Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 122 Kết nối tri thức

Tài liệu Soạn văn 11: Củng cố, mở rộng trang 122, được  giới thiệu với những thông tin hữu ích.Các bạn học sinh lớp 11 có thể tham khảo nội dung chi tiết được chúng tôi đăng tải chi tiết ngay sau đây.

Son bài Cng c, m rng trang 122
Câu 1. Ch ra các điểm tương đồng, khác bit gia truyện thơ và thơ tr tình.
K tên các bài thơ tr tình giàu yếu t t s bn biết, ngoài các bài trong
sách giáo khoa Ng văn lớp 11.
- Ging nhau: hình thc một bài thơ, bộc l cm xúc ca nhân vt tr tình
- Khác nhau:
Truyện thơ: dung lượng ln, ct truyn kết hp yếu t t s và tr nh;
nội dung thường v tình cảm đôi lứa
Thơ trữ tình: theo mt th thơ nhất định, vn nhịp điệu; ch đề đa
dng, ch yếu bc l cm xúc ca nhân vt tr tình.
- Thơ trữ tình giàu yếu t t s như: Chuyện c tích v loài người (Xuân
Quỳnh), Lượm (T Hữu), Đêm nay Bác không ngủ (Minh Hu), Bên kia sông
Đung (Hoàng Cầm), Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mc T),...
Câu 2. Tìm đọc thêm các truyện thơ dân gian nổi tiếng được in trong mt s
sách thuc loi hp tuyn, tng tp (ví d: Tng tập văn học Việt Ngư, tập 40
tp 41, NXB Khoa hc hi, Ni, 2000). Ghi li phn tóm tt ni dung
các truyện thơ dân gian đã đọc cùng mt s câu, đoạn thơ bạn cho là đặc sc.
Gi ý:
Mt s truyện thơ dân gian như: Bích câu kì ngộ, Phm Công - Cúc Hoa,...
Câu 3. Lp dàn ý chi tiết cho bài văn nghị lun v mt vấn đề hi (t chn)
theo nhng gi ý phn Viết.
Gi ý:
Ngh lun v bo v ch quyn dân tc:
(1) M bài
Dn dt, gii thiu vấn đề cn ngh lun: bo v ch quyn dân tc
(2) Thân bài
a. Gii thích
- Ch quyn dân tc quyn làm ch tuyệt đi ca mt quc gia trên lãnh th
ca mình. Mỗi nước có toàn quyn quyết định v kinh tế, chính tr, an ninh quc
phòng, văn hóa xã hội…
- Bo v ch quyn dân tc là bo v quyn làm ch độc lp ca dân tộc. Đây là
nhim v thiêng liêng ông cha ta đã không tiếc máu xương của mình để gi
gìn t bao đời nay.
b. Bình lun
- Ch quyn dân tc luôn là khát vọng ngàn đời ca nhân loi và ca dân tc ta.
- Ch quyn dân tc là nim t hào v lch s dân tc, khát vng v mt nn
hòa bình vĩnh viễn.
- Dân tc Vit Nam mt dân tc luôn luôn khát vng v t ch t ng,
trong bt c thời đại nào tnhân dân ta cũng kiên quyết bo v ch quyn dân
tc.
- Dn chng:
Quá kh: biết bao thế h đã hy sinh đ bo v nền độc lp, t do của đất
c.
Hin ti: kiên quyết bo v ch quyn, lãnh th ca dân tc; tích cc hc tp
xây dựng đất nước; tiếp thu văn hóa nước ngoài có chn lc;...
c. Liên h bn thân
học sinh đang ngồi trên ghế ntrường, chúng tôi luôn ý thức tu dưỡng
phm chất đạo đức, tích lũy tri thức để đóng góp cả vt cht tinh thn cho
công cuc gi vng ch quyn dân tc.
(3) Kết bài
Khẳng định li vấn đề: Ch quyn dân tộc chính điều bt kh xâm phm ca
mi quc gia, dân tc.
Câu 4. Nếu được giao nhim v điu hành cuc tho lun trên lp v mt vn
đề đời sng, bn s nêu yêu cầu đối vi những người tham gia đ đảm bo
cho cuc tho luận đạt kết qu mong mun?
Ngưi tham gia cn:
Tìm hiểu trước vn đề đưc tho lun.
Chun b mt su hỏi cho người nói.
Chú ý lng nghe, tham gia tho lun
| 1/3

Preview text:


Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 122
Câu 1. Chỉ ra các điểm tương đồng, khác biệt giữa truyện thơ và thơ trữ tình.
Kể tên các bài thơ trữ tình giàu yếu tố tự sự mà bạn biết, ngoài các bài có trong
sách giáo khoa Ngữ văn lớp 11.
- Giống nhau: hình thức một bài thơ, bộc lộ cảm xúc của nhân vật trữ tình - Khác nhau:
⚫ Truyện thơ: dung lượng lớn, có cốt truyện kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình;
nội dung thường về tình cảm đôi lứa
⚫ Thơ trữ tình: theo một thể thơ nhất định, có vần và nhịp điệu; chủ đề đa
dạng, chủ yếu bộc lộ cảm xúc của nhân vật trữ tình.
- Thơ trữ tình giàu yếu tố tự sự như: Chuyện cổ tích về loài người (Xuân
Quỳnh), Lượm (Tố Hữu), Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ), Bên kia sông
Đuống (Hoàng Cầm), Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử),...
Câu 2. Tìm đọc thêm các truyện thơ dân gian nổi tiếng được in trong một số
sách thuộc loại hợp tuyển, tống tập (ví dụ: Tống tập văn học Việt Ngư, tập 40
và tập 41, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2000). Ghi lại phần tóm tắt nội dung
các truyện thơ dân gian đã đọc cùng một số câu, đoạn thơ bạn cho là đặc sắc. Gợi ý:
Một số truyện thơ dân gian như: Bích câu kì ngộ, Phạm Công - Cúc Hoa,...
Câu 3. Lập dàn ý chi tiết cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (tự chọn)
theo những gợi ý ở phần Viết. Gợi ý:
Nghị luận về bảo vệ chủ quyền dân tộc: (1) Mở bài
Dẫn dắt, giới thiệu vấn đề cần nghị luận: bảo vệ chủ quyền dân tộc (2) Thân bài a. Giải thích
- Chủ quyền dân tộc là quyền làm chủ tuyệt đối của một quốc gia trên lãnh thổ
của mình. Mỗi nước có toàn quyền quyết định về kinh tế, chính trị, an ninh quốc
phòng, văn hóa xã hội…
- Bảo vệ chủ quyền dân tộc là bảo vệ quyền làm chủ độc lập của dân tộc. Đây là
nhiệm vụ thiêng liêng mà ông cha ta đã không tiếc máu xương của mình để giữ gìn từ bao đời nay. b. Bình luận
- Chủ quyền dân tộc luôn là khát vọng ngàn đời của nhân loại và của dân tộc ta.
- Chủ quyền dân tộc là niềm tự hào về lịch sử dân tộc, khát vọng về một nền hòa bình vĩnh viễn.
- Dân tộc Việt Nam là một dân tộc luôn luôn khát vọng về tự chủ tự cường,
trong bất cứ thời đại nào thì nhân dân ta cũng kiên quyết bảo vệ chủ quyền dân tộc. - Dẫn chứng:
⚫ Quá khứ: biết bao thế hệ đã hy sinh để bảo vệ nền độc lập, tự do của đất nước.
⚫ Hiện tại: kiên quyết bảo vệ chủ quyền, lãnh thổ của dân tộc; tích cực học tập
xây dựng đất nước; tiếp thu văn hóa nước ngoài có chọn lọc;... c. Liên hệ bản thân
Là học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường, chúng tôi luôn ý thức tu dưỡng
phẩm chất đạo đức, tích lũy tri thức để đóng góp cả vật chất và tinh thần cho
công cuộc giữ vững chủ quyền dân tộc. (3) Kết bài
Khẳng định lại vấn đề: Chủ quyền dân tộc chính là điều bất khả xâm phạm của mỗi quốc gia, dân tộc.
Câu 4. Nếu được giao nhiệm vụ điều hành cuộc thảo luận trên lớp về một vấn
đề đời sống, bạn sẽ nêu yêu cầu gì đối với những người tham gia để đảm bảo
cho cuộc thảo luận đạt kết quả mong muốn? Người tham gia cần:
⚫ Tìm hiểu trước vấn đề được thảo luận.
⚫ Chuẩn bị một số câu hỏi cho người nói.
⚫ Chú ý lắng nghe, tham gia thảo luận …