Soạn bài Chơi chong chóng (trang 133 | Tiếng việt 2 sách Kết Nối tri thức

Soạn bài Chơi chong chóng giúp các em hiểu rõ ý nghĩa bài đọc, cũng như nội dung chính, luyện tập theo văn bản đọc, để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 133, 134, 135, 136.

Soạn bài Chơi chong chóng Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - i 32: Chơi chong chóng
Khởi động
Em thích chơi trò gì với anh chị em của mình?
Gợi ý trả lời:
Em thích chơi đá bóng với anh mình.
Bài đọc
CHƠI CHONG CHÓNG
An yêu thích nhng chiếc chong chóng giy. Mi chiếc chong chóng ch một
cái cản nh dài, một đu gn bn cnh giy mỏng, xinh như một bông hoa.
Nhưng mỗi lần quay, mang lại bao nhiêu tiếng cười và s háo hc. An
thích chy thật nhanh đ nhng cánh giấy không ngng quay trong gió. Gió lưt
qua cánh chong chóng tạo ra tiếng u u rt l.
An thường r Mai chơi chong chóng và thi xem ai thng. Hai anh em chy
quanh n cho chong chóng quay, rồi đt ngt dng lại. Chong chóng của ai
dừng quay trước thì người đó thua. An chy nhanh hơn nên chong chóng quay
lâu hơn. Thua mãi, Mai buồn thiu. An liền cho em giơ chong chóng ra trước
quạt máy, n mình thì phùng má thi p phù cho chong chóng quay. Mai cười
toe vì thắng. y giờ cũng giống n anh, Mai cũng rất những chiếc chong
chóng.
(Theo Tu Nhi)
T ng:
ời toe: cười với khuôn miệng m rng sang hai bên, th hin s vui sướng,
thích thú.
Trả lời câu hỏi
1. Tìm chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng.
2. sao An luôn thắng khi thi chơi chong chóng cùng bé Mai?
3. An ngra cách gì để bé Mai vui?
4. Qua câu chuyn, em thấy tình cảm anh em của Mai và An như thế nào?
Gợi ý trả lời:
1. Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng:
An yêu thích những chiếc chong chóng giấy.
Mỗi lần quay lại mang bao nhiêu là tiếngi và sự háo hức.
An thích chạy thật nhanh để chong chóng quay tít trong gió.
2. An luôn thắng khi thi chơi chong chóng ng bé Mai An chạy nhanh hơn
nên chong chóng quay lâu hơn.
3. An nghĩ ra cách đbé Mai vui đó cho em giơ chong chóng trước quạt máy
còn nh thổi phù phù cho chong chóng quay.
4. Qua câu chuyn, em thấy tình cảm anh em của Mai và An rất khăng khít.
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Tìm từ ngtrong bài đặc tả chiếc chong chóng.
2. Nếu em là Mai, em sẽ nói gì với anh An sau khi ci?
Gợi ý trả lời:
1. Từ ngữ trong bài đặc tả chiếc chong chóng: cán nhỏ và dài, bốn cánh giấy
mỏng xinh như bông hoa.
2. Nếu em là Mai, em sẽ nói với anh An sau khi chơi: Cảm ơn anh vì đã nhường
nhn để em vui.
Soạn bài phần Viết - Bài 32: Chơi chong chóng
Câu 1. (trang 134 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Nghe - viết: Chơi chong chóng (Từ đầu đến háo hức)
Tr li:
Chơi chong chóng
An yêu thích nhng chiếc chong chóng giy. Mi chiếc chong chóng ch một
cái cán nhỏ dài, một đu gn bốn cánh giấy mỏng, xinh như một bông hoa.
Nhưng mỗi lần quay, nó mang lại bao nhiêu là tiếng cười và sự o hc.
Chú ý:
Quan sát các dấu câu trong đon văn.
Viết hoa ch cái đầu tên bài, viết hoa ch đầu u, viết hoa các ch sau
du chm.
Viết nhng tiếng khó hoc tiếng d viết sai do ảnh hưởng ca cách phát
âm địa phương như : chơi, chạy, trước, xem, sân, quay, mỗi, mỏng,…
Câu 2. (trang 134 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Chọn a hoặc b:
a. Chọn iu hay ưu cho ô vuông:
b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật có tiếng chứ ăt, ăc, ât hoặc âc.
Gợi ý trả lời:
a. sưu tầm/ phụng phịu/ dịu dàng/ tựu tng
b. lật đật, ruộng bậc thang, mắc áo, cái lắc
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 32: Chơi chong chóng
Luyện từ và câu
1. Tìm từ ngvề tình cảm gia đình.
M: che ch
2. Những câu nào dưới đây nói về tình cảm anh chị em:
Chị ngã em nâng
Lá lành đùm lá rách
Anh em thuận hòa là nhà có phúc
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đn.
3. Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong các đoạnn sau:
a. Sóc anh sóc em kiếm được rất nhiều hạt dẻ. Hai anh em để dành hạt lớn cho
bố mẹ. Hạt vừa hạt nhđể hai anh em ăn.
b. Chị trất u thương chăm sóc tớ. Chị thường hướng dẫn tớ làm bài tập chơi
với tớ cùng tớ làm việc nhà. Tớ yêu chị lắm!
Gợi ý trả lời:
1. Từ ng về nh cảm gia đình: che chở, đùm bc, yêu thương, đầm ấm, hạnh
phúc, bình yên,..
2. Những câu nói vnh cảm anh chị em:
Chị ngã em nâng
Anh em thuận hòa là nhà có phúc
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đn.
3. Đặt dấu phẩy như sau:
a. c anh, c em kiếm được rất nhiều hạt dẻ. Hai anh em để dành hạt lớn cho
bố mẹ. Hạt vừa, hạt nhỏ để hai anh em ăn.
b. Chị tớ rất yêu thương, chăm sóc tớ. Chị thường hướng dn tớ làm bài tập,
chơi với tớ, cùng tớ làm việc nhà. Tớ yêu chị lắm!
Luyện viết đoạn
1. Quan sát tranh, đọc tin nhn của c và trả lời u hỏi:
a. c con nhắn tin cho ai?
b. Sóc nhắn mẹ chuyện gì?
c. Vì sao Sóc phải nhn tin?
2. Viết tin nhắn cho người thân:
Ông qua nhà đưa em đi mua sách. Lúc đó, bố mẹ đi vắng. Em hãy viết tin nhắn
cho bố mẹ yên tâm.
Gợi ý trả lời:
1. Trả lời câu hỏi như sau:
a. c con nhắn tin cho mẹ.
b. Sóc nhắn mẹ rằng cậu được bà đưa qua nhà bà chơi và ăn cơm nhà bà.
c. c phải nhắn tin vì mẹ không có nhà và cậu muốn thông báo cho mẹ khi
mẹ về.
2. Bố mẹ ơi! Chiều nay ông qua đón con đi mua sách. Con đi cùng với ông mua
xong con sẽ về, bố mẹ nhé!
Con ca bố mẹ, Bảo An.
| 1/7

Preview text:

Soạn bài Chơi chong chóng Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 32: Chơi chong chóng Khởi động
Em thích chơi trò gì với anh chị em của mình? Gợi ý trả lời:
Em thích chơi đá bóng với anh mình. Bài đọc CHƠI CHONG CHÓNG
An yêu thích những chiếc chong chóng giấy. Mỗi chiếc chong chóng chỉ có một
cái cản nhỏ và dài, một đầu gắn bốn cảnh giấy mỏng, xinh như một bông hoa.
Nhưng mỗi lần quay, nó mang lại bao nhiêu là tiếng cười và sự háo hức. An
thích chạy thật nhanh để những cánh giấy không ngừng quay trong gió. Gió lướt
qua cánh chong chóng tạo ra tiếng u u rất lạ.
An thường rủ bé Mai chơi chong chóng và thi xem ai thắng. Hai anh em chạy
quanh sân cho chong chóng quay, rồi đột ngột dừng lại. Chong chóng của ai
dừng quay trước thì người đó thua. An chạy nhanh hơn nên chong chóng quay
lâu hơn. Thua mãi, Mai buồn thiu. An liền cho em giơ chong chóng ra trước
quạt máy, còn mình thì phùng má thổi phù phù cho chong chóng quay. Mai cười
toe vì thắng. Bây giờ cũng giống như anh, Mai cũng rất mê những chiếc chong chóng. (Theo Tuệ Nhi) Từ ngữ:
Cười toe: cười với khuôn miệng mở rộng sang hai bên, thể hiện sự vui sướng, thích thú. Trả lời câu hỏi
1. Tìm chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng.
2. Vì sao An luôn thắng khi thi chơi chong chóng cùng bé Mai?
3. An nghĩ ra cách gì để bé Mai vui?
4. Qua câu chuyện, em thấy tình cảm anh em của Mai và An như thế nào? Gợi ý trả lời:
1. Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng:
● An yêu thích những chiếc chong chóng giấy.
● Mỗi lần quay nó lại mang bao nhiêu là tiếng cười và sự háo hức.
● An thích chạy thật nhanh để chong chóng quay tít trong gió.
2. An luôn thắng khi thi chơi chong chóng cùng bé Mai vì An chạy nhanh hơn
nên chong chóng quay lâu hơn.
3. An nghĩ ra cách để bé Mai vui đó là cho em giơ chong chóng trước quạt máy
còn mình thổi phù phù cho chong chóng quay.
4. Qua câu chuyện, em thấy tình cảm anh em của Mai và An rất khăng khít.
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Tìm từ ngữ trong bài đặc tả chiếc chong chóng.
2. Nếu em là Mai, em sẽ nói gì với anh An sau khi chơi? Gợi ý trả lời:
1. Từ ngữ trong bài đặc tả chiếc chong chóng: cán nhỏ và dài, bốn cánh giấy mỏng xinh như bông hoa.
2. Nếu em là Mai, em sẽ nói với anh An sau khi chơi: Cảm ơn anh vì đã nhường nhịn để em vui.
Soạn bài phần Viết - Bài 32: Chơi chong chóng
Câu 1. (trang 134 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Nghe - viết: Chơi chong chóng (Từ đầu đến háo hức) Trả lời: Chơi chong chóng
An yêu thích những chiếc chong chóng giấy. Mỗi chiếc chong chóng chỉ có một
cái cán nhỏ và dài, một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng, xinh như một bông hoa.
Nhưng mỗi lần quay, nó mang lại bao nhiêu là tiếng cười và sự háo hức. Chú ý:
• Quan sát các dấu câu trong đoạn văn.
• Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa các chữ sau dấu chấm.
• Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát
âm địa phương như : chơi, chạy, trước, xem, sân, quay, mỗi, mỏng,…
Câu 2. (trang 134 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức) Chọn a hoặc b:
a. Chọn iu hay ưu cho ô vuông:
b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật có tiếng chứ ăt, ăc, ât hoặc âc. Gợi ý trả lời:
a. sưu tầm/ phụng phịu/ dịu dàng/ tựu trường
b. lật đật, ruộng bậc thang, mắc áo, cái lắc
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 32: Chơi chong chóng Luyện từ và câu
1. Tìm từ ngữ về tình cảm gia đình. M: che chở
2. Những câu nào dưới đây nói về tình cảm anh chị em: ● Chị ngã em nâng ● Lá lành đùm lá rách
● Anh em thuận hòa là nhà có phúc
● Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
3. Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong các đoạn văn sau:
a. Sóc anh sóc em kiếm được rất nhiều hạt dẻ. Hai anh em để dành hạt lớn cho
bố mẹ. Hạt vừa hạt nhỏ để hai anh em ăn.
b. Chị tớ rất yêu thương chăm sóc tớ. Chị thường hướng dẫn tớ làm bài tập chơi
với tớ cùng tớ làm việc nhà. Tớ yêu chị lắm! Gợi ý trả lời:
1. Từ ngữ về tình cảm gia đình: che chở, đùm bọc, yêu thương, đầm ấm, hạnh phúc, bình yên,..
2. Những câu nói về tình cảm anh chị em: ● Chị ngã em nâng
● Anh em thuận hòa là nhà có phúc
● Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
3. Đặt dấu phẩy như sau:
a. Sóc anh, sóc em kiếm được rất nhiều hạt dẻ. Hai anh em để dành hạt lớn cho
bố mẹ. Hạt vừa, hạt nhỏ để hai anh em ăn.
b. Chị tớ rất yêu thương, chăm sóc tớ. Chị thường hướng dẫn tớ làm bài tập,
chơi với tớ, cùng tớ làm việc nhà. Tớ yêu chị lắm! Luyện viết đoạn
1. Quan sát tranh, đọc tin nhắn của Sóc và trả lời câu hỏi:
a. Sóc con nhắn tin cho ai?
b. Sóc nhắn mẹ chuyện gì?
c. Vì sao Sóc phải nhắn tin?
2. Viết tin nhắn cho người thân:
Ông qua nhà đưa em đi mua sách. Lúc đó, bố mẹ đi vắng. Em hãy viết tin nhắn cho bố mẹ yên tâm. Gợi ý trả lời:
1. Trả lời câu hỏi như sau:
a. Sóc con nhắn tin cho mẹ.
b. Sóc nhắn mẹ rằng cậu được bà đưa qua nhà bà chơi và ăn cơm nhà bà.
c. Sóc phải nhắn tin vì mẹ không có nhà và cậu muốn thông báo cho mẹ khi mẹ về.
2. Bố mẹ ơi! Chiều nay ông qua đón con đi mua sách. Con đi cùng với ông mua
xong con sẽ về, bố mẹ nhé!
Con của bố mẹ, Bảo An.