Soạn bài Hai loại khác biệt | Ngữ Văn 6 Kết Nối Tri Thức

Soạn bài Hai loại khác biệt ngắn gọn trang 58 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu được soạn dưới dạng file PDF, mời các em tham khảo và tải về dưới đây!

Thông tin:
3 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Soạn bài Hai loại khác biệt | Ngữ Văn 6 Kết Nối Tri Thức

Soạn bài Hai loại khác biệt ngắn gọn trang 58 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu được soạn dưới dạng file PDF, mời các em tham khảo và tải về dưới đây!

76 38 lượt tải Tải xuống
Soạn bài Hai loại khác biệt Ngắn nhất
Tr li câu hi
Câu 1 trang 61 Ng văn 6 tp 1 Kết ni tri thc
Tr li:
- Rút ra bài học từu chuyện quan trọng n
- Căn cứ:
câu chuyn đưc k để nhm rút ra bài hc
bài hc rút ra làm nên ý nghĩa, giá tr ca văn bn
Câu 2 trang 61 Ng văn 6 tp 1 Kết ni tri thc
Tr li:
S đông các bn trong lp
Bn J
mc qun áo quái l
để kiu tóc kì quc
làm trò quái đản vi trang sc hoc phn
trang điểm
tham gia vào nhng hoạt động ngu ngc,
gây chú ý
nm tay nhau, vừa đi dọc hành lang va
i vừa như trẻ mu giáo
nhào lộn trong phòng ăn trưa
ăn mặc như mi ngày
đứng lên mi khi tr li câu hi
tr li câu hi t tn, dõng dc, l độ như
không có gì quan trọng, ý nghĩa hơn
nói vi giáo viên "Thưa thy cô", gi
bn bè là "anh ch"
bt tay giáo viên vào cui tiết học như 1
li cảm ơn
Câu 3 trang 61 Ng văn 6 tp 1 Kết ni tri thc
Tr li:
- Đi từ thực tế để rút ra điều cần bàn luận
- Nhận xét: giúp bài học rút ra (điều cần bàn luận) trở nên nhẹ nhàng, dễ tiếp thu,
không bị nặng nề, giáo điều
Câu 4 trang 61 Ng văn 6 tp 1 Kết ni tri thc
Tr li:
- Em đồng ý.
- cách thể hin của số đông các bạn chỉ dừng lại bề ngoài, khiến bản thân c
bạn xấu hơn, quái dị hơn không đem lại ý nghĩa cả. Còn J thay đổi để khác hơn
trong cách ứng xử, trở nên lịch sự, tôn trọng người khác, tạo nên ý nghĩa tốt hơn
cho chính J thầy .
Câu 5 trang 61 Ng văn 6 tp 1 Kết ni tri thc
Tr li:
- Do sự khác biệt nghĩa rất dễ thực hiện (về trang phục, cách hành động...)
- Để tạo sự khác biệt ý nghĩa, cần rèn luyện về cả phẩm chất, đạo đức, duy trí
tuệ, vốn hiểu biết.
Câu 6 trang 61 Ng văn 6 tp 1 Kết ni tri thc
Tr li:
- Không.
- bài học này giá trị với cả người lớn. Giúp họ xác định phương hướng để
xây dựng cái riêng cho bản thân - phải khác biệt có ý nghĩa, có giá trị thiết thực
Viết kết ni vi đọc
Với câu mở đầu: Tôi không muốn khác biệt nghĩa…, hãy viết tiếp 5-7 câu để
hoàn thành một đoạn văn.
ng dn tr li
A. ng dn viết
Hướng dẫn cách viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) với chủ đề "Tôi không
muốn khác biệt vô nghĩa:
- Câu (1): Câu mở đầu theo yêu cầu của đbài: "Tôi không muốn khác biệt
nghĩa"
- Câu (2): Giải thích như thế nào khác biệt nghĩa (khác biệt về ngoại hình,
hành đng mang tính lệch lạc, pcách nhưng khiến bản thân trở nên dị biệt, khác
thường)
- Câu (3): Giải thích như thế nào kc biệt ý nghĩa (khác biệt vcách hành
động, lời nói, suy ngtheo chiều hướng ch cực hơn, tốt hơn trước, mang lại ý
nghĩa hoàn thiện và phát triển cho bản thân)
- Câu (4): Giá trị của khác biệt có ý nghĩa đối với bản thân người thực hiện và cộng
đồng
- Câu (5), (6): Bản thân em sẽ thực hiện như thế nào để thể khác biệt một cách
có ý nghĩa
- Câu (7): Nhấn mạnh lại quan điểm của người viết về sự khác biệt ý nghĩa của
| 1/3

Preview text:

Soạn bài Hai loại khác biệt Ngắn nhất Trả lời câu hỏi
Câu 1 trang 61 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức Trả lời:
- Rút ra bài học từ câu chuyện quan trọng hơn - Căn cứ:
 câu chuyện được kể để nhằm rút ra bài học
 bài học rút ra làm nên ý nghĩa, giá trị của văn bản
Câu 2 trang 61 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức Trả lời:
Số đông các bạn trong lớp Bạn J
 mặc quần áo quái lạ
 ăn mặc như mọi ngày
 để kiểu tóc kì quặc
 đứng lên mỗi khi trả lời câu hỏi
 làm trò quái đản với trang sức hoặc phấn  trả lời câu hỏi từ tốn, dõng dạc, lễ độ như trang điểm
không có gì quan trọng, ý nghĩa hơn
 tham gia vào những hoạt động ngu ngốc,  nói với giáo viên là "Thưa thầy cô", gọi gây chú ý bạn bè là "anh chị"
 nắm tay nhau, vừa đi dọc hành lang vừa  bắt tay giáo viên vào cuối tiết học như 1
cười vừa như trẻ mẫu giáo lời cảm ơn
 nhào lộn trong phòng ăn trưa
Câu 3 trang 61 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức Trả lời:
- Đi từ thực tế để rút ra điều cần bàn luận
- Nhận xét: giúp bài học rút ra (điều cần bàn luận) trở nên nhẹ nhàng, dễ tiếp thu,
không bị nặng nề, giáo điều
Câu 4 trang 61 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức Trả lời: - Em đồng ý.
- Vì cách thể hiện của số đông các bạn chỉ dừng lại ở bề ngoài, khiến bản thân các
bạn xấu hơn, quái dị hơn không đem lại ý nghĩa gì cả. Còn J thay đổi để khác hơn
trong cách ứng xử, trở nên lịch sự, tôn trọng người khác, tạo nên ý nghĩa tốt hơn cho chính J và thầy cô.
Câu 5 trang 61 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức Trả lời:
- Do sự khác biệt vô nghĩa rất dễ thực hiện (về trang phục, cách hành động...)
- Để tạo sự khác biệt ý nghĩa, cần rèn luyện về cả phẩm chất, đạo đức, tư duy và trí tuệ, vốn hiểu biết.
Câu 6 trang 61 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức Trả lời: - Không.
- Vì bài học này có giá trị với cả người lớn. Giúp họ xác định phương hướng để
xây dựng cái riêng cho bản thân - phải khác biệt có ý nghĩa, có giá trị thiết thực
Viết kết nối với đọc
Với câu mở đầu: Tôi không muốn khác biệt vô nghĩa…, hãy viết tiếp 5-7 câu để
hoàn thành một đoạn văn.
Hướng dẫn trả lời
A. Hướng dẫn viết
Hướng dẫn cách viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) với chủ đề là "Tôi không
muốn khác biệt vô nghĩa:
- Câu (1): Câu mở đầu theo yêu cầu của đề bài: "Tôi không muốn khác biệt vô nghĩa"
- Câu (2): Giải thích như thế nào là khác biệt vô nghĩa (khác biệt về ngoại hình,
hành động mang tính lệch lạc, phá cách nhưng khiến bản thân trở nên dị biệt, khác thường)
- Câu (3): Giải thích như thế nào là khác biệt có ý nghĩa (khác biệt về cách hành
động, lời nói, suy nghĩ theo chiều hướng tích cực hơn, tốt hơn trước, mang lại ý
nghĩa hoàn thiện và phát triển cho bản thân)
- Câu (4): Giá trị của khác biệt có ý nghĩa đối với bản thân người thực hiện và cộng đồng
- Câu (5), (6): Bản thân em sẽ thực hiện như thế nào để có thể khác biệt một cách có ý nghĩa
- Câu (7): Nhấn mạnh lại quan điểm của người viết về sự khác biệt và ý nghĩa của nó