Soạn bài Mùa nước nổi (trang 12) | Tiếng việt 2 sách Kết nối tri thức
Soạn bài Mùa nước nổi giúp các em hiểu rõ ý nghĩa bài đọc, cũng như nội dung chính, luyện tập theo văn bản đọc, để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 12, 13, 14, 15.
Chủ đề: Chương 5: Vẻ đẹp quanh em (KNTT)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Soạn bài Mùa nước nổi Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 2: Mùa nước nổi Khởi động Bức tranh vẽ cảnh gì? Trả lời:
• Bức tranh vẽ cảnh sông nước mênh mông. Có ngôi nhà nổi trên mặt
nước, người dân sinh sống vui vẻ trong đó. Phía xa là cảnh 2 người đang
chèo thuyền quăng lưới bắt cá.
• Bức tranh gợi cho em sự thích thú. Bài đọc MÙA NƯỚC NỔI
Mùa này, người làng tôi gọi là mùa nước nổi, không gọi là mùa nước lũ, vì nước
lên hiền hoà. Nước mỗi ngày một dâng lên. Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác.
Rồi đến rằm tháng Bảy. “Rằm tháng Bảy nước nhảy lên bờ”. Dòng sông Cửu
Long đã no đầy, lại tràn qua bờ. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng của mùa
mưa hoà lẫn với nước dòng sông Cửu Long.
Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết giữ lại hạt phù sa ở quanh mình,
nước lại trong dần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn,
từng đàn theo cả mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.
Ngủ một đêm, sáng dậy, nước ngập lên những viên gạch. Phải lấy ván, lấy tre
làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp. Vui quá! Có cả một cây cầu lắt lẻo ngay dưới mái nhà.
(Theo Nguyễn Quang Sáng) Từ ngữ
- Cả ròng ròng: loài cá nhỏ, thường bơi theo đàn vào mùa nước nổi.
- Cửu Long: tên con sông lớn ở miền Nam nước ta.
- Phù sa: đất, cát nhỏ mịn, hoà tan trong dòng nước hoặc lắng đọng lại bờ sông, bãi bồi. Trả lời câu hỏi
1. Vì sao người ta gọi là mùa nước nổi mà không gọi là mùa nước lũ?
2. Cảnh vật trong mùa nước nổi thể nào? ● Sông, nước
● Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ ● Cá
3. Vì sao mùa nước nổi người ta phải làm cầu từ cửa vào đến tận bếp?
4. Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Gợi ý trả lời:
1. Người ta gọi là mùa nước nổi mà không gọi là mùa nước lũ vì nước lên hiền
hòa. Nước mỗi ngày một dâng lên, mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác
2. Cảnh vật trong mùa nước nổi:
● Sông, nước: Sông Cửu Long no đầy, lại tràn qua bờ. Nước trong ao hồ,
trong đồng ruộng của mùa mưa hòa lẫn với dòng nước sông Cửu Long.
● Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ: như biết giữ lại phù sa quanh mình, nước lại trong dần.
● Cá: ròng ròng, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.
3. Mùa nước nổi người ta phải làm cầu từ cửa vào đến tận bếp vì: ngủ một đêm,
sáng dậy, nước đã ngập lên những viên gạch, phải lấy ván lấy tre làm cầu.
4. Em thích nhất hình ảnh: Đồng ruộng, vườn tược vỏ cây cỏ như biết giữ lại hạt
phù sa ở quanh mình, nước lại trong dần. Ngồi trong nhỏ, ta thấy có những đàn
có ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Từ nào chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đọc?
2. Tìm thêm từ ngữ tả mưa: M: ào ào Gợi ý trả lời:
1. Từ chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đọc: Dầm dề
2. Tìm thêm từ ngữ tả mưa: tới tấp, táp, dầm dề, xối xả.
Soạn bài phần Viết - Bài 2: Mùa nước nổi
Câu 1. (trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức)
Nghe - viết: Mùa nước nổi (từ Đồng ruộng đến đồng sâu) Trả lời: Mùa nước nổi
Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết giữ lại hạt phù sa ở quanh mình,
nước lại trong dần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn,
từng đàn theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.
Chú ý: Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. Tập viết ra nháp
những chữ dễ viết sai chính tả: ruộng, sa, ròng, trong, xuôi, sâu, …
Câu 2. (trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức)
Tìm tên sự vật bắt đầu bằng c hoặc k: Gợi ý trả lời:
Theo thứ tự từ trái sang phải: cây cầu - con cá - con kiến
Câu 3. (trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức) Chọn a hoặc b:
a. Chọn ch hoặc tr thay cho dấu ba chấm: cây e e mưa ải tóc ải nghiệm quả anh bức anh
b. Tìm từ ngữ có chứa ac hoặc at M: ac: củ lạc at: hạt cát Gợi ý trả lời:
Chọn b: Tìm từ ngữ có chứa ac hoặc at
● ac: sa mạc, con hạc, ác liệt, sạc điện
● at: hát ca, mát mẻ, khát nước, bát đũa
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 2: Mùa nước nổi Luyện từ và câu
1. Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Bắc:
2. Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Nam
3. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho....
● Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh
● Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh
● Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào
● Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô
● Sau cơn mưa, cây cối như thế nào
● Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi Gợi ý trả lời:
1. Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Bắc:
(Trình bày theo thứ tự trừ trái sang phải, từ trên xuống dưới):
● Bức trang 1: Mùa xuân. Mùa xuân có hoa đào nở
● Bức tranh 2: Mùa hè. Mùa hè có hoa phượng nở, có nắng chói chang
● Bức tranh 3: Mùa thu có lá vàng
● Bức tranh 4: Mùa đông lá rụng.
2. Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Nam
(Trình bày theo thứ tự từ trái sang phải):
● Bức tranh 1: Mùa mưa. Mưa dầm dề, là mùa nước lũ
● Bức tranh 2: Mùa khô. Thời tiết nắng, nóng
3. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho....
● Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh?
● Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh.
● Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào?
● Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô.
● Sau cơn mưa, cây cối như thế nào?
● Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi. Luyện viết đoạn
1. Quan sát các hình dưới đây:
a. Kể tên các đồ vật trong hình.
b. Chọn 1-2 đồ vật yêu thích và nói về đặc điểm công dụng của chúng.
2. Viết 3-5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng. G: Gợi ý trả lời:
1. Quan sát các hình dưới đây:
a. Kể tên các đồ vật trong hình (trình bày theo thứ tự từ trái sang phải) ● Cái nón ● Cái ô ● Mũ len, khăn len ● Áo mưa ● Quạt điện ● Quạt giấy
b. Chọn 1-2 đồ vật yêu thích và nói về đặc điểm công dụng của chúng: Áo mưa và cái nón
● Áo mưa: là một trong những sản phẩm có khả năng chống nước, dùng để
bảo vệ cơ thể an toàn trước những hôm thời tiết xấu, mưa lớn…
● Cái nón: thường dùng để che nắng, mưa, làm quạt khi nóng. Nón lá còn là
quà tặng đặc biệt cho du khách khi đến tham quan Việt Nam hoặc cho các
bạn nước ngoài trong các buổi lưu diễn của các ca sĩ Việt Nam.
2. Viết 3-5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng.
Mẫu 1: Ô là một loại dụng cụ, đồ vật. Ô cầm tay có tác dụng dùng để che mưa,
che nắng hoặc làm đẹp. Ô là vật dụng được thiết kế gồm cán ô (hay thân dù,
giống cây gậy ba toong) và lọng ô, dụng cụ bằng vải có hình cây nấm để che
đậy được gắn cố định vào cán ô và có khả năng xòe, gấp để có thể cụp hoặc bật ô, gấp xếp cho gọn.
Mẫu 2: Đồ vật mà em muốn miêu tả là chiếc ô. Ô có nhiều màu sắc khác nhau
như xanh, đỏ, vàng,.. Ô gồm có tán ô được làm bằng vải chống thấm nước và
tay cầm. Em thường dùng ô vào những ngày nắng hoặc những ngày mưa nhỏ.
Em rất yêu quý đồ vật này. Mỗi lần dùng xong đều cất gọn gàng và giữ gìn cẩn thận.
Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 2: Mùa nước nổi Câu 1
Tìm đọc một câu chuyện, bài thơ viết về các mùa trong năm. Trả lời:
Các em có thể tìm đọc một số bài thơ như:
• Dàn hợp xướng mùa hè (Nguyễn Lãm Thắng)
• Mùa xuân, mùa hè (Trần Đăng Khoa)
• Mùa thu đến (Kim Chuông)
• Hoa cúc vàng (Nguyễn Văn Chương) • ... Câu 2
Chia sẻ với các bạn điều em thích nhất trong câu chuyện, bài thơ đã đọc.
• Tên câu chuyện, bài thơ.
• Điều em thích nhất trong câu chuyện, bài thơ đó. Trả lời:
- Bài thơ: “Mùa xuân, mùa hè”
Mùa xuân hoa nở đẹp tươi
Bướm con bướm mẹ ra chơi hoa hồng
Bướm mẹ hút mật đầu bông
Bướm con đùa với nụ hồng đỏ hoe Vui sao khi chớm vào hè
Xôn xao tiếng sẻ tiếng ve báo mùa
Rộn ràng là một cơn mưa
Trên đồng bông lúa cũng vừa uốn câu
(Nguồn: Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời, NXB Văn hóa dân tộc, 1999)
- Điều em thích nhất trong bài thơ trên là khung cảnh mùa xuân, mùa hè rất đẹp
với rất nhiều những con vật khác nhau, không khí vui vẻ, náo nhiệt, …