v ti Vit Nam.
Các tng hp min thuế NTNN bao gm khon thanh toán cho vic cung cp hàng hóa thun túy (ví d giao
hàng vi iu kin trách nhim, chi phí và ri ro liên quan ến hàng hóa ưc chuyển giao trưc hoc ti ca khu
Vit Nam, và không kèm theo dch v ược thc hin ti Vit Nam), cho dch v ược cung cp và tiêu dùng ngoài
Vit Nam, và mt s dch v khác ược thc hin hoàn toàn bên ngoài Vit Nam (ví d: mt s dch v sa cha,
ào to, qung cáo, tiếp thị, v.v…).
C tc/Li tc
C tc/li tc tr cho các c ông/ nhà ầu tư là công ty nước ngoài không phi chu thuế nhà thu hoc bt k loi
thuế chuyn li nhun nào khác.
Lãi tin vay
Lãi tin vay tr cho các t chức nước ngoài phi chu thuế NTNN vi mc thuế sut thuế TNDN 5%. Lãi sut ca
các khon vay t mt s Chính ph hoc các t chc ca Chính ph c ngoài có th ưc min thuế NTNN
lOMoARcPSD|25865958
12 | S tay thuế 2022
nếu tha mãn các iu kin áp dng Hip nh tránh ánh thuế hai ln ưc ký giữa hai nưc hoc da trên Tha
thun riêng gia các Chính ph.
Lãi trái phiếu (ngoi tr trái phiếu ược min thuế) và chng ch tin gi phát hành cho các t chức nưc ngoài
phi chu thuế NTNN vi mc thuế sut là 5%.
Tin bn quyn
Thuế NTNN ược áp dng i vi tin tr cho quyn s dng hoc chuyn quyn s hu trí tu (bao gm quyn
tác gi và quyn s hu công nghip), chuyn giao công ngh hoc phn mm cho các t chức nước ngoài.
Phương pháp nộp thuế NTNN
Các nhà thu nưc ngoài có th la chn một trong ba phương pháp nộp thuế sau ây: phương pháp khấu tr,
phương pháp ấn nh t l và phương pháp hỗn hp.
Phương pháp 1 - Phương pháp khấu tr
Theo phương pháp này, các nhà thầu nước ngoài s phải ăng ký kê khai và nộp thuế GTGT, np t khai thuế
TNDN và GTGT tương tự như các công ty Việt Nam. NTNN có th áp dng phương pháp khấu tr nếu áp ng
các iu kin sau ây:
Có cơ sở thưng trú ti Vit Nam hoc là ối tượng cư trú thuế ti Vit Nam;
Thi hn kinh doanh ti Vit Nam theo hp ng nhà thu; hp ng nhà thu ph t 183 ngày tr lên; và
Áp dng chế kế toán Vit Nam, hoàn tt t khai ăng ký thuế và ược cp mã s thuế.
Bên Vit Nam phi thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế ịa phương về vic nhà thầu nưc ngoài s np
thuế theo phương pháp khấu tr trong vòng 20 ngày làm vic k t ngày ký hp ng.
Nếu NTNN thc hin nhiu hp ng ti cùng mt thi im, nếu có mt hp ng iu kin theo quy nh và NTNN
ăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu tr thì các hp ồng khác cũng phải thc hin np thuế theo phương
pháp NTNN ã ăng ký.
Các NTNN s np thuế TNDN mc thuế sut là 20% trên li nhun thun.
Phương pháp 2 - Phương pháp ấn nh t l
NTNN np thuế theo phương pháp n nh t l không phải ăng ký khai/nộp thuế GTGT và không phi np t khai
thuế TNDN và GTGT. Thay vào ó, thuế GTGT và TNDN s do bên Vit Nam khu tr theo các t l ược n nh
trên tng doanh thu tính thuế. Các t ly thay i tùy thuc vào hot ng do NTNN thc hin. Thuế GTGT do
bên Vit Nam gi lại thường ưc coi là khon thuế GTGT ầu vào ược khu tr trong t khai thuế GTGT ca bên
Vit Nam.
Vic kê khai thuế NTNN theo phương pháp ấn nh t l ca Nhà thầu nước ngoài cung cp hàng hóa, dch v cho
hot ộng khai thác, thăm dò, phát trin và sn xut dầu khí ược quy nh riêng.
Phương pháp 3 - Phương pháp hỗn hp
Phương pháp hn hợp cho phép NTNN ăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu tr (tc là thuế GTGT u
ra tr thuế GTGT ầu vào ược khu trừ), nhưng nộp thuế TNDN theo các t l n nh tính trc tiếp trên tng
doanh thu tính thuế.
NTNN mun áp dụng phương pháp hỗn hp phi áp ng nhng iu kin sau:
Có cơ sở thưng trú hoc là ối tượng cư trú thuế ti Vit Nam;
Thi hn kinh doanh ti Vit Nam theo hp ng nhà thu, hp ng nhà thu ph t 183 ngày tr lên; và ●
T chc hch toán kế toán theo các quy nh ca pháp lut v kế toán và hưng dn ca B tài chính.
Mt vài t l thuế NTNN áp dụng ược tóm tt dưi ây:
Hot ng
T l
thuế
TNDN
lOMoARcPSD|25865958
Cung cp hàng hóa ti Vit Nam hoc kèm theo dch v Vit Nam
(bao gm hình thc xut nhp khu ti ch, phân phi hàng hóa ti Vit
Nam hoc giao hàng theo các iu kiện Incoterms mà người bán vn chu
trách nhim liên quan ến ri ro ca hàng hóa ti Vit Nam)
1%
Dch v
5%
Các dch v qun lý nhà hàng, khách sn và casino
10%
Xây dng, lp t không bao thu nguyên vt liu hoc máy móc, thiết b
2%
Xây dng, lp t bao thu nguyên vt liu hoc máy móc, thiết b i kèm
2%
Vn chuyn
2%
Lãi tin vay
5%
Tin bn quyn
10%
Chuyển nhưng chng khoán
0,1%
Dch v tài chính phái sinh
2%
Các hot ng khác
2%
(1)
Thuế GTGT s ược miễn khi hàng hóa ược min thuế NTNN - GTGT hoc thuế GTGT ã ược np khâu nhp khu.
(2)
Hàng hóa và dch v cung cp bi các nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực du khí chu thuế sut thuế GTGT 10%. Mt s
hàng hóa và dch v có th áp dng thuế sut thuế GTGT 5% hoc min thuế GTGT.
(3)
Thuế sut thuế GTGT i vi vn ti quc tế là 0%.
(4)
Bn quyn phn mm máy tính, chuyn giao công ngh, chuyn giao quyn s hu trí tu (bao gm quyn tác gi
quyn s hu công nghip) thuc din min thuế GTGT. Các loi hình bn quyn khác có th phi chu thuế GTGT.
Thuế i vi hot ộng thương mi in t
Thông tư 80/2021 quy ịnh cơ chế khai thuế cho các công ty nước ngoài kinh doanh thương mi in t, kinh
doanh k thut s và kinh doanh khác ti Việt Nam mà không có cơ s thường trú. Thông tư ưa ra các ịnh nghĩa
c th v thương mại in t và kinh doanh k thut số. Công ty nước ngoài s ưc cp mã s thuế và kê khai
thuế ti Cng thông tin in t ca Tng cc Thuế (“TCT”) theo quý và nộp thuế qua mng.
Trường hợp công ty nước ngoài không trc tiếp ăng ký, kê khai và nộp thuế ti Vit Nam thì các t chc, t chc
và bên Vit Nam có trách nhim sau ây.
Nếu khách hàng Vit Nam là doanh nghiệp ã ăng ký kinh doanh thì phi khu tr và kê khai thuế thay cho
công ty nước ngoài (tương tự như cơ chế thuế NTNN hin hành).
Nếu khách hàng Vit Nam là cá nhân thì ngân hàng hoc t chc cung ng dch v trung gian thanh toán
ược yêu cu phi khu tr và kê khai thuế hàng tháng. Cơ quan thuế Vit Nam s cung cp tên và trang web
của các công ty nước ngoài này cho các ngân hàng và/hoc t chc cung ng dch v trung gian thanh toán
khu tr thuế.
Trường hp cá nhân s dng th hoặc các phương thc thanh toán khác mà ngân hàng, t chc cung ng
dch v trung gian thanh toán không th khu tr ược thì ngân hàng, t chc cung ng dch v trung gian
thanh toán phi theo dõi và báo cáo hàng tháng các khoản thanh toán cho công ty nưc ngoài với cơ quan
thuế Vit Nam.
Các hip nh tránh ánh thuế hai ln
Thuế TNDN ca thuế NTNN như trình bày ở trên có th ược min gim theo các hip nh tránh ánh thuế hai ln
có liên quan. Ví d mc thuế sut TNDN 5% i vi dch v cung cp bi nhà thầu nước ngoài có th ược min
da trên các hip nh tránh ánh thuế hai ln nếu nhà thu nưc ngoài không có li tc phân b cho một cơ sở
thưng trú Vit Nam.
Vit Nam ã ký hip nh tránh ánh thuế hai ln vi gần 80 nước và mt s Hip nh khác ang trong giai on àm
phán. Xin vui lòng tham kho Ph lc I - danh mc các hip nh tránh ánh thuế hai lần. Đim áng chú ý là Vit
Nam ã ký hip nh tránh ánh thuế hai ln vi Hoa K, mc dù hip nh này vẫn chưa có hiu lc.
lOMoARcPSD|25865958
14 | S tay thuế 2022
Có nhiu hưng dn v vic áp dng hip nh tránh ánh thuế hai lần ã ưc ban hành bao gm các quy nh v
ngưi thực hưng và các quy nh chung v ngăn ngừa trn thuế. Theo nhng quy nh này, vic min hay gim
thuế theo hip nh s không ưc chp nhn nếu mc ích chính ca mt hp ng là ược hưng vic min hay
gim thuế theo hip nh hoặc ngưi ngh không phải là người th ởng. Các hướng dẫn cũng ưa ra quy ịnh v
vic xem xét bn cht thay vì hình thc phải ưc thc hin khi xác ịnh người th ởng và ưa ra các yếu t
xem xét gm:
Người ngh có nghĩa v phân phối hơn 50% thu nhập ca mình cho mt công ty c th 3 trong vòng
12 tháng k t khi nhn ưc thu nhp;
Người ngh không có hoc hầu như không có hoạt ng kinh doanh áng k nào;
Người ngh không có hoc có rt ít quyn kim soát, không có ri ro hoc gánh chu rt ít ri ro i vi thu
nhp nhn ưc;
Các tha thuận mà người ngh là người cung cp dch v/cho vay bao gm các iu kin và iu khon trong
mt tha thun khác vi bên th ba mà người ngh là người ược nhn dch v/khon vay;
Người nghối tượng cư trú của mt nưc không thu các loi thuế thu nhp hoc thu thuế vi mc thuế
sut thấp (dưới 10%) không nhm mc ích khuyến khích ầu tư như quy ịnh trong hip nh tránh ánh thuế hai
ln; và
Người ngh là mt công ty trung gian hoc mt i lý.
Đối vi ngh min gim theo hip nh tránh ánh thuế hai ln, quy trình chuyn i t thông báo sang chp thun
t ngày 1 tháng 1 năm 2022. Thi hn cơ quan thuế xem xét và ánh giá h sơ áp dụng hip nh tránh ánh thuế
hai ln ã ưc quy nh. Trong thi hn 40 ngày k t ngày nhn h sơ, cơ quan thuế phi ban hành quyết nh
chp nhn s thuế ưc min, gim hoc thông báo bằng văn bản cho người np thuế biết lý do t chi ngh áp
dng hip nh.
Thuế chuyển nhượng vn
Thu nhp t vic chuyển nhượng mt công ty ti Vit Nam trong a s các trường hp phi chu thuế TNDN vi
thuế sut 20%. Phn thuế này thường ưc gi là thuế chuyển nhượng vn mc dù ây không phi là mt loi thuế
riêng bit. Thu nhp tính thuế ược xác nh da trên giá chuyển nhưng tr i giá vn (hoc giá tr ban u ca
khon vn góp nếu vn ưc chuyn nhưng ln u tiên) và tr i các chi phí chuyển nhượng.
Trong trưng hp bên bán là mt t chức nước ngoài, t chc, cá nhân Vit Nam nhn chuyển nhượng vn có
trách nhim xác nh, khu tr và np thuế thay cho bên bán. Trong trường hp c bên mua và bán u là t chc
c ngoài, công ty Vit Nam có phn vn ưc chuyn nhưng có trách nhim kê khai và np thay s thuế
chuyển nhượng vn.
Cơ quan thuế có quyn iu chnh giá chuyển nhượng cho mc ích tính thuế chuyển nhượng vn trong trường
hp giá chuyn nhưng không phù hp vi giá th trường.
Trong thi gian gn ây cc thuế không nhng ánh thuế các giao dch chuyển nhượng các công ty ti Vit Nam
mà còn chuyn sang ánh thuế các giao dch chuyển nhượng ca công ty m c ngoài (trc tiếp hoc gián
tiếp) vi công ty ti Vit Nam.
Vic chuyển nhượng chng khoán (trái phiếu, c phiếu ca công ty c phn i chúng, v.v...) bi mt pháp nhân
c ngoài chu thuế TNDN mc n nh bng 0,1% trên tng doanh thu t vic chuyển nhượng. Thu nhp ca
mt pháp nhân cư trú hoc thu nhp t vic chuyển nhượng c phiếu (tr chng khoán) phi chu thuế vi thuế
sut 20%.
lOMoARcPSD|25865958
Thuế giá tr gia tăng (“GTGT”)
Phm vi áp dng
Đối tượng chu thuế GTGT là hàng hóa và dch v dùng cho sn xut, kinh doanh và tiêu dùng ti Vit Nam (bao
gm c hàng hóa, dch v mua ca t chức, cá nhân nước ngoài). Công ty trong nước phi tính thuế GTGT trên
giá tr hàng hóa và dch v bán ra.
Ngoài ra, hàng hóa nhp khẩu cũng phi chu thuế GTGT. T chức, cá nhân có nghĩa vụ np thuế GTGT khâu
nhp khẩu cho cơ quan hải quan cùng vi thuế nhp khu. Dch v nhp khu chu thuế GTGT theo cơ chế thuế
NTNN.
Thuế GTGT phi nộp ược xác nh bng thuế GTGT u ra tr i thuế GTGT ầu vào ược khu tr phát sinh t vic
mua hàng hóa và dch v. Đ khu tr thuế GTGT ầu vào, người np thuế phi có y hóa ơn thuế GTGT hp
l do bên bán cung cp. Đ khu tr thuế GTGT np khâu nhp khu, ngưi np thuế phi có chng t np
tiền vào ngân sách nhà nước và i vi thuế GTGT ca thuế NTNN thì phi có chng t np thuế GTGT thay cho
NTNN.
Các trường hp không phi kê khai, tính np thuế GTGT
Trong trưng hp này, công ty không phi kê khai và np thuế GTGT u ra trong khi thuế GTGT u vào có liên
quan vn ưc khu tr. Những trường hp này bao gm:
Các khon thu v bồi thường, tiền thưng, tin h tr, tr trưng hp trao i thc hin mt s dch v nht
nh;
Tin chuyển nhượng quyn phát thi và các khon thu tài chính;
T chc, cá nhân sn xut, kinh doanh ti Vit Nam mua dch v ca t chức nước ngoài không có cơ sở
thưng trú ti Việt Nam, cá nhân nước ngoài là ối tượng không cư trú tại Vit Nam và dch v ược thc hin
tại nước ngoài, bao gm: sa cha phương tiện vn ti, máy móc, thiết b; qung cáo, tiếp th; xúc tiến ầu tư
và thương mại ra nước ngoài; môi gii bán hàng hóa và cung cp dch v ra nước ngoài, ào to, mt s dch
v bưu chính, vin thông quc tế;
Chuyển nhượng d án ầu tư sn xut, kinh doanh hàng hóa;
Công ty bán sn phm nông nghip cho công ty khâu thương mại chưa ưc chế biến thành sn phm
khác hoc ch qua khâu sơ chế thông thường;
Mt s hình thc góp vn bng tài sn;
Thu òi người th ba ca hot ng bo him;
Các khon thu h không liên quan ến vic bán hàng hoá, dch v của cơ s kinh doanh (ví d: nếu Công ty A
mua hàng hoá/dch v t Công ty B, nhưng trả tin cho Công ty C và sau ó Công ty C tr tin cho Công ty
B thì khon thanh toán Công ty C tr cho Công ty B không thuc ối tượng chu thuế GTGT);
Doanh thu hoa hồng ược hưởng t hot ng (i) i lý bán úng giá quy nh ca bên giao ại lý hưởng hoa hng
ca các dch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé x s, vé máy bay, ô tô, tàu ha, tàu thy; và (ii) i lý vn ti
quc tế; i lý ca các dch v ngành hàng không, hàng hải mà ược áp dng thuế sut thuế GTGT 0%; và (iii)
i lý bo him;
Doanh thu hoa hng ại lý ược hưng t hot ng i lý bán hàng hoá, dch v thuc din không chu thuế
GTGT;
Hàng hóa ã xut khu sau ó tái nhp khu vào Việt Nam trong trưng hợp phía nước ngoài tr li hàng.
Đối tượng không chu thuế GTGT
Nhng loi hàng hóa và dch v không chu thuế GTGT theo quy nh bao gm:
Mt s sn phm nông nghip;
Hàng hóa/dch v cung cp bi các cá nhân có thu nhp dưi 100 triu ồng/năm;
Giàn khoan, tàu bay và tàu thy thuc loại trong nước chưa sản xuất ược nhp khu hoc thuê t c
ngoài to tài sn c nh;
Chuyn quyn s dng ất (“QSDĐ”) (có hướng dn c th cho mt s trường hp);
Các dch v tài chính phái sinh, các dch v tín dng (bao gm c phát hành th tín dng, cho thuê tài chính
và bao thanh toán); bán tài sn bo m tin vay thuc ối tượng chu thuế GTGT do ngưi i vay thc hin
theo y quyn của người cho vay nhm mc ích thanh toán khon nm bo bng tài sn và dch v
cung cp thông tin tín dng;
Kinh doanh chng khoán bao gm qun lý qu ầu tư chứng khoán;
lOMoARcPSD|25865958
16 | S tay thuế 2022
Chuyển nhượng vn;
Kinh doanh ngoi t;
Bán n;
Mt s dch v bo him (bao gm bo him nhân th, bo him sc khe, bo him nông nghip và tái bo
him);
Dch v y tế; Dch v chăm sóc ngưi cao tuổi, người khuyết tt;
Dy hc, dy ngh;
Xut bn và phát hành báo, tp chí, và mt s loi sách;
Vn chuyn hành khách công cng bng xe buýt;
Chuyn giao công ngh, phn mm và dch v phn mm, ngoi tr phn mm xut khu ược hưởng thuế
sut 0%;
Vàng nhp khẩu dưới dng miếng chưa ược chế tác thành trang sc;
Tài nguyên, khoáng sn xut khẩu chưa chế biến hoc tài nguyên, khoáng sn xut khu ã chế biến thành
sn phm khác có tng giá tr tài nguyên, khoáng sn cng với chi phí năng lượng chiếm t 51% tr lên;
Thiết b, máy móc, vật tư trong nước chưa sản xut ược ược nhp khu s dng trc tiếp cho hot ng
nghiên cu khoa hc, phát trin công ngh;
Thiết b, máy móc, ph tùng thay thế, phương tiện vn ti chuyên dùng và vật tư trong nước chưa sản xut
ược cn nhp khu tiến hành hot ng tìm kiếm, thăm dò và phát triển các m du và kt;
Hàng hóa nhp khẩu trong các trưng hp sau ây: hàng vin tr quc tế không hoàn li, bao gm c hàng
vin tr t chương trình Vin tr Phát trin Chính thc, tng phm ca t chức nước ngoài cho các cơ quan
chính ph và cho các cá nhân (theo quy nh);
Phân bón, thức ăn cho gia súc, gia cầm, thy sn và thức ăn vật nuôi khác, máy móc, thiết b chuyên dùng
phc v cho sn xut nông nghip.
Thuế sut
Có ba mc thuế sut thuế GTGT như sau:
0% Mc thuế sut này áp dng cho hàng hóa xut khu, bao gm c hàng hóa bán vào khu phi thuế quan và
công ty chế xut hàng gia công chuyn tiếp hoc xut khu ti ch (theo quy nh), hàng hóa bán cho ca hàng
min thuế, mt s dch v xut khu, hot ng xây dng và lp t công trình cho công ty chế xut, dch v hàng
không, hàng hi và vn ti quc tế.
5% Mc thuế suất này thưng áp dụng cho các ngành và lĩnh vực ca nn kinh tế có liên quan vi vic cung
cp các loi hàng hóa và dch v thiết yếu, bao gồm: nước sch; dng c ging dy; sách; thc phẩm chưa qua
chế biến; thuc cha bnh và trang thiết b y tế; thc phẩm chăn nuôi; một s sn phm và dch v nông nghip;
dch v khoa hc và công ngh; m cao su sơ chế, ưng và các ph phm; mt s hot ộng văn hóa, nghệ thut,
th thao và nhà xã hi.
10% Đây ược coi là mc thuế sut "ph thông" áp dng cho các ối tượng chu thuế GTGT nhưng không ược
ng mc thuế sut 0% hoc 5%.
Nếu không xác nh ưc mt mt hàng thuc loi hàng hóa nào theo biu thuế quy nh, thì công ty phi tính và np
thuế GTGT theo mc thuế sut cao nht cho loi hàng hóa mà công ty cung cp.
Hàng hóa, dch v xut khu
Hàng hóa, dch v ược bán, cung ng trc tiếp cho các t chc, cá nhân c ngoài, bao gm t chc, cá
nhân trong khu phi thuế quan, s ược hưởng mc thuế sut thuế GTGT 0% nếu hàng hóa, dch v ược tiêu dùng
bên ngoài Vit Nam hoc trong khu phi thuế quan.
Để ược áp dng mc thuế sut thuế GTGT 0% i vi hàng hóa và dch v xut khu (tr các dch v vn ti quc
tế), các tài liu chng minh bao gm hp ng, chng t thanh toán không dùng tin mt, t khai hi quan ( i vi
hàng hóa xut khu).
Mt s dch v không ược áp dng thuế sut thuế GTGT 0%, bao gm: qung cáo, khách sn, ào to, gii trí, du
lch l hành cung ng ti Vit Nam cho các t chức, cá nhân nước ngoài và mt s dch v cung cp cho công ty
trong khu phi thuế quan (bao gm dch v cho thuê nhà, dch v vn chuyển ưa ón ngưi lao ng, mt s dch v
ăn ung) và dch v cung cp gn vi vic bán, phân phi sn phm, hàng hóa ti Vit Nam.
Phương pháp tính, kê khai và np thuế GTGT
Có hai phương pháp tính, kê khai và np thuế GTGT là phương pháp khấu tr và phương pháp trực tiếp.
lOMoARcPSD|25865958
Phương pháp 1 - Phương pháp khấu tr
Phương pháp này áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thc hin y chế kế toán, hóa ơn, chứng t theo quy
nh ca pháp lut bao gm:
Cơ sở kinh doanh ang hot ng có doanh thu bán hàng hóa, cung cp dch v chu thuế GTGT hàng năm từ
1 t ng trn; và
Mt s trường hp t nguyện ăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp khu tr.
Xác nh s thuế GTGT phi np
S thuế GTGT phi np = S thuế GTGT u ra - S thuế GTGT ầu vào ược khu tr
Cách tính thuế GTGT u ra
Thuế GTGT ầu ra ược xác nh bng giá tính thuế ca hàng hóa, dch v chu thuế (chưa bao gồm thuế) nhân vi
thuế sut thuế GTGT. Đối vi hàng hóa nhp khu, giá tính thuế là giá chu thuế nhp khu cng (+) thuế nhp
khu (nếu có), cng (+) thuế tiêu th c bit (nếu có), cng (+) phí bo v môi trường (nếu có). Đối vi hàng hóa
bán theo phương thc tr góp (tr bt ng sn), giá tính thuế là giá bán tr mt lần chưa có thuế GTGT ca hàng
hóa ó, không bao gm khon lãi tr góp, tr chm.
Thuế GTGT ầu vào ược khu tr
Đối vi hàng hóa, dch v mua trong nước, thuế GTGT ầu vào ược khu tr ược xác nh dựa trên hóa ơn thuế
GTGT mua hàng hóa, dch vụ. Đối vi hàng hóa nhp khẩu, vì không có hóa ơn GTGT, thuế GTGT ầu vào ược
khu tr ược xác nh da trên chng t np thuế GTGT khâu nhp khu. Thuế GTGT u vào cho hàng hóa, dch
v có tr giá t 20 triu ng tr lên ch ược khu tr khi có chng t thanh toán qua ngân hàng. Thuế GTGT u
vào np thay cho các NTNN (theo chế thuế NTNN) cũng ược khu tr khi tính thuế.
Các công ty cung cp hàng hóa hoc dch v không chu thuế GTGT thì không ược khu tr thuế GTGT u vào.
Ngược li, công ty cung cp hàng hóa và dch v ng thuế sut thuế GTGT 0% hoc thuộc trưng hp không
phi kê khai, tính np thuế GTGT vn ưc khu tr thuế GTGT ầu vào. Trong trưng hp mt công ty va có
doanh thu chu thuế GTGT và doanh thu không chu thuế GTGT, thì công ty ó ch ược khu tr thuế GTGT u
vào ca phn hàng hóa hoc dch v mua vào ược s dng trong hot ng chu thuế GTGT. Phương pháp 2
Phương pháp tính trc tiếp trên GTGT
Phương pháp này áp dụng i vi:
Cơ sở kinh doanh ang hot ng có doanh thu chu thuế GTGT hàng năm thấp hơn 1 t ng;
Cá nhân và h kinh doanh;
T chức, cá nhân nưc ngoài kinh doanh không theo Luật Đu tư hoặc các t chc khác không thc
hin hoc thc hin không y chế kế toán, hóa ơn, chứng t theo quy nh ca pháp luật; Cơ sở kinh
doanh vàng, bc và á quý.
Xác nh thuế GTGT phi np
S thuế GTGT phi np = GTGT ca hàng hóa, dch v chu thuế bán ra nhân (x) Thuế sut thuế GTGT
Trường hp trong k tính thuế phát sinh giá tr gia tăng âm từ hot ng kinh doanh vàng, bạc, á quý thì ược tính
bù tr vào giá tr gia tăng dương từ hot ng kinh doanh vàng, bc, á quý trong cùng k ó. Trường hp không có
phát sinh giá tr gia tăng dương hoc giá tr gia tăng dương không ủ bù tr giá tr gia tăng âm thì ược kết chuyn
tr vào giá tr gia tăng của k sau trong năm nhưng không ưc kết chuyn tiếp sang năm sau.
Phương pháp kê khai thuế GTGT ã la chn phải ược duy trì trong 2 năm liên tục.
Chiết khu và khuyến mãi
Chiết khu, giảm giá thường làm gim doanh thu tính thuế GTGT. Tuy nhiên, mt s loi chiết khu có th không
ược coi là khon gim tr doanh thu tính thuế GTGT và phi tuân theo mt s quy nh và iu kin c th.
Hàng hóa và dch v tiêu dùng ni b
Hàng hóa và dch v tiêu dùng ni b không phi chu thuế GTGT u ra nếu hàng hóa, dch v này ược dùng cho
hot ng sn xut, kinh doanh.
lOMoARcPSD|25865958
18 | S tay thuế 2022
Kê khai, np thuế
Tt c các t chc và cá nhân sn xut hoc kinh doanh hàng hóa và dch v chu thuế ti Vit Nam phải ăng ký
mã s thuế GTGT. Trong mt s trường hp, chi nhánh phải ăng ký và kê khai riêng thuế GTGT.
Công ty có các hot ng kinh doanh trên nhiu a bàn cp tỉnh khác nhau nhưng các hoạt ng này ược hch toán
tp trung ti tr s chính, phi kê khai thuế tp trung ti tr s chính, nhưng phân bổ và np s thuế phi np
theo tng a bàn cp tỉnh tương ứng. Quy tc phân b ược áp dng trong các trưng hp sau:
- Đơn vị ph thuc, a im kinh doanh là cơ s sn xut
- Chuyển nhượng bt ng sn
- Hot ng xây dng (ch áp dng vi thuế GTGT)
- Nhà máy thy in trên a bàn nhiu tnh, thành ph khác nhau - X s in toán
Thuế GTGT phi np phân b cho các ơn vị ph thuc, a iểm kinh doanh là cơ sở sn xuttrên a bàn nhiu
tnh, thành ph khác nhau là doanh thu trước thuế GTGT của cơ sở sn xuất tương ứng nhân vi 2% ( i vi
hàng hóa chu thuế GTGT 10%) hoc 1% ( i vi hàng hóa chu thuế GTGT 5%). Trường hp thuế GTGT ược
phân b ược tính theo công thức trên cao hơn thuế GTGT phi np ca tr s chính thì thuế GTGT phi nộp ưc
phân b phải ưc tính lại trên cơ s thuế GTGT phi np ca tr s chính, theo t l trên doanh thu (trước thuế
GTGT) của cơ sở sn xuất tương ứng trên tng doanh thu của công ty (trưc thuế GTGT).
Người np thuế phi np t khai thuế GTGT hàng tháng, chm nht là vào ngày th 20 ca tháng kế tiếp hoc
hàng quý, chm nht là ngày cui cùng ca tháng u tiên ca quý tiếp theo (áp dng i với các công ty năm
trước có doanh thu t 50 triu ng/năm tr xung).
Hoàn thuế GTGT
Vic hoàn thuế GTGT ch ược áp dng cho mt s trường hp nht nh, bao gm:
Công ty xut khu có s thuế GTGT ầu vào chưa khấu tr hết trên 300 triu ng. Thuế GTGT hàng xut
khu ưc hoàn theo tháng hoc theo quý phù hp vi k kê khai thuế GTGT ca công ty. S thuế GTGT u
vào ca hàng hóa, dch v xut khu ưc hoàn ( áp ng iu kin hoàn thuế) không vượt quá 10% doanh thu
xut khu (có th ây ch là s trì hoãn v thi gian hoàn thuế). Hoàn thuế GTGT có th áp dng cho hàng
nhp khu hàng sau ó xut khu không qua gia công vi mt s iu kin nht nh;
D án ầu tư mi ca công ty áp dng phương pháp kê khai khu tr ang trong giai on ầu tư tiền hot ng
và có s thuế GTGT ầu vào chưa khấu tr hết trên 300 triu ng. Tuy nhiên d án ầu tư của cơ sở kinh
doanh ngành, ngh ầu tư kinh doanh có iều kiện nhưng không áp ứng ưc các iu kin theo quy nh ca
pháp lut và d án ầu tư chưap vn iu l như ã ang ký thì không ược hoàn thuế GTGT trong nhng
trường hp này, s thuế GTGT ầu vào chưa khấu tr hết ưc kết chuyn sang k tiếp theo khu tr thuế
GTGT ầu ra trong tương lai;
Mt s d án ODA, min tr ngoại giao, người nước ngoài mua hàng hóa ti Vit Nam tiêu dùng ngoài Vit
Nam.
Trong các trưng hp khác, s thuế GTGT ầu vào chưa khấu tr hết ưc kết chuyn sang k tiếp theo khu
tr thuế GTGT ầu ra trong tương lai.
Hóa ơn
Hóa ơn thuế
Hin tại, các cơ s kinh doanh ti Vit Nam có th s dụng hóa ơn ặt in, hóa ơn tự in hoặc hóa ơn iện tử. Hóa ơn
dùng phi có các ni dung theo quy nh và phải ược ăng ký hoặc thông báo cho cơ quan thuế ịa phương. Hóa
ơn thương mại ược s dng cho hàng hóa xut khu.
Hóa ơn iện t
Vào ngày 19 tháng 10 năm 2020, Chính phủ ã ban hành Ngh nh 123/2020 (Ngh ịnh 123) hướng dn v hóa ơn
chng t, kéo dài thi hn bt buc thc hiện hóa ơn iện t t ngày 1 tháng 11 năm 2020 ến ngày 1 tháng 7
năm 2022.
lOMoARcPSD|25865958
Tuy nhiên, Ngh nh 123 khuyến khích người np thuế áp ng yêu cu v h tng công ngh thc hiện hóa ơn
in t, chng t in t sm hơn.
Thông tư 78/2021 ưc B Tài Chính ban hành vào ngày 17 tháng 9 năm 2021. Theo ó, t ngày 1 tháng 7 năm
2022, tt c các doanh nghip np thuế theo phương pháp kê khai u phi s dụng hóa ơn iện t.
Hóa ơn iện t có mã xác thc
“Các công ty thuộc trưng hp ri ro cao v thuế” ược yêu cu phi s dụng hóa ơn iện t có mã xác thc t
quan thuế trong 12 tháng. Các công ty thuộc trưng hp ri ro cao v thuế ược nh nghĩa là các công ty có vốn
ch s hữu dưới 15 t ng và có mt s du hiu nht nh, chng hạn như:
Bán hàng hóa và cung cp dch v cho các bên liên kết (theo ịnh nghĩa); hoặc
Không tuân th các yêu cu v kê khai thuế theo quy nh; hoc
Thay i a iểm kinh doanh hơn 2 ln trong vòng 12 tháng mà không khai báo theo quy nh hoc không kê
khai, np thuế nơi ăng ký mi; hoc
Các công ty ã b pht do vi phm các quy nh v hóa ơn trong năm trưc.
“Các công ty thuộc trưng hp ri ro cao v thuế” sẽ ược ánh giá li sau 12 tháng có th ược phê duyt vic
s dụng hóa ơn iện t mà không cn mã xác thc.
Hóa ơn iện t không có mã xác thc của cơ quan thuế
Các công ty ưc cho phép s dụng hóa ơn iện t không có mã xác thc của cơ quan thuế là các công ty thuc
những lĩnh vực kinh tế như iện lực; xăng dầu; bưu chính viễn thông; vn ti; tài chính tín dng; bo him; kinh
doanh thương mi in t; kinh doanh siêu thị; v.v… cũng như các công ty tha mãn mt s iu kin nht nh.
Công ty s dụng hóa ơn in t không có mã xác thc của cơ quan thuế phi chuyn d liệu hóa ơn iện t cho cơ
quan thuế trc tiếp hoc thông qua nhà cung cp dch v hóa ơn in t ược y quyn. Nếu công ty chuyn d
liu trc tiếp qua cng thông tin in t ca cơ quan thuế, các iu kin k thut nht nh truy cp ến cng thông
tin phải ược áp ng.
Trước khi s dụng hóa ơn iện t (có hoc không có mã của cơ quan thuế), công ty phải ăng ký và ược s chp
thun của cơ quan thuế thông qua cng thông tin in t ca Tng cc Thuế.
Thuế tiêu th c biệt (“TTĐB”)
Thuế TTĐB là loại thuế áp dng i vi vic sn xut hoc nhp khu mt s loi hàng hóa hoc cung cp mt s
dch v nht nh.
Hàng hóa nhp khu (tr xăng các loi) chu thuế TTĐB ở c khâu nhp khu và khâu bán ra.
Giá tính thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa do công ty sn xuất trong nước hoc công ty nhp khẩu bán ra là giá bán chưa
bao gm thuế TTĐB và phí bảo v môi trường. Cơ quan thuế có th thc hin n nh thuế nếu xem giá bán ra
ca công ty không phù hp vi giá giao dịch thông thưng trên th trường. Giá tính thuế TTĐB hàng nhập khu
ti khâu nhp khu là giá tính thuế nhp khu cng thuế nhp khu.
Trường hợp cơ sở sn xuất/cơ s nhp khẩu bán hàng hóa cho cơ s kinh doanh thương mại mà không phi là
mt bên c lp có quy nh áp dng mc giá tính thuế ti thiu có th b áp dng trong mt s trường hp.
Khu tr thuế TTĐB
Người np thuế sn xut hàng hóa thuc ối tượng chu thuế TTĐB từ các nguyên liu chu thuế TTĐB ược khu
tr s thuế TTĐB ã nộp i vi nguyên liu nhp khu hoc mua t cơ sở sn xuất trong nưc.
Trường hợp người np thuế np thuế TTĐB tại c khâu nhp khu và khâu bán ra, s thuế TTĐB ã nộp khâu
nhp khu ưc khu tr vào thuế TTĐB phải np khâu bán ra.
Thuế sut thuế TTĐB
Lut thuế TTĐB phân loi i tượng chu thuế TTĐB thành hai nhóm:
lOMoARcPSD|25865958
20 | S tay thuế 2022
1. Hàng hóa: thuc lá iếu, xì gà, rượu, bia, xe ô tô dưới 24 ch ngi, xe gn máy, tàu bay, du thuyền, xăng, iều
hoà nhit công sut t 90.000 BTU tr xung, bài lá, vàng mã, hàng mã; và
2. Dch vụ: kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê, ca-si-nô, kinh doanh x số, trò chơi iện t có thưng,
kinh doanh ặt cưc và kinh doanh gôn (golf).
Các mc thuế suất như sau:
Sn phm/ dch v
Thuế sut (%)
Xì gà/thuc lá
75
u mạnh/rượu vang
a) u t 20 tr lên
b) u dưi 20
65
35
Bia
65
Xe ô tô dưới 24 ch ngi
10 - 150
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3
20
Tàu bay
30
Du Thuyn
30
Xăng
7- 10
Điu hoà nhit công sut t 90.000 BTU tr xung
10
Bài lá
40
Vàng mã, hàng mã
70
Kinh doanh vũ trưng
40
Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-
30
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi iện t có thưởng
35
Kinh doanh ặt cược
30
Kinh doanh gôn (golf)
20
Kinh doanh x s
15
Thuế tài nguyên
Người np thuế tài nguyên là các t chc, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên ca Việt Nam như dầu khí,
khí gas t nhiên, khoáng sn, sn phm ca rng t nhiên, thy sn t nhiên, t yến t nhiên và nưc thiên
nhiên. Nước thiên nhiên s dng cho nông nghip, lâm nghiệp, ngư nghip, diêm nghiệp và nước bin làm mát
máy có th ược min thuế tài nguyên nếu áp ng ưc các iu kin theo quy nh.
Đối vi các loi tài nguyên khác nhau, mc thuế sut áp dng s khác nhau, dao ng t 1% ến 40%. Thuế tài
nguyên phi np bng thuế sut nhân (x) vi sản lượng tài nguyên thương phm thc tế khai thác trong k nhân
(x) vi giá tính thuế của ơn vị tài nguyên. Có nhiều phương pháp khác nhau xác nh giá tính thuế, k c trưng
hp mà giá tr thương mại ca tài nguyên không th xác ịnh ược.
lOMoARcPSD|25865958
Thuế sut c th i vi dầu thô, khí thiên nhiên và khí than ưc xác ịnh lũy tiến tng phn theo sản lượng khai
thác bình quân mi ngày.
lOMoARcPSD|25865958
22 | S tay thuế 2022
Thuế bt ng sn
Nhà ầu tư nước ngoài thường phi tr tin thuê t. Mc giá thuê t ưc thay i theo tng v trí, cơ sở h tng và
lĩnh vực hot ng.
Ngoài ra, ch s hữu nhà, căn hộ hoc t phi nông nghip phi tr tin thuế t theo lut thuế s dng t phi nông
nghip. Mc thuế ược tính da trên s mét vuông din tích t s dng theo giá ca mt mét vuông t tính thuế
theo quy nh và thuế sut dao ng t 0,03% ến 0,15%.
lOMoARcPSD|25865958
Thuế bo v môi trưng
Thuế bo v môi trường ưc thu khâu sn xut và nhp khu ca mt s sn phm, hàng hóa khi s dng gây
tác ng xu ến môi trường, nht là các sn phm xăng dầu và than á. Các mc thuế ược quy ịnh như sau:
STT
Hàng hóa
Đơn vị tính
Mc thuế (VND)
1.
Xăng, dầu, m nhn
lít/kg
1.000 - 4.000
2.
Than á
tn
15.000 - 30.000
3.
Dung dch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)
kg
5.000
4.
Túi ni lông (*)
kg
50.000
5.
Các loi thuc hn chế s dng
kg
500 - 1.000
* Tr bao bì óng gói sn hàng hóa và túi ni lông áp ng tiêu chí thân thin với môi trưng.
Vào tháng 11 năm 2020, Quốc hi ã thông qua Lut bo v môi trường mi, có hiu lc t ngày 1 tháng 1 năm
2022. Không có thay i c th nào i vi mc thuế sut thuế bo v môi trường nêu trên theo Lut mi này. Lut
mới cũng giới thiu khái nim v Trách nhim m rng ca nhà sn xut, theo ó quy nh v trách nhim ca nhà
sn xut và nhà nhp khu trong vic tái chế và x lý cht thi bao bì và sn phm.
lOMoARcPSD|25865958
24 | S tay thuế 2022
Thuế xut nhp khu
Thuế sut
Biu thuế sut thuế xut khu và nhp khu thưng xuyên thay ổi (thường ược cp nht vào cui mỗi năm).
Phn ln hàng hóa nhp khu vào Vit Nam u chu thuế nhp khu, tr phi chúng tha các iu kin ược min
thuế.
Thuế nhp khu ưc tính bng cách ly tr giá tính thuế ca tng mt hàng nhp khu nhân vi thuế sut thuế
nhp khẩu tương ứng.
Thuế sut thuế nhp khu ược chia thành ba loi: thuế suất thông thưng, thuế suất ưu ãi và thuế suất ưu
ãi c bit.
Thuế suất ưu ãi ược áp dng cho hàng hóa nhp khu t các nước áp dng Quy chế Ti hu quc (MFN hay còn
ược gi là Quan h thương mại bình thường) vi Vit Nam. Các mc thuế sut MFN phù hp vi các cam kết ca
Vit Nam i vi T chức thương mi thế giới (WTO) và ưc áp dng cho hàng hóa nhp khu t các nước thành
viên khác ca WTO.
Thuế suất ưu ãi ặc biệt ược áp dng cho hàng hóa nhp khu t nhng nưc có hip ịnh thương mại ưu ãi ặc bit
vi Vit Nam (tc Hip ịnh thương mi t do). Hin ti, các hip ịnh thương mi t do (FTA) ang hiu lc
Vit Nam là mt thành viên bao gm:
FTA giữa các nước thành viên ASEAN;
FTA giữa các nước thành viên ASEAN và Nht Bn;
FTA giữa các nước thành viên ASEAN và Trung Quc;
FTA giữa các nước thành viên ASEAN và Hong Kong;
FTA giữa các nước thành viên ASEAN và Ấn Độ;
FTA giữa các nước thành viên ASEAN và Hàn Quc;
FTA giữa các nước thành viên ASEAN và Úc- New Zealand;
FTA giữa các nước thành viên ASEAN và Úc, Trung Quc, Nht Bn, Hàn Quc, New Zealand;
FTA gia Vit Nam và Nht Bn;
FTA gia Vit Nam và Hàn Quc;
FTA gia Vit Nam và Chile;
FTA gia Vit Nam và Liên minh kinh tế Á Âu (Vit Nam và T chc Hi quan ca Liên bang Nga, Armenia,
Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan);
Hip ịnh Đối tác Toàn din và Tiến b Xuyên Thái Bình Dương (còn gọi là TPP-11) bao gồm các nước
Úc,
Brunei, Canada, Chile, Nht Bn, Malaysia, Mexico, Peru, New Zealand, Singapore và Vit Nam;
FTA gia Vit Nam và Liên minh châu Âu (còn gọi là EVFTA); ● FTA gia Vit Nam
Vương quốc hip Anh (còn gi là UKVFTA).
Bên cnh ó, Vit Nam ang trong quá trình àm phán FTA gia Vit Nam và Hip hội thương mi t do châu
Âu (gia Việt Nam và các nước gm Iceland, Liechteinstein, Na Uy và Thụy Sĩ), giữa Vit Nam và Israel.
Để iu kiện hưởng thuế suất ưu ãi hoặc thuế suất ưu ãi c bit, hàng hóa nhp khu phi có Giy chng nhn
xut x (C/O) hoc chng t chng nhn xut x phù hp vi quy nh ca các FTA (ví d như chứng nhn ca
nhà xut khu). Hàng hóa không C/O hoc chng t chng nhn xut x hoc ngun gc t các nước không
thuc diện ược ởng các ưu ãi về thuế nhp khu, thì s chu mc thuế sut thông thưng (là thuế sut MFN
cng 50%).
Thuế GTGT thường ưc áp dng cho hàng nhp khu vi mc thuế sut 10%.
Tr giá tính thuế
V nguyên tc, Vit Nam tuân theo Hip nh v xác nh giá tr ca WTO vi mt s iu chnh nht nh. Tr giá tính
thuế ca hàng nhp khẩu thưng da trên giá tr giao dch (tc là giá ã tr hoc phi tr cho hàng hóa nhp khu,
trong mt s trường hp c th s iu chnh liên quan ến các yếu t chu thuế không chu thuế). Trong
trường hp giá tr giao dịch không ược chp nhận thì các phương pháp khác xác nh tr giá hi quan s ưc s
dng.
Min thuế
lOMoARcPSD|25865958
Hàng hóa nhp khu cho các d án nm trong danh mục các lĩnh vực/ ịa bàn ược khuyến khích ầu tư và mt s
trường hợp khác ược min thuế nhp khu.
Mt s hàng hóa thuc danh mục ược min thuế nhp khẩu như sau:
Máy móc thiết bị, phương tiện vn ti chuyên dùng và vật tư xây dựng (trong nước chưa sản xut ưc) nhp
khu to tài sn c nh ca d án ưu ãi ầu tư;
Máy móc, thiết bị, phương tiện vn ti chuyên dng, nguyên vt liệu (trong nước chưa sản xut ưc), thiết b
y tế và thiết b văn phòng nhập khu phc v hot ng du khí;
Nguyên liu, vật tư, linh kiện nhp khu gia công sn phm xut khu; sn phm hoàn chnh nhp khu
gn vào sn phm gia công;
Nguyên liu, vật tư, linh kiện nhp khu sn xut hàng hóa xut khu;
Hàng hóa sn xut, gia công, tái chế, lp ráp ti khu phi thuế quan không s dng nguyên liu, linh kin nhp
khu t c ngoài khi nhp khu vào th trường trong nước;
Nguyên liu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xut ưc nhp khu sn xut ca mt s d án ưu ãi ầu
tư;
Hàng hóa tm nhp, tái xut hoc tm xut, tái nhp bo hành, sa cha, thay thế.
Hoàn thuế
Thuế nhp khu ã np v cơ bản có th ược hoàn li trong mt s trường hp, bao gm:
Hàng hóa ã np thuế nhp khẩu nhưng thực tế không nhp khu;
Hàng hóa nhp khẩu chưa ược s dng và phi tái xut cho ch hàng nước ngoài hoc tái xut sang mt
c th ba hoc bán vào khu phi thuế quan;
Doanh nghip nhp khu nguyên liu, vật tư ể sn xut hàng hoá tiêu th trong nước sau ó tìm ược th
trường xut khẩu và ưa số nguyên liu, vật tư này vào sn xut hàng hoá xut khu, ã thc xut khu sn
phm.
Thuế xut khu
Ch có mt s mt hàng phi chu thuế xut khu, ch yếu là tài nguyên thiên nhiên như cát, á phấn, á cm thch,
á granit, qung, du thô, lâm sn, và phế liu kim loại, v.v… Mức thuế sut giao ng t 0% ến 40%. Giá tính thuế
xut khu giá FOB (Free On Board)/giá giao ti biên gii, tc giá bán ca hàng hóa ti cảng i như ưc ghi
trong hp ng, hoặc hóa ơn không bao gồm cước vn chuyn quc tế và phí bo him quc tế. Trong trưng hp
tr giá tính thuế ca hàng hóa xut khu không iu kin hoc không th xác ịnh ưc bng tr giá giao dch (tc là
giá bán ghi trong hp ồng), quan Hi quan s xác nh tr giá tính thuế cho hàng hóa xut khu bng cách tun
t áp dụng các phương pháp ịnh giá sau: giá bán ca hàng hóa xut khu ging hệt, tương tự trong cơ sở d liu
tr giá hi quan; giá bán ca hàng hóa ging hệt, tương tự ti th trường Vit Nam sau khi quy i v giá bán ca
hàng hóa tính ến ca khu xut; giá bán ca hàng hóa xut khẩu do quan Hi quan thu thp, tng hp, phân
loi.
Các loi thuế khác i vi hàng nhp khu
Bên cnh thuế nhp khu và thuế GTGT khâu nhp khu thì còn có mt s loi thuế khác có th ược ánh vào hàng
hóa nhp khu trong mt s trường hp nht nh, ví d như là thuế TTĐB, thuế bo v môi trường, thuế chng bán
phá giá, thuế chng tr cp và thuế t v.
Kim tra sau thông quan
quan hải quan có th tiến hành kim tra sau thông quan tại văn phòng của cơ quan hải quan hoc ti tr s ca
ngưi np thuế. Hot ng kiểm tra thường s chú trng vào các vn như việc phân loi các mã s HS, xác nh tr
giá hi quan, xut x hàng hóa, báo cáo quyết toán ngun nguyên vt liu nhp khu min thuế gia công/sn
xut xut khu và thc tế qun lý ngun nguyên liu này.
Thuế thu nhập cá nhân (“TNCN”)
Đối tượng cư trú thuế
Đối tượng cư trú thuế là các cá nhân áp ng mt trong các iu kin sau ây:
Cư trú tại Vit Nam t 183 ngày tr lên trong một năm tính thuế;
lOMoARcPSD|25865958
26 | S tay thuế 2022
Có nơi ở thường xuyên ti Vit Nam (bao gồm có nơi ở ược ăng ký trên thẻ thưng trú/tm trú hoc có nhà
thuê ti Vit Nam vi thi hn t 183 ngày tr lên trong năm tính thuế) và không th chng minh là i
ợng cư trú thuế c khác.
Đối tượng cư trú thuế chu thuế TNCN i vi mi khon thu nhp chu thuế phát sinh trong và ngoài Vit Nam
không phân biệt nơi trả hoc nhn thu nhp. Thu nhp t tiền lương/tiền công chu thuế theo biu thuế suất lũy
tiến tng phn. Thu nhập khác ưc tính thuế theo các mc thuế sut khác nhau.
Các cá nhân không áp ng iu kin tr thành ối tượng cư trú ược xem là ối tượng không cư trú. Đối ng
không cư trú nộp thuế TNCN theo mc thuế sut 20% trên thu nhp t tin lương/tiền công liên quan ến
Vit Nam, và theo các thuế sut khác nhau i vi thu nhp ngoài tin công, tiền lương của h. Tuy nhiên, vic ánh
thuế mt s loi thu nhp này cần ược tham chiếu ến mt s iu khon quy nh ti Hip nh tránh ánh thuế hai ln
vi Vit Nam.
Năm tính thuế
Năm tính thuế ca Việt Nam là năm dương lịch. Tuy nhiên, trường hp mt cá nhân ti Việt Nam ít hơn 183
ngày trong năm dương lịch u tiên ến Vit Nam, năm tính thuế u tiên s là 12 tháng liên tc tính t ngày
nhân ó ến Vit Nam ln ầu. Sau ó, năm tính thuế là năm dương lịch.
Thu nhp t tiền lương/tiền công
Định nghĩa về thu nhp chu thuế t tiền lương/tiền công rt rng và bao gm tt c các khon thù lao bng tin
mt và các li ích. Tuy nhiên, nhng khon sau ây không phi chu thuế:
Khoán chi tin công tác phí;
Khoán chi tiền cước in thoại, văn phòng phẩm;
Trang phc (có nh mc nếu ưc thanh toán bng tin mt);
Tiền lương ngoài gi, làm vic ban êm (phn thanh toán thêm trên mc tiền công bình thưng, không phi
toàn b s tin thanh toán cho vic làm thêm giờ/làm ca êm); ● Tr cp mt ln cho vic chuyn vùng
- T Việt Nam i ra nước ngoài i với người Vit Nam i làm vic c ngoài
- Đến Vit Nam i với nhân viên nước ngoài ến Vit Namm vic
- Đến Vit Nam i với người Việt Nam cư trú dài hạn tại nưc ngoài v Vit Nam làm vic;
Phương tiện ưa ón người lao ng t nơi ở ến nơi làm việc và ngưc li;
Tin vé máy bay kh hồi cho nhân viên nước ngoài và người Vit Nam làm vic c ngoài v phép mi
năm 1 lần;
Hc phí ến bc trung hc ti Vit Nam (cho con người nước ngoài làm vic ti Vit Nam) / ti nước ngoài
(cho con người Vit Nam làm vic c ngoài);
Đào tạo;
Ăn giữa ca (có nh mc nếu ưc thanh toán bng tin mt);
Mt s li ích bng hin vật ược s dng chung cho tp th ngưi lao ng (ví d: phí hi viên, chi phí vui
chơi giải trí, chăm sóc sc khe);
Tiền vé máy bay cho người lao ng làm vic luân chuyn theo chu k c thù ca mt s ngành (ví d: du
khí, khai khoáng);
Khon óng góp của người s dng lao ng cho các sn phm bo him không bt buc Việt Nam và nước
ngoài không có tích lũy v phí bo him (ví d: bo him sc khe, bo him tai nạn); và ● Khon tin/hin
vt cho ám hiếu, h (có nh mc).
Có các iu kin và nh mc áp dng i vi các khon min thuế nói trên.
Thu nhp ngoài tin lương/tiền công
Thu nhp ngoài tin lương/tiền công chu thuế bao gm:
Thu nhp t kinh doanh (bao gm thu nhp t cho thuê nhà trên 100 triu ồng/năm);
Thu nhp t ầu tư vốn (ví d: tin lãi, c tc);
Thu nhp t vic chuyển nhượng vn;
Thu nhp t vic chuyển nhượng bt ng sn;
Thu nhp t tha kế trên 10 triu ng;
Thu nhp t trúng thưởng/quà tng trên 10 triu ng (không bao gm thu nhp t trúng thưởng casino); ●
Thu nhp t bn quyền/nhượng quyền thương mi/quyn s hu trí tu/quà tng trên 10 triu ng. Thu
nhp không chu thuế
lOMoARcPSD|25865958
Thu nhp không chu thuế bao gm:
Tin lãi nhn ưc t tin gi ti các t chc tín dng/ngân hàng hoc t các hp ng bo him nhân th;
Tin bồi thường ưc thanh toán theo các hp ng bo him nhân th/phi nhân th;
Tiền lương hưu ược thanh toán theo Lut Bo him xã hi (hoc lut nước ngoài tương ương);
Thu nhp t chuyển nhượng bt ng sn gia các thành viên trc tiếp trong gia ình;
Tin tha kế/quà tng gia các thành viên trc tiếp trong gia ình;
Tiền lương hưu hàng tháng ược thanh toán theo các chế bo him t nguyn;
Thu nhp t tin lương, tiền công ca thuyền viên là người Vit Nam nhn ưc do làm vic cho các hãng tàu
c ngoài hoc các hãng tàu Vit Nam vn ti quc tế; ● Thu nhp t trúng thưởng trong các casino.
Khu tr thuế ã np ti nước ngoài
Đối vi ối tượng cư trú thuế có thu nhp phát sinh tại nước ngoài, tin thuế TNCN ã tr c ngoài trên phn
thu nhp phát sinh tại nước ngoài s ược tr vào s thuế phi np ti Vit Nam.
Các khon gim tr
Các khon gim tr bao gm:
1. Các khon óng góp của người lao ng theo chế bo him xã hi, y tế và tht nghip bt buc;
2. Các khoản óng góp theo các chương trình bo hiểm hưu trí tự nguyện trong nưc (có nh mc);
3. Các khon óng góp của người lao ng vào mt s t chc t thin ưc phê duyt;
4. Các khon gim tr:
Gim tr cho cá nhân ngưi np thuế: 11 triu ng/tháng;
Gim tr cho người ph thuc: 4,4 triu ồng/tháng/người ph thuộc. Để ược hưng phn gim tr cho
ngưi ph thuộc, người np thuế cần ăng ký người ph thuc iu kin gim tr và cung cp h
chứng minh cho cơ quan thuế.
Thuế sut thuế TNCN
Đối tượng cư trú thu nhp t tiền lương/tiền công
Thu nhp chu thuế/năm (triệu ng)
Thu nhp chu thuế/tháng (triu ng)
Thuế sut
0 60
0 5
5%
60 120
5 10
10%
120 216
10 18
15%
216 384
18 32
20%
384 624
32 52
25%
624 960
52 80
30%
Trên 960
Trên 80
35%
Đối tượng cư trú thu nhp khác
Loi thu nhp chu thuế
Thuế sut
Thu nhp t kinh doanh
0,5%-5%
(tùy loi hình kinh doanh)
Tin lãi (không bao gm lãi tin gi ngân hàng)/c tc
5%
Bán chng khoán
0,1% giá tr chuyển nhượng
Chuyển nhưng vn
20% li nhun thun
Chuyển nhưng bt ng sn
2% giá tr chuyển nhượng
Thu nhp t bn quyn
5%
lOMoARcPSD|25865958
28 | S tay thuế 2022
Thu nhp t nhưng quyền thương mại/quyn s hu trí
tu
5%
Thu nhp t trúng thưởng
10%
Thu nhp t tha kế/quà tng
10%
Đối tượng không cư trú
Loi thu nhp chu thuế
Thuế sut
Thu nhp t tiền lương/tiền công
20%
Thu nhp t kinh doanh
1% - 5%
(tùy loi hình kinh doanh)
Tin lãi (không bao gm lãi tin gi ngân hàng)/c tc
5%
Bán chng khoán/chuyển nhưng vn
0,1% giá tr chuyển nhượng
Chuyển nhưng bt ng sn
2% giá tr chuyển nhượng
Thu nhp t bn quyn
5%
Thu nhp t quyn s hu trí tu nhưng quyền thương
mi
5%
Thu nhp t trúng thưởng
10%
Thu nhp t nhn tha kế/quà tng
10%
Đăng ký, kê khai, nộp thuế
Mã s thuế
Cá nhân có thu nhp chu thuế phi có mã s thuế riêng. Cá nhân có thu nhp chu thuế t tiền lương/tiền công
phi np h sơ ăng ký thuế cho người s dng lao ộng. Ngưi s dng lao ng sau ó s np h sơ này cho cơ
quan thuế ịa phương. Cá nhân có các khoản thu nhp chu thuế khác phi np h sơ ăng ký thuế ti chi cc thuế
ịa phương nơi họ cư trú.
Kê khai thuế và np thuế
Đối vi thu nhp t tiền lương/tiền công, thuế TNCN phải ưc kê khai và np hàng tháng hoc hàng quý chm
nht là vào ngày 20 ca tháng sau hoc chm nht là vào ngày cui cùng ca tháng tiếp sau quý kê khai. S
thuế ã np s ược i chiếu vi tng s nghĩa vụ thuế phi tr tính ti thi im cuối năm. Thời hn np t khai
quyết toán thuế và s thuế còn phi tr thêm, chm nht là ngày cui cùng ca tháng th 3 của năm tính thuế
tiếp theo i vi t khai thuế TNCN của ơn vị s dng lao ng và chm nht là ngày cui cùng ca tháng th 4
của năm tính thuế tiếp theo i vi t khai thuế TNCN ca cá nhân. .
Nhân viên người nước ngoài phi thc hin quyết toán thuế TNCN khi hoàn tt nhim k công tác Vit Nam
trước khi ri khi Việt Nam. Nhân viên nước ngoài nên kim tra vic thanh toán thuế chc chn thuế ược óng
y .Tin thuế np tha ch ưc hoàn i vi trưng hp cá nhân có mã s thuế.
Các công ty Việt Nam có nghĩa vụ np thông báo ến cơ quan thuế a phương ể cung cp thông tin ca các nhân
viên ca nhà thu nưc ngoài ến Vit Nam cung cp dch v (bao gm tên, thông tin v thu nhp, s h chiếu,
v.v…) ít nhất 7 ngày trước khi cá nhân bt u làm vic ti Vit Nam.
Đối vi thu nhp ngoài tiền lương/tin công, các cá nhân phi kê khai và np thuế TNCN cho tng loi thu nhp
chu thuế ngoài tiền lương/tiền công. Theo quy nh hin hành v thuế TNCN, cá nhân phi kê khai và np thuế
theo tng ln phát sinh thu nhp (ngoi tr thu nhp t cho thuê tài sn có th kê khai và np thuế mt ln theo
năm).
Nghĩa vụ khu tr thuế i vi các khon thanh toán cho cá nhân kinh doanh
Các công ty chi tr các khon thưng, các khon h tr bng tin hoc không bng tin, khuyến mi, chiết khu
thương mi, chiết khu thanh toán và các khon bồi thường cho các cá nhân kinh doanh, h kinh doanh np thuế
theo phương pháp khoán phải thc hin khu tr thuế TNCN và thuế GTGT trên các khon thanh toán này.
lOMoARcPSD|25865958
Các khon óng góp vào bo him xã hi, bo
him y tế và bo him tht nghip
Các khon óng góp Bo him tht nghip ("BHTN") ch áp dụng cho các cá nhân người Vit Nam.
Các khon óng góp Bo him y tế ("BHYT") ược áp dụng cho các cá nhân ngưi Việt Nam và người nước ngoài
ký hp ng lao ng theo Lut lao ng Vit Nam vi thi hn t 3 tháng tr lên.
Bo him xã hội (“BHXH”) áp dụng i vi c nhân viên người nước ngoài có giy phép lao ng, làm vic ti Vit
Nam theo hp ng lao ng không xác nh thi hn hoc hp ng lao ng xác nh thi hn t 1 năm trở lên.
Mt s trường hp khi nhân viên người nước ngoài ược luân chuyn trong ni b tập oàn và người lao ng ã
tui ngh hưu không thuộc ối tưng tham gia BHXH bt buc.
Các khoản óng góp BHXH/BHTN/BHYT như sau:
BHXH (**)
BHYT
BHTN
Tng
Người lao ng
8%
1,5%
1%
10,5%
Người s dng lao ng
17,5%
3%
1%
21,5%
(**)
Tham kho l trình theo bng sau:
BHXH
Người lao
ng
Ngày bt u thc hin i vi lao
ộng người nưc ngoài
Qu m au, thai sn
-
1/12/2018
Qu bo him tai nn lao ng,
bnh ngh nghip
-
1/12/2018
Qu hưu trí và tử tut
8%
1/1/2022
(***)
Có hiu lc t ngày 15/07/2020, các công ty hot ng trong ngành, ngh có nguy cơ cao về bnh ngh
nghip, tai nn lao ng, áp ng các iu kin c th có th áp dng mc óng góp thấp hơn 0,3% thay vì mức 0,5%
vào qu bo him tai nn lao ng, bnh ngh nghip quy ịnh như hiện nay.
Thu nhp dùng óng BHXH/BHYT/BHTN là tiền lương, mt s khon tr cp và các khoản thanh toán thường
xuyên ược ghi trong hp ng lao ộng, nhưng tối a bng 20 ln mức lương tối thiu chung i vi
BHXH/BHYT và 20 ln mức lương tối thiu vùng i vi BHTN. Mức lương cơ bản ti thiu chung và mức lương
ti thiểu vùng ược quy nh bi chính ph và xem xét lại hàng năm.
Các khon óng góp vào các qu bo him bt buộc do ngưi s dng lao ng chi tr không phi là mt khon li
ích chu thuế TNCN của ngưi lao ng. Phn bo him bt buộc do người lao ộng óng góp ược khu tr khi tính
thuế TNCN.
Người lao ng và s dng lao ng cũng ược khuyến khích tham gia vào các chương trình hưu trí t nguyn.
Người lao ng ưc tr mt mc nht nh ca khon óng góp khi tính thuế TNCN và ngưi s dng tr vào chi
phí khi tính thuế TNDN (theo mc khng chế quy nh).
Các loi thuế khác
Nhiu loi phí và thuế khác ược áp dng ti Vit Nam, bao gm l phí môn bài và l phí ăng ký (hay còn gi là l
phí trước b) i vi chuyển nhượng mt s loi tài sn phi ăng ký.
lOMoARcPSD|25865958
30 | S tay thuế 2022
Kim tra/thanh tra thuế và các mc pht
Vic kim tra/ thanh tra thuế ược thc hiện thường xuyên và thưng ưc thc hin cho mt giai on gm mt s
năm tính thuế. Trước khi tiến hành kim tra/thanh tra thuế, cơ quan thuế s gửi văn bản thông báo c th v thi
gian và phm vi kim tra/thanh tra thuế ến ối tượng b kim tra/thanh tra.
Các văn bản pháp lut quy nh các mc pht khác nhau i vi tng hành vi vi phm pháp lut v thuế. Các mc
pht này nm trong phm vi t tin phạt hành chính tương ối nh ến các khon tin pht cao gp nhiu ln so
vi khon tin thuế phi nộp. Khi cơ quan thuế tiến hành kim tra/thanh tra thuế và phát hin sai phm, mc pht
là 20% trên s thuế khai thiếu s ưc áp dng. Mc lãi chm np 0,03%/ngày s ưc áp dng i vi vic np
thuế tr hn.
Thi hn truy thu s tin thuế thiếu, s tin thuế trn, s tin thuế gian ln, tin chm nộp là 10 năm và thời hiu
x pht vi phm hành chính v thuế tối a là 5 năm. Trong trường hợp người np thuế không ăng ký thuế thì cơ
quan thuế có th truy thu s tin thuế thiếu, s tin thuế trn, s tin thuế gian ln, tin chm np cho toàn b
thi gian tr v trước, k t ngày phát hin hành vi vi phm.
lOMoARcPSD|25865958
Kế toán và kim toán
Khuôn kh kế toán
Chun mc Kế toán Vit Nam
Vit Nam ã ban hành 26 chun mc kế toán (“VAS”) từ năm 2001 ến năm 2005, v cơ bản là da trên các chun
mc kế toán quc tế cũ nhưng có sa i cho phù hp vi Vit Nam. Việt Nam chưa ban hành các chun mc kế
toán cho nhng vn quan trọng như công cụi chính, suy gim giá tr tài sn, giá tr hợp lý, v.v… Lut Kế toán
và các hướng dn kế toán
Ti Vit Nam, Lut Kế toán là văn bn quy nh kế toán cao nht do Quc hi ban hành. Các vn kế toán tiếp tc
ược iu chnh bi h thng các ngh ịnh, thông tư, quyết ịnh, công văn và các chuẩn mc kế toán Vit Nam.
Kế toán Vit Nam ch yếu da trên quy tc tuân th hơn là ưa ra các nguyên tc kế toán. Chế kế toán Vit
Nam (“CĐKT VN”) bao gồm các hưng dn kế toán và h thống báo cáo tài chính (“BCTC”), theo ó cung cp
mu h thng tài khon kế toán, mu BCTC, mu s sách kế toán, mu chng t kế toán, và hướng dn hch
toán kế toán cho các giao dch c th.
Các t chc tín dng, công ty bo him, công ty chng khoán, công ty qun lý qu và các qu ầu tư và người iu
hành du khí áp dụng các hướng dn kế toán riêng cho tng loại hình công ty. Ngân hàng Nhà nưc Vit Nam
ban hành hưng dn kế toán cho các t chc tín dng.
Yêu cu kế toán
Khuôn kh: chế kế toán Vit Nam
Ch viết: ch viết s dng trong kế toán là tiếng Vit. H sơ kế toán phải ược th hin bng tiếng Vit,
nhưng có thể kết hp vi mt ngôn ng ớc ngoài thường ược s dng.
K kế toán: k kế toán năm là 12 tháng. K kế toán năm ầu tiên ca công ty mới ược thành lp tính t ngày
ược cp Giy chng nhận ăng ký công ty ến hết ngày cui cùng ca k kế toán năm và không ược dài hơn
15 tháng. Tương tự, k kế toán năm cuối cùng cũng không ược dài hơn 15 tháng.
Đơn vị tin tệ: ơn vị tin t s dng trong kế toán là Đng Việt Nam (“VND”). Tt c các công ty có hot ng
thu chi ch yếu bng ngoi t có th xem xét s dng mt ngoi t làm ơn vị tin t trong kế toán và khi son
lp BCTC nếu áp ng mt s tiêu chí nht ịnh. Tuy nhiên, trường hp doanh nghip lp BCTC bng ng
ngoi t thì phi chuyn i BCTC ra VND khi công b ra công chúng và nộp các cơ quan chức năng qun lý
Nhà nước ti Vit Nam.
Chng t kế toán: chng t kế toán và s kế toán có th ược lưu tr trên giy hoặc lưu trữ trên phương tiện
in t. Chng t kế toán và s kế toán ược lưu trữ trên phương tin in t thì không phi in ra giy lưu trữ.
Khi có yêu cu của cơ quan có liên quan ể phc v cho vic kim tra, thanh tra, giám sát và kim toán, công
ty phi có trách nhim in ra giy các tài liu kế toán in t, ký xác nhn của người i din theo pháp lut hoc
kế toán trưởng.
Con dấu: công ty ược quyn ch ng quyết nh hình thc, s ng và ni dung con du. Vic qun lý, s
dụng và lưu giữ con du thc hiện Điều l công ty.
Lưu trữ tài liu kế toán: năm (05) năm ối vi tài liu kế toán dùng cho qun lý, iu hành; mười (10) nămi vi
chng t kế toán s dng trc tiếp ghi s kế toán và lp BCTC, s kế toán và BCTC năm.
Không lưu trữ s sách kế toán ưc xem là không tuân th CĐKT VN. Cơ quan thuế s dng vic không tuân th
úng CĐKT VN làm cơ chế ánh giá li v thuế và x pht, ví d như không cho công ty hưởng các ưu ãi thuế
TNDN, không cho phép tính các chi phí ưc tr tính thuế TNDN, không cho phép khu tr thuế GTGT u
vào/hoàn thuế GTGT.
Báo cáo tài chính
H thng BCTC theo VAS bao gm:
Ph lc A - Bng cân i kế toán
Ph lc B - Báo cáo kết qu hot ng kinh doanh
Ph lc C - Báo cáo lưu chuyển tin t
Ph lc D - Bng thuyết minh BCTC, bao gm thuyết minh vn ch s hu
lOMoARcPSD|25865958
32 | S tay thuế 2022
Công ty cn phi b nhim Kế toán trưng áp ng các tiêu chun và iu kin theo quy nh ca Lut Kế toán và
ng dẫn liên quan. Báo cáo tài chính năm phải ược s phê duyt ca Kế toán trưởng và người i din theo
pháp lut và mt bn sao ca BCTC phải ược nộp cho ược np cho cơ quan Nhà nưc theo yêu cu trong vòng
90 ngày k t ngày kết thúc năm tài chính. Ngoài ra, các công ty niêm yết và các công ty có li ích công chúng
phi lp BCTC bán niên.
Trin khai áp dng Chun mc Báo cáo tài chính Quc tế (“IFRS”)
Mt trong những lĩnh vực mà B Tài chính tp trung vào là vic thúc y áp dng IFRS Vit Nam. Vào ngày 16
tháng 3 năm 2020, Bộ Tài chính ã ban hành Quyết nh 345/QĐ/BTC v vic phê duyt án áp dng IFRS ti Vit
Nam. Theo ó, l trình áp dng IFRS bao gm 3 giai on: giai on 1 giai on chun b áp dng IFRS (2020 ến
2021); giai on 2 giai on áp dng IFRS t nguyn (2022 ến 2025); và giai on 3 giai on áp dng IFRS bt
buộc (sau năm 2025).
IFRS ược k vng s mang li li ích cho các công ty bao gm nâng cao tính minh bch ca thông tin tài chính
và kh năng so sánh trong báo cáo tài chính, t ó cung cp thông tin tài chính hu ích cho các bên liên quan và
thu hút dòng vn nưc ngoài.
Yêu cu kim toán
Vit Nam ã ban hành 47 chun mc kim toán, v cơ bản là da trên các chun mc quc tế nhưng có sửa i
cho phù hp vi Vit Nam.
Báo cáo tài chính năm của tt c các ơn vị sau ây phải ược kim toán bi mt công ty kim toán c lp hot ng
ti Vit Nam:
Nhóm 1 - Đơn vị có vn ầu tư nưc ngoài;
Nhóm 2 - Các t chc tín dng; T chc tài chính, công ty bo him, công ty tái bo him, công ty môi gii
bo him, chi nhánh công ty bo him phi nhân th c ngoài;
Nhóm 3 - Công ty i chúng, t chc phát hành và t chc kinh doanh chng khoán; Công ty mà các t chc
niêm yết, t chc phát hành và t chc kinh doanh chng khoán nm gi t 20% quyn biu quyết tr lên;
Nhóm 4 - Công ty nhà nước; Công ty thc hin d án quan trng quc gia, d án nhóm A s dng vn nhà
c.
Các báo cáo tài chính hàng năm ưc kim toán phải ược hoàn thành trong vòng 90 ngày k t ngày kết thúc
năm tài chính và các báo cáo tài chính bán niên ưc soát xét phải ược hoàn thành trong vòng 45 ngày k t k
t ngày kết thúc 06 tháng ầu năm tài chính. Các báo cáo tài chính này phải ược nộp cho cơ quan cấp phép hin
hành, B Tài chính, cơ quan thuế ịa phương, Cục Thống kê và các cơ quan hữu quan khác.
Hp ng kim toán phải ược ký kết vi các công ty kim toán c lp không muộn hơn 30 ngày trước khi kết thúc
năm tài chính của công ty.
Theo quy nh chung v luân chuyn kim toán viên cho tt c các công ty, các kim toán viên ký báo cáo kim
toán ưc yêu cu phải ược luân chuyển sau ba năm liên tiếp. Ngoài các yêu cu v luân chuyn kim toán viên
ký báo cáo kim toán, các kim toán viên hành ngh phải ược luân chuyn sau bốn năm liên tiếp kim toán các
công ty i chúng. Các t chc tín dng phi thc hin luân chuyn công ty kiểm toán sau năm năm liên tiếp.
Kim toán ni b
Chính ph ã ban hành Ngh ịnh 05/2019/NĐ-CP v kim toán ni b ưa ra khuôn khổ pháp lý cho vic thiết lp
và thc hin kim toán ni bộ, cũng như vai trò và trách nhiệm ca chức năng kiểm toán ni b và các bên liên
quan khác. Mc ích ca ngh nh là các doanh nghip áp dng các thông l quc tế tt nht v kim toán ni b,
nâng cao tính minh bch ca thông tin trên th trưng và hiu qu và hiu lc ca qun tr công ty.
lOMoARcPSD|25865958
33 | S tay thuế 2022
Ph lc I Các hip nh tránh ánh thuế hai ln
Vit Nam ã ký kết Hip Định Đa phương nhằm thc hin các hip nh tránh ánh thuế hai ln và các bin pháp
liên quan ngăn chặn xói mòn cơ sở và dch chuyn li nhun và tr thành thành viên th 99 tham gia vào Hip
nh này. Theo ó, các Hip nh tránh ánh thuế hai ln ca Vit Nam có th s có nhng iu chnh nht nh.
Bng tóm tt các mc thuế khu tr ti ngun (thuế nhà thu) theo các Hip ịnh như sau:
STT
c ký kết
Tin lãi (%)
Tin bn quyn (%)
Ghi chú
1
An-giê-ri
15
15
1, 2
2
Ôxtrâylia
10
10
-
3
Áo
10
7,5/10
2
4
A-déc-bai-gian
10
10
2
5
Băng la ét
15
15
2
6
-la-rút
10
15
2
7
B
10
5/10/15
2
8
Bru-nây
10
10
2
9
Bun-ga-ri
10
15
2
10
Cam-pu-chia
10
10
2
11
Ca-na-da
10
7,5/10
2
12
Trung Quc
10
10
2
13
Crô a ti a
10
10
-
14
Cu Ba
10
10
-
15
Séc
10
10
2
16
Đan Mạch
10
5/15
2
17
Ai-cap
15
15
1
18
E-xtô-ni-a
10
7,5/10
-
19
Phn Lan
10
10
2
20
Pháp
Nil
10
-
21
Đức
10
7,5/10
2
22
Hông Kông
10
7/10
2
23
Hung-ga-ri
10
10
-
24
Ai-len
10
10
2
25
n Đ
10
10
2
26
In---xi-a
15
15
2
27
I-ran
10
10
2
28
Ai--len
10
5/10/15
2
29
Ix-ra-en
10
5/7,5/15
2
30
I-ta-li-a
10
7,5/10
2
31
Nht Bn
10
10
2
32
Ca-dac-xtan
10
10
2
lOMoARcPSD|25865958
34 | S tay thuế 2022
33
Hàn Quc
10
5/15
2
34
CHDCND Triu Tiên
10
10
2
35
Cô - oét
15
20
1, 2
36
Lào
10
10
-
37
Lat-vi-a
10
7,5/10
2
38
Lúc-xăm-bua
10
10
-
39
Ma- cao
10
10
2
40
Ma-- ô-ni-a
10
10
1
41
Ma-lai-xi-a
10
10
2
42
Man-ta
10
5/10/15
2
43
Mông C
10
10
2
44
Ma-rôc
10
10
2
45
-dăm-bích
10
10
-
46
Mi-an-ma
10
10
2
47
Hà Lan
10
5/10/15
2
48
Niu Di-lân
10
10
-
49
Na-uy
10
10
2
50
Ô-man
10
10
2
51
Pa-kít-xtang
15
15
2
52
Pa-le-xtin
10
10
-
53
Pa-na-ma
10
10
-
54
B Đào Nha
10
7,5/10
2
55
Phi-líp-pin
15
15
2
56
Ba Lan
10
10/15
-
57
Ca-ta
10
5/10
2
58
Rumani
10
15
2
59
Nga
10
15
-
60
San Marino
10/15
10/15
-
61
A-rp Xê-út
10
7,5/10
2
62
Xéc-bi-a
10
10
2
63
Xây-sen
10
10
-
64
Xinh-ga-po
10
5/10
2
65
Xlô-va-ki-a
10
5/10/15
2
66
Tây Ban Nha
10
10
2
67
Xri Lan-ca
10
15
2
68
Thụy Điển
10
5/15
2
69
Thuy Sĩ
10
10
-
70
Đài Loan
10
15
-
lOMoARcPSD|25865958
71
Thái Lan
10/15
15
2
72
Tuy-ni-di
10
10
2
73
Th Nhĩ Kỳ
10
10
2
74
Các Tiểu vương quc
A-rp Thng nht (UAE)
10
10
2
75
Ucraina
10
10
2
76
Anh
10
10
2
77
Hoa K
10
5/10
1, 2
78
Đông U-ru-goay
10
10
-
79
Udơbêkixtăng
10
15
2
80
--xu-ê-la
10
10
2
Ngun: Tng cc Thuế
Ghi chú:
1. Chưa có hiệu lc
2. Tin lãi nhn ưc bi mt s cơ quan chính phủ ược min thuế khu tr ti ngun.
Trong mt s trường hp các mc thuế sut theo hip ịnh cao hơn mc thuế sut thuế khu tr ti ngun theo
luật trong nước. Trong trưng hp ó mc thuế sut theo luật trong nưc s ược áp dng.
Dch v ca PwC ti Vit Nam
Công ty PwC Việt Nam ã ược thành lập vào năm 1994 với 2 văn phòng chính tại Hà Ni và TP. H Chí
Minh. Đội ngũ nhân viên của chúng tôi gm khoảng 1500 nhân viên ngưi Việt Nam và người nước ngoài
có hiu biết sâu sc v nn kinh tế ca t nưc Vit Nam, và mt kiến thc sâu rng v các chính sách và
th tc ầu tư, thuế, pháp lý, kế toán và tư vấn ti Vit Nam. PwC Vit Nam xây dng các mi quan h vng
chc vi các bộ, cơ quan tài chính, công ty nhà nưc, công ty tư nhân, tổ chức thương mi và các t chc
vin tr không hoàn li.
Dch v pháp lý ca chúng tôi ti Việt Nam ược cung cp bi Công ty TNHH Lut PwC Việt Nam, ã ưc B
Tư pháp cấp phép hot ng t năm 2000. Công ty Luật PwC có tr s chính ti thành ph H Chí Minh và chi
nhánh ti Hà Ni.
Các dch v ca chúng tôi bao gm:
Dch v thuế và tư vấn:
Dch v tư vấn và h tr tuân th quy nh v thuế
Rà soát vic tuân th các quy nh v thuế
Gii quyết tranh chấp trong lĩnh vực thuế
Xác nh giá giao dch liên kết
Thm nh & cu trúc thuế
Dch v tính lương
ng dng công ngh trong lĩnh vực thuế Dch v kế toán
Dch v tư vấn hải quan và thương mại quc tế
Dch v tư vấn và h tr tuân th quy nh v thuế
Rà soát vic tuân th các quy nh v hi quan
Gii quyết tranh chấp trong lĩnh vực hi quan
ng dng công ngh trong lĩnh vực hi quan
Dch v tư vấn pháp lý (thông qua công ty lut ca chúng tôi, Công ty TNHH Lut PwC Vit Nam)
Tư vấn sáp nhp và mua bán công ty
Tư vấn pháp lut v tài chính ngân hàng
Tư vấn pháp lut lao ng
lOMoARcPSD|25865958
36 | S tay thuế 2022
Tư vấn pháp luật công ty và thương mi
Tư vấn pháp lut v ầu tư
Tư vấn tuân th/qun tr công ty
Rà soát vic tuân th pháp luật ● Tư vấn lut bt ng sn
Dch v Tư vấn các thương vụ
Tư vấn thm nh giao dch
Tư vấn tài chính doanh nghip
Tư vấn nh giá
Tư vấn chiến lưc
Tư vấn d án ầu tư và cơ s h tng
Tư vấn tái cu trúc doanh nghip
Qun lý vốn lưu ộng
Tư vấn hot ng
Tư vấn qun lý chi phí và hiu qu hot ng
Tư vấn ri ro và qun tr doanh nghip
Dch v iu tra gian ln
Tư vấn Công ngh thông tin
Tư vấn ngun nhân lc và t chc
Tư vấn hot ng và qun lý chui cung ng
Tư vấn nâng cao hiu qu b phận tài chính ● Tư vấn dch v tài chính ngân hàng
Dch v kim toán:
Kim toán báo cáo tài chính
Soát xét thông tin tài chính
Kim tra các th tc tha thuận trưc
Tư vấn qun lý ri ro
Kim toán ni b
Tư vấn kim soát kinh doanh
Tư vấn qun lý ri ro An ninh mng CNTT
Qun tr hiu sut
Kinh doanh bn vng
Qun tr doanh nghip
Báo cáo Môi trưng, Xã hi và Qun tr (ESG)
Dch v th trường vn
H tr vic chào bán c phiếu ln ầu tiên trong nưc và ghi danh trên th trường chng khoán c ngoài Dch
v công ty tư nhân
Dch v h tr công ty nước ngoài
Dch v h tr công ty Nht Bn
Dch v h tr công ty Trung Quốc và Đài Loan
Dch v h tr doanh nghip Hàn Quc
lOMoARcPSD|25865958
Liên h
(Xin vui lòng liên h vi chúng tôi biết thêm chi tiết v các dch v cung cp ti Vit Nam)
Ti Thành ph H Chí Minh
Ti Hà Ni
Dch v tư vn thuế
Ông Nguyn Thành Trung
nguyen.thanh.trung@pwc.com
Ông Richard Irwin
r.j.irwin@pwc.com Bà Annett
Perschmann
annett.perschmann@pwc.com
Bà Đinh Thị Qunh Vân
dinh.quynh.van@pwc.com
Bà Nguyễn Hương Giang
n.huong.giang@pwc.com
Nghiêm Hoàng Lan
nghiem.hoang.lan@pwc.com
Dch v kế toán
Ông Nguyn Thành Trung
nguyen.thanh.trung@pwc.com
Bà Nghiêm Hoàng Lan
nghiem.hoang.lan@pwc.com
Dch v xác nh giá giao dch liên kết
Bà Judith Henry
judith.henry@pwc.com Ông
Nguyn Lê Nhân Hòa
nguyen.le.nhan.hoa@pwc.com
Bà Monika Mindszenti
monika.mindszenti@pwc.com
Dch v hải quan và thương mi quc tế
Ông Phạm Văn Vĩnh
pham.van.vinh@pwc.com
Bà Nguyn Thu Hà
nguyen.thu.ha@pwc.com
Ông Tống Phước Hoàng Long
tong.phuoc.hoang.long@pwc.com
Bà Nguyn Th Giang
nguyen.thi.giang@pwc.com
Dch v ng dng công ngh trong kê khai thuế và hi quan
Ông James Radford
james.radford@pwc.com
Bà Nghiêm Hoàng Lan
nghiem.hoang.lan@pwc.com
Dch v tư vn pháp lut
Bà Phan Th Thùy Dương
phan.thi.thuy.duong@pwc.com
Bà Eva Jaworska
eva.jaworska@pwc.com
Bà Phan Th Thùy Dương
phan.thi.thuy.duong@pwc.com
Dch v tính lương
lOMoARcPSD|25865958
38 | S tay thuế 2022
Ông Nguyn Thành Trung
nguyen.thanh.trung@pwc.com
Bà Vòng Đông L
vong.dong.le@pwc.com
Bà Nghiêm Hoàng Lan
nghiem.hoang.lan@pwc.com
Bà Vòng Đông Lệ
vong.dong.le@pwc.com
Ph trách khi công ty Nht Bn (ジャパンビジネス)
Ông Koyama Seisuke
seisuke.k.koyama@pwc.com
Mr. Yuta Shimada
shimada.yuta@pwc.com
Ông Shimpei Imai
shimpei.imai@pwc.com
Bà Rie Sanuka
rie.sanuka@pwc.com Ông
Hiroyuki Kogure
kogure.hiroyuki@pwc.com
Ph trách khi công ty Hàn Quc
Ông Han-Hee Son
hanhee.son@pwc.com
Ông Shim Jinbo
shim.jinbo@pwc.com
Ph trách khi công ty Trung Quốc và Đài Loan (大中華區及台灣業務聯絡人)
Ông Yu Che Liao
(Jason)
yu.che.liao@pwc.com
Bà Ha Lê Minh
hua.le.minh@pwc.com
Bà Lou Jingjing (Christine)
lou.jingjing@pwc.com Ông
Hsu Tzu-Hsuan (Dylan)
hsu.dylan@pwc.com
Chúng tôi thường xuyên cp nht thông tin mi cùng nhng nhn nh sâu sc v th trường Vit Nam thông qua các bn tin cp nht trên
trang web của công ty chúng tôi. Để nhận ược các bn tin ca chúng tôi v nhng thay ổi trong lĩnh vực thuế pháp lut, xin vui lòng quét
mã QR dưới ây.
lOMoARcPSD|25865958
Văn phòng PwC tại Vit Nam
Ti Tp. H Chí Minh
Lu 8, Saigon Tower
29 Lê Dun, Qun 1, Tp. H Chí Minh, Vit Nam
Tel: +84 28 3823 0796
Ti Hà Ni
Tng 16, Keangnam Hanoi Landmark 72
Phm Hùng, Qun Nam T Liêm, Hà Ni, Vit Nam
Tel: +84 24 3946 2246
Tài liu này ch nhm mc ích cung cp thông tin tng quát và không ược s dng thay cho ý kiến tư vấn của các chuyên viên tư vn.
Ti PwC Vit Nam, mc tiêu ca chúng tôi là to dng uy tín trong xã hi và gii quyết các vn quan trng. Chúng tôi là thành viên ca mạng lưới các công ty
PwC ti 156 quc gia với hơn 295.000 nhân viên luôn cam kết cung cp các dch v kim toán và m bảo, tư vn quản lý tài chính, tư vấn thuế và pháp lý cht
ng cao. Hãy trao i vi chúng tôi các vn ca bn và tìm hiu rõ hơn về chúng tôi bng cách truy cp trang web www.pwc.com/vn.
lOMoARcPSD|25865958
©2022 Công ty TNHH PwC (Vit Nam). Bảo lưu mọi quyn. Trong tài liu này, “PwC” là Công ty TNHH PwC Việt Nam, và trong mt s trường hp có th
mạng lưới PwC, trong ó mi công ty thành viên là mt pháp nhân c lp và riêng bit.
Vui lòng truy cp www.pwc.com/structure biết thêm thông tin chi tiết.
| 1/40

Preview text:

lOMoAR cPSD| 25865958 Sổ tay thuế Việt Nam 2022 www.pwc.com/vn Downloaded by 48 Nguy?n Th? Anh Th?
(nguyenthianhtho2110@gmail.com) lOMoARcPSD| 25865958 lOMoARcPSD| 25865958 Nội dung Hệ thống thuế Tổng quan 6
Thuế thu nhập doanh nghiệp 7 ● Thuế suất ● Ưu ãi thuế TNDN
● Xác ịnh thu nhập chịu thuế TNDN
● Các khoản chi không ược trừ ● Chuyển lỗ ● Kê khai và nộp thuế
● Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài Giá giao dịch liên kết 10
● Định nghĩa các bên liên kết
● Phương pháp xác ịnh giá giao dịch liên kết
● Tờ khai thông tin về giao dịch liên kết
● Hồ sơ xác ịnh giá giao dịch liên kết
● Thanh tra/kiểm tra giá giao dịch liên kết
● Nguyên tắc bản chất quyết ịnh hình thức
● Giao dịch cung cấp dịch vụ giữa các bên liên kết
● Mức khống chế ối với tổng chi phí lãi vay trên EBITDA
● Thỏa thuận trước về phương pháp xác ịnh giá tính thuế
Thuế nhà thầu nước ngoài 12 ● Phạm vi áp dụng
● Phương pháp nộp thuế NTNN
● Các hiệp ịnh tránh ánh thuế hai lần
Thuế chuyển nhượng vốn 15 Thuế giá trị gia tăng 16 ● Phạm vi áp dụng
● Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
● Đối tượng không chịu thuế GTGT ● Thuế suất
● Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
● Phương pháp tính, kê khai và nộp thuế GTGT
● Chiết khấu và khuyến mãi
● Hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng nội bộ ● Kê khai, nộp thuế ● Hoàn thuế lOMoARcPSD| 25865958 Hóa ơn 20 ● Hóa ơn thuế ● Hóa ơn iện tử
Thuế tiêu thụ ặc biệt 21 lOMoARcPSD| 25865958 ● Giá tính thuế TTĐB ● Khấu trừ thuế TTĐB
● Thuế suất thuế TTĐB Thuế tài nguyên 23 Thuế bất ộng sản 24
Thuế bảo vệ môi trường 25 Thuế xuất nhập khẩu 26 ● Thuế suất ● Cách tính thuế ● Miễn thuế ● Hoàn thuế ● Thuế xuất khẩu ●
Các loại thuế khác ối với hàng nhập khẩu ● Kiểm tra Thuế thu nhập cá nhân 28
● Đối tượng cư trú thuế ● Năm tính thuế
● Thu nhập từ tiền lương/ tiền công
● Thu nhập khác ngoài tiền lương/ tiền công
● Thu nhập không chịu thuế
● Khấu trừ thuế ã nộp tại nước ngoài
● Các khoản giảm trừ thuế ● Thuế suất
● Đăng ký, kê khai, nộp thuế
Các khoản óng góp vào bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp 32 Các loại thuế khác 33
Kiểm tra/thanh tra thuế và các mức phạt 34 Kế toán và kiểm toán 35
Phụ lục I – Các hiệp ịnh tránh ánh thuế hai lần 37
Dịch vụ của PwC tại Việt Nam 39 Liên hệ 41
Tóm lược về hệ thống thuế Việt Nam
Sổ tay này cung cấp thông tin tóm lược dựa trên những văn bản pháp luật về thuế và thông lệ về thuế hiện hành,
bao gồm một số dự thảo, tính ến thời iểm 31/12/2021.
Sổ tay này chỉ ưa ra những hướng dẫn mang tính tổng quát nhất. Việc áp dụng các quy ịnh có thể thay ổi tùy
thuộc vào từng trường hợp và từng giao dịch cụ thể, do ó xin quý vị vui lòng liên hệ với các chuyên gia tư vấn
của chúng tôi ể ược tư vấn cụ thể. lOMoARcPSD| 25865958 Hệ thống thuế Tổng quan
Hầu hết các hoạt ộng kinh doanh và ầu tư ở Việt Nam sẽ chịu ảnh hưởng của những loại thuế sau ây:
● Thuế thu nhập doanh nghiệp;
● Thuế nhà thầu nước ngoài;
● Thuế chuyển nhượng vốn;
● Thuế giá trị gia tăng; ● Thuế nhập khẩu;
● Thuế thu nhập cá nhân của nhân viên người Việt Nam và nhân viên người nước ngoài; và ● Các khoản óng
góp vào bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế.
Ngoài ra, các loại thuế khác có thể có ảnh hưởng ến một số hoạt ộng nhất ịnh, bao gồm:
● Thuế tiêu thụ ặc biệt; ● Thuế tài nguyên;
● Thuế áp dụng ối với bất ộng sản; ● Thuế xuất khẩu;
● Thuế bảo vệ môi trường; và
● Thuế sử dụng ất/Tiền thuê ất. 6 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958
Thuế thu nhập doanh nghiệp (“TNDN”) Thuế suất
Thuế suất thuế TNDN áp dụng ối với các công ty ược quy ịnh trong Luật thuế TNDN. Mức thuế suất thuế TNDN
phổ thông là 20%. Thuế suất thuế TNDN ối với các công ty hoạt ộng trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác
dầu khí tại Việt Nam là từ 32% ến 50% tùy theo từng ịa bàn và iều kiện cụ thể của từng dự án. Thuế suất thuế
TNDN ối với các công ty hoạt ộng trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác một số tài nguyên quý hiếm là 40%
hoặc 50% tùy theo từng ịa bàn. Ưu ãi thuế TNDN
Ưu ãi thuế TNDN ược áp dụng ối với dự án ầu tư mới thuộc các lĩnh vực, ịa bàn khuyến khích ầu tư hoặc dự án
có quy mô lớn và một số dự án ầu tư mở rộng nhất ịnh. Dự án ầu tư mới và dự án ầu tư mở rộng không bao gồm
các dự án ược hình thành từ việc sáp nhập hoặc tái cơ cấu.
● Những lĩnh vực ược Chính phủ Việt Nam khuyến khích ầu tư bao gồm giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, công
nghệ cao, bảo vệ môi trường, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, phát triển cơ sở hạ tầng, chế
biến nông sản, thủy sản, sản xuất sản phẩm phần mềm và năng lượng tái sinh.
● Các dự án ầu tư mới hoặc mở rộng trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển cũng ược ưu ãi thuế TNDN nếu áp ứng một trong các tiêu chí sau: i. Sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao; hoặc
ii. Một số sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt – may; da – giày; iện tử tin
học; sản xuất lắp ráp ô tô và cơ khí chế tạo. ● Những
ịa bàn ược khuyến khích
ầu tư bao gồm khu kinh tế, khu công nghệ cao, một số khu công
nghiệp và các ịa bàn có iều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy ịnh. ● Những dự án
ầu tư lớn trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ ặc biệt,
dự án khai thác khoáng sản):
✔ Dự án có quy mô vốn từ 6 nghìn tỷ ồng trở lên, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời iểm ược
phép ầu tư lần ầu, và áp ứng thêm ược một trong hai tiêu chí sau: i.
có tổng doanh thu tối thiểu ạt 10 nghìn tỷ ồng/năm chậm nhất năm thứ tư kể từ năm có doanh thu; hoặc
ii. sử dụng trên 3.000 lao ộng chậm nhất năm thứ tư kể từ năm có doanh thu.
✔ Dự án có quy mô vốn từ 12.000 tỷ ồng trở lên, giải ngân trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp phép và sử dụng
công nghệ ược thẩm ịnh theo các quy ịnh liên quan.
Ưu ãi ầu tư ặc biệt dành cho hoạt ộng nghiên cứu và phát triển cũng như các dự án ầu tư có quy mô lớn ược quy
ịnh theo Luật Đầu tư. Mức ưu ãi thuế TNDN khác nhau tùy thuộc vào một số tiêu chí nhất ịnh. Mức
ưu ãi cao nhất bao gồm thuế suất ưu ãi 5% trong thời hạn 37 năm, miễn thuế 6 năm, giảm 50% thuế TNDN trong
13 năm tiếp theo. Ngoài ra, tiền thuê ất, thuê mặt nước cũng ược miễn/giảm trong một khoản thời gian nhất ịnh.
Mức thuế suất ưu ãi 10% ược áp dụng trong thời hạn 15 năm và mức thuế suất ưu ãi 17% ược áp dụng trong thời
hạn 10 năm tính liên tục từ năm phát sinh doanh thu từ hoạt ộng ược hưởng ưu ãi thuế. Thời gian áp dụng ưu ãi
có thể ược gia hạn trong một số trường hợp cụ thể. Hết thời gian áp dụng thuế suất ưu ãi, thuế suất thuế TNDN
phổ thông sẽ ược áp dụng. Thuế suất ưu ãi 15% ược áp dụng cho một số lĩnh vực kinh doanh cho cả thời gian
hoạt ộng. Một số lĩnh vực xã hội hóa (như giáo dục, y tế) ược hưởng thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt ộng.
Người nộp thuế có thể ược hưởng ưu ãi về miễn thuế hoặc giảm thuế. Thời gian miễn thuế ược tính liên tục trong
một giai oạn nhất ịnh từ năm ầu tiên công ty có thu nhập chịu thuế từ hoạt ộng ưu ãi, sau ó là giai oạn giảm thuế
với thuế suất giảm ở mức 50% so với mức thuế suất ang áp dụng. Tuy nhiên, trong trường hợp công ty không có
thu nhập chịu thuế trong vòng 3 năm ầu từ năm ầu tiên có doanh thu từ hoạt ộng sản xuất kinh doanh ược hưởng
ưu ãi thuế, thì thời gian miễn thuế/giảm thuế ược tính từ năm thứ tư kể từ khi công ty i vào hoạt ộng sản xuất kinh
doanh. Các tiêu chí ể ược hưởng ưu ãi miễn và giảm thuế ược quy ịnh cụ thể trong các qui ịnh về thuế TNDN.
Như ã ề cập ở trên, các dự án nghiên cứu và phát triển cũng như các dự án ầu tư ược hưởng các ưu ãi ầu tư ặc
biệt sẽ ược hưởng thời gian miễn giảm thuế dài hơn.
Ngoài ra, các công ty sản xuất, xây dựng, và vận tải sử dụng nhiều lao ộng nữ hoặc người dân tộc thiểu số ược
hưởng thêm các ưu ãi giảm thuế khác. lOMoARcPSD| 25865958
Các công ty vừa và nhỏ sẽ ược hưởng ưu ãi thuế TNDN nhất ịnh trong ó bao gồm mức thuế suất thuế TNDN
thấp hơn (các tiêu chí khác nhau sẽ ược áp dụng ể ược xét là công ty vừa và nhỏ).
Để hỗ trợ người nộp thuế trong thời kỳ ại dịch Covid, việc giảm thuế TNDN 30% ược áp dụng cho năm 2021 ối
với các công ty có tổng doanh thu năm 2021 không quá 200 tỷ ồng và thấp hơn mức doanh thu trong năm
2019. Yêu cầu thứ hai không áp dụng trong một số trường hợp nhất ịnh, chẳng hạn như các công ty mới thành
lập và các công ty có hoạt ộng sáp nhập hoặc chia tách vào năm 2021.
Ưu ãi thuế TNDN trong trường hợp áp ứng iều kiện ưu ãi về lĩnh vực, ngành nghề, không áp dụng ối với các khoản
thu nhập khác (trừ một số khoản thu nhập liên quan trực tiếp ến lĩnh vực ưu ãi ầu tư, chẳng hạn như thu nhập từ
thanh lý phế liệu). Các khoản thu nhập khác này bao gồm rất nhiều khoản thu nhập.
Xác ịnh thu nhập chịu thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ tính thuế ược xác ịnh bằng tổng doanh thu không phân biệt phát sinh trong
nước hay ở nước ngoài trừ các khoản chi phí ược trừ, cộng với các khoản thu nhập chịu thuế khác.
Người nộp thuế phải lập tờ khai quyết toán thuế TNDN hàng năm trong ó thể hiện các khoản iều chỉnh giữa thu
nhập cho mục ích kế toán và thu nhập chịu thuế cho mục ích tính thuế.
Các khoản chi không ược trừ
Các khoản chi thực tế phát sinh liên quan ến hoạt ộng sản xuất, kinh doanh, có ủ hóa ơn, chứng từ theo quy ịnh
của pháp luật, bao gồm chứng từ chuyển tiền qua ngân hàng ối với các hóa ơn có giá trị từ 20 triệu ồng trở lên
và không thuộc danh sách các khoản chi không ược trừ thì sẽ ược trừ cho mục ích tính thuế TNDN. Một số ví dụ
về các khoản chi không ược trừ bao gồm: ●
Chi khấu hao tài sản cố ịnh vượt mức quy ịnh hiện hành; ●
Tiền lương, tiền công cho người lao ộng thực tế không chi trả hoặc không ược quy ịnh cụ thể trong hợp ồng
lao ộng hoặc thỏa ước lao ộng tập thể hoặc quy chế tài chính của công ty; ●
Phúc lợi nhân viên (bao gồm một số phúc lợi cung cấp cho thân nhân của nhân viên) vượt mức một tháng
lương bình quân. Chi bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tai nạn không bắt buộc cũng ược xem là phúc lợi nhân viên; ●
Phần chi vượt mức 03 triệu ồng/tháng/người ể trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, bảo hiểm hưu trí tự nguyện
và bảo hiểm nhân thọ cho người lao ộng; ●
Các khoản trích lập quỹ nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ không theo quy ịnh hiện hành; ●
Khoản trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm và các khoản chi trả trợ cấp mất việc cho người lao ộng
vượt quá quy ịnh của Luật Lao ộng; ●
Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho các cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt
mức chi phí phân bổ theo doanh thu trong kỳ; ●
Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn iều lệ ã ăng ký còn thiếu theo tiến ộ góp vốn ghi trong iều lệ của công ty; ●
Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh cho các ối tượng cá nhân, vượt quá 1,5 lần mức lãi suất
cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời iểm vay; ●
Phần chi phí lãi vay vượt quá 30% tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, lãi vay và khấu hao. ●
Các khoản trích, lập và sử dụng dự phòng như dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ khó òi, tổn thất các
khoản ầu tư tài chính, bảo hành sản phẩm, hàng hóa hoặc công trình xây lắp không theo úng hướng dẫn của
Bộ Tài chính về trích lập dự phòng; ●
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối oái do ánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối
oái do ánh giá lại các khoản nợ phải trả cuối kỳ tính thuế; ●
Các khoản chi tài trợ, ngoại trừ những khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, phục vụ nghiên cứu khoa học, khắc
phục hậu quả thiên tai, hoặc làm nhà tình nghĩa cho người nghèo có ủ hồ sơ xác ịnh các khoản tài trợ. Lưu ý,
các khoản óng góp và tài trợ bằng tiền và hiện vật cho các hoạt ộng phòng chống Covid sẽ ược khấu trừ cho
mục ích thuế TNDN trong năm 2020 và 2021, với một số iều kiện nhất ịnh; ●
Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp; ●
Các chi phí dịch vụ trả cho các bên liên kết không ủ iều kiện ược trừ.
Đối với một số các công ty như các công ty bảo hiểm, kinh doanh chứng khoán, và xổ số kiến thiết, Bộ Tài chính
có hướng dẫn cụ thể về các khoản chi ược trừ khi tính thuế TNDN.
Các công ty ược trích tối a 10% thu nhập tính thuế hàng năm ể lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trước
khi tính thuế TNDN. Cần thỏa mãn một số iều kiện ể ược trừ. Chuyển lỗ 8 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958
Công ty sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì ược chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của
những năm tiếp theo trong thời gian không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Các khoản lỗ từ các hoạt ộng sản xuất kinh doanh ược hưởng ưu ãi thuế TNDN ược bù trừ vào lợi nhuận từ các
hoạt ộng sản xuất kinh doanh không ược hưởng ưu ãi thuế TNDN và ngược lại. Lỗ từ hoạt ộng chuyển nhượng
bất ộng sản, chuyển nhượng dự án ầu tư ược bù trừ vào lợi nhuận từ hoạt ộng sản xuất kinh doanh.Công ty
không ược phép chuyển lùi các khoản lỗ. Việt Nam hiện không có quy ịnh về việc cấn trừ lãi, lỗ giữa các công ty trong cùng một tập oàn. Kê khai và nộp thuế
Các công ty phải tạm nộp thuế hàng quý theo ước tính. Tổng số thuế TNDN ã tạm nộp của 03 quý ầu năm tính
thuế không ược thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Nếu số thuế tạm nộp hàng quý thấp
hơn quy ịnh, công ty phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế cho phần thuế còn thiếu (mức tiền chậm nộp tiền thuế hiện
tại khoảng 11%/năm), tính từ hạn nộp thuế quý 3. Việc quyết toán thuế TNDN ược thực hiện hàng năm. Thời hạn
nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN và nộp thuế TNDN là ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Trường hợp người nộp thuế có cơ sở hạch toán phụ thuộc (ví dụ, chi nhánh) ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác thì, người nộp thuế cũng chỉ cần nộp hồ sơ khai thuế TNDN tại ịa bàn nơi ơn vị óng trụ sở chính. Tuy
nhiên, các công ty sản xuất phải phân bổ số tiền thuế phải nộp cho các cơ quan thuế tương ứng ở các tỉnh nơi có
các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc. Cơ sở ể phân bổ số thuế phải nộp tại từng ịa bàn ược căn cứ vào tỷ lệ
chi phí của từng cơ sở sản xuất trên tổng chi phí của công ty. Tuy nhiên, ối với các ơn vị phụ thuộc hoặc ịa iểm
kinh doanh có thu nhập ược hưởng ưu ãi thuế TNDN, công ty cần phải xác ịnh riêng (không phân bổ) số thuế TNDN phải nộp.
Năm tính thuế thông thường là năm dương lịch. Trong trường hợp công ty áp dụng năm tính thuế (nghĩa là năm
tài chính) khác năm dương lịch thì phải thông báo với cơ quan thuế ịa phương.
Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
Các nhà ầu tư nước ngoài ược phép chuyển lợi nhuận ra nước ngoài khi kết thúc năm tài chính hoặc khi kết thúc
hoạt ộng ầu tư trực tiếp tại Việt Nam. Các nhà ầu tư nước ngoài không ược phép chuyển lợi nhuận ra nước
ngoài trong trường hợp công ty ược ầu tư có lỗ luỹ kế.
Nhà ầu tư nước ngoài phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho công ty ược ầu tư thông báo cho cơ quan thuế việc
chuyển lợi nhuận ra nước ngoài ít nhất 7 ngày làm việc trước khi thực hiện việc chuyển lợi nhuận. Giá giao dịch liên kết
Vào ngày 5 tháng 11 năm 2020, Chính phủ ban hành Nghị ịnh 132/2020 NĐ-CP (“Nghị ịnh 132”), ưa ra các quy
ịnh mới về xác ịnh giá giao dịch liên kết tại Việt Nam. Nghị ịnh 132 có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2020, áp
dụng cho năm tài chính 2020 trở i.
Các quy ịnh về giá chuyển nhượng của Việt Nam cũng áp dụng ối với các giao dịch liên kết thực hiện trong nội ịa Việt Nam.
Định nghĩa các bên liên kết
Ngưỡng sở hữu bắt buộc ể trở thành một ‘bên liên kết’ theo Nghị ịnh 132 là 25%. Công ty và một số cá nhân
cũng ược xem là các bên liên kết trong một số trường hợp nhất ịnh.
Phương pháp xác ịnh giá giao dịch liên kết
Các phương pháp xác ịnh giá giao dịch liên kết ược chấp thuận tương tự với các phương pháp do Tổ chức
OECD ề ra trong Hướng dẫn về Xác ịnh giá Giao dịch liên kết cho các Công ty Đa quốc gia và các Cơ quan
Thuế, cụ thể là phương pháp so sánh giá giao dịch ộc lập, phương pháp giá bán lại, phương pháp giá vốn cộng
lãi, phương pháp phân bổ lợi nhuận và phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần.
Thu hẹp khoảng giá trị giao dịch ộc lập chuẩn
Khoảng giá trị giao dịch ộc lập chuẩn là tập hợp các giá trị từ bách phân vị thứ 35 ến bách phân vị thứ 75. lOMoARcPSD| 25865958
Tìm kiếm các ối tượng so sánh ộc lập
Người nộp thuế phải lựa chọn các ối tượng so sánh ộc lập trong cùng thị trường ịa bàn, ịa phương, trong nước
và sau ó mở rộng ịa bàn so sánh sang các nước trong khu vực có iều kiện ngành và trình ộ phát triển kinh tế tương ồng.
Tờ khai thông tin về giao dịch liên kết
Các công ty có giao dịch liên kết ược yêu cầu kê khai hàng năm thông tin về các giao dịch liên kết và phương
pháp xác ịnh giá áp dụng cho các giao dịch này, cũng như tự xác ịnh lại giá giao dịch tuân theo giá giao dịch ộc
lập (hoặc tự xác ịnh lại). Nghị ịnh 132 yêu cầu rằng phương pháp xác ịnh giá không làm giảm nghĩa vụ thuế của
công ty với ngân sách nhà nước, và iều này có thể ược diễn giải rằng các iều chỉnh giảm không ược chấp thuận.
Nghị ịnh 132 ban hành mẫu tờ khai mới yêu cầu kê khai thêm nhiều thông tin chi tiết khác, bao gồm tách kết quả
sản xuất kinh doanh cho các giao dịch liên kết và giao dịch ộc lập.
Thêm vào ó, công ty ược yêu cầu phải kê khai thông tin ược bao gồm trong Hồ sơ quốc gia và Hồ sơ toàn cầu.
Điều này có thể ược hiểu rằng thông tin cần phải có sẵn khi Tờ khai thông tin về Giao dịch liên kết ược nộp cho
cơ quan thuế. Tờ khai thông tin về Giao dịch liên kết cần phải ược nộp cùng với tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Cũng theo Nghị ịnh 132, cơ quan thuế có quyền sử dụng cơ sở dữ liệu nội bộ ể ấn ịnh trị giá giao dịch nếu công
ty không tuân thủ các yêu cầu của Nghị ịnh 132.
Công ty chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết trong nước có cùng thuế suất thuế TNDN và không bên nào
ược hưởng ưu ãi thuế ược miễn kê khai xác ịnh giá giao dịch liên kết.
Hồ sơ xác ịnh giá giao dịch liên kết
Các công ty có giao dịch với các bên liên kết phải soạn lập và cập nhật Hồ sơ xác ịnh giá giao dịch liên kết. Nghị
ịnh 132 yêu cầu các công ty a quốc gia cung cấp thông tin hoạt ộng kinh doanh thông qua Hồ sơ xác ịnh giá giao
dịch liên kết theo ba cấp, cụ thể là Hồ sơ quốc gia, Hồ sơ toàn cầu và Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia. Hồ sơ xác
ịnh giá giao dịch liên kết phải ược soạn lập trước thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Nếu công ty có công ty mẹ tối cao tại Việt Nam và có doanh thu hợp nhất toàn cầu trong kỳ tính thuế từ 18.000 tỷ
ồng trở lên, công ty mẹ tối cao tại Việt Nam có nhiệm vụ lập và nộp Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia. Theo Nghị
ịnh 132, thời hạn nộp Báo cáo nhuận liên quốc gia cho Cơ quan thuế chậm nhất là 12 tháng sau ngày kết thúc
năm tài chính của Công ty mẹ tối cao. Tuy nhiên, nếu công ty mẹ tối cao ở nước ngoài, báo cáo lợi nhuận liên
quốc gia không bắt buộc phải nộp trong trường hợp báo cáo lợi nhuận liên quốc gia cung cấp cho Cơ quan thuế
của Việt Nam thông qua cơ chế trao ổi thông tin tự ộng. Tuy nhiên, một công ty cần phải nộp báo cáo lợi nhuận
liên quốc gia và văn bản thông báo có liên quan trong một số trường hợp nhất ịnh.
Theo Nghị ịnh 132, công ty ược miễn lập Hồ sơ xác ịnh giá giao dịch liên kết nếu áp ứng một trong các iều kiện sau: ●
có tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ ồng và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát
sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ ồng; hoặc ●
ã ký kết một Thỏa thuận trước về phương pháp xác ịnh giá tính thuế (“APA”) và nộp Báo cáo thường niên
theo quy ịnh pháp luật về APA; hoặc ●
có doanh thu dưới 200 tỷ ồng và thực hiện kinh doanh với chức năng ơn giản, cũng như ạt tỷ suất lợi nhuận
thuần trước lãi vay và thuế TNDN trên doanh thu, bao gồm các lĩnh vực như sau: phân phối (từ 5%); sản
xuất (từ 10%); gia công (từ 15%); hoặc ●
chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết trong Việt Nam áp dụng cùng mức thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp với người nộp thuế và không bên nào ược hưởng ưu ãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
Thanh/kiểm tra về giá giao dịch liên kết
Trong những năm gần ây, số lượng các cuộc thanh/ kiểm tra về giá giao dịch liên kết có sự gia tăng rõ rệt, với
các cách thức ược áp dụng ngày một phức tạp. Cơ quan thuế thường yêu cầu người nộp thuế giải trình về tính
hợp lệ của các ối tượng so sánh ược sử dụng trong các Hồ sơ xác ịnh giá giao dịch liên kết, khả năng ược khấu
trừ ối với phí dịch vụ nội bộ tập oàn và các biến ộng về tỷ suất lợi nhuận trên cơ sở toàn công ty hoặc theo phân
khúc kinh doanh qua các năm. Cơ quan thuế cũng ặc biệt chú ý ến các công ty ghi nhận tình trạng lỗ và thường
yêu cầu các công ty này giải trình về tình hình hoạt ộng kinh doanh. Hầu hết các cuộc kiểm tra thuế chung hiện
nay sẽ bao gồm việc xem xét sự tuân thủ về giao dịch liên kết của người nộp thuế 10 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958
Mức giới hạn 30% trên lợi nhuận kế toán trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA) ối với việc tính vào chi phí
ược trừ của chi phí lãi vay
Theo Nghị ịnh 132, mức giới hạn EBITDA ối với tổng chi phí lãi vay ược trừ cho mục ích thuế tăng từ 20% lên
30%. Mức giới hạn này áp dụng ối với chi phí lãi vay thuần (cụ thể là sau khi trừ lãi cho vay và lãi tiền gửi).
Phần chi phí lãi vay không ược trừ có thể ược chuyển sang kỳ tính thuế trong năm năm tiếp theo. Một số hình
thức khoản vay không áp dụng mức giới hạn này, bao gồm lãi suất ối với các khoản vay vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), vay ưu ãi của Chính phủ, các khoản vay thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và các
khoản vay ầu tư chương trình, dự án thực hiện chính sách phúc lợi xã hội của Nhà nước.
Thỏa thuận trước về phương pháp xác ịnh giá tính thuế (“Thỏa thuận APA”)
Theo Nghị ịnh 126/2020/ND-CP và Thông tư 45/2021/TT-BTC, người nộp thuế có thể tham gia vào các Thỏa
thuận APA ơn phương, song phương hoặc a phương với cơ quan thuế.
Các giao dịch ược ề nghị áp dụng APA cần áp ứng các iều kiện nhất ịnh, một trong số các iều kiện ó là các giao
dịch này không thuộc trường hợp có tranh chấp, khiếu nại về thuế.
Quy trình xin áp dụng APA bao gồm năm giai oạn: tham vấn trước khi nộp hồ sơ chính thức (không bắt buộc);
nộp hồ sơ chính thức; thẩm ịnh; trao ổi, àm phán; và ký kết. Trong quá trình thẩm ịnh hồ sơ APA, cơ quan thuế
có thể áp dụng các biện pháp hành chính ể ánh giá tính ầy ủ, chính xác, hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của các thông
tin, dữ liệu do người nộp thuế cung cấp. Không có quy ịnh về thời hạn cụ thể cho mỗi giai oạn trong quy trình xin áp dụng APA.
Thời gian có hiệu lực của APA ã ký kết tối a là 03 năm tính thuế nhưng không vượt quá số năm thực tế người
nộp thuế ã hoạt ộng sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.
Thuế nhà thầu nước ngoài (“NTNN”) Phạm vi áp dụng
Thuế NTNN áp dụng ối với các tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt
Nam trên cơ sở hợp ồng hay thỏa thuận với bên Việt Nam (bao gồm cả công ty có vốn ầu tư nước ngoài tại Việt
Nam). Thuế NTNN không phải là một sắc thuế riêng biệt, mà bao gồm thuế GTGT và TNDN, hoặc thuế TNCN ối
với các khoản thu nhập của cá nhân.
Thuế NTNN áp dụng cho một số khoản thanh toán bao gồm lãi tiền vay, tiền bản quyền, phí dịch vụ, tiền thuê, phí
bảo hiểm, dịch vụ vận chuyển, chuyển nhượng chứng khoán, hàng hóa cung cấp tại Việt Nam hoặc kèm theo
dịch vụ thực hiện ở Việt Nam.
Ngoài ra, một số thỏa thuận phân phối theo ó tổ chức nước ngoài trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào hoạt ộng
phân phối hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ tại Việt Nam cũng thuộc phạm vi áp dụng thuế NTNN – ví dụ như khi
tổ chức nước ngoài vẫn sở hữu hàng hóa, chịu chi phí phân phối, quảng cáo và tiếp thị, chịu trách nhiệm ối với
chất lượng hàng hóa, dịch vụ, quyết ịnh về chính sách giá, hoặc ủy quyền/thuê các công ty Việt Nam thực hiện
một phần hoạt ộng phân phối hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Các trường hợp miễn thuế NTNN bao gồm khoản thanh toán cho việc cung cấp hàng hóa thuần túy (ví dụ giao
hàng với iều kiện trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan ến hàng hóa ược chuyển giao trước hoặc tại cửa khẩu
Việt Nam, và không kèm theo dịch vụ ược thực hiện tại Việt Nam), cho dịch vụ ược cung cấp và tiêu dùng ngoài
Việt Nam, và một số dịch vụ khác ược thực hiện hoàn toàn bên ngoài Việt Nam (ví dụ: một số dịch vụ sửa chữa,
ào tạo, quảng cáo, tiếp thị, v.v…). Cổ tức/Lợi tức
Cổ tức/lợi tức trả cho các cổ ông/ nhà ầu tư là công ty nước ngoài không phải chịu thuế nhà thầu hoặc bất kỳ loại
thuế chuyển lợi nhuận nào khác. Lãi tiền vay
Lãi tiền vay trả cho các tổ chức nước ngoài phải chịu thuế NTNN với mức thuế suất thuế TNDN 5%. Lãi suất của
các khoản vay từ một số Chính phủ hoặc các tổ chức của Chính phủ nước ngoài có thể ược miễn thuế NTNN lOMoARcPSD| 25865958
nếu thỏa mãn các iều kiện áp dụng Hiệp ịnh tránh ánh thuế hai lần ược ký giữa hai nước hoặc dựa trên Thỏa
thuận riêng giữa các Chính phủ.
Lãi trái phiếu (ngoại trừ trái phiếu ược miễn thuế) và chứng chỉ tiền gửi phát hành cho các tổ chức nước ngoài
phải chịu thuế NTNN với mức thuế suất là 5%. Tiền bản quyền
Thuế NTNN ược áp dụng ối với tiền trả cho quyền sử dụng hoặc chuyển quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm quyền
tác giả và quyền sở hữu công nghiệp), chuyển giao công nghệ hoặc phần mềm cho các tổ chức nước ngoài.
Phương pháp nộp thuế NTNN
Các nhà thầu nước ngoài có thể lựa chọn một trong ba phương pháp nộp thuế sau ây: phương pháp khấu trừ,
phương pháp ấn ịnh tỷ lệ và phương pháp hỗn hợp.
Phương pháp 1 - Phương pháp khấu trừ
Theo phương pháp này, các nhà thầu nước ngoài sẽ phải ăng ký kê khai và nộp thuế GTGT, nộp tờ khai thuế
TNDN và GTGT tương tự như các công ty Việt Nam. NTNN có thể áp dụng phương pháp khấu trừ nếu áp ứng ủ các iều kiện sau ây: ●
Có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc là ối tượng cư trú thuế tại Việt Nam; ●
Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp ồng nhà thầu; hợp ồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên; và ●
Áp dụng chế ộ kế toán Việt Nam, hoàn tất tờ khai ăng ký thuế và ược cấp mã số thuế.
Bên Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế ịa phương về việc nhà thầu nước ngoài sẽ nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp ồng.
Nếu NTNN thực hiện nhiều hợp ồng tại cùng một thời iểm, nếu có một hợp ồng ủ iều kiện theo quy ịnh và NTNN
ăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì các hợp ồng khác cũng phải thực hiện nộp thuế theo phương pháp NTNN ã ăng ký.
Các NTNN sẽ nộp thuế TNDN ở mức thuế suất là 20% trên lợi nhuận thuần.
Phương pháp 2 - Phương pháp ấn ịnh tỷ lệ
NTNN nộp thuế theo phương pháp ấn ịnh tỷ lệ không phải ăng ký khai/nộp thuế GTGT và không phải nộp tờ khai
thuế TNDN và GTGT. Thay vào ó, thuế GTGT và TNDN sẽ do bên Việt Nam khấu trừ theo các tỷ lệ ược ấn ịnh
trên tổng doanh thu tính thuế. Các tỷ lệ này thay ổi tùy thuộc vào hoạt ộng do NTNN thực hiện. Thuế GTGT do
bên Việt Nam giữ lại thường ược coi là khoản thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ trong tờ khai thuế GTGT của bên Việt Nam.
Việc kê khai thuế NTNN theo phương pháp ấn ịnh tỷ lệ của Nhà thầu nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
hoạt ộng khai thác, thăm dò, phát triển và sản xuất dầu khí ược quy ịnh riêng.
Phương pháp 3 - Phương pháp hỗn hợp
Phương pháp hỗn hợp cho phép NTNN ăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (tức là thuế GTGT ầu
ra trừ thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ), nhưng nộp thuế TNDN theo các tỷ lệ ấn ịnh tính trực tiếp trên tổng doanh thu tính thuế.
NTNN muốn áp dụng phương pháp hỗn hợp phải áp ứng ủ những iều kiện sau:
● Có cơ sở thường trú hoặc là ối tượng cư trú thuế tại Việt Nam;
● Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp ồng nhà thầu, hợp ồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên; và ●
Tổ chức hạch toán kế toán theo các quy ịnh của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ tài chính.
Một vài tỷ lệ thuế NTNN áp dụng ược tóm tắt dưới ây: Tỷ lệ thuế Tỷ lệ Hoạt ộng GTGT(2) thuế TNDN 12 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958
Cung cấp hàng hóa tại Việt Nam hoặc có kèm theo dịch vụ ở Việt Nam Miễn thuế (1) 1%
(bao gồm hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, phân phối hàng hóa tại Việt
Nam hoặc giao hàng theo các iều kiện Incoterms mà người bán vẫn chịu
trách nhiệm liên quan ến rủi ro của hàng hóa tại Việt Nam) Dịch vụ 5% 5%
Các dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn và casino 5% 10%
Xây dựng, lắp ặt không bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị 5% 2%
Xây dựng, lắp ặt bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị i kèm 3% 2% Vận chuyển 3%(3) 2% Lãi tiền vay Miễn thuế 5% Tiền bản quyền Miễn thuế(4) 10%
Chuyển nhượng chứng khoán Miễn thuế 0,1%
Dịch vụ tài chính phái sinh Miễn thuế 2% Các hoạt ộng khác 2% 2%
(1) Thuế GTGT sẽ ược miễn khi hàng hóa ược miễn thuế NTNN - GTGT hoặc thuế GTGT ã ược nộp ở khâu nhập khẩu.
(2) Hàng hóa và dịch vụ cung cấp bởi các nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí chịu thuế suất thuế GTGT 10%. Một số
hàng hóa và dịch vụ có thể áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% hoặc miễn thuế GTGT.
(3) Thuế suất thuế GTGT ối với vận tải quốc tế là 0%.
(4) Bản quyền phần mềm máy tính, chuyển giao công nghệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm quyền tác giả và
quyền sở hữu công nghiệp) thuộc diện miễn thuế GTGT. Các loại hình bản quyền khác có thể phải chịu thuế GTGT.
Thuế ối với hoạt ộng thương mại iện tử
Thông tư 80/2021 quy ịnh cơ chế khai thuế cho các công ty nước ngoài kinh doanh thương mại iện tử, kinh
doanh kỹ thuật số và kinh doanh khác tại Việt Nam mà không có cơ sở thường trú. Thông tư ưa ra các ịnh nghĩa
cụ thể về thương mại iện tử và kinh doanh kỹ thuật số. Công ty nước ngoài sẽ ược cấp mã số thuế và kê khai
thuế tại Cổng thông tin iện tử của Tổng cục Thuế (“TCT”) theo quý và nộp thuế qua mạng.
Trường hợp công ty nước ngoài không trực tiếp ăng ký, kê khai và nộp thuế tại Việt Nam thì các tổ chức, tổ chức
và bên Việt Nam có trách nhiệm sau ây.
● Nếu khách hàng Việt Nam là doanh nghiệp ã ăng ký kinh doanh thì phải khấu trừ và kê khai thuế thay cho
công ty nước ngoài (tương tự như cơ chế thuế NTNN hiện hành).
● Nếu khách hàng Việt Nam là cá nhân thì ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
ược yêu cầu phải khấu trừ và kê khai thuế hàng tháng. Cơ quan thuế Việt Nam sẽ cung cấp tên và trang web
của các công ty nước ngoài này cho các ngân hàng và/hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán ể khấu trừ thuế.
● Trường hợp cá nhân sử dụng thẻ hoặc các phương thức thanh toán khác mà ngân hàng, tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán không thể khấu trừ ược thì ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán phải theo dõi và báo cáo hàng tháng các khoản thanh toán cho công ty nước ngoài với cơ quan thuế Việt Nam.
Các hiệp ịnh tránh ánh thuế hai lần
Thuế TNDN của thuế NTNN như trình bày ở trên có thể ược miễn giảm theo các hiệp ịnh tránh ánh thuế hai lần
có liên quan. Ví dụ mức thuế suất TNDN 5% ối với dịch vụ cung cấp bởi nhà thầu nước ngoài có thể ược miễn
dựa trên các hiệp ịnh tránh ánh thuế hai lần nếu nhà thầu nước ngoài không có lợi tức phân bổ cho một cơ sở
thường trú ở Việt Nam.
Việt Nam ã ký hiệp ịnh tránh ánh thuế hai lần với gần 80 nước và một số Hiệp ịnh khác ang ở trong giai oạn àm
phán. Xin vui lòng tham khảo Phụ lục I - danh mục các hiệp ịnh tránh ánh thuế hai lần. Điểm áng chú ý là Việt
Nam ã ký hiệp ịnh tránh ánh thuế hai lần với Hoa Kỳ, mặc dù hiệp ịnh này vẫn chưa có hiệu lực. lOMoARcPSD| 25865958
Có nhiều hướng dẫn về việc áp dụng hiệp ịnh tránh ánh thuế hai lần ã ược ban hành bao gồm các quy ịnh về
người thực hưởng và các quy ịnh chung về ngăn ngừa trốn thuế. Theo những quy ịnh này, việc miễn hay giảm
thuế theo hiệp ịnh sẽ không ược chấp nhận nếu mục ích chính của một hợp ồng là ể ược hưởng việc miễn hay
giảm thuế theo hiệp ịnh hoặc người ề nghị không phải là người thụ hưởng. Các hướng dẫn cũng ưa ra quy ịnh về
việc xem xét bản chất thay vì hình thức phải ược thực hiện khi xác ịnh người thụ hưởng và ưa ra các yếu tố ể xem xét gồm:
● Người ề nghị có nghĩa vụ phân phối hơn 50% thu nhập của mình cho một công ty ở nước thứ 3 trong vòng
12 tháng kể từ khi nhận ược thu nhập;
● Người ề nghị không có hoặc hầu như không có hoạt ộng kinh doanh áng kể nào;
● Người ề nghị không có hoặc có rất ít quyền kiểm soát, không có rủi ro hoặc gánh chịu rất ít rủi ro ối với thu nhập nhận ược;
● Các thỏa thuận mà người ề nghị là người cung cấp dịch vụ/cho vay bao gồm các iều kiện và iều khoản trong
một thỏa thuận khác với bên thứ ba mà người ề nghị là người ược nhận dịch vụ/khoản vay;
● Người ề nghị là ối tượng cư trú của một nước không thu các loại thuế thu nhập hoặc thu thuế với mức thuế
suất thấp (dưới 10%) không nhằm mục ích khuyến khích ầu tư như quy ịnh trong hiệp ịnh tránh ánh thuế hai lần; và
● Người ề nghị là một công ty trung gian hoặc một ại lý.
Đối với ề nghị miễn giảm theo hiệp ịnh tránh ánh thuế hai lần, quy trình chuyển ổi từ thông báo sang chấp thuận
từ ngày 1 tháng 1 năm 2022. Thời hạn ể cơ quan thuế xem xét và ánh giá hồ sơ áp dụng hiệp ịnh tránh ánh thuế
hai lần ã ược quy ịnh. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận ủ hồ sơ, cơ quan thuế phải ban hành quyết ịnh
chấp nhận số thuế ược miễn, giảm hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế biết lý do từ chối ề nghị áp dụng hiệp ịnh.
Thuế chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ việc chuyển nhượng một công ty tại Việt Nam trong a số các trường hợp phải chịu thuế TNDN với
thuế suất 20%. Phần thuế này thường ược gọi là thuế chuyển nhượng vốn mặc dù ây không phải là một loại thuế
riêng biệt. Thu nhập tính thuế ược xác ịnh dựa trên giá chuyển nhượng trừ i giá vốn (hoặc giá trị ban ầu của
khoản vốn góp nếu vốn ược chuyển nhượng lần ầu tiên) và trừ i các chi phí chuyển nhượng.
Trong trường hợp bên bán là một tổ chức nước ngoài, tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận chuyển nhượng vốn có
trách nhiệm xác ịnh, khấu trừ và nộp thuế thay cho bên bán. Trong trường hợp cả bên mua và bán ều là tổ chức
nước ngoài, công ty Việt Nam có phần vốn ược chuyển nhượng có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế chuyển nhượng vốn.
Cơ quan thuế có quyền iều chỉnh giá chuyển nhượng cho mục ích tính thuế chuyển nhượng vốn trong trường
hợp giá chuyển nhượng không phù hợp với giá thị trường.
Trong thời gian gần ây cục thuế không những ánh thuế các giao dịch chuyển nhượng các công ty tại Việt Nam
mà còn chuyển sang ánh thuế các giao dịch chuyển nhượng của công ty mẹ ở nước ngoài (trực tiếp hoặc gián
tiếp) với công ty tại Việt Nam.
Việc chuyển nhượng chứng khoán (trái phiếu, cổ phiếu của công ty cổ phần ại chúng, v.v...) bởi một pháp nhân
nước ngoài chịu thuế TNDN ở mức ấn ịnh bằng 0,1% trên tổng doanh thu từ việc chuyển nhượng. Thu nhập của
một pháp nhân cư trú hoặc thu nhập từ việc chuyển nhượng cố phiếu (trừ chứng khoán) phải chịu thuế với thuế suất 20%. 14 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958
Thuế giá trị gia tăng (“GTGT”) Phạm vi áp dụng
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa và dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (bao
gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân nước ngoài). Công ty trong nước phải tính thuế GTGT trên
giá trị hàng hóa và dịch vụ bán ra.
Ngoài ra, hàng hóa nhập khẩu cũng phải chịu thuế GTGT. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế GTGT khâu
nhập khẩu cho cơ quan hải quan cùng với thuế nhập khẩu. Dịch vụ nhập khẩu chịu thuế GTGT theo cơ chế thuế NTNN.
Thuế GTGT phải nộp ược xác ịnh bằng thuế GTGT ầu ra trừ i thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ phát sinh từ việc
mua hàng hóa và dịch vụ. Để khấu trừ thuế GTGT ầu vào, người nộp thuế phải có ầy ủ hóa ơn thuế GTGT hợp
lệ do bên bán cung cấp. Để khấu trừ thuế GTGT nộp ở khâu nhập khẩu, người nộp thuế phải có chứng từ nộp
tiền vào ngân sách nhà nước và ối với thuế GTGT của thuế NTNN thì phải có chứng từ nộp thuế GTGT thay cho NTNN.
Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
Trong trường hợp này, công ty không phải kê khai và nộp thuế GTGT ầu ra trong khi thuế GTGT ầu vào có liên
quan vẫn ược khấu trừ. Những trường hợp này bao gồm:
● Các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, trừ trường hợp trao ổi ể thực hiện một số dịch vụ nhất ịnh;
● Tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính;
● Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài là ối tượng không cư trú tại Việt Nam và dịch vụ ược thực hiện
tại nước ngoài, bao gồm: sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị; quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến ầu tư
và thương mại ra nước ngoài; môi giới bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ ra nước ngoài, ào tạo, một số dịch
vụ bưu chính, viễn thông quốc tế;
● Chuyển nhượng dự án ầu tư ể sản xuất, kinh doanh hàng hóa;
● Công ty bán sản phẩm nông nghiệp cho công ty ở khâu thương mại chưa ược chế biến thành sản phẩm
khác hoặc chỉ qua khâu sơ chế thông thường;
● Một số hình thức góp vốn bằng tài sản;
● Thu òi người thứ ba của hoạt ộng bảo hiểm;
● Các khoản thu hộ không liên quan ến việc bán hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh (ví dụ: nếu Công ty A
mua hàng hoá/dịch vụ từ Công ty B, nhưng trả tiền cho Công ty C và sau ó Công ty C trả tiền cho Công ty
B thì khoản thanh toán Công ty C trả cho Công ty B không thuộc ối tượng chịu thuế GTGT);
● Doanh thu hoa hồng ược hưởng từ hoạt ộng (i) ại lý bán úng giá quy ịnh của bên giao ại lý hưởng hoa hồng
của các dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy; và (ii) ại lý vận tải
quốc tế; ại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà ược áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; và (iii) ại lý bảo hiểm;
● Doanh thu hoa hồng ại lý ược hưởng từ hoạt ộng ại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT;
● Hàng hóa ã xuất khẩu sau ó tái nhập khẩu vào Việt Nam trong trường hợp phía nước ngoài trả lại hàng.
Đối tượng không chịu thuế GTGT
Những loại hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT theo quy ịnh bao gồm:
● Một số sản phẩm nông nghiệp;
● Hàng hóa/dịch vụ cung cấp bởi các cá nhân có thu nhập dưới 100 triệu ồng/năm;
● Giàn khoan, tàu bay và tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất ược nhập khẩu hoặc thuê từ nước
ngoài ể tạo tài sản cố ịnh;
● Chuyển quyền sử dụng ất (“QSDĐ”) (có hướng dẫn cụ thể cho một số trường hợp);
● Các dịch vụ tài chính phái sinh, các dịch vụ tín dụng (bao gồm cả phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính
và bao thanh toán); bán tài sản bảo ảm tiền vay thuộc ối tượng chịu thuế GTGT do người i vay thực hiện
theo ủy quyền của người cho vay nhằm mục ích thanh toán khoản nợ có ảm bảo bằng tài sản và dịch vụ
cung cấp thông tin tín dụng;
● Kinh doanh chứng khoán bao gồm quản lý quỹ ầu tư chứng khoán; lOMoARcPSD| 25865958 ● Chuyển nhượng vốn; ● Kinh doanh ngoại tệ; ● Bán nợ;
● Một số dịch vụ bảo hiểm (bao gồm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm nông nghiệp và tái bảo hiểm);
● Dịch vụ y tế; Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật;
● Dạy học, dạy nghề;
● Xuất bản và phát hành báo, tạp chí, và một số loại sách;
● Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt;
● Chuyển giao công nghệ, phần mềm và dịch vụ phần mềm, ngoại trừ phần mềm xuất khẩu ược hưởng thuế suất 0%;
● Vàng nhập khẩu dưới dạng miếng chưa ược chế tác thành ồ trang sức;
● Tài nguyên, khoáng sản xuất khẩu chưa chế biến hoặc tài nguyên, khoáng sản xuất khẩu ã chế biến thành
sản phẩm khác có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% trở lên;
● Thiết bị, máy móc, vật tư trong nước chưa sản xuất ược ược nhập khẩu ể sử dụng trực tiếp cho hoạt ộng
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;
● Thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư trong nước chưa sản xuất
ược cần nhập khẩu ể tiến hành hoạt ộng tìm kiếm, thăm dò và phát triển các mỏ dầu và khí ốt;
● Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau ây: hàng viện trợ quốc tế không hoàn lại, bao gồm cả hàng
viện trợ từ chương trình Viện trợ Phát triển Chính thức, tặng phẩm của tổ chức nước ngoài cho các cơ quan
chính phủ và cho các cá nhân (theo quy ịnh);
● Phân bón, thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn vật nuôi khác, máy móc, thiết bị chuyên dùng
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Thuế suất
Có ba mức thuế suất thuế GTGT như sau: 0%
Mức thuế suất này áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu, bao gồm cả hàng hóa bán vào khu phi thuế quan và
công ty chế xuất hàng gia công chuyển tiếp hoặc xuất khẩu tại chỗ (theo quy ịnh), hàng hóa bán cho cửa hàng
miễn thuế, một số dịch vụ xuất khẩu, hoạt ộng xây dựng và lắp ặt công trình cho công ty chế xuất, dịch vụ hàng
không, hàng hải và vận tải quốc tế. 5%
Mức thuế suất này thường áp dụng cho các ngành và lĩnh vực của nền kinh tế có liên quan với việc cung
cấp các loại hàng hóa và dịch vụ thiết yếu, bao gồm: nước sạch; dụng cụ giảng dạy; sách; thực phẩm chưa qua
chế biến; thuốc chữa bệnh và trang thiết bị y tế; thực phẩm chăn nuôi; một số sản phẩm và dịch vụ nông nghiệp;
dịch vụ khoa học và công nghệ; mủ cao su sơ chế, ường và các phụ phẩm; một số hoạt ộng văn hóa, nghệ thuật,
thể thao và nhà ở xã hội. 10%
Đây ược coi là mức thuế suất "phổ thông" áp dụng cho các ối tượng chịu thuế GTGT nhưng không ược
hưởng mức thuế suất 0% hoặc 5%.
Nếu không xác ịnh ược một mặt hàng thuộc loại hàng hóa nào theo biểu thuế quy ịnh, thì công ty phải tính và nộp
thuế GTGT theo mức thuế suất cao nhất cho loại hàng hóa mà công ty cung cấp.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Hàng hóa, dịch vụ ược bán, cung ứng trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, bao gồm tổ chức, cá
nhân trong khu phi thuế quan, sẽ ược hưởng mức thuế suất thuế GTGT 0% nếu hàng hóa, dịch vụ ược tiêu dùng
bên ngoài Việt Nam hoặc trong khu phi thuế quan.
Để ược áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% ối với hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu (trừ các dịch vụ vận tải quốc
tế), các tài liệu chứng minh bao gồm hợp ồng, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, tờ khai hải quan ( ối với hàng hóa xuất khẩu).
Một số dịch vụ không ược áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, bao gồm: quảng cáo, khách sạn, ào tạo, giải trí, du
lịch lữ hành cung ứng tại Việt Nam cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài và một số dịch vụ cung cấp cho công ty
trong khu phi thuế quan (bao gồm dịch vụ cho thuê nhà, dịch vụ vận chuyển ưa ón người lao ộng, một số dịch vụ
ăn uống) và dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.
Phương pháp tính, kê khai và nộp thuế GTGT
Có hai phương pháp tính, kê khai và nộp thuế GTGT là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. 16 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958
Phương pháp 1 - Phương pháp khấu trừ
Phương pháp này áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thực hiện ầy ủ chế ộ kế toán, hóa ơn, chứng từ theo quy
ịnh của pháp luật bao gồm:
− Cơ sở kinh doanh ang hoạt ộng có doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT hàng năm từ 1 tỷ ồng trở lên; và −
Một số trường hợp tự nguyện ăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
● Xác ịnh số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT ầu ra - Số thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ
● Cách tính thuế GTGT ầu ra
Thuế GTGT ầu ra ược xác ịnh bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (chưa bao gồm thuế) nhân với
thuế suất thuế GTGT. Đối với hàng hóa nhập khẩu, giá tính thuế là giá chịu thuế nhập khẩu cộng (+) thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng (+) thuế tiêu thụ ặc biệt (nếu có), cộng (+) phí bảo vệ môi trường (nếu có). Đối với hàng hóa
bán theo phương thức trả góp (trừ bất ộng sản), giá tính thuế là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng
hóa ó, không bao gồm khoản lãi trả góp, trả chậm.
● Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ
Đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước, thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ ược xác ịnh dựa trên hóa ơn thuế
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ. Đối với hàng hóa nhập khẩu, vì không có hóa ơn GTGT, thuế GTGT ầu vào ược
khấu trừ ược xác ịnh dựa trên chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu. Thuế GTGT ầu vào cho hàng hóa, dịch
vụ có trị giá từ 20 triệu ồng trở lên chỉ ược khấu trừ khi có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Thuế GTGT ầu
vào nộp thay cho các NTNN (theo chế ộ thuế NTNN) cũng ược khấu trừ khi tính thuế.
Các công ty cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ không chịu thuế GTGT thì không ược khấu trừ thuế GTGT ầu vào.
Ngược lại, công ty cung cấp hàng hóa và dịch vụ hưởng thuế suất thuế GTGT 0% hoặc thuộc trường hợp không
phải kê khai, tính nộp thuế GTGT vẫn ược khấu trừ thuế GTGT ầu vào. Trong trường hợp một công ty vừa có
doanh thu chịu thuế GTGT và doanh thu không chịu thuế GTGT, thì công ty ó chỉ ược khấu trừ thuế GTGT ầu
vào của phần hàng hóa hoặc dịch vụ mua vào ược sử dụng trong hoạt ộng chịu thuế GTGT. Phương pháp 2 –
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Phương pháp này áp dụng ối với: −
Cơ sở kinh doanh ang hoạt ộng có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm thấp hơn 1 tỷ ồng; −
Cá nhân và hộ kinh doanh; −
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư hoặc các tổ chức khác không thực
hiện hoặc thực hiện không ầy ủ chế ộ kế toán, hóa ơn, chứng từ theo quy ịnh của pháp luật; − Cơ sở kinh
doanh vàng, bạc và á quý. ●
Xác ịnh thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) Thuế suất thuế GTGT
Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh giá trị gia tăng âm từ hoạt ộng kinh doanh vàng, bạc, á quý thì ược tính
bù trừ vào giá trị gia tăng dương từ hoạt ộng kinh doanh vàng, bạc, á quý trong cùng kỳ ó. Trường hợp không có
phát sinh giá trị gia tăng dương hoặc giá trị gia tăng dương không ủ bù trừ giá trị gia tăng âm thì ược kết chuyển
ể trừ vào giá trị gia tăng của kỳ sau trong năm nhưng không ược kết chuyển tiếp sang năm sau.
Phương pháp kê khai thuế GTGT ã lựa chọn phải ược duy trì trong 2 năm liên tục.
Chiết khấu và khuyến mãi
Chiết khấu, giảm giá thường làm giảm doanh thu tính thuế GTGT. Tuy nhiên, một số loại chiết khấu có thể không
ược coi là khoản giảm trừ doanh thu tính thuế GTGT và phải tuân theo một số quy ịnh và iều kiện cụ thể.
Hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng nội bộ
Hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng nội bộ không phải chịu thuế GTGT ầu ra nếu hàng hóa, dịch vụ này ược dùng cho
hoạt ộng sản xuất, kinh doanh. lOMoARcPSD| 25865958 Kê khai, nộp thuế
Tất cả các tổ chức và cá nhân sản xuất hoặc kinh doanh hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tại Việt Nam phải ăng ký
mã số thuế GTGT. Trong một số trường hợp, chi nhánh phải ăng ký và kê khai riêng thuế GTGT.
Công ty có các hoạt ộng kinh doanh trên nhiều ịa bàn cấp tỉnh khác nhau nhưng các hoạt ộng này ược hạch toán
tập trung tại trụ sở chính, phải kê khai thuế tập trung tại trụ sở chính, nhưng phân bổ và nộp số thuế phải nộp
theo từng ịa bàn cấp tỉnh tương ứng. Quy tắc phân bổ ược áp dụng trong các trường hợp sau: -
Đơn vị phụ thuộc, ịa iểm kinh doanh là cơ sở sản xuất -
Chuyển nhượng bất ộng sản -
Hoạt ộng xây dựng (chỉ áp dụng với thuế GTGT) -
Nhà máy thủy iện trên ịa bàn nhiều tỉnh, thành phố khác nhau - Xổ số iện toán
Thuế GTGT phải nộp phân bổ cho các ơn vị phụ thuộc, ịa iểm kinh doanh là cơ sở sản xuấttrên ịa bàn nhiều
tỉnh, thành phố khác nhau là doanh thu trước thuế GTGT của cơ sở sản xuất tương ứng nhân với 2% ( ối với
hàng hóa chịu thuế GTGT 10%) hoặc 1% ( ối với hàng hóa chịu thuế GTGT 5%). Trường hợp thuế GTGT ược
phân bổ ược tính theo công thức trên cao hơn thuế GTGT phải nộp của trụ sở chính thì thuế GTGT phải nộp ược
phân bổ phải ược tính lại trên cơ sở thuế GTGT phải nộp của trụ sở chính, theo tỷ lệ trên doanh thu (trước thuế
GTGT) của cơ sở sản xuất tương ứng trên tổng doanh thu của công ty (trước thuế GTGT).
Người nộp thuế phải nộp tờ khai thuế GTGT hàng tháng, chậm nhất là vào ngày thứ 20 của tháng kế tiếp hoặc
hàng quý, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng ầu tiên của quý tiếp theo (áp dụng ối với các công ty năm
trước có doanh thu từ 50 triệu ồng/năm trở xuống). Hoàn thuế GTGT
Việc hoàn thuế GTGT chỉ ược áp dụng cho một số trường hợp nhất ịnh, bao gồm:
● Công ty xuất khẩu có số thuế GTGT ầu vào chưa khấu trừ hết trên 300 triệu ồng. Thuế GTGT hàng xuất
khẩu ược hoàn theo tháng hoặc theo quý phù hợp với kỳ kê khai thuế GTGT của công ty. Số thuế GTGT ầu
vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu ược hoàn ( áp ứng iều kiện hoàn thuế) không vượt quá 10% doanh thu
xuất khẩu (có thể ây chỉ là sự trì hoãn về thời gian hoàn thuế). Hoàn thuế GTGT có thể áp dụng cho hàng
nhập khẩu hàng sau ó xuất khẩu không qua gia công với một số iều kiện nhất ịnh;
● Dự án ầu tư mới của công ty áp dụng phương pháp kê khai khấu trừ ang trong giai oạn ầu tư tiền hoạt ộng
và có số thuế GTGT ầu vào chưa khấu trừ hết trên 300 triệu ồng. Tuy nhiên dự án ầu tư của cơ sở kinh
doanh ngành, nghề ầu tư kinh doanh có iều kiện nhưng không áp ứng ược các iều kiện theo quy ịnh của
pháp luật và dự án ầu tư chưa góp ủ vốn iều lệ như ã ang ký thì không ược hoàn thuế GTGT – trong những
trường hợp này, số thuế GTGT ầu vào chưa khấu trừ hết ược kết chuyển sang kỳ tiếp theo ể khấu trừ thuế
GTGT ầu ra trong tương lai;
● Một số dự án ODA, miễn trừ ngoại giao, người nước ngoài mua hàng hóa tại Việt Nam ể tiêu dùng ngoài Việt Nam.
Trong các trường hợp khác, số thuế GTGT ầu vào chưa khấu trừ hết ược kết chuyển sang kỳ tiếp theo ể khấu
trừ thuế GTGT ầu ra trong tương lai. Hóa ơn Hóa ơn thuế
Hiện tại, các cơ sở kinh doanh tại Việt Nam có thể sử dụng hóa ơn ặt in, hóa ơn tự in hoặc hóa ơn iện tử. Hóa ơn
dùng phải có ủ các nội dung theo quy ịnh và phải ược ăng ký hoặc thông báo cho cơ quan thuế ịa phương. Hóa
ơn thương mại ược sử dụng cho hàng hóa xuất khẩu. Hóa ơn iện tử
Vào ngày 19 tháng 10 năm 2020, Chính phủ ã ban hành Nghị ịnh 123/2020 (Nghị ịnh 123) hướng dẫn về hóa ơn
chứng từ, kéo dài thời hạn bắt buộc thực hiện hóa ơn iện tử từ ngày 1 tháng 11 năm 2020 ến ngày 1 tháng 7 năm 2022. 18 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958
Tuy nhiên, Nghị ịnh 123 khuyến khích người nộp thuế áp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thực hiện hóa ơn
iện tử, chứng từ iện tử sớm hơn.
Thông tư 78/2021 ược Bộ Tài Chính ban hành vào ngày 17 tháng 9 năm 2021. Theo ó, từ ngày 1 tháng 7 năm
2022, tất cả các doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp kê khai ều phải sử dụng hóa ơn iện tử.
Hóa ơn iện tử có mã xác thực
“Các công ty thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế” ược yêu cầu phải sử dụng hóa ơn iện tử có mã xác thực từ cơ
quan thuế trong 12 tháng. Các công ty thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế ược ịnh nghĩa là các công ty có vốn
chủ sở hữu dưới 15 tỷ ồng và có một số dấu hiệu nhất ịnh, chẳng hạn như:
● Bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho các bên liên kết (theo ịnh nghĩa); hoặc
● Không tuân thủ các yêu cầu về kê khai thuế theo quy ịnh; hoặc
● Thay ổi ịa iểm kinh doanh hơn 2 lần trong vòng 12 tháng mà không khai báo theo quy ịnh hoặc không kê
khai, nộp thuế ở nơi ăng ký mới; hoặc
● Các công ty ã bị phạt do vi phạm các quy ịnh về hóa ơn trong năm trước.
“Các công ty thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế” sẽ ược ánh giá lại sau 12 tháng ể có thể ược phê duyệt việc
sử dụng hóa ơn iện tử mà không cần mã xác thực.
Hóa ơn iện tử không có mã xác thực của cơ quan thuế
Các công ty ược cho phép sử dụng hóa ơn iện tử không có mã xác thực của cơ quan thuế là các công ty thuộc
những lĩnh vực kinh tế như iện lực; xăng dầu; bưu chính viễn thông; vận tải; tài chính tín dụng; bảo hiểm; kinh
doanh thương mại iện tử; kinh doanh siêu thị; v.v… cũng như các công ty thỏa mãn một số iều kiện nhất ịnh.
Công ty sử dụng hóa ơn iện tử không có mã xác thực của cơ quan thuế phải chuyển dữ liệu hóa ơn iện tử cho cơ
quan thuế trực tiếp hoặc thông qua nhà cung cấp dịch vụ hóa ơn iện tử ược ủy quyền. Nếu công ty chuyển dữ
liệu trực tiếp qua cổng thông tin iện tử của cơ quan thuế, các iều kiện kỹ thuật nhất ịnh ể truy cập ến cổng thông tin phải ược áp ứng.
Trước khi sử dụng hóa ơn iện tử (có hoặc không có mã của cơ quan thuế), công ty phải ăng ký và ược sự chấp
thuận của cơ quan thuế thông qua cổng thông tin iện tử của Tổng cục Thuế.
Thuế tiêu thụ ặc biệt (“TTĐB”)
Thuế TTĐB là loại thuế áp dụng ối với việc sản xuất hoặc nhập khẩu một số loại hàng hóa hoặc cung cấp một số dịch vụ nhất ịnh.
Hàng hóa nhập khẩu (trừ xăng các loại) chịu thuế TTĐB ở cả khâu nhập khẩu và khâu bán ra. Giá tính thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa do công ty sản xuất trong nước hoặc công ty nhập khẩu bán ra là giá bán chưa
bao gồm thuế TTĐB và phí bảo vệ môi trường. Cơ quan thuế có thể thực hiện ấn ịnh thuế nếu xem giá bán ra
của công ty không phù hợp với giá giao dịch thông thường trên thị trường. Giá tính thuế TTĐB hàng nhập khẩu
tại khâu nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng thuế nhập khẩu.
Trường hợp cơ sở sản xuất/cơ sở nhập khẩu bán hàng hóa cho cơ sở kinh doanh thương mại mà không phải là
một bên ộc lập có quy ịnh áp dụng mức giá tính thuế tối thiểu có thể bị áp dụng trong một số trường hợp. Khấu trừ thuế TTĐB
Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc ối tượng chịu thuế TTĐB từ các nguyên liệu chịu thuế TTĐB ược khấu
trừ số thuế TTĐB ã nộp ối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc mua từ cơ sở sản xuất trong nước.
Trường hợp người nộp thuế nộp thuế TTĐB tại cả khâu nhập khẩu và khâu bán ra, số thuế TTĐB ã nộp ở khâu
nhập khẩu ược khấu trừ vào thuế TTĐB phải nộp ở khâu bán ra. Thuế suất thuế TTĐB
Luật thuế TTĐB phân loại ối tượng chịu thuế TTĐB thành hai nhóm: lOMoARcPSD| 25865958
1. Hàng hóa: thuốc lá iếu, xì gà, rượu, bia, xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi, xe gắn máy, tàu bay, du thuyền, xăng, iều
hoà nhiệt ộ công suất từ 90.000 BTU trở xuống, bài lá, vàng mã, hàng mã; và
2. Dịch vụ: kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê, ca-si-nô, kinh doanh xổ số, trò chơi iện tử có thưởng,
kinh doanh ặt cược và kinh doanh gôn (golf).
Các mức thuế suất như sau: Sản phẩm/ dịch vụ Thuế suất (%) Xì gà/thuốc lá 75 Rượu mạnh/rượu vang
a) Rượu từ 20 ộ trở lên 65 b) Rượu dưới 20 ộ 35 Bia 65
Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi 10 - 150
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 20 Tàu bay 30 Du Thuyền 30 Xăng 7- 10
Điều hoà nhiệt ộ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10 Bài lá 40 Vàng mã, hàng mã 70 Kinh doanh vũ trường 40
Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi iện tử có thưởng 35 Kinh doanh ặt cược 30 Kinh doanh gôn (golf) 20 Kinh doanh xổ số 15 Thuế tài nguyên
Người nộp thuế tài nguyên là các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam như dầu khí,
khí gas tự nhiên, khoáng sản, sản phẩm của rừng tự nhiên, thủy sản tự nhiên, tổ yến tự nhiên và nước thiên
nhiên. Nước thiên nhiên sử dụng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biển ể làm mát
máy có thể ược miễn thuế tài nguyên nếu áp ứng ược các iều kiện theo quy ịnh.
Đối với các loại tài nguyên khác nhau, mức thuế suất áp dụng sẽ khác nhau, dao ộng từ 1% ến 40%. Thuế tài
nguyên phải nộp bằng thuế suất nhân (x) với sản lượng tài nguyên thương phẩm thực tế khai thác trong kỳ nhân
(x) với giá tính thuế của ơn vị tài nguyên. Có nhiều phương pháp khác nhau ể xác ịnh giá tính thuế, kể cả trường
hợp mà giá trị thương mại của tài nguyên không thể xác ịnh ược. 20 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958
Thuế suất cụ thể ối với dầu thô, khí thiên nhiên và khí than ược xác ịnh lũy tiến từng phần theo sản lượng khai
thác bình quân mỗi ngày. lOMoARcPSD| 25865958 Thuế bất ộng sản
Nhà ầu tư nước ngoài thường phải trả tiền thuê ất. Mức giá thuê ất ược thay ổi theo từng vị trí, cơ sở hạ tầng và lĩnh vực hoạt ộng.
Ngoài ra, chủ sở hữu nhà, căn hộ hoặc ất phi nông nghiệp phải trả tiền thuế ất theo luật thuế sử dụng ất phi nông
nghiệp. Mức thuế ược tính dựa trên số mét vuông diện tích ất sử dụng theo giá của một mét vuông ất tính thuế
theo quy ịnh và thuế suất dao ộng từ 0,03% ến 0,15%. 22 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958
Thuế bảo vệ môi trường
Thuế bảo vệ môi trường ược thu ở khâu sản xuất và nhập khẩu của một số sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây
tác ộng xấu ến môi trường, nhất là các sản phẩm xăng dầu và than á. Các mức thuế ược quy ịnh như sau: STT Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (VND) 1. Xăng, dầu, mỡ nhờn lít/kg 1.000 - 4.000 2. Than á tấn 15.000 - 30.000 3.
Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) kg 5.000 4. Túi ni lông (*) kg 50.000 5.
Các loại thuốc hạn chế sử dụng kg 500 - 1.000
* Trừ bao bì óng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông áp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường.
Vào tháng 11 năm 2020, Quốc hội ã thông qua Luật bảo vệ môi trường mới, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm
2022. Không có thay ổi cụ thể nào ối với mức thuế suất thuế bảo vệ môi trường nêu trên theo Luật mới này. Luật
mới cũng giới thiệu khái niệm về Trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất, theo ó quy ịnh về trách nhiệm của nhà
sản xuất và nhà nhập khẩu trong việc tái chế và xử lý chất thải bao bì và sản phẩm. lOMoARcPSD| 25865958 Thuế xuất nhập khẩu Thuế suất
Biểu thuế suất thuế xuất khẩu và nhập khẩu thường xuyên thay ổi (thường ược cập nhật vào cuối mỗi năm).
Phần lớn hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam ều chịu thuế nhập khẩu, trừ phi chúng thỏa các iều kiện ể ược miễn thuế.
Thuế nhập khẩu ược tính bằng cách lấy trị giá tính thuế của từng mặt hàng nhập khẩu nhân với thuế suất thuế nhập khẩu tương ứng.
Thuế suất thuế nhập khẩu
ược chia thành ba loại: thuế suất thông thường, thuế suất ưu ãi và thuế suất ưu ãi ặc biệt.
Thuế suất ưu ãi ược áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước áp dụng Quy chế Tối huệ quốc (MFN hay còn
ược gọi là Quan hệ thương mại bình thường) với Việt Nam. Các mức thuế suất MFN phù hợp với các cam kết của
Việt Nam ối với Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và ược áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước thành viên khác của WTO.
Thuế suất ưu ãi ặc biệt ược áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ những nước có hiệp ịnh thương mại ưu ãi ặc biệt
với Việt Nam (tức Hiệp ịnh thương mại tự do). Hiện tại, các hiệp ịnh thương mại tự do (FTA) ang có hiệu lực mà
Việt Nam là một thành viên bao gồm:
● FTA giữa các nước thành viên ASEAN;
● FTA giữa các nước thành viên ASEAN và Nhật Bản;
● FTA giữa các nước thành viên ASEAN và Trung Quốc;
● FTA giữa các nước thành viên ASEAN và Hong Kong;
● FTA giữa các nước thành viên ASEAN và Ấn Độ;
● FTA giữa các nước thành viên ASEAN và Hàn Quốc;
● FTA giữa các nước thành viên ASEAN và Úc- New Zealand;
● FTA giữa các nước thành viên ASEAN và Úc, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, New Zealand;
● FTA giữa Việt Nam và Nhật Bản;
● FTA giữa Việt Nam và Hàn Quốc;
● FTA giữa Việt Nam và Chile;
● FTA giữa Việt Nam và Liên minh kinh tế Á Âu (Việt Nam và Tổ chức Hải quan của Liên bang Nga, Armenia,
Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan); ● Hiệp
ịnh Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (còn gọi là TPP-11) bao gồm các nước Úc,
Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, Peru, New Zealand, Singapore và Việt Nam; ●
FTA giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (còn gọi là EVFTA); ● FTA giữa Việt Nam và
Vương quốc hiệp Anh (còn gọi là UKVFTA). Bên cạnh
ó, Việt Nam ang trong quá trình àm phán FTA giữa Việt Nam và Hiệp hội thương mại tự do châu
Âu (giữa Việt Nam và các nước gồm Iceland, Liechteinstein, Na Uy và Thụy Sĩ), giữa Việt Nam và Israel.
Để có ủ iều kiện hưởng thuế suất ưu ãi hoặc thuế suất ưu ãi ặc biệt, hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận
xuất xứ (C/O) hoặc chứng từ chứng nhận xuất xứ phù hợp với quy ịnh của các FTA (ví dụ như chứng nhận của
nhà xuất khẩu). Hàng hóa không có C/O hoặc chứng từ chứng nhận xuất xứ hoặc có nguồn gốc từ các nước không
thuộc diện ược hưởng các ưu ãi về thuế nhập khẩu, thì sẽ chịu mức thuế suất thông thường (là thuế suất MFN cộng 50%).
Thuế GTGT thường ược áp dụng cho hàng nhập khẩu với mức thuế suất 10%. Trị giá tính thuế
Về nguyên tắc, Việt Nam tuân theo Hiệp ịnh về xác ịnh giá trị của WTO với một số iều chỉnh nhất ịnh. Trị giá tính
thuế của hàng nhập khẩu thường dựa trên giá trị giao dịch (tức là giá ã trả hoặc phải trả cho hàng hóa nhập khẩu,
và trong một số trường hợp cụ thể sẽ có iều chỉnh liên quan ến các yếu tố chịu thuế và không chịu thuế). Trong
trường hợp giá trị giao dịch không ược chấp nhận thì các phương pháp khác ể xác ịnh trị giá hải quan sẽ ược sử dụng. Miễn thuế 24 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958
Hàng hóa nhập khẩu cho các dự án nằm trong danh mục các lĩnh vực/ ịa bàn ược khuyến khích ầu tư và một số
trường hợp khác ược miễn thuế nhập khẩu.
Một số hàng hóa thuộc danh mục ược miễn thuế nhập khẩu như sau:
● Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư xây dựng (trong nước chưa sản xuất ược) nhập
khẩu ể tạo tài sản cố ịnh của dự án ưu ãi ầu tư;
● Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dụng, nguyên vật liệu (trong nước chưa sản xuất ược), thiết bị
y tế và thiết bị văn phòng nhập khẩu ể phục vụ hoạt ộng dầu khí;
● Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu ể gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu ể
gắn vào sản phẩm gia công;
● Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu ể sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
● Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập
khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước;
● Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất ược nhập khẩu ể sản xuất của một số dự án ưu ãi ầu tư;
● Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập ể bảo hành, sửa chữa, thay thế. Hoàn thuế
Thuế nhập khẩu ã nộp về cơ bản có thể ược hoàn lại trong một số trường hợp, bao gồm:
● Hàng hóa ã nộp thuế nhập khẩu nhưng thực tế không nhập khẩu;
● Hàng hóa nhập khẩu chưa ược sử dụng và phải tái xuất cho chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang một
nước thứ ba hoặc bán vào khu phi thuế quan;
● Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư ể sản xuất hàng hoá tiêu thụ trong nước sau ó tìm ược thị
trường xuất khẩu và ưa số nguyên liệu, vật tư này vào sản xuất hàng hoá xuất khẩu, ã thực xuất khẩu sản phẩm. Thuế xuất khẩu
Chỉ có một số mặt hàng phải chịu thuế xuất khẩu, chủ yếu là tài nguyên thiên nhiên như cát, á phấn, á cẩm thạch,
á granit, quặng, dầu thô, lâm sản, và phế liệu kim loại, v.v… Mức thuế suất giao ộng từ 0% ến 40%. Giá tính thuế
xuất khẩu là giá FOB (Free On Board)/giá giao tại biên giới, tức là giá bán của hàng hóa tại cảng i như ược ghi
trong hợp ồng, hoặc hóa ơn không bao gồm cước vận chuyển quốc tế và phí bảo hiểm quốc tế. Trong trường hợp
trị giá tính thuế của hàng hóa xuất khẩu không ủ iều kiện hoặc không thể xác ịnh ược bằng trị giá giao dịch (tức là
giá bán ghi trong hợp ồng), cơ quan Hải quan sẽ xác ịnh trị giá tính thuế cho hàng hóa xuất khẩu bằng cách tuần
tự áp dụng các phương pháp ịnh giá sau: giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự trong cơ sở dữ liệu
trị giá hải quan; giá bán của hàng hóa giống hệt, tương tự tại thị trường Việt Nam sau khi quy ổi về giá bán của
hàng hóa tính ến cửa khẩu xuất; giá bán của hàng hóa xuất khẩu do cơ quan Hải quan thu thập, tổng hợp, phân loại.
Các loại thuế khác ối với hàng nhập khẩu
Bên cạnh thuế nhập khẩu và thuế GTGT khâu nhập khẩu thì còn có một số loại thuế khác có thể ược ánh vào hàng
hóa nhập khẩu trong một số trường hợp nhất ịnh, ví dụ như là thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường, thuế chống bán
phá giá, thuế chống trợ cấp và thuế tự vệ. Kiểm tra sau thông quan
Cơ quan hải quan có thể tiến hành kiểm tra sau thông quan tại văn phòng của cơ quan hải quan hoặc tại trụ sở của
người nộp thuế. Hoạt ộng kiểm tra thường sẽ chú trọng vào các vấn ề như việc phân loại các mã số HS, xác ịnh trị
giá hải quan, xuất xứ hàng hóa, báo cáo quyết toán nguồn nguyên vật liệu nhập khẩu miễn thuế ể gia công/sản
xuất xuất khẩu và thực tế quản lý nguồn nguyên liệu này.
Thuế thu nhập cá nhân (“TNCN”)
Đối tượng cư trú thuế
Đối tượng cư trú thuế là các cá nhân áp ứng một trong các iều kiện sau ây:
● Cư trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm tính thuế; lOMoARcPSD| 25865958
● Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (bao gồm có nơi ở ược ăng ký trên thẻ thường trú/tạm trú hoặc có nhà
thuê ể ở tại Việt Nam với thời hạn từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế) và không thể chứng minh là ối
tượng cư trú thuế ở nước khác.
Đối tượng cư trú thuế chịu thuế TNCN ối với mọi khoản thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài Việt Nam
không phân biệt nơi trả hoặc nhận thu nhập. Thu nhập từ tiền lương/tiền công chịu thuế theo biểu thuế suất lũy
tiến từng phần. Thu nhập khác ược tính thuế theo các mức thuế suất khác nhau.
Các cá nhân không áp ứng iều kiện ể trở thành ối tượng cư trú ược xem là ối tượng không cư trú. Đối tượng
không cư trú nộp thuế TNCN theo mức thuế suất 20% trên thu nhập từ tiền lương/tiền công liên quan ến
Việt Nam, và theo các thuế suất khác nhau ối với thu nhập ngoài tiền công, tiền lương của họ. Tuy nhiên, việc ánh
thuế một số loại thu nhập này cần ược tham chiếu ến một số iều khoản quy ịnh tại Hiệp ịnh tránh ánh thuế hai lần với Việt Nam. Năm tính thuế
Năm tính thuế của Việt Nam là năm dương lịch. Tuy nhiên, trường hợp một cá nhân ở tại Việt Nam ít hơn 183
ngày trong năm dương lịch ầu tiên ến Việt Nam, năm tính thuế ầu tiên sẽ là 12 tháng liên tục tính từ ngày cá
nhân ó ến Việt Nam lần ầu. Sau ó, năm tính thuế là năm dương lịch.
Thu nhập từ tiền lương/tiền công
Định nghĩa về thu nhập chịu thuế từ tiền lương/tiền công rất rộng và bao gồm tất cả các khoản thù lao bằng tiền
mặt và các lợi ích. Tuy nhiên, những khoản sau ây không phải chịu thuế:
● Khoán chi tiền công tác phí;
● Khoán chi tiền cước iện thoại, văn phòng phẩm;
● Trang phục (có ịnh mức nếu ược thanh toán bằng tiền mặt);
● Tiền lương ngoài giờ, làm việc ban êm (phần thanh toán thêm trên mức tiền công bình thường, không phải là
toàn bộ số tiền thanh toán cho việc làm thêm giờ/làm ca êm); ●
Trợ cấp một lần cho việc chuyển vùng -
Từ Việt Nam i ra nước ngoài ối với người Việt Nam i làm việc ở nước ngoài -
Đến Việt Nam ối với nhân viên nước ngoài ến Việt Nam làm việc -
Đến Việt Nam ối với người Việt Nam cư trú dài hạn tại nước ngoài về Việt Nam làm việc;
● Phương tiện ưa ón người lao ộng từ nơi ở ến nơi làm việc và ngược lại;
● Tiền vé máy bay khứ hồi cho nhân viên nước ngoài và người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm 1 lần;
● Học phí ến bậc trung học tại Việt Nam (cho con người nước ngoài làm việc tại Việt Nam) / tại nước ngoài
(cho con người Việt Nam làm việc ở nước ngoài); ● Đào tạo;
● Ăn giữa ca (có ịnh mức nếu ược thanh toán bằng tiền mặt);
● Một số lợi ích bằng hiện vật ược sử dụng chung cho tập thể người lao ộng (ví dụ: phí hội viên, chi phí vui
chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe);
● Tiền vé máy bay cho người lao ộng làm việc luân chuyển theo chu kỳ ặc thù của một số ngành (ví dụ: dầu khí, khai khoáng);
● Khoản óng góp của người sử dụng lao ộng cho các sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc ở Việt Nam và nước
ngoài không có tích lũy về phí bảo hiểm (ví dụ: bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tai nạn); và ● Khoản tiền/hiện
vật cho ám hiếu, hỷ (có ịnh mức).
Có các iều kiện và ịnh mức áp dụng ối với các khoản miễn thuế nói trên.
Thu nhập ngoài tiền lương/tiền công
Thu nhập ngoài tiền lương/tiền công chịu thuế bao gồm:
● Thu nhập từ kinh doanh (bao gồm thu nhập từ cho thuê nhà trên 100 triệu ồng/năm);
● Thu nhập từ ầu tư vốn (ví dụ: tiền lãi, cổ tức);
● Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn;
● Thu nhập từ việc chuyển nhượng bất ộng sản;
● Thu nhập từ thừa kế trên 10 triệu ồng;
● Thu nhập từ trúng thưởng/quà tặng trên 10 triệu ồng (không bao gồm thu nhập từ trúng thưởng casino); ●
Thu nhập từ bản quyền/nhượng quyền thương mại/quyền sở hữu trí tuệ/quà tặng trên 10 triệu ồng. Thu nhập không chịu thuế 26 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958
Thu nhập không chịu thuế bao gồm:
● Tiền lãi nhận ược từ tiền gửi tại các tổ chức tín dụng/ngân hàng hoặc từ các hợp ồng bảo hiểm nhân thọ;
● Tiền bồi thường ược thanh toán theo các hợp ồng bảo hiểm nhân thọ/phi nhân thọ;
● Tiền lương hưu ược thanh toán theo Luật Bảo hiểm xã hội (hoặc luật nước ngoài tương ương);
● Thu nhập từ chuyển nhượng bất ộng sản giữa các thành viên trực tiếp trong gia ình;
● Tiền thừa kế/quà tặng giữa các thành viên trực tiếp trong gia ình;
● Tiền lương hưu hàng tháng ược thanh toán theo các chế ộ bảo hiểm tự nguyện;
● Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam nhận ược do làm việc cho các hãng tàu
nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế; ● Thu nhập từ trúng thưởng trong các casino.
Khấu trừ thuế ã nộp tại nước ngoài
Đối với ối tượng cư trú thuế có thu nhập phát sinh tại nước ngoài, tiền thuế TNCN ã trả ở nước ngoài trên phần
thu nhập phát sinh tại nước ngoài sẽ ược trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam. Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ bao gồm:
1. Các khoản óng góp của người lao ộng theo chế ộ bảo hiểm xã hội, y tế và thất nghiệp bắt buộc;
2. Các khoản óng góp theo các chương trình bảo hiểm hưu trí tự nguyện trong nước (có ịnh mức);
3. Các khoản óng góp của người lao ộng vào một số tổ chức từ thiện ược phê duyệt; 4. Các khoản giảm trừ:
● Giảm trừ cho cá nhân người nộp thuế: 11 triệu ồng/tháng;
● Giảm trừ cho người phụ thuộc: 4,4 triệu ồng/tháng/người phụ thuộc. Để ược hưởng phần giảm trừ cho
người phụ thuộc, người nộp thuế cần ăng ký người phụ thuộc ủ iều kiện ể giảm trừ và cung cấp hồ sơ
chứng minh cho cơ quan thuế. Thuế suất thuế TNCN
Đối tượng cư trú – thu nhập từ tiền lương/tiền công
Thu nhập chịu thuế/năm (triệu ồng)
Thu nhập chịu thuế/tháng (triệu ồng) Thuế suất 0 – 60 0 – 5 5% 60 – 120 5 – 10 10% 120 – 216 10 – 18 15% 216 – 384 18 – 32 20% 384 – 624 32 – 52 25% 624 – 960 52 – 80 30% Trên 960 Trên 80 35%
Đối tượng cư trú – thu nhập khác
Loại thu nhập chịu thuế Thuế suất 0,5%-5% Thu nhập từ kinh doanh
(tùy loại hình kinh doanh)
Tiền lãi (không bao gồm lãi tiền gửi ngân hàng)/cổ tức 5% Bán chứng khoán
0,1% giá trị chuyển nhượng Chuyển nhượng vốn 20% lợi nhuận thuần
Chuyển nhượng bất ộng sản
2% giá trị chuyển nhượng Thu nhập từ bản quyền 5% lOMoARcPSD| 25865958
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại/quyền sở hữu trí 5% tuệ
Thu nhập từ trúng thưởng 10%
Thu nhập từ thừa kế/quà tặng 10%
Đối tượng không cư trú
Loại thu nhập chịu thuế Thuế suất
Thu nhập từ tiền lương/tiền công 20% 1% - 5% Thu nhập từ kinh doanh
(tùy loại hình kinh doanh)
Tiền lãi (không bao gồm lãi tiền gửi ngân hàng)/cổ tức 5%
Bán chứng khoán/chuyển nhượng vốn
0,1% giá trị chuyển nhượng
Chuyển nhượng bất ộng sản
2% giá trị chuyển nhượng Thu nhập từ bản quyền 5%
Thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ nhượng quyền thương 5% mại
Thu nhập từ trúng thưởng 10%
Thu nhập từ nhận thừa kế/quà tặng 10%
Đăng ký, kê khai, nộp thuế Mã số thuế
Cá nhân có thu nhập chịu thuế phải có mã số thuế riêng. Cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương/tiền công
phải nộp hồ sơ ăng ký thuế cho người sử dụng lao ộng. Người sử dụng lao ộng sau ó sẽ nộp hồ sơ này cho cơ
quan thuế ịa phương. Cá nhân có các khoản thu nhập chịu thuế khác phải nộp hồ sơ ăng ký thuế tại chi cục thuế
ịa phương nơi họ cư trú.
Kê khai thuế và nộp thuế
Đối với thu nhập từ tiền lương/tiền công, thuế TNCN phải ược kê khai và nộp hàng tháng hoặc hàng quý chậm
nhất là vào ngày 20 của tháng sau hoặc chậm nhất là vào ngày cuối cùng của tháng tiếp sau quý kê khai. Số
thuế ã nộp sẽ ược ối chiếu với tổng số nghĩa vụ thuế phải trả tính tại thời iểm cuối năm. Thời hạn nộp tờ khai
quyết toán thuế và số thuế còn phải trả thêm, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 của năm tính thuế
tiếp theo ối với tờ khai thuế TNCN của ơn vị sử dụng lao ộng và chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4
của năm tính thuế tiếp theo ối với tờ khai thuế TNCN của cá nhân. .
Nhân viên người nước ngoài phải thực hiện quyết toán thuế TNCN khi hoàn tất nhiệm kỳ công tác Việt Nam và
trước khi rời khỏi Việt Nam. Nhân viên nước ngoài nên kiểm tra việc thanh toán thuế ể chắc chắn thuế ược óng
ầy ủ.Tiền thuế nộp thừa chỉ ược hoàn ối với trường hợp cá nhân có mã số thuế.
Các công ty Việt Nam có nghĩa vụ nộp thông báo ến cơ quan thuế ịa phương ể cung cấp thông tin của các nhân
viên của nhà thầu nước ngoài ến Việt Nam ể cung cấp dịch vụ (bao gồm tên, thông tin về thu nhập, số hộ chiếu,
v.v…) ít nhất 7 ngày trước khi cá nhân bắt ầu làm việc tại Việt Nam.
Đối với thu nhập ngoài tiền lương/tiền công, các cá nhân phải kê khai và nộp thuế TNCN cho từng loại thu nhập
chịu thuế ngoài tiền lương/tiền công. Theo quy ịnh hiện hành về thuế TNCN, cá nhân phải kê khai và nộp thuế
theo từng lần phát sinh thu nhập (ngoại trừ thu nhập từ cho thuê tài sản có thể kê khai và nộp thuế một lần theo năm).
Nghĩa vụ khấu trừ thuế ối với các khoản thanh toán cho cá nhân kinh doanh
Các công ty chi trả các khoản thưởng, các khoản hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền, khuyến mại, chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán và các khoản bồi thường cho các cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp khoán phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN và thuế GTGT trên các khoản thanh toán này. 28 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958
Các khoản óng góp vào bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp
Các khoản óng góp Bảo hiểm thất nghiệp ("BHTN") chỉ áp dụng cho các cá nhân người Việt Nam.
Các khoản óng góp Bảo hiểm y tế ("BHYT") ược áp dụng cho các cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài
ký hợp ồng lao ộng theo Luật lao ộng Việt Nam với thời hạn từ 3 tháng trở lên.
Bảo hiểm xã hội (“BHXH”) áp dụng ối với cả nhân viên người nước ngoài có giấy phép lao ộng, làm việc tại Việt
Nam theo hợp ồng lao ộng không xác ịnh thời hạn hoặc hợp ồng lao ộng xác ịnh thời hạn từ ủ 1 năm trở lên.
Một số trường hợp khi nhân viên người nước ngoài ược luân chuyển trong nội bộ tập oàn và người lao ộng ã ủ
tuổi nghỉ hưu không thuộc ối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
Các khoản óng góp BHXH/BHTN/BHYT như sau: BHXH (**) BHYT BHTN Tổng Người lao ộng 8% 1,5% 1% 10,5%
Người sử dụng lao ộng 17,5% 3% 1% 21,5%
(**) Tham khảo lộ trình theo bảng sau: BHXH Người sử dụng Người lao
Ngày bắt ầu thực hiện ối với lao lao ộng ộng ộng người nước ngoài Quỹ ốm au, thai sản 3% - 1/12/2018
Quỹ bảo hiểm tai nạn lao ộng, 0,5% (***) - 1/12/2018 bệnh nghề nghiệp
Quỹ hưu trí và tử tuất 14% 8% 1/1/2022
(***) Có hiệu lực từ ngày 15/07/2020, các công ty hoạt ộng trong ngành, nghề có nguy cơ cao về bệnh nghề
nghiệp, tai nạn lao ộng, áp ứng các iều kiện cụ thể có thể áp dụng mức óng góp thấp hơn 0,3% thay vì mức 0,5%
vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp quy ịnh như hiện nay.
Thu nhập dùng ể óng BHXH/BHYT/BHTN là tiền lương, một số khoản trợ cấp và các khoản thanh toán thường
xuyên ược ghi trong hợp ồng lao ộng, nhưng tối a bằng 20 lần mức lương tối thiểu chung ối với
BHXH/BHYT và 20 lần mức lương tối thiểu vùng ối với BHTN. Mức lương cơ bản tối thiểu chung và mức lương
tối thiểu vùng ược quy ịnh bởi chính phủ và xem xét lại hàng năm.
Các khoản óng góp vào các quỹ bảo hiểm bắt buộc do người sử dụng lao ộng chi trả không phải là một khoản lợi
ích chịu thuế TNCN của người lao ộng. Phần bảo hiểm bắt buộc do người lao ộng óng góp ược khấu trừ khi tính thuế TNCN.
Người lao ộng và sử dụng lao ộng cũng ược khuyến khích tham gia vào các chương trình hưu trí tự nguyện.
Người lao ộng ược trừ một mức nhất ịnh của khoản óng góp khi tính thuế TNCN và người sử dụng trừ vào chi
phí khi tính thuế TNDN (theo mức khống chế quy ịnh). Các loại thuế khác
Nhiều loại phí và thuế khác ược áp dụng tại Việt Nam, bao gồm lệ phí môn bài và lệ phí ăng ký (hay còn gọi là lệ
phí trước bạ) ối với chuyển nhượng một số loại tài sản phải ăng ký. lOMoARcPSD| 25865958
Kiểm tra/thanh tra thuế và các mức phạt
Việc kiểm tra/ thanh tra thuế ược thực hiện thường xuyên và thường ược thực hiện cho một giai oạn gồm một số
năm tính thuế. Trước khi tiến hành kiểm tra/thanh tra thuế, cơ quan thuế sẽ gửi văn bản thông báo cụ thể về thời
gian và phạm vi kiểm tra/thanh tra thuế ến ối tượng bị kiểm tra/thanh tra.
Các văn bản pháp luật quy ịnh các mức phạt khác nhau ối với từng hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Các mức
phạt này nằm trong phạm vi từ tiền phạt hành chính tương ối nhỏ ến các khoản tiền phạt cao gấp nhiều lần so
với khoản tiền thuế phải nộp. Khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra/thanh tra thuế và phát hiện sai phạm, mức phạt
là 20% trên số thuế khai thiếu sẽ ược áp dụng. Mức lãi chậm nộp 0,03%/ngày sẽ ược áp dụng ối với việc nộp thuế trễ hạn.
Thời hạn truy thu số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp là 10 năm và thời hiệu
xử phạt vi phạm hành chính về thuế tối a là 5 năm. Trong trường hợp người nộp thuế không ăng ký thuế thì cơ
quan thuế có thể truy thu số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp cho toàn bộ
thời gian trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. 30 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958 Kế toán và kiểm toán
Khuôn khổ kế toán
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam
Việt Nam ã ban hành 26 chuẩn mực kế toán (“VAS”) từ năm 2001 ến năm 2005, về cơ bản là dựa trên các chuẩn
mực kế toán quốc tế cũ nhưng có sửa ổi cho phù hợp với Việt Nam. Việt Nam chưa ban hành các chuẩn mực kế
toán cho những vấn ề quan trọng như công cụ tài chính, suy giảm giá trị tài sản, giá trị hợp lý, v.v… Luật Kế toán
và các hướng dẫn kế toán
Tại Việt Nam, Luật Kế toán là văn bản quy ịnh kế toán cao nhất do Quốc hội ban hành. Các vấn ề kế toán tiếp tục
ược iều chỉnh bởi hệ thống các nghị ịnh, thông tư, quyết ịnh, công văn và các chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Kế toán Việt Nam chủ yếu dựa trên quy tắc tuân thủ hơn là ưa ra các nguyên tắc kế toán. Chế ộ kế toán Việt
Nam (“CĐKT VN”) bao gồm các hướng dẫn kế toán và hệ thống báo cáo tài chính (“BCTC”), theo ó cung cấp
mẫu hệ thống tài khoản kế toán, mẫu BCTC, mẫu sổ sách kế toán, mẫu chứng từ kế toán, và hướng dẫn hạch
toán kế toán cho các giao dịch cụ thể.
Các tổ chức tín dụng, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và các quỹ ầu tư và người iều
hành dầu khí áp dụng các hướng dẫn kế toán riêng cho từng loại hình công ty. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ban hành hướng dẫn kế toán cho các tổ chức tín dụng. Yêu cầu kế toán
● Khuôn khổ: chế ộ kế toán Việt Nam
● Chữ viết: chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Hồ sơ kế toán phải ược thể hiện bằng tiếng Việt,
nhưng có thể kết hợp với một ngôn ngữ nước ngoài thường ược sử dụng.
● Kỳ kế toán: kỳ kế toán năm là 12 tháng. Kỳ kế toán năm ầu tiên của công ty mới ược thành lập tính từ ngày
ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký công ty ến hết ngày cuối cùng của kỳ kế toán năm và không ược dài hơn
15 tháng. Tương tự, kỳ kế toán năm cuối cùng cũng không ược dài hơn 15 tháng.
● Đơn vị tiền tệ: ơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (“VND”). Tất cả các công ty có hoạt ộng
thu chi chủ yếu bằng ngoại tệ có thể xem xét sử dụng một ngoại tệ làm ơn vị tiền tệ trong kế toán và khi soạn
lập BCTC nếu áp ứng một số tiêu chí nhất ịnh. Tuy nhiên, trường hợp doanh nghiệp lập BCTC bằng ồng
ngoại tệ thì phải chuyển ổi BCTC ra VND khi công bố ra công chúng và nộp các cơ quan chức năng quản lý
Nhà nước tại Việt Nam.
● Chứng từ kế toán: chứng từ kế toán và sổ kế toán có thể ược lưu trữ trên giấy hoặc lưu trữ trên phương tiện
iện tử. Chứng từ kế toán và sổ kế toán ược lưu trữ trên phương tiện iện tử thì không phải in ra giấy ể lưu trữ.
Khi có yêu cầu của cơ quan có liên quan ể phục vụ cho việc kiểm tra, thanh tra, giám sát và kiểm toán, công
ty phải có trách nhiệm in ra giấy các tài liệu kế toán iện tử, ký xác nhận của người ại diện theo pháp luật hoặc kế toán trưởng.
● Con dấu: công ty ược quyền chủ ộng quyết ịnh hình thức, số lượng và nội dung con dấu. Việc quản lý, sử
dụng và lưu giữ con dấu thực hiện Điều lệ công ty.
● Lưu trữ tài liệu kế toán: năm (05) năm ối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, iều hành; mười (10) năm ối với
chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp ể ghi sổ kế toán và lập BCTC, sổ kế toán và BCTC năm.
Không lưu trữ sổ sách kế toán ược xem là không tuân thủ CĐKT VN. Cơ quan thuế sử dụng việc không tuân thủ
úng CĐKT VN làm cơ chế ể ánh giá lại về thuế và xử phạt, ví dụ như không cho công ty hưởng các ưu ãi thuế
TNDN, không cho phép tính các chi phí ược trừ ể tính thuế TNDN, không cho phép khấu trừ thuế GTGT ầu vào/hoàn thuế GTGT. Báo cáo tài chính
Hệ thống BCTC theo VAS bao gồm:
● Phụ lục A - Bảng cân ối kế toán
● Phụ lục B - Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh
● Phụ lục C - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
● Phụ lục D - Bảng thuyết minh BCTC, bao gồm thuyết minh vốn chủ sở hữu lOMoARcPSD| 25865958
Công ty cần phải bổ nhiệm Kế toán trưởng áp ứng các tiêu chuẩn và iều kiện theo quy ịnh của Luật Kế toán và
hướng dẫn liên quan. Báo cáo tài chính năm phải ược sự phê duyệt của Kế toán trưởng và người ại diện theo
pháp luật và một bản sao của BCTC phải ược nộp cho ược nộp cho cơ quan Nhà nước theo yêu cầu trong vòng
90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ngoài ra, các công ty niêm yết và các công ty có lợi ích công chúng phải lập BCTC bán niên.
Triển khai áp dụng Chuẩn mực Báo cáo tài chính Quốc tế (“IFRS”)
Một trong những lĩnh vực mà Bộ Tài chính tập trung vào là việc thúc ẩy áp dụng IFRS ở Việt Nam. Vào ngày 16
tháng 3 năm 2020, Bộ Tài chính ã ban hành Quyết ịnh 345/QĐ/BTC về việc phê duyệt ề án áp dụng IFRS tại Việt
Nam. Theo ó, lộ trình áp dụng IFRS bao gồm 3 giai oạn: giai oạn 1 – giai oạn chuẩn bị áp dụng IFRS (2020 ến
2021); giai oạn 2 – giai oạn áp dụng IFRS tự nguyện (2022 ến 2025); và giai oạn 3 – giai oạn áp dụng IFRS bắt buộc (sau năm 2025).
IFRS ược kỳ vọng sẽ mang lại lợi ích cho các công ty bao gồm nâng cao tính minh bạch của thông tin tài chính
và khả năng so sánh trong báo cáo tài chính, từ ó cung cấp thông tin tài chính hữu ích cho các bên liên quan và
thu hút dòng vốn nước ngoài. Yêu cầu kiểm toán
Việt Nam ã ban hành 47 chuẩn mực kiểm toán, về cơ bản là dựa trên các chuẩn mực quốc tế nhưng có sửa ổi
cho phù hợp với Việt Nam.
Báo cáo tài chính năm của tất cả các ơn vị sau ây phải ược kiểm toán bởi một công ty kiểm toán ộc lập hoạt ộng tại Việt Nam:
● Nhóm 1 - Đơn vị có vốn ầu tư nước ngoài;
● Nhóm 2 - Các tổ chức tín dụng; Tổ chức tài chính, công ty bảo hiểm, công ty tái bảo hiểm, công ty môi giới
bảo hiểm, chi nhánh công ty bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
● Nhóm 3 - Công ty ại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán; Công ty mà các tổ chức
niêm yết, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên;
● Nhóm 4 - Công ty nhà nước; Công ty thực hiện dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước.
Các báo cáo tài chính hàng năm ược kiểm toán phải ược hoàn thành trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc
năm tài chính và các báo cáo tài chính bán niên ược soát xét phải ược hoàn thành trong vòng 45 ngày kể từ kể
từ ngày kết thúc 06 tháng ầu năm tài chính. Các báo cáo tài chính này phải ược nộp cho cơ quan cấp phép hiện
hành, Bộ Tài chính, cơ quan thuế ịa phương, Cục Thống kê và các cơ quan hữu quan khác.
Hợp ồng kiểm toán phải ược ký kết với các công ty kiểm toán ộc lập không muộn hơn 30 ngày trước khi kết thúc
năm tài chính của công ty.
Theo quy ịnh chung về luân chuyển kiểm toán viên cho tất cả các công ty, các kiểm toán viên ký báo cáo kiểm
toán ược yêu cầu phải ược luân chuyển sau ba năm liên tiếp. Ngoài các yêu cầu về luân chuyển kiểm toán viên
ký báo cáo kiểm toán, các kiểm toán viên hành nghề phải ược luân chuyển sau bốn năm liên tiếp kiểm toán các
công ty ại chúng. Các tổ chức tín dụng phải thực hiện luân chuyển công ty kiểm toán sau năm năm liên tiếp. Kiểm toán nội bộ
Chính phủ ã ban hành Nghị ịnh 05/2019/NĐ-CP về kiểm toán nội bộ ể ưa ra khuôn khổ pháp lý cho việc thiết lập
và thực hiện kiểm toán nội bộ, cũng như vai trò và trách nhiệm của chức năng kiểm toán nội bộ và các bên liên
quan khác. Mục ích của nghị ịnh là ể các doanh nghiệp áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất về kiểm toán nội bộ,
nâng cao tính minh bạch của thông tin trên thị trường và hiệu quả và hiệu lực của quản trị công ty. 32 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958
Phụ lục I – Các hiệp ịnh tránh ánh thuế hai lần
Việt Nam ã ký kết Hiệp Định Đa phương nhằm thực hiện các hiệp ịnh tránh ánh thuế hai lần và các biện pháp
liên quan ể ngăn chặn xói mòn cơ sở và dịch chuyển lợi nhuận và trở thành thành viên thứ 99 tham gia vào Hiệp
ịnh này. Theo ó, các Hiệp ịnh tránh ánh thuế hai lần của Việt Nam có thể sẽ có những iều chỉnh nhất ịnh.
Bảng tóm tắt các mức thuế khấu trừ tại nguồn (thuế nhà thầu) theo các Hiệp ịnh như sau: STT Nước ký kết Tiền lãi (%) Tiền bản quyền (%) Ghi chú 1 An-giê-ri 15 15 1, 2 2 Ôxtrâylia 10 10 - 3 Áo 10 7,5/10 2 4 A-déc-bai-gian 10 10 2 5 Băng la ét 15 15 2 6 Bê-la-rút 10 15 2 7 Bỉ 10 5/10/15 2 8 Bru-nây 10 10 2 9 Bun-ga-ri 10 15 2 10 Cam-pu-chia 10 10 2 11 Ca-na-da 10 7,5/10 2 12 Trung Quốc 10 10 2 13 Crô a ti a 10 10 - 14 Cu Ba 10 10 - 15 Séc 10 10 2 16 Đan Mạch 10 5/15 2 17 Ai-cap 15 15 1 18 E-xtô-ni-a 10 7,5/10 - 19 Phần Lan 10 10 2 20 Pháp Nil 10 - 21 Đức 10 7,5/10 2 22 Hông Kông 10 7/10 2 23 Hung-ga-ri 10 10 - 24 Ai-len 10 10 2 25 Ấn Độ 10 10 2 26 In-dô-nê-xi-a 15 15 2 27 I-ran 10 10 2 28 Ai-xơ-len 10 5/10/15 2 29 Ix-ra-en 10 5/7,5/15 2 30 I-ta-li-a 10 7,5/10 2 31 Nhật Bản 10 10 2 32 Ca-dac-xtan 10 10 2 33 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958 33 Hàn Quốc 10 5/15 2 34 CHDCND Triều Tiên 10 10 2 35 Cô - oét 15 20 1, 2 36 Lào 10 10 - 37 Lat-vi-a 10 7,5/10 2 38 Lúc-xăm-bua 10 10 - 39 Ma- cao 10 10 2 40 Ma-xê- ô-ni-a 10 10 1 41 Ma-lai-xi-a 10 10 2 42 Man-ta 10 5/10/15 2 43 Mông Cổ 10 10 2 44 Ma-rôc 10 10 2 45 Mô-dăm-bích 10 10 - 46 Mi-an-ma 10 10 2 47 Hà Lan 10 5/10/15 2 48 Niu Di-lân 10 10 - 49 Na-uy 10 10 2 50 Ô-man 10 10 2 51 Pa-kít-xtang 15 15 2 52 Pa-le-xtin 10 10 - 53 Pa-na-ma 10 10 - 54 Bồ Đào Nha 10 7,5/10 2 55 Phi-líp-pin 15 15 2 56 Ba Lan 10 10/15 - 57 Ca-ta 10 5/10 2 58 Rumani 10 15 2 59 Nga 10 15 - 60 San Marino 10/15 10/15 - 61 A-rập Xê-út 10 7,5/10 2 62 Xéc-bi-a 10 10 2 63 Xây-sen 10 10 - 64 Xinh-ga-po 10 5/10 2 65 Xlô-va-ki-a 10 5/10/15 2 66 Tây Ban Nha 10 10 2 67 Xri Lan-ca 10 15 2 68 Thụy Điển 10 5/15 2 69 Thuy Sĩ 10 10 - 70 Đài Loan 10 15 - 34 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958 71 Thái Lan 10/15 15 2 72 Tuy-ni-di 10 10 2 73 Thổ Nhĩ Kỳ 10 10 2 Các Tiểu vương quốc 10 10 2 74 A-rập Thống nhất (UAE) 75 Ucraina 10 10 2 76 Anh 10 10 2 77 Hoa Kỳ 10 5/10 1, 2 78 Đông U-ru-goay 10 10 - 79 Udơbêkixtăng 10 15 2 80 Vê-nê-xu-ê-la 10 10 2
Nguồn: Tổng cục Thuế Ghi chú: 1. Chưa có hiệu lực
2. Tiền lãi nhận ược bởi một số cơ quan chính phủ ược miễn thuế khấu trừ tại nguồn.
Trong một số trường hợp các mức thuế suất theo hiệp ịnh cao hơn mức thuế suất thuế khấu trừ tại nguồn theo
luật trong nước. Trong trường hợp ó mức thuế suất theo luật trong nước sẽ ược áp dụng.
Dịch vụ của PwC tại Việt Nam
Công ty PwC Việt Nam ã ược thành lập vào năm 1994 với 2 văn phòng chính tại Hà Nội và TP. Hồ Chí
Minh. Đội ngũ nhân viên của chúng tôi gồm khoảng 1500 nhân viên người Việt Nam và người nước ngoài
có hiểu biết sâu sắc về nền kinh tế của ất nước Việt Nam, và một kiến thức sâu rộng về các chính sách và
thủ tục ầu tư, thuế, pháp lý, kế toán và tư vấn tại Việt Nam. PwC Việt Nam xây dựng các mối quan hệ vững
chắc với các bộ, cơ quan tài chính, công ty nhà nước, công ty tư nhân, tổ chức thương mại và các tổ chức
viện trợ không hoàn lại.
Dịch vụ pháp lý của chúng tôi tại Việt Nam ược cung cấp bởi Công ty TNHH Luật PwC Việt Nam, ã ược Bộ
Tư pháp cấp phép hoạt ộng từ năm 2000. Công ty Luật PwC có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh và chi nhánh tại Hà Nội.
Các dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
Dịch vụ thuế và tư vấn:
● Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ tuân thủ quy ịnh về thuế
● Rà soát việc tuân thủ các quy ịnh về thuế
● Giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực thuế
● Xác ịnh giá giao dịch liên kết
● Thẩm ịnh & cấu trúc thuế ● Dịch vụ tính lương
● Ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực thuế ● Dịch vụ kế toán
Dịch vụ tư vấn hải quan và thương mại quốc tế
● Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ tuân thủ quy ịnh về thuế
● Rà soát việc tuân thủ các quy ịnh về hải quan
● Giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực hải quan
● Ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực hải quan
Dịch vụ tư vấn pháp lý (thông qua công ty luật của chúng tôi, Công ty TNHH Luật PwC Việt Nam)
● Tư vấn sáp nhập và mua bán công ty
● Tư vấn pháp luật về tài chính ngân hàng
● Tư vấn pháp luật lao ộng lOMoARcPSD| 25865958
● Tư vấn pháp luật công ty và thương mại
● Tư vấn pháp luật về ầu tư
● Tư vấn tuân thủ/quản trị công ty
● Rà soát việc tuân thủ pháp luật ●
Tư vấn luật bất ộng sản
Dịch vụ Tư vấn các thương vụ
● Tư vấn thẩm ịnh giao dịch
● Tư vấn tài chính doanh nghiệp ● Tư vấn ịnh giá ● Tư vấn chiến lược
● Tư vấn dự án ầu tư và cơ sở hạ tầng
● Tư vấn tái cấu trúc doanh nghiệp
● Quản lý vốn lưu ộng Tư vấn hoạt ộng
● Tư vấn quản lý chi phí và hiệu quả hoạt ộng
● Tư vấn rủi ro và quản trị doanh nghiệp
● Dịch vụ iều tra gian lận
● Tư vấn Công nghệ thông tin
● Tư vấn nguồn nhân lực và tổ chức
● Tư vấn hoạt ộng và quản lý chuỗi cung ứng
● Tư vấn nâng cao hiệu quả bộ phận tài chính ●
Tư vấn dịch vụ tài chính ngân hàng Dịch vụ kiểm toán:
● Kiểm toán báo cáo tài chính
● Soát xét thông tin tài chính
● Kiểm tra các thủ tục thỏa thuận trước
● Tư vấn quản lý rủi ro ● Kiểm toán nội bộ
● Tư vấn kiểm soát kinh doanh
● Tư vấn quản lý rủi ro An ninh mạng – CNTT
● Quản trị hiệu suất ● Kinh doanh bền vững
● Quản trị doanh nghiệp
● Báo cáo Môi trường, Xã hội và Quản trị (ESG)
● Dịch vụ thị trường vốn
Hỗ trợ việc chào bán cổ phiếu lần ầu tiên trong nước và ghi danh trên thị trường chứng khoán ở nước ngoài Dịch vụ công ty tư nhân
Dịch vụ hỗ trợ công ty nước ngoài
● Dịch vụ hỗ trợ công ty Nhật Bản
● Dịch vụ hỗ trợ công ty Trung Quốc và Đài Loan
● Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp Hàn Quốc 36 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958 Liên hệ
(Xin vui lòng liên hệ với chúng tôi ể biết thêm chi tiết về các dịch vụ cung cấp tại Việt Nam)
Tại Thành phố Hồ Chí Minh Tại Hà Nội
Dịch vụ tư vấn thuế Ông Nguyễn Thành Trung Bà Đinh Thị Quỳnh Vân nguyen.thanh.trung@pwc.com dinh.quynh.van@pwc.com Ông Richard Irwin Bà Nguyễn Hương Giang n.huong.giang@pwc.com Bà r.j.irwin@pwc.com Bà Annett Nghiêm Hoàng Lan Perschmann nghiem.hoang.lan@pwc.com annett.perschmann@pwc.com Dịch vụ kế toán Ông Nguyễn Thành Trung Bà Nghiêm Hoàng Lan nguyen.thanh.trung@pwc.com nghiem.hoang.lan@pwc.com
Dịch vụ xác ịnh giá giao dịch liên kết Bà Judith Henry Bà Monika Mindszenti judith.henry@pwc.com Ông monika.mindszenti@pwc.com Nguyễn Lê Nhân Hòa nguyen.le.nhan.hoa@pwc.com
Dịch vụ hải quan và thương mại quốc tế Ông Phạm Văn Vĩnh
Ông Tống Phước Hoàng Long pham.van.vinh@pwc.com tong.phuoc.hoang.long@pwc.com Bà Nguyễn Thu Hà Bà Nguyễn Thị Giang nguyen.thu.ha@pwc.com nguyen.thi.giang@pwc.com
Dịch vụ ứng dụng công nghệ trong kê khai thuế và hải quan Ông James Radford Bà Nghiêm Hoàng Lan james.radford@pwc.com nghiem.hoang.lan@pwc.com
Dịch vụ tư vấn pháp luật Bà Phan Thị Thùy Dương Bà Phan Thị Thùy Dương phan.thi.thuy.duong@pwc.com phan.thi.thuy.duong@pwc.com Bà Eva Jaworska eva.jaworska@pwc.com
Dịch vụ tính lương lOMoARcPSD| 25865958 Ông Nguyễn Thành Trung Bà Nghiêm Hoàng Lan nguyen.thanh.trung@pwc.com nghiem.hoang.lan@pwc.com Bà Vòng Đông Lệ Bà Vòng Đông Lệ vong.dong.le@pwc.com vong.dong.le@pwc.com
Phụ trách khối công ty Nhật Bản (ジャパンビジネス) Ông Koyama Seisuke Ông Shimpei Imai seisuke.k.koyama@pwc.com shimpei.imai@pwc.com Mr. Yuta Shimada Bà Rie Sanuka shimada.yuta@pwc.com rie.sanuka@pwc.com Ông Hiroyuki Kogure kogure.hiroyuki@pwc.com
Phụ trách khối công ty Hàn Quốc Ông Han-Hee Son Ông Shim Jinbo hanhee.son@pwc.com shim.jinbo@pwc.com
Phụ trách khối công ty Trung Quốc và Đài Loan (大中華區及台灣業務聯絡人) Ông Yu Che Liao Bà Lou Jingjing (Christine) (Jason) lou.jingjing@pwc.com Ông yu.che.liao@pwc.com Hsu Tzu-Hsuan (Dylan) Bà Hứa Lê Minh hsu.dylan@pwc.com hua.le.minh@pwc.com
Chúng tôi thường xuyên cập nhật thông tin mới cùng những nhận ịnh sâu sắc về thị trường Việt Nam thông qua các bản tin cập nhật trên
trang web của công ty chúng tôi. Để nhận ược các bản tin của chúng tôi về những thay ổi trong lĩnh vực thuế và pháp luật, xin vui lòng quét mã QR dưới ây. 38 | Sổ tay thuế 2022 lOMoARcPSD| 25865958
Văn phòng PwC tại Việt Nam
Tại Tp. Hồ Chí Minh Lầu 8, Saigon Tower
29 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tel: +84 28 3823 0796 Tại Hà Nội
Tầng 16, Keangnam Hanoi Landmark 72
Phạm Hùng, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam Tel: +84 24 3946 2246
Tài liệu này chỉ nhằm mục ích cung cấp thông tin tổng quát và không ược sử dụng thay cho ý kiến tư vấn của các chuyên viên tư vấn.
Tại PwC Việt Nam, mục tiêu của chúng tôi là tạo dựng uy tín trong xã hội và giải quyết các vấn ề quan trọng. Chúng tôi là thành viên của mạng lưới các công ty
PwC tại 156 quốc gia với hơn 295.000 nhân viên luôn cam kết cung cấp các dịch vụ kiểm toán và ảm bảo, tư vấn quản lý tài chính, tư vấn thuế và pháp lý chất
lượng cao. Hãy trao ổi với chúng tôi các vấn ề của bạn và tìm hiểu rõ hơn về chúng tôi bằng cách truy cập trang web www.pwc.com/vn. lOMoARcPSD| 25865958
©2022 Công ty TNHH PwC (Việt Nam). Bảo lưu mọi quyền. Trong tài liệu này, “PwC” là Công ty TNHH PwC Việt Nam, và trong một số trường hợp có thể là
mạng lưới PwC, trong ó mỗi công ty thành viên là một pháp nhân ộc lập và riêng biệt.
Vui lòng truy cập www.pwc.com/structure ể biết thêm thông tin chi tiết.