Soạn bài Lũy tre (trang 34) | Tiếng việt 2 sách Kết nối tri thức

Soạn bài Lũy tre giúp các em hiểu rõ ý nghĩa bài đọc, cũng như nội dung chính, luyện tập theo văn bản đọc, để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 34, 35, 36, 37.

Soạn bài Lũy tre Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 8: Lũy tre
Khởi động
Giải câu đố:
Cây gì mang dáng quê hương
Thân chia từng đốt rợp đường em đi
Mầm non dành tng thiếu nhi
Gắn trên huy hiệu em ghi tạc lòng.
(Là cây gì?)
Gợi ý trả lời:
Là Cây tre.
Bài đọc
LŨY TRE
Mi sm mai thc dy
Lu tre xanh rì rào
Ngn tre cong gọng
Kéo mặt tri lên cao.
Những trưa đồng đy nng
Trâu nằm nhai bóng râm
Tre bn thn nh gió
Cht v đầy tiếng chim.
Mt tri xuống núi ngủ
Tre nâng vầng trăng lên
Sao, sao treo đầy cành
Suốt đêm dài thắp ng.
Bỗng gà lên tiếng gáy
Xôn xao ngoài luỹ tre
Đêm chuyn dn v ng
Mầm măng đợi nng v.
(Nguyễn Công Dương)
T ng:
Bn thn: ch tâm trạng nh thương, lưu luyến, ngh ngơi
Trả lời câu hỏi
1. Tìm những câu thơ miêu tả cây tre vào lúc mặt trời mc.
2. Câu thơ nào ở khổ thơ thứ hai cho thấy tre cũng giống như người?
3. khổ thơ thứ ba, hình ảnh luỹ tre được miêu tả vào những lúc nào?
4. Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ?
Gợi ý trả lời:
1. Những câu thơ miêu tả cây tre vào lúc mặt trời mọc:
y tre xanh rì rào.
Ngọn tre cong gọng vó.
2. u thơ khổ thơ thứ hai cho thấy tre cũng giống nngưi: Tre bần thần
nhớ gió.
3. khổ tthứ ba, hình nh luỹ tre được miêu tả o lúc chiều hoàng hôn và
đêm khuya.
4. Em thích nhất hình ảnh:
"Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đy tiếng chim trong bài thơ.
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Tìm từ ngữ chỉ thời gian trong bài thơ.
2. Tìm thêm nhng từ ngữ chỉ thời gian mà em biết.
Gợi ý trả lời:
1. Từ ngữ chỉ thời gian trong bài thơ: sớm mai, trưa, mặt trời xuống núi, đêm
khuya.
2. Tìm thêm những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết: sáng, chiều, tối, phút, giây,
giờ.
Soạn bài phần Viết - i 8: Lũy tre
1. Nghe - viết: Lũy tre (3 kh thơ đu).
2. Chọn uynh hoặc uych thay cho ô vuông:
- Các bạn chạy h h tn sân bóng.
- Nhà trường tổ chức họp phụ h vào Chủ nhật.
3. Chọn a hoặc b
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông:
Những hạt mưa li ti
Dịu dàng và mềm mại
Gọi mùa xuânại
Trên mắt trời xanh on
(Theo Nguyễn Lãm Thắng)
b. Chọn iêt hoặc iêc thay cho ô vuông:
Bé đi dưới hàng cây
Chỉ thấy vòm lá b
Nhạc công vẫn mê say
Điệu bổng trầm tha th
(Theo Nguyễn Lãm Thắng)
Gợi ý trả lời:
1. Nghe - viết:
Lũy tre
Mi sm mai thc dy
Lũy tre xanh rì rào
Ngn tre cong gọng
Kéo mặt tri lên cao.
Những trưa đồng đy nng
Trâu nằm nhai bóng râm
Tre bn thn nh gió
Cht v đầy tiếng chim.
Mt tri xuống núi ngủ
Tre nâng vầng trăng lên
Sao, sao treo đầy cành
Suốt đêm dài thắp ng.
Chú ý:
Quan sát các dấu câu trong đon thơ.
Viết hoa ch cái đầu n bài, viết hoa ch đầu dòng thơ.
Viết np nhng tiếng khó hoặc tiếng d viết sai như: lũy tre, gọng vó,
lên cao, nắng, bóng râm, bần thần,…
2. Chọn uynh hoặc uych thay cho ô vuông:
- Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng.
- Nhà trường tổ chức họp phụ huynh vào Chủ nhật.
3. Chọn a
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông:
Những hạt mưa li ti
Dịu dàng và mềm mại
Gọi mùa xuân lại
Trên mắt trời xanh non
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 8: Lũy tre
Luyện từ và câu
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp
2. Ghép từ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 1 để tạo 3 câu:
M: Bầu trời trong xanh
3. Hỏi - đáp vđặc điểm của các sự vật ngôi sao, dòng sông, nương lúa, bầu
trời.
M: - Bầu trời thế nào?
- Bầu trời cao vời vợi.
Gợi ý trả lời:
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nm thích hợp:
Từ ngữ chỉ sự vật: Bầu trời, ngôi sao, nương lúa, lũy tre, cánh đồng
Từ ngữ chỉ đặc điểm: xanh, lấp lánh, vàng óng, trong xanh
2. Ghép từ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 1 để tạo 3 câu:
Ngôi sao lấp lánh
Lũy tre xanh
Nương lúa vàng óng
3. Hi - đáp v đặc điểm ca c sự vt ngôi sao, dòng sông, nương lúa, bu
tri.
- Ngôi sao thế nào?
Ngôi sao lấp lánh.
- Dòng sông thế nào?
Dòng sông quanh co uốn kc.
- Nương lúa thế nào?
Nương lúa xanh mơn mn.
Luyện viết đoạn
1. Nói về việc làm của từng người trong tranh:
Tham khảo đoạn văn sau:
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ gnhặt
cỏ, đt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ k
trên lưng mẹ.
(Theo Tô Hoài)
2. Viết 3-5 câu kể về sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sinh sống.
G:
Gợi ý trả lời:
1. Nói về việc làm của từng người trong tranh:
Người đưa trâu đi cày bừa
Người đốt lửa
Người bắc bếp thổi cơm
Người tra ngô
Em bé ngtrên lưng mẹ
2. Mu 1:
Nhân ngày mùng 2 tháng 9, khu ph ca em t chức chương trình văn ngh.
Đúng tám giờ ti, mi người đã tp trung nhà văn hóa. Các tiết mục n ngh
diễn ra cùng sôi động. Em thích nhất tiết mc “Việt Nam ơi” của anh ch
đoàn viên.
Mu 2:
Ngày hôm ấy khi tan học về, trời bắt đầu chuyển giông. Em vội vã rẽ nhanh vào
con ngõ nhà mình thì thấy một chị dáng vẻ mệt mỏi bế em bé i một tay kéo va li
đang rảo bước. Còn em mới xinh làm sao, em bé đi một cái vải ren
bèo màu hồng, có vnhư đang muốn quấy khó.. Em vội thưa:
- Chị về đâu hả chị? Chị đưa em kéo va-li giúp cho!
Chị dừng lại nhìn em cười và nói:
Cảm ơn em gái ngoan.
Soạn bài phần Đọc mở rộng - i 8: Lũy tre
1. Tìm đọc một bài t về vẻ đẹp thiên nhiên. Trao đổi với các bạn suy nghĩ của
em về bài thơ.
2. Viết vào nhật kí đọc sách mt khổ thơ em thích.
Gợi ý trả lời:
1. Tìm đọc một bài thơ về vẻ đp thiên nhiên:
Mặt trời (Nguyễn Th Tố Quyên)
Mặt trời đỏ rực
Lên từ đằng Đông
Như quả cầu hồng
Ai treo lơ lửng
Bài thơ tả cảnh mặt trời lúc bình minh như quả cầu u hồng khổng l tuyệt
đẹp đang treo lơ lửng giữa bầu trời.
2. Viết vào nhật kí đc sách mt khổ thơ em thích.
Bài tNng (Lê Hồng Thiện)
Nắng vừa đậu trên
Gió rung nắng rơi ngay
Em chạy vội ra nhặt
Nắng không vào bàn tay
(*)
Hoa cúc vàng nắng đậu
Hoa cúc càng vàng tươi
Nắng mà có hoa cúc
Nắng cũng tm nắng ơi!
| 1/11

Preview text:

Soạn bài Lũy tre Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 8: Lũy tre Khởi động Giải câu đố:
Cây gì mang dáng quê hương
Thân chia từng đốt rợp đường em đi
Mầm non dành tặng thiếu nhi
Gắn trên huy hiệu em ghi tạc lòng. (Là cây gì?) Gợi ý trả lời: Là Cây tre. Bài đọc LŨY TRE Mỗi sớm mai thức dậy Luỹ tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó Kéo mặt trời lên cao.
Những trưa đồng đầy nắng Trâu nằm nhai bóng râm Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim.
Mặt trời xuống núi ngủ Tre nâng vầng trăng lên Sao, sao treo đầy cành
Suốt đêm dài thắp sáng. Bỗng gà lên tiếng gáy Xôn xao ngoài luỹ tre
Đêm chuyển dần về sáng
Mầm măng đợi nắng về.
(Nguyễn Công Dương) Từ ngữ:
Bần thần: chỉ tâm trạng nhớ thương, lưu luyến, nghỉ ngơi Trả lời câu hỏi
1. Tìm những câu thơ miêu tả cây tre vào lúc mặt trời mọc.
2. Câu thơ nào ở khổ thơ thứ hai cho thấy tre cũng giống như người?
3. Ở khổ thơ thứ ba, hình ảnh luỹ tre được miêu tả vào những lúc nào?
4. Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ? Gợi ý trả lời:
1. Những câu thơ miêu tả cây tre vào lúc mặt trời mọc:
Lũy tre xanh rì rào.
Ngọn tre cong gọng vó.
2. Câu thơ ở khổ thơ thứ hai cho thấy tre cũng giống như người: Tre bần thần nhớ gió.
3. Ở khổ thơ thứ ba, hình ảnh luỹ tre được miêu tả vào lúc chiều hoàng hôn và đêm khuya.
4. Em thích nhất hình ảnh:
"Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim trong bài thơ.
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Tìm từ ngữ chỉ thời gian trong bài thơ.
2. Tìm thêm những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết. Gợi ý trả lời:
1. Từ ngữ chỉ thời gian trong bài thơ: sớm mai, trưa, mặt trời xuống núi, đêm khuya.
2. Tìm thêm những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết: sáng, chiều, tối, phút, giây, giờ.
Soạn bài phần Viết - Bài 8: Lũy tre
1. Nghe - viết: Lũy tre (3 khổ thơ đầu).
2. Chọn uynh hoặc uych thay cho ô vuông:
- Các bạn chạy h h trên sân bóng.
- Nhà trường tổ chức họp phụ h vào Chủ nhật. 3. Chọn a hoặc b
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông: Những hạt mưa li ti Dịu dàng và mềm mại Gọi mùa xuân ở ại Trên mắt trời xanh on
(Theo Nguyễn Lãm Thắng)
b. Chọn iêt hoặc iêc thay cho ô vuông: Bé đi dưới hàng cây Chỉ thấy vòm lá b Nhạc công vẫn mê say Điệu bổng trầm tha th
(Theo Nguyễn Lãm Thắng) Gợi ý trả lời: 1. Nghe - viết: Lũy tre Mỗi sớm mai thức dậy Lũy tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó Kéo mặt trời lên cao.
Những trưa đồng đầy nắng Trâu nằm nhai bóng râm Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim.
Mặt trời xuống núi ngủ Tre nâng vầng trăng lên Sao, sao treo đầy cành
Suốt đêm dài thắp sáng. Chú ý:
• Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ.
• Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu dòng thơ.
• Viết nháp những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai như: lũy tre, gọng vó,
lên cao, nắng, bóng râm, bần thần,…
2. Chọn uynh hoặc uych thay cho ô vuông:
- Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng.
- Nhà trường tổ chức họp phụ huynh vào Chủ nhật. 3. Chọn a
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông: Những hạt mưa li ti Dịu dàng và mềm mại
Gọi mùa xuân ở lại
Trên mắt trời xanh non
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 8: Lũy tre Luyện từ và câu
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp
2. Ghép từ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 1 để tạo 3 câu: M: Bầu trời trong xanh
3. Hỏi - đáp về đặc điểm của các sự vật ngôi sao, dòng sông, nương lúa, bầu trời. M: - Bầu trời thế nào?
- Bầu trời cao vời vợi. Gợi ý trả lời:
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
● Từ ngữ chỉ sự vật: Bầu trời, ngôi sao, nương lúa, lũy tre, cánh đồng
● Từ ngữ chỉ đặc điểm: xanh, lấp lánh, vàng óng, trong xanh
2. Ghép từ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 1 để tạo 3 câu: ● Ngôi sao lấp lánh ● Lũy tre xanh ● Nương lúa vàng óng
3. Hỏi - đáp về đặc điểm của các sự vật ngôi sao, dòng sông, nương lúa, bầu trời. - Ngôi sao thế nào? Ngôi sao lấp lánh. - Dòng sông thế nào?
Dòng sông quanh co uốn khúc. - Nương lúa thế nào? Nương lúa xanh mơn mởn. Luyện viết đoạn
1. Nói về việc làm của từng người trong tranh: Tham khảo đoạn văn sau:
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt
cỏ, đốt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. (Theo Tô Hoài)
2. Viết 3-5 câu kể về sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sinh sống. G: Gợi ý trả lời:
1. Nói về việc làm của từng người trong tranh:
● Người đưa trâu đi cày bừa ● Người đốt lửa
● Người bắc bếp thổi cơm ● Người tra ngô
● Em bé ngủ trên lưng mẹ 2. Mẫu 1:
Nhân ngày mùng 2 tháng 9, khu phố của em tổ chức chương trình văn nghệ.
Đúng tám giờ tối, mọi người đã tập trung ở nhà văn hóa. Các tiết mục văn nghệ
diễn ra vô cùng sôi động. Em thích nhất là tiết mục “Việt Nam ơi” của anh chị đoàn viên. Mẫu 2:
Ngày hôm ấy khi tan học về, trời bắt đầu chuyển giông. Em vội vã rẽ nhanh vào
con ngõ nhà mình thì thấy một chị dáng vẻ mệt mỏi bế em bé i một tay kéo va li
và đang rảo bước. Còn em bé mới xinh làm sao, em bé đội một cái mũ vải ren
bèo màu hồng, có vẻ như đang muốn quấy khó.. Em vội thưa:
- Chị về đâu hả chị? Chị đưa em kéo va-li giúp cho!
Chị dừng lại nhìn em cười và nói: Cảm ơn em gái ngoan.
Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 8: Lũy tre
1. Tìm đọc một bài thơ về vẻ đẹp thiên nhiên. Trao đổi với các bạn suy nghĩ của em về bài thơ.
2. Viết vào nhật kí đọc sách một khổ thơ em thích. Gợi ý trả lời:
1. Tìm đọc một bài thơ về vẻ đẹp thiên nhiên:
Mặt trời (Nguyễn Thị Tố Quyên) Mặt trời đỏ rực Lên từ đằng Đông Như quả cầu hồng Ai treo lơ lửng
Bài thơ tả cảnh mặt trời lúc bình minh như quả cầu màu hồng khổng lồ tuyệt
đẹp đang treo lơ lửng giữa bầu trời.
2. Viết vào nhật kí đọc sách một khổ thơ em thích.
Bài thơ Nắng (Lê Hồng Thiện) Nắng vừa đậu trên lá Gió rung nắng rơi ngay Em chạy vội ra nhặt Nắng không vào bàn tay (*) Hoa cúc vàng nắng đậu Hoa cúc càng vàng tươi Nắng mà có hoa cúc
Nắng cũng thơm nắng ơi!