Soạn bài Củng cố mở rộng trang 71 | Ngữ Văn 6 Kết nối tri thức

Soạn Củng cố, mở rộng trang 71 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu được soạn dưới dạng file word, mời các em tham khảo và tải về dưới đây!

Thông tin:
4 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Soạn bài Củng cố mở rộng trang 71 | Ngữ Văn 6 Kết nối tri thức

Soạn Củng cố, mở rộng trang 71 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu được soạn dưới dạng file word, mời các em tham khảo và tải về dưới đây!

79 40 lượt tải Tải xuống
Soạn bài Củng cố mở rộng trang 71 lớp 6 Kết nối tri thứ
Câu 1 trang 71 Ng văn 6 tp 1 Kết ni tri thc
Qua việc học các văn bản trong bài, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Vì sao việc khẳng định cái riêng của mỗi người luôn là điều cần thiết?
b. Vì sao trong cuộc sống, giữa mọi người cần có sự thấu hiểu, chia sẻ?
ng dn tr li
a. Việc khẳng định cái riêng của mỗi người điều cần thiết vì:
- Chỉ khi khẳng định cái riêng thì ra mới tạo ra dấu ấn, khẳng định được bản thân
trong cộng đồng, để không bị mở nhạt, chìm lẫn đi
- Khi mỗi người đều khẳng định được cái riêng của mình thì stạo ra một cộng
đồng phát triển đa dạng, phong phú mọi lĩnh vực
b. Trong cuộc sống cần sự thấu hiểu, chia sẻ giữa mọi người vì:
- Khi có sự chia sẻ và thấu hiểu, mọi người sẽ vượt qua được những đau khổ, tự ti,
thất bại... để tiếp tục cố gắng, vươn về phía trước
- Sự thấu hiểu, chia sẻ giúp gắn kết mọi người lại với nhau hơn, tạo nên một tập thể
đoàn kết, vững mạnh
Câu 2 trang 71 Ng văn 6 tp 1 Kết ni tri thc
Sau đây hai đoạn văn mục đích giao tiếp khác nhau. Kẻ bảng vào vở theo
mẫu và điền các thông tin thể hiện sự khác nhau giữa hai đoạn văn.
a. Thế rồi ông ấy ngồi xuống cái bàn nhỏ cùng với chúng tôi, ông gãi gãi cái đầu,
ông nhìn ngơ ngẩn ra phía trước, ông nói: “Xem nào, xem nào, xem nào”, rồi
ông hỏi ai bạn thân nhất của tôi. Tôi đang định trả lời thì bố đã ngắt lời không
đề tôi kịp nói. nói với ông Blê-đúc rằng hãy để chúng tôi yên, rằng chúng tôi
không cần ông cả.
b. Điều tôi học được từ bài tập này là: sự khác biệt chia làm hai loại. Một loại
khác biệt nghĩa, một loại khác biệt ý nghĩa. Khi tôi quyêt định mặc bộ đồ
quái dị đến trường, tôi biết rằng mình không phải người duy nhất, nhưng tôi đã
chọn trò đơn giản nhất không quan tâm tìm hiểu một thứ ý nghĩa hơn. thành
thật nói, tôi đoán rằng mình thật sự chẳng hề cố tỏ ra khác biệt, hoặc nếu có,
tôi chỉ chọn khác biệt nghĩa. Về vấn đề này, tôi chẳng đơn độc, đa số chúng tôi
đều chọn loại nghĩa.
Nhng vn đề cn xác định
Đon (a)
Đon (b)
Ni dung của đoạn văn là gì?
Mục đích của đoạn văn (kể chuyn, bc l cm c, miêu t,
thuyết phc, thuyết minh) là gì?
Văn bản đon văn được trích thuc loại nào (văn bản văn học,
văn bản ngh luận, văn bản thông tin)?
ng dn tr li
Học sinh điền như sau:
Nhng vn đề cn xác định
Đon (a)
Đon (b)
Ni dung của đoạn văn là gì?
B Ni--la ngt li cu
cho rng cu không
cn s tr giúp của người
hàng xóm
Suy nghĩ ca tác gi v hai loi
khác bit, cách bn thân
ông cùng s đông vẫn t ra
khác bit qua nhng tri
nghim thc tế
Mục đích của đoạn văn (kể
chuyn, bc l cm xúc, miêu
t, thuyết phc, thuyết minh)
K chuyn
Thuyết phc
là gì?
Văn bản đoạn văn đưc
trích thuc loại nào (văn bản
văn học, văn bn ngh lun,
văn bản thông tin)?
Văn bản văn học
Văn bản ngh lun
Câu 3 trang 72 Ng văn 6 tp 1 Kết ni tri thc
Văn bn nghị luận thường bàn về những hiện tượng (vấn đề) của cuộc sống?
Hãy nêu hai hiện tượng (vấn đề) đời sống được bàn trong hai văn bản nghị luận mà
em biết.
ng dn tr li:
- Văn bản nghị luận thường bàn về những hiện tượng (vấn đề) nổi cộm, nóng hổi,
quan trọng, được nhiều người quan tâm và bàn luận (về lối lối sống, đạo đức, chính
trị, xã hội...
- Hai hiện tượng (vấn đề) đời sống được bàn trong hai văn bản nghị luận là:
Cái riêng bit của con người quan trọng nng cũng cần phi hòa nhp vi
cái chung ca xã hội (trong văn bản Xem người ta kìa)
S khác bit chia thành hai loi khác biệt nghĩa khác biệt nghĩa.
Người ta s ch tôn trng n phc s khác biệt nghĩa thôi (trong văn
bn Hai loi khác bit)
Câu 4 trang 72 Ng văn 6 tp 1 Kết ni tri thc
Trong các đtài sau, theo em, những đề tài nào phù hợp với yêu cầu viết bài văn
nghị luận? Vì sao?
a. Trải nghiệm một chuyến đi biển cùng bố mẹ.
b. Cây bàng trong sân trường kể chuyện về mình.
c. Bàn về ý nghĩa của việc trồng cây.
d. Kỉ niệm về người bạn thân nhất.
e. Vai trò của tình bạn.
ng dn tr li:
- Những đề tài phù hợp với yêu cầu viết bài văn nghị luận là:
c. Bàn về ý nghĩa của việc trồng cây.
e. Vai trò của tình bạn.
- Bởi vì đây là hai vấn đề của xã hội, đời sống được quan tâm và có nhiều ý kiến
khác nhau. Từ đó, người viết có thể nêu được thái độ, quan điểm và cách nhìn nhận
của mình về vấn đề này
-------------------------------------------------
| 1/4

Preview text:

Soạn bài Củng cố mở rộng trang 71 lớp 6 Kết nối tri thứ
Câu 1 trang 71 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Qua việc học các văn bản trong bài, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Vì sao việc khẳng định cái riêng của mỗi người luôn là điều cần thiết?
b. Vì sao trong cuộc sống, giữa mọi người cần có sự thấu hiểu, chia sẻ?
Hướng dẫn trả lời
a. Việc khẳng định cái riêng của mỗi người là điều cần thiết vì:
- Chỉ khi khẳng định cái riêng thì ra mới tạo ra dấu ấn, khẳng định được bản thân
trong cộng đồng, để không bị mở nhạt, chìm lẫn đi
- Khi mỗi người đều khẳng định được cái riêng của mình thì sẽ tạo ra một cộng
đồng phát triển đa dạng, phong phú mọi lĩnh vực
b. Trong cuộc sống cần sự thấu hiểu, chia sẻ giữa mọi người vì:
- Khi có sự chia sẻ và thấu hiểu, mọi người sẽ vượt qua được những đau khổ, tự ti,
thất bại... để tiếp tục cố gắng, vươn về phía trước
- Sự thấu hiểu, chia sẻ giúp gắn kết mọi người lại với nhau hơn, tạo nên một tập thể đoàn kết, vững mạnh
Câu 2 trang 71 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Sau đây là hai đoạn văn có mục đích giao tiếp khác nhau. Kẻ bảng vào vở theo
mẫu và điền các thông tin thể hiện sự khác nhau giữa hai đoạn văn.
a. Thế rồi ông ấy ngồi xuống cái bàn nhỏ cùng với chúng tôi, ông gãi gãi cái đầu,
ông nhìn ngơ ngẩn ra phía trước, và ông nói: “Xem nào, xem nào, xem nào”, rồi
ông hỏi ai là bạn thân nhất của tôi. Tôi đang định trả lời thì bố đã ngắt lời không
đề tôi kịp nói. Bó nói với ông Blê-đúc rằng hãy để chúng tôi yên, rằng chúng tôi
không cần gì ông cả.
b. Điều tôi học được từ bài tập này là: sự khác biệt chia làm hai loại. Một loại
khác biệt vô nghĩa, và một loại khác biệt có ý nghĩa. Khi tôi quyêt định mặc bộ đồ
quái dị đến trường, tôi biết rằng mình không phải là người duy nhất, nhưng tôi đã
chọn trò đơn giản nhất vì không quan tâm tìm hiểu một thứ ý nghĩa hơn. Và thành
thật mà nói, tôi đoán rằng mình thật sự chẳng hề cố tỏ ra khác biệt, hoặc nếu có,
tôi chỉ chọn khác biệt vô nghĩa. Về vấn đề này, tôi chẳng đơn độc, đa số chúng tôi
đều chọn loại vô nghĩa.
Những vấn đề cần xác định
Đoạn (a) Đoạn (b)
Nội dung của đoạn văn là gì?
Mục đích của đoạn văn (kể chuyện, bộc lộ cảm xúc, miêu tả,
thuyết phục, thuyết minh) là gì?
Văn bản có đoạn văn được trích thuộc loại nào (văn bản văn học,
văn bản nghị luận, văn bản thông tin)?
Hướng dẫn trả lời Học sinh điền như sau:
Những vấn đề cần xác định Đoạn (a) Đoạn (b)
Suy nghĩ của tác giả về hai loại
Bố Ni-cô-la ngắt lời cậu khác biệt, và cách mà bản thân
bé vì cho rằng cậu không
Nội dung của đoạn văn là gì?
ông cùng số đông vẫn tỏ ra
cần sự trợ giúp của người khác biệt qua những trải hàng xóm nghiệm thực tế
Mục đích của đoạn văn (kể
chuyện, bộc lộ cảm xúc, miêu Kể chuyện Thuyết phục
tả, thuyết phục, thuyết minh) là gì?
Văn bản có đoạn văn được
trích thuộc loại nào (văn bản Văn bản văn học Văn bản nghị luận
văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin)?
Câu 3 trang 72 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Văn bản nghị luận thường bàn về những hiện tượng (vấn đề) gì của cuộc sống?
Hãy nêu hai hiện tượng (vấn đề) đời sống được bàn trong hai văn bản nghị luận mà em biết.
Hướng dẫn trả lời:
- Văn bản nghị luận thường bàn về những hiện tượng (vấn đề) nổi cộm, nóng hổi,
quan trọng, được nhiều người quan tâm và bàn luận (về lối lối sống, đạo đức, chính trị, xã hội...
- Hai hiện tượng (vấn đề) đời sống được bàn trong hai văn bản nghị luận là:
 Cái riêng biệt của con người là quan trọng nhưng cũng cần phải hòa nhập với
cái chung của xã hội (trong văn bản Xem người ta kìa)
 Sự khác biệt chia thành hai loại là khác biệt vô nghĩa và khác biệt có nghĩa.
Người ta sẽ chỉ tôn trọng và nể phục sự khác biệt có nghĩa mà thôi (trong văn
bản Hai loại khác biệt)
Câu 4 trang 72 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Trong các đề tài sau, theo em, những đề tài nào phù hợp với yêu cầu viết bài văn nghị luận? Vì sao?
a. Trải nghiệm một chuyến đi biển cùng bố mẹ.
b. Cây bàng trong sân trường kể chuyện về mình.
c. Bàn về ý nghĩa của việc trồng cây.
d. Kỉ niệm về người bạn thân nhất.
e. Vai trò của tình bạn.
Hướng dẫn trả lời:
- Những đề tài phù hợp với yêu cầu viết bài văn nghị luận là:
c. Bàn về ý nghĩa của việc trồng cây.
e. Vai trò của tình bạn.
- Bởi vì đây là hai vấn đề của xã hội, đời sống được quan tâm và có nhiều ý kiến
khác nhau. Từ đó, người viết có thể nêu được thái độ, quan điểm và cách nhìn nhận
của mình về vấn đề này
-------------------------------------------------