Soạn bài Ôn tập cuối học kì I - Chân trời sáng tạo

Soạn bài Ôn tập cuối học kì I Chân trời sáng tạo được biên soạn ra cho các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Son bài Ôn tp cui hc kì I
I. Đọc
Câu 1. Ni tên th loi ct A với đặc điểm tương ứng ct B:
A
( Th loi)
B
( Đặc điểm)
1. Thơ sáu chữ
a. th thơ mỗi dòng by ch, mi bài gm nhiu
kh, mi kh thường bốn dòng thơ cách gieo
vn, ngt nhịp đa dạng.
2. Văn bản thông tin
gii thích mt hin
ng t nhiên
b. th loi t s n gian chứa đựng yếu t gây cười,
nhm mục đích giải thoc phê phán, châm biếm, đ
kích những thói hư tật xu trong cuc sng
3. Hài kch
c. văn bản được viết để lí gii nguyên nhân xut hin
cách thc din ra ca mt hiện tượng t nhiên. Kiu
văn bản này thường xut hin trong các tài liu khoa hc
4. Luận điểm trong
văn bản ngh lun
d. th thơ mi dòng sáu ch, mi bài gm nhiu
kh, mi kh thường bốn dòng thơ cách gieo
vn, ngt nhịp đa dạng.
5. Truyện cười
đ. một th loi kch, dùng biện pháp gây cười đ chế
giễu các tính cách hành động xu xa, l bch, li thi
của con người
6. Thơ bảy ch
e. nhng ý kiến th hin quan đim ca người viết v
luận đề.
Gi ý:
1 - d
2 - c
3 - đ
4 - e
5 - b
6 - a
Câu 2. Chn một văn bn tiêu biu cho mi th loại đã học trong hc I đ
hoàn thành bng sau (làm vào v):
Bài hc
Tên văn bản
Tác gi
Th loi
Đặc điểm
Hình thc
1
2
3
4
5
Câu 3. Tóm tt nhng kinh nghiệm em đã tích lũy được hc I v việc đọc
hiểu văn bản theo mt s th loi c th.
STT
Th loi
Kinh nghiệm đọc rút
ra
1
Thơ sáu chữ, by ch
2
Văn bản thuyết minh gii thích mt hiện tượng t
nhiên
3
Văn bản ngh lun
4
Truyện cười
5
Hài kch
II. Tiếng Vit
Câu 1. Đọc đoạn văn sau và thực hin các yêu cầu bên dưới:
Tiếng cười có mt nhim v quan trng vi cu trúc cơ th ca chúng ta. Nó
mt yếu t làm thể thêm khe mnh, mang lại cho con người nim vui.
Tiếng cười bắt đầu t phổi hoành, tạo ra rung động khắp các quan
ni tng, giúp thân th vận động d chu. V mt y hc, n i kích thích máu
trong thể lưu thông tốt hơn, Cười nhiều cũng làm tăng tốc độ hp, giúp
toàn thân nóng lên, căng tràn sức sống. Khi cười, thể đưc khôi phc v
trng thái sung sc, cân bng và các chức năng của cơ thể vì thế cũng được cu
trúc li vng chắc và hài hoà hơn.
(Theo O-ri-sơn -goét Ma-đơn, Tiếng cưi có li ích gì?)
a. Cho biết đoạn văn trên được viết theo kiu din dch, quy np, song song hay
phi hp.
b. Xác định câu ch đề của đoạn văn trên (nếu có).
c. Tìm ít nht ba t Hán Việt trong đoạn văn trên và giải thích ý nghĩa ca
chúng.
Gi ý:
a. Din dch
b. Câu ch đề: Tiếng cười mt nhim v quan trng vi cấu trúc thể ca
chúng ta.
c.
lưu thông: di chuyển thông sut không b đọng, ngưng trệ
cu trúc: quan h gia các thành phn to nên mt chnh th (nói tng quát)
cơ quan: bộ phn của cơ thể, thc hin mt chức năng nhất đnh
Câu 2. Cho bài ca dao sau:
Ai ơi về miệt Tháp Mười
Cá tôm sn bt, la tri sẵn ăn.
a. Xác định t ng địa phương trong bài ca dao nêu tác dng ca t ng
này
b. Tìm thán t có trong bài ca dao và cho biết tác dng ca thán t y.
Gi ý:
a.
T ng địa phương: miệt
Tác dng: th hin lòng t hào, nét đặc trưng của cảnh quan quê hương
b.
Thán từ: ơi
Tác dng: gọi đáp
Câu 3. Đọc câu tc ng sau và thc hin các yêu cầu bên dưới:
ch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước.
a. Tìm t ng thanh có trong câu tc ng trên và cho viết t ng thanh y
tác dng gì?
b. Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàmn ca câu tc ng trên.
III. Viết
Câu 1. Đin thông tin v mt s kiu bài viết vào bng sau:
Kiu bài
Khái
nim
Đặc
đim
B
cc
Văn bản thuyết minh gii thích mt hiện tượng
t nhiên
Văn bản kiến ngh v mt vấn đề của đời sng
Bài văn kể li mt hoạt động xã hi
Câu 2. hc I ca lớp 8, em được tiếp tc rèn luyn mt s kiu bài viết đã
hc lp 6 và lớp 7. Đó nhng kiu bài nào? So vi nhng lớp trước, hc
kì này, em đã học thêm được điều gì mi v cách viết các kiu bài y?
Câu 3. Nhận định v cách viết các kiểu bài đã hc I đưc trình bày trong
bng sau là đúng hay sai?
STT
Nhận định v cách viết các kiu bài
Đúng
Sai
gii
nếu
sai
1
Khi làm thơ sáu chữ by ch ch đưc s dng mt
loi vn trong s các loi vần như vần chân, vần lưng,
vn lin, vn cách/ vn chéo.
2
B cc của đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ
t do gm hai phn sau: m đon (gii thiệu nhan đ
bài thơ tự do, tên tác gi, nêu cảm nghĩ chung v bài
thơ), thân đoan (nêu các ý th hin cm xúc suy
nghĩ v toàn b bài thơ hoặc một vài nét độc đáo của
bài thơ).
3
Đối vi bài thuyết minh gii thích mt hiện tượng t
nhiên, ni dung phn gii thích cn ràng, chính xác,
lôgic, cht ch, thuyết phc v nhng nguyên nhân dn
đến và trình t din ra ca hiện tượng t nhiên.
4
Để thu thập liu cho bài thuyết minh gii thích mt
hiện tượng t nhiên, ngưi viết ch cn chú ý quan sát
ghi chép li cn thn cách thc din ra ca hin
ng t nhiên.
5
Phn ni dung của văn bản kiến ngh gm: do kiến
ngh, ni dung kiến ngh
6
Đối với bài văn kể v mt hoạt động hi, người k
th sp xếp các s kin không theo trt t din tiến
ca hoạt động để gây ấn tượng đặc bit với người đọc.
7
Đối với bài văn nghị lun v mt vấn đề của đời sng,
khi bàn lun v vấn đề, người viết cần đưa ra lẽ t
nhiu khía cnh, th hiện góc nhìn đa chiều v vn đề
ngh lun.
8
Khi trin khai phn thân bài của bài văn nghị lun v
mt vấn đ ca đời sng, người viết cn thc hin hai
thao tác gii thích t ng, ý kiến cn bàn lun bàn
lun v vấn đề.
IV. Nói và nghe
Câu 1. Lit nhng ni dung thực hành i nghe em đã tri nghim
mi bài hc ca hc I. Trong nhng ni dung y, em ấn tượng vi tri
nghim bài hc nào nht?
Câu 2. Theo em, vic nghe tóm tt ni dung thuyết trình của người khác
nghe nm bt ni dung chính trong tho lun nhóm, trình bày li nội dung đó
đim gì ging và khác nhau?
Câu 3. Nếu được chia s kinh nghiệm liên quan đến vic trình bày ý kiến v
mt vấn đề xã hi, em s chn chia s điu gì?
Câu 4. Điu quan trng nht cần lưu ý để vic tho lun ý kiến v mt vấn đề
của đời sống đạt kết qu như mong muốn là gì? Vì sao em cho như vậy?
| 1/6

Preview text:

Soạn bài Ôn tập cuối học kì I I. Đọc
Câu 1. Nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B: A B ( Thể loại) ( Đặc điểm) 1. Thơ sáu chữ
a. là thể thơ mỗi dòng có bảy chữ, mỗi bài gồm nhiều
khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo
vần, ngắt nhịp đa dạng.
2. Văn bản thông tin b. là thể loại tự sự dân gian chứa đựng yếu tố gây cười,
giải thích một hiện nhằm mục đích giải trí hoặc phê phán, châm biếm, đả tượng tự nhiên
kích những thói hư tật xấu trong cuộc sống 3. Hài kịch
c. là văn bản được viết để lí giải nguyên nhân xuất hiện
và cách thức diễn ra của một hiện tượng tự nhiên. Kiểu
văn bản này thường xuất hiện trong các tài liệu khoa học
4. Luận điểm trong d. là thể thơ mỗi dòng có sáu chữ, mỗi bài gồm nhiều văn bản nghị luận
khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo
vần, ngắt nhịp đa dạng. 5. Truyện cười
đ. là một thể loại kịch, dùng biện pháp gây cười đề chế
giễu các tính cách và hành động xấu xa, lố bịch, lỗi thời của con người 6. Thơ bảy chữ
e. là những ý kiến thể hiện quan điểm của người viết về luận đề. Gợi ý: 1 - d 2 - c 3 - đ 4 - e 5 - b 6 - a
Câu 2. Chọn một văn bản tiêu biểu cho mỗi thể loại đã học trong học kì I để
hoàn thành bảng sau (làm vào vở): Đặc điểm
Bài học Tên văn bản Tác giả Thể loại Nội dung Hình thức 1 2 3 4 5
Câu 3. Tóm tắt những kinh nghiệm em đã tích lũy được ở học kì I về việc đọc
hiểu văn bản theo một số thể loại cụ thể.
Kinh nghiệm đọc rút STT Thể loại ra 1 Thơ sáu chữ, bảy chữ 2
Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên 3 Văn bản nghị luận 4 Truyện cười 5 Hài kịch II. Tiếng Việt
Câu 1. Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Tiếng cười có một nhiệm vụ quan trọng với cấu trúc cơ thể của chúng ta. Nó
là một yếu tố làm cơ thể thêm khỏe mạnh, mang lại cho con người niềm vui.
Tiếng cười bắt đầu từ phổi và cơ hoành, tạo ra rung động ở khắp các cơ quan
nội tạng, giúp thân thể vận động dễ chịu. Về mặt y học, nụ cười kích thích máu
trong cơ thể lưu thông tốt hơn, Cười nhiều cũng làm tăng tốc độ hô hấp, giúp
toàn thân nóng lên, căng tràn sức sống. Khi cười, cơ thể được khôi phục về
trạng thái sung sức, cân bằng và các chức năng của cơ thể vì thế cũng được cấu
trúc lại vững chắc và hài hoà hơn.
(Theo O-ri-sơn Xơ-goét Ma-đơn, Tiếng cười có lợi ích gì?)
a. Cho biết đoạn văn trên được viết theo kiểu diễn dịch, quy nạp, song song hay phối hợp.
b. Xác định câu chủ đề của đoạn văn trên (nếu có).
c. Tìm ít nhất ba từ Hán Việt trong đoạn văn trên và giải thích ý nghĩa của chúng. Gợi ý: a. Diễn dịch
b. Câu chủ đề: Tiếng cười có một nhiệm vụ quan trọng với cấu trúc cơ thể của chúng ta. c.
⚫ lưu thông: di chuyển thông suốt không bị ứ đọng, ngưng trệ
⚫ cấu trúc: quan hệ giữa các thành phần tạo nên một chỉnh thể (nói tổng quát)
⚫ cơ quan: bộ phận của cơ thể, thực hiện một chức năng nhất định
Câu 2. Cho bài ca dao sau:
Ai ơi về miệt Tháp Mười
Cá tôm sẵn bắt, lửa trời sẵn ăn.
a. Xác định từ ngữ địa phương có trong bài ca dao và nêu tác dụng của từ ngữ này
b. Tìm thán từ có trong bài ca dao và cho biết tác dụng của thán từ ấy. Gợi ý: a.
⚫ Từ ngữ địa phương: miệt
⚫ Tác dụng: thể hiện lòng tự hào, nét đặc trưng của cảnh quan quê hương b. ⚫ Thán từ: ơi ⚫ Tác dụng: gọi đáp
Câu 3. Đọc câu tục ngữ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước.
a. Tìm từ tượng thanh có trong câu tục ngữ trên và cho viết từ tượng thanh ấy có tác dụng gì?
b. Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu tục ngữ trên. III. Viết
Câu 1. Điền thông tin về một số kiểu bài viết vào bảng sau: Khái Đặc Bố Kiểu bài niệm điểm cục
Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
Văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
Bài văn kể lại một hoạt động xã hội
Câu 2. Ở học kì I của lớp 8, em được tiếp tục rèn luyện một số kiểu bài viết đã
học ở lớp 6 và lớp 7. Đó là những kiểu bài nào? So với những lớp trước, ở học
kì này, em đã học thêm được điều gì mới về cách viết các kiểu bài ấy?
Câu 3. Nhận định về cách viết các kiểu bài đã học ở kì I được trình bày trong
bảng sau là đúng hay sai?
STT Nhận định về cách viết các kiểu bài
Đúng Sai giải nếu sai 1
Khi làm thơ sáu chữ bảy chữ chỉ được sử dụng một
loại vần trong số các loại vần như vần chân, vần lưng,
vần liền, vần cách/ vần chéo. 2
Bố cục của đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ
tự do gồm hai phần sau: mở đoạn (giới thiệu nhan đề
bài thơ tự do, tên tác giả, nêu cảm nghĩ chung về bài
thơ), thân đoan (nêu các ý thể hiện cảm xúc và suy
nghĩ về toàn bộ bài thơ hoặc một vài nét độc đáo của bài thơ). 3
Đối với bài thuyết minh giải thích một hiện tượng tự
nhiên, nội dung phần giải thích cần rõ ràng, chính xác,
lôgic, chặt chẽ, thuyết phục về những nguyên nhân dẫn
đến và trình tự diễn ra của hiện tượng tự nhiên. 4
Để thu thập tư liệu cho bài thuyết minh giải thích một
hiện tượng tự nhiên, người viết chỉ cần chú ý quan sát
và ghi chép lại cẩn thận cách thức diễn ra của hiện tượng tự nhiên. 5
Phần nội dung của văn bản kiến nghị gồm: lí do kiến
nghị, nội dung kiến nghị 6
Đối với bài văn kể về một hoạt động xã hội, người kể
có thể sắp xếp các sự kiện không theo trật tự diễn tiến
của hoạt động để gây ấn tượng đặc biệt với người đọc. 7
Đối với bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống,
khi bàn luận về vấn đề, người viết cần đưa ra lí lẽ từ
nhiều khía cạnh, thể hiện góc nhìn đa chiều về vấn đề nghị luận. 8
Khi triển khai phần thân bài của bài văn nghị luận về
một vấn đề của đời sống, người viết cần thực hiện hai
thao tác giải thích từ ngữ, ý kiến cần bàn luận và bàn luận về vấn đề. IV. Nói và nghe
Câu 1. Liệt kê những nội dung thực hành nói và nghe mà em đã trải nghiệm ở
mỗi bài học của học kì I. Trong những nội dung ấy, em có ấn tượng với trải
nghiệm ở bài học nào nhất?
Câu 2. Theo em, việc nghe tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác và
nghe nắm bắt nội dung chính trong thảo luận nhóm, trình bày lại nội dung đó có
điểm gì giống và khác nhau?
Câu 3. Nếu được chia sẻ kinh nghiệm liên quan đến việc trình bày ý kiến về
một vấn đề xã hội, em sẽ chọn chia sẻ điều gì?
Câu 4. Điều quan trọng nhất cần lưu ý để việc thảo luận ý kiến về một vấn đề
của đời sống đạt kết quả như mong muốn là gì? Vì sao em cho như vậy?