Soạn bài Nỗi nhớ thương của người chinh phụ | SGK Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo (Tập 2)

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Soạn bài Nỗi nhớ thương của người chinh phụ | SGK Ngữ Văn 9 Chân trời sáng tạo (Tập 2). Tài liệu giúp bạn tham khảo, chuẩn bị tốt cho bài học của mình. Mời bạn đọc đón xem!

Soạn Văn 9 Nỗi nhớ thương của người chinh phụ
A. Chuẩn bị đọc Nỗi nhớ thương của người chinh phụ
B. Trải nghiệm cùng văn bản Nỗi nhớ thương của người chinh phụ
C. Suy ngẫm phản hồi Nỗi nhớ thương của người chinh phụ
A. Chuẩn bị đọc Nỗi nhớ thương của người chinh phụ
Em cảm thấy như thế nào khi người thân vắng nhà lâu ngày?
Trả lời:
Gợi ý:
Khi người thân vắng nhà lâu ngày, em sẽ cảm thấy rất nhớ người thân của mình,
nhing vị trí nào của ngôi nhà cũng nhớ lúc người thân cạnh bên mong người
thân sớm trở về...
B. Trải nghiệm cùng văn bản Nỗi nhớ thương của
người chinh phụ
Suy luận 1 trang 67 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Mục đích của việc sử
dụng từ ngữ, hình ảnh chỉ thời gian từ dòng 125 đến dòng 132 gì?
Trả lời:
Mục đích của việc sử dụng từ ngữ, hình ảnh chỉ thời gian từ dòng 125 đến dòng 132
: Khắc họa dòng thời gian trôi qua chậm rãi, ì ạch, giồng như đang đứng yên, chờ
đợi mãi vẫn chưa đến lúc người chồng quay trở về
Tưởng tượng 2 trang 68 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Em hình dung thế
nào về tâm trạng của người chinh phụ qua đoạn thơ (từ dòng 141 đến dòng 148)?
Trả lời:
Em hình dung người phụ nữ tâm trạng đơn, trống trải, buồn bã. Đi một bước
nàng lại nhớ chồng một chút, đến mức ngẩn ngơ không nghĩ suy về điều khác
được. Nhìn đâu, nhìn sự vật nào nàng cũng liên tưởng tới chồng mình.
C. Suy ngẫm phản hồi Nỗi nhớ thương của người
chinh phụ
Câu 1 trang 68 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Văn bản đã tuân thủ quy
định về thi luật của thơ song thất lục bát như thế nào?
Trả lời:
Văn bản đã tuân thủ quy định về thi luật của thơ song thất lục bát như sau:
- Về số chữ, số dòng: Văn bản bảy khổ thơ, mỗi khổ thơ gồm một cặp song thất
một cặp lục bát
- Về gieo vần:
Tiếng cuối của dòng thất đầu tiên hiệp vần với tiếng thứ 5 của dòng thất
tiếp theo (vần trắc)
Tiếng cuối của dòng thất thứ 2 hiệp vần với tiếng cuối của dòng lục (vần
bằng)
Tiếng cuối của dòng lục hiệp vần với tiếng thứ 6 của dòng bát (vần bằng)
Tiếng cuối của dòng bát hiệp vần với tiếng thứ 5 của dòng thất sau đó
(vần bằng)
Dẫn chứng: Hai khổ thơ đầu:
Thuở lâm hành oanh chưa bén liễu (T)
Hỏi ngày về ước nẻo (T) quyên ca (B)
Nay quyên đã giục oanh già (B)
Ý nhi lại gáy trước nhà (B) líu lo
Thuở đăng đồ mai chưa (B) dạn gió (T)
Hỏi ngày về chỉ độ (T) đào bông (B)
Nay đào đã quyến gió đông (B)
Tuyết mai trắng bãi, phù dung (B) đỏ bờ
- Về ngắt nhịp:
Hai dòng thấy được ngắt nhịp lẻ (3/4 hoặc 3/2/2) nhưng thường sẽ ngắt
nhịp 3/4
Dòng lục dòng bát ngặp nhịp linh hoạt hơn nhưng thường nhịp chãn
(2/2/2 2/2/2/2)
Dẫn chứng: Hai khổ thơ đầu:
Thuở lâm hành/ oanh chưa bén liễu
Hỏi ngày về/ ước nẻo quyên ca
Nay quyên/ đã giục/ oanh già
Ý nhi/ lại gáy/ trước nhà/ líu lo
Thuở đăng đồ/ mai chưa dạn gió
Hỏi ngày về/ chỉ độ đào bông
Nay đào/ đã quyến/ gió đông
Tuyết mai/ trắng bãi/, phù dung/ đỏ bờ.
Câu 2 trang 68 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Kẻ bảng sau vào vở, liệt
những từ ngữ, hình ảnh cho biết lời hẹn lúc ra đi của người chinh phu hoàn cảnh
thực tế thông qua lời của người chinh phụ:
Lời hẹn của người chinh
phu
Hoàn cảnh thực tế
Ngày gặp gỡ
Nơi gặp gỡ
Theo em, các từ ngữ, hình ảnh chỉ thời gian địa điểm gặp gỡ vai trò trong
việc bộc lộ tình cảm của người chinh phụ?
Trả lời:
- Những từ ngữ, hình ảnh cho biết lời hẹn lúc ra đi của người chinh phu hoàn
cảnh thực tế thông qua lời của người chinh phụ:
Lời hẹn của người chinh
phu
Hoàn cảnh thực tế
Ngày
gặp gỡ
"ngày về ước nẻo quyên
ca"
"ngày về chỉ độ đào bông"
"Nay quyên đã giục oanh già
Ý nhi lại gáy trước nhà líu lo"
"Nay đào đã quyến gió đông
Tuyết mai trắng bãi phù dung đỏ bờ"
Nơi gặp
gỡ
"Lũng Tây nham ấy"
"Hán Dương cầu nọ"
"Sớm đã trông nào thấy hơi tăm
Ngập ngừng rụng cành trâm
Buổi hôm nghe dậy tiếng cầm xôn xao"
"Chiều lại tìm, nào tiêu hao
Ngập ngừng gió thổi áo bào
Bãi hôm tuỗn đẫy nước trào mênh
mông?
- Theo em, các từ ngữ, hình ảnh chỉ thời gian địa điểm gặp gỡ vai trò: Khắc
họa, xây dựng thời gian không gian lạnh lẽo, hiu quạnh, thê lương Từ đó khắc
sâu nỗi nhớ mong, ngóng đợi của người chinh phụ, đồng thời đậm nỗi thất vọng,
đau khổ khi lời hẹn của người chồng hoàn cảnh thực tế đã sai lệch hoàn toàn
Câu 3 trang 68 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Tâm trạng của người chinh
phụ từ dòng 141 đến dòng 152 khác so với đoạn trước đó? Phân tích nét đặc
sắc về nghệ thuật miêu tả tâm trạng trong đoạn này.
Trả lời:
- Tâm trạng của người chinh phụ từ dòng 141 đến dòng 152 khác đoạn trước đó như
sau:
Dòng 125 đến dòng 140
Dòng 141 đến dòng 152
Khắc họa nỗi thất vọng, ngóng trông,
chờ đợi đến mòn mỏi, tuyệt vọng của
người chinh phụ người chồng đã sai
lời hẹn ước, khiến c
Khắc họa sự mong ngóng, chờ đợi
của người chinh phụ cùng sự trách
móc, giận hơn người chồng nỗi xót
xa, thương cảm cho người chồng
đang chinh chiến nơi xa
- Phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật miêu tả tâm trạng trong đoạn từ dòng 141 đến
dòng 152:
Nghệ thuật sử dụng từ ngữ, hình ảnh mang tính ước lệ, tượng trưng để
diễn tả nỗi nhớ mong, ngóng chờ rồi thất vọng sâu sắc người chồng đã
không trở về như lời hẹn ước
Cách gieo vần, ngắt nhịp, nghệ thuật đối cảu thể thơ song thất lục bát
được sử dụng nhuần nhuyễn để làm nổi bật hoàn cảnh người chinh
phụ chờ chồng trong khoảng thời gian dài đằng đãng, tựa như nỗi nhớ
thương kéo dài triền miên không dứt đoạn
Phép điệp (điệp ngữ, điệp cấu trúc) được sử dụng để nhấn mạnh nỗi đau
khổ, thất vọng sự hờn trách nhẹ nhàng, chua xót của người chinh phụ
Câu 4 trang 68 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Sự lặp lại tính quy luật 7 -
7 - 6 - 8, vần, nhịp, đối phép điệp (điệp ngữ, điệp cấu trúc) trong văn bản tác
dụng trong việc biểu đạt tâm trạng, cảm xúc của người chinh phụ?
Trả lời:
Sự lặp lại tính quy luật 7 - 7 - 6 - 8, vần, nhịp, đối phép điệp (điệp ngữ, điệp
cấu trúc) trong văn bản tác dụng:
đậm nỗi nhớ thương, mong ngóng chồng của người chinh phụ
Khắc sâu nỗi thất vọng, đau đớn chồng không trở về đúng như lời hẹn
ước
Khắc họa sự trách móc lẫn xót xa cho người chồng phải chinh chiến nơi
xa đầy hiểm nguy
Câu 5 trang 69 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Xác định bố cục mạch
cảm xúc của văn bản.
Trả lời:
Bố cục
Mạch cảm xúc
Phần 1: Từ dòng
125 đến dòng 140
Nỗi thất vọng của người chinh phụ về sự sai hẹn của
người chồng (về thời gian gặp gỡ nơi gặp gỡ)
Phần 2: Từ dòng
141 đến dòng 152
Nỗi nhớ mong, thương chờ, ngóng đợi lẫn sự trách móc
xót xa dành cho người chồng
Câu 6 trang 69 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Nêu chủ đề cảm hứng
chủ đạo của văn bản. Chỉ ra một số căn cứ để xác định chủ đề.
Đang cập nhật...
Câu 7 trang 69 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Văn bản thể hiện thông điệp
gì?
Đang cập nhật...
Câu 8 trang 69 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Trong văn bản trên, người
chinh phụ đã bộc lộ nỗi nhớ thương của mình đối với người chồng đi chinh chiến.
Hãy sáng tạo một sản phẩm (có thể viết/ vẽ,...) để bày tỏ tình cảm dành cho người
em yêu quý.
Đang cập nhật...
| 1/6

Preview text:

Soạn Văn 9 Nỗi nhớ thương của người chinh phụ
A. Chuẩn bị đọc Nỗi nhớ thương của người chinh phụ
B. Trải nghiệm cùng văn bản Nỗi nhớ thương của người chinh phụ
C. Suy ngẫm và phản hồi Nỗi nhớ thương của người chinh phụ
A. Chuẩn bị đọc Nỗi nhớ thương của người chinh phụ
Em cảm thấy như thế nào khi người thân vắng nhà lâu ngày? Trả lời: Gợi ý:
Khi người thân vắng nhà lâu ngày, em sẽ cảm thấy rất nhớ người thân của mình,
nhing vị trí nào của ngôi nhà cũng nhớ lúc có người thân ở cạnh bên và mong người
thân sớm trở về...
B. Trải nghiệm cùng văn bản Nỗi nhớ thương của
người chinh phụ
Suy luận 1 trang 67 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Mục đích của việc sử
dụng từ ngữ, hình ảnh chỉ thời gian từ dòng 125 đến dòng 132 là gì? Trả lời:
Mục đích của việc sử dụng từ ngữ, hình ảnh chỉ thời gian từ dòng 125 đến dòng 132
là : Khắc họa dòng thời gian trôi qua chậm rãi, ì ạch, giồng như đang đứng yên, chờ
đợi mãi vẫn chưa đến lúc người chồng quay trở về
Tưởng tượng 2 trang 68 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Em hình dung thế
nào về tâm trạng của người chinh phụ qua đoạn thơ (từ dòng 141 đến dòng 148)? Trả lời:
Em hình dung người phụ nữ có tâm trạng cô đơn, trống trải, buồn bã. Đi một bước
nàng lại nhớ chồng một chút, đến mức ngẩn ngơ không nghĩ suy về điều gì khác
được. Nhìn đâu, nhìn sự vật nào nàng cũng liên tưởng tới chồng mình.
C. Suy ngẫm và phản hồi Nỗi nhớ thương của người chinh phụ
Câu 1 trang 68 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Văn bản đã tuân thủ quy
định về thi luật của thơ song thất lục bát như thế nào? Trả lời:
Văn bản đã tuân thủ quy định về thi luật của thơ song thất lục bát như sau:
- Về số chữ, số dòng: Văn bản có bảy khổ thơ, mỗi khổ thơ gồm một cặp song thất
và một cặp lục bát - Về gieo vần:
● Tiếng cuối của dòng thất đầu tiên hiệp vần với tiếng thứ 5 của dòng thất
tiếp theo (vần trắc)
● Tiếng cuối của dòng thất thứ 2 hiệp vần với tiếng cuối của dòng lục (vần bằng)
● Tiếng cuối của dòng lục hiệp vần với tiếng thứ 6 của dòng bát (vần bằng)
● Tiếng cuối của dòng bát hiệp vần với tiếng thứ 5 của dòng thất sau đó (vần bằng)
Dẫn chứng: Hai khổ thơ đầu:
Thuở lâm hành oanh chưa bén liễu (T)
Hỏi ngày về ước nẻo (T) quyên ca (B)
Nay quyên đã giục oanh già (B)
Ý nhi lại gáy trước nhà (B) líu lo
Thuở đăng đồ mai chưa (B) dạn gió (T)
Hỏi ngày về chỉ độ (T) đào bông (B)
Nay đào đã quyến gió đông (B)
Tuyết mai trắng bãi, phù dung (B) đỏ bờ - Về ngắt nhịp:
● Hai dòng thấy được ngắt nhịp lẻ (3/4 hoặc 3/2/2) nhưng thường sẽ ngắt nhịp 3/4
● Dòng lục và dòng bát ngặp nhịp linh hoạt hơn nhưng thường là nhịp chãn (2/2/2 và 2/2/2/2)
Dẫn chứng: Hai khổ thơ đầu:
Thuở lâm hành/ oanh chưa bén liễu
Hỏi ngày về/ ước nẻo quyên ca
Nay quyên/ đã giục/ oanh già
Ý nhi/ lại gáy/ trước nhà/ líu lo
Thuở đăng đồ/ mai chưa dạn gió
Hỏi ngày về/ chỉ độ đào bông
Nay đào/ đã quyến/ gió đông
Tuyết mai/ trắng bãi/, phù dung/ đỏ bờ.
Câu 2 trang 68 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Kẻ bảng sau vào vở, liệt kê
những từ ngữ, hình ảnh cho biết lời hẹn lúc ra đi của người chinh phu và hoàn cảnh
thực tế thông qua lời của người chinh phụ:
Lời hẹn của người chinh Hoàn cảnh thực tế phu Ngày gặp gỡ Nơi gặp gỡ
Theo em, các từ ngữ, hình ảnh chỉ thời gian và địa điểm gặp gỡ có vai trò gì trong
việc bộc lộ tình cảm của người chinh phụ? Trả lời:
- Những từ ngữ, hình ảnh cho biết lời hẹn lúc ra đi của người chinh phu và hoàn
cảnh thực tế thông qua lời của người chinh phụ:
Lời hẹn của người chinh
Hoàn cảnh thực tế phu Ngày
"ngày về ước nẻo quyên
"Nay quyên đã giục oanh già gặp gỡ ca"
Ý nhi lại gáy trước nhà líu lo"
"ngày về chỉ độ đào bông"
"Nay đào đã quyến gió đông
Tuyết mai trắng bãi phù dung đỏ bờ" Nơi gặp "Lũng Tây nham ấy"
"Sớm đã trông nào thấy hơi tăm gỡ
"Hán Dương cầu nọ"
Ngập ngừng lá rụng cành trâm
Buổi hôm nghe dậy tiếng cầm xôn xao"
"Chiều lại tìm, nào có tiêu hao
Ngập ngừng gió thổi áo bào
Bãi hôm tuỗn đẫy nước trào mênh mông?
- Theo em, các từ ngữ, hình ảnh chỉ thời gian và địa điểm gặp gỡ có vai trò: Khắc
họa, xây dựng thời gian và không gian lạnh lẽo, hiu quạnh, thê lương → Từ đó khắc
sâu nỗi nhớ mong, ngóng đợi của người chinh phụ, đồng thời tô đậm nỗi thất vọng,
đau khổ khi lời hẹn của người chồng và hoàn cảnh thực tế đã sai lệch hoàn toàn
Câu 3 trang 68 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Tâm trạng của người chinh
phụ từ dòng 141 đến dòng 152 có gì khác so với đoạn trước đó? Phân tích nét đặc
sắc về nghệ thuật miêu tả tâm trạng trong đoạn này. Trả lời:
- Tâm trạng của người chinh phụ từ dòng 141 đến dòng 152 khác đoạn trước đó như sau:
Dòng 125 đến dòng 140
Dòng 141 đến dòng 152
Khắc họa nỗi thất vọng, ngóng trông,
Khắc họa sự mong ngóng, chờ đợi
chờ đợi đến mòn mỏi, tuyệt vọng của
của người chinh phụ cùng sự trách
người chinh phụ vì người chồng đã sai móc, giận hơn người chồng và nỗi xót
lời hẹn ước, khiến c
xa, thương cảm cho người chồng
đang chinh chiến nơi xa
- Phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật miêu tả tâm trạng trong đoạn từ dòng 141 đến dòng 152:
● Nghệ thuật sử dụng từ ngữ, hình ảnh mang tính ước lệ, tượng trưng để
diễn tả nỗi nhớ mong, ngóng chờ rồi thất vọng sâu sắc vì người chồng đã
không trở về như lời hẹn ước
● Cách gieo vần, ngắt nhịp, nghệ thuật đối cảu thể thơ song thất lục bát
được sử dụng nhuần nhuyễn để làm nổi bật hoàn cảnh mà người chinh
phụ chờ chồng trong khoảng thời gian dài đằng đãng, tựa như nỗi nhớ
thương kéo dài triền miên không dứt đoạn
● Phép điệp (điệp ngữ, điệp cấu trúc) được sử dụng để nhấn mạnh nỗi đau
khổ, thất vọng và sự hờn trách nhẹ nhàng, chua xót của người chinh phụ
Câu 4 trang 68 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Sự lặp lại có tính quy luật 7 -
7 - 6 - 8, vần, nhịp, đối và phép điệp (điệp ngữ, điệp cấu trúc) trong văn bản có tác
dụng gì trong việc biểu đạt tâm trạng, cảm xúc của người chinh phụ? Trả lời:
Sự lặp lại có tính quy luật 7 - 7 - 6 - 8, vần, nhịp, đối và phép điệp (điệp ngữ, điệp
cấu trúc) trong văn bản có tác dụng:
● Tô đậm nỗi nhớ thương, mong ngóng chồng của người chinh phụ
● Khắc sâu nỗi thất vọng, đau đớn vì chồng không trở về đúng như lời hẹn ước
● Khắc họa sự trách móc lẫn xót xa cho người chồng phải chinh chiến nơi xa đầy hiểm nguy
Câu 5 trang 69 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Xác định bố cục và mạch
cảm xúc của văn bản. Trả lời: Bố cục
Mạch cảm xúc Phần 1: Từ dòng
Nỗi thất vọng của người chinh phụ về sự sai hẹn của 125 đến dòng 140
người chồng (về thời gian gặp gỡ và nơi gặp gỡ) Phần 2: Từ dòng
Nỗi nhớ mong, thương chờ, ngóng đợi lẫn sự trách móc 141 đến dòng 152
và xót xa dành cho người chồng
Câu 6 trang 69 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Nêu chủ đề và cảm hứng
chủ đạo của văn bản. Chỉ ra một số căn cứ để xác định chủ đề. Đang cập nhật...
Câu 7 trang 69 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Văn bản thể hiện thông điệp gì? Đang cập nhật...
Câu 8 trang 69 Ngữ Văn 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo: Trong văn bản trên, người
chinh phụ đã bộc lộ nỗi nhớ thương của mình đối với người chồng đi chinh chiến.
Hãy sáng tạo một sản phẩm (có thể viết/ vẽ,...) để bày tỏ tình cảm dành cho người mà em yêu quý. Đang cập nhật...