Soạn bài Ôn tập cuối học kì I - Chân trời sáng tạo 6

Soạn bài Ôn tập cuối học kì I - Chân trời sáng tạo 6 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Soạn văn 6: Ôn tập cuối học kì I
Câu 1. Nêu những điểm ging khác nhau giữa truyền thuyết truyện cổ
tích theo bảng dưới đây.
- Giống nhau:
Đều là các truyện kể dân gian.
Sử dụng yếu tố tưng tượng, kì ảo.
- Khác nhau:
Truyn thuyết: kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc liên quan đến lịch
sử. Qua đó, truyền thuyết th hiện nhận thức, nh cảm của tác giả n
gian đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử.
Truyn cổ tích: kể về cuộc đời của các kiểu nhân vật nhất định và thể
hiện cách nhìn, cách nghĩ của nời xưa đối với cuc sống, đồng thời nói
lên ước mơ về mt xã hội công bằng, tt đẹp.
Câu 2. Dựa vào đặc điểm ca thể tlc bát (thanh điệu, cách hiệp vần) hãy
sắp xếp các tiếng trong, không, về vào những chỗ trống trong câu ca dao:
Cần Thơ gạo trắng nước trong
Ai đi đến đó lòng không muốn về
(Ca dao)
Câu 3. Truyện đồng thoại có những đặc điểm gì?
Truyn đồng thoại là thể loại n học dành cho thiếu nhi. Nhân vật trong truyện
đồng thoại thường loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa. thế, chúng vừa
phản ánh đặc điểm sinh hoạt ca loài vật, vừa thể hiện đặc điểm của con người.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại hồi kí?
a. Kể lại những sự việc mà người viết tham dự hoặc chứng kiến.
b. Sự việc thường đưc kể theo trình tự thời gian.
c. Cốt truyện thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng
ca tụng, tôn thờ.
d. Người kể chuyện ngôi thứ nhất trong văn bn thường là hìnhnh của tác giả.
Đặc điểm không phải là của thể loại hồi: c
Câu 5. Hoàn thành đồ theo mẫu sau để tóm tắt nội dung và ý nghĩa của từng
bước quy trình viết:
- Bước 1:
Hoạt động: Xác định đề tài, thu thập tư liệu
Ý nghĩa: Giúp người viết xác định đúng yêu cầu, mục đích của đề bài.
- Bước 2:
Hoạt động: Tìm ý, sắp xếp các ý lập dàn ý theo bố cục ba phần.
Ý nghĩa: Tìm kiếm ý tưởng cho bài viết, không bỏ sót các ý.
- Bước 3:
Hoạt động: Viết thành bài hoàn chỉnh.
Ý nghĩa: Trình bày khoa học và nội dung đầy đủ.
- Bước 4:
Hoạt động: Kiểm tra bài viết, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm.
Ý nghĩa: Hoàn thin bài viết.
Câu 6. Ghép những thông tin yêu cầu đối với bài văn tả cảnh sinh hoạt (cột A)
với tác dụng của nó (cột B)
A. Yêu cầu đối với kiểu bài
B. c dụng
1. Giới thiệu thời gian và địa điểm diễn ra
cảnh sinh hoạt
a. Giúp cho cảnh sinh hoạt trở nên
xác định hơn.
2. Tả lại cảnh sinh hoạt theo trình thợp
(Từ xa đến gần, từ diện đến điểm)
b. Giúp bài viết gn gũi, gi được
sự đồng cảm ở người đọc.
3. Thhiện hoạt đng của con người trong
không gian, thời gian cụ thể.
c. Giúp người đọc hình dung rõ
hơn vhoạt động.
4. Gợi tả quang cảnh, không khí chung và
nhng chi tiết tiêu biểu của bức tranh sinh
hoạt.
d. Giúp người đc theo i hoạt
động được mu tả dễ dàngn.
5. Sử dụng phù hợp các từ ngữ chỉ đặc
điểm, tính chất, hoạt động.
đ. Giúp cảnh sinh hoạt hiện n
sinh động hơn.
6. Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của người
viết.
e. Giúp nời đc cái nhìn bao
quát vừa cụ thể.
Gợi ý:
1 - a
2 - e
3 - d
4 - đ
5 - c
6 - b
Câu 7. Trong bảng sau những đặc điểm nào thuộc về nội dung, đặc điểm nào
thuộc vhình thức của đoạn n ghi lại cảm c về một bài thơ lục bát (kẻ vào
vở)
Đặc điểm
Là đặc
điểm nội
dung
Là đặc
điểm hình
thức
Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảmc
x
Đoạn văn thường do nhiều câu to thành, đưc đánh
dấu từ chỗ viết hoa i vào đầu dòng và kết thúc
bằng du u dùng để ngắt đoạn.
x
một câu chủ đ(ở đầu hoặc cuối đoạn) nêu nội
dung khái quát toàn đoạn.
x
Mở đon: Gii thiệu chung vbài t
x
Thân đoạn: Trình bày trọn vẹn cảm c của người
viết vnội dung,nghệ thuật bài t và nêu dẫn chứng
cụ th
x
Kết đoạn: Khẳng định lại cảm xúc về ý nghĩa của bài
thơ đối với bản thân.
x
Câu 8. Dùng mẫu đồ sau để chỉ ra điểm giống nhau khác nhau giữa kiểu
bài klại một truyện cổ tích với kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân:
- Kiểu bài kể lại một truyện cổ tích
- Kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân.
Gợi ý:
- Giống nhau:
Trình bày c sự việc theo một trình tự nhất định.
Bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài
- Khác nhau:
Kiểu bài kể lại truyện cổ tích: Kể lại một truyện cổ tích bằng lời văn của
mình; Người viết dùng ngôi thba.
Kiểu bài kể lại trải nghiệm bản thân: Người viết kể lại diễn biến sự việc
mình đã trải qua và để lại nhiều ấn tượng, cảm xúc; Người kể dùng
ngôi thnhất để kể.
Câu 9. sao trước khi nói hoặc trình bày mt vấn đề, ta cần trả lời những câu
hỏi
- Người nghe là ai?
- Mục đích nói là gì?
- Nội dung nói là gì?
- Thời gian nói bao lâu?
- Vấn đề sẽ được trình bày ở đâu?
Gợi ý: Việc trả lời nhng câu hỏi trên sẽ giúp cho người nói đnh hướng được
nội dung nói, cách nói để đạt được hiệu quả cao nhất.
Câu 10. Em hãy hoàn thành sơ đồ sau (kẻ vào vở)
Từ tiếng việt phân loại theo cấu tạo:
- Từ đơn: gồm một tiếng cấu tạo nên; ví dụ như hoa, lá, cỏ, anh, em
- Từ phức: gồm hai hay nhiều tiếng cấu tạo nên; dụ: con ong, cái bút, quyển
sách.
Từ ghép: c tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa; dụ: ông bà, anh
chị, con lợn…
Từ láy: các tiếng có quan hệ với nhau vmặt âm; dụ: long lanh, rung
rinh, nho nh
Câu 11. Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:
Cái chàng Dế Choắt, nời gy dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc
phiện. Ðã thanh niên rồi nh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hcả hai mạng
sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Ðôi càng bè, nặng nề trông đến xấu.
Râu ria gì mà cụt có một mẩu, mà mặt mũi lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ n.
a. Tìm các từ đơn trong u Ðã thanh niên rồi nh chngắn ngủn đến
giữa lưng, hở cả hai mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê.”
Từ đơn: đã, rồi, mà, cánh, chỉ, đến, giữa, lưng, hở, cả, hai, như, người, mặc, áo.
b. Tìm các từ ghép và c từ láy trong đoạn văn. Phân tích tác dng ca việc
sử dụng từ láy trong đoạn văn trên.
Từ ghép: Dế Choắt, thuốc phiện, thanh niên, ngắn cn, mạng sườn, đôi
càng, u ria, mặt mũi, áo gi-lê.
Các từ láy: gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nng nề, ngn ngẩn, ngơ ngơ.
Tác dụng: Góp phần miêu tả rõ đặc điểm ngoại hình của Dế Choắt.
c. Những trường hợp như râu ria, mặt mũi có phải từ láy không? Vì sao?
- Không phải từ láy.
- Nguyên nhân: các từ râu ria, mặt mũi là từ ghép vì cả hai tiếng đều có nghĩa.
Câu 12. Các thành phần chính trong câu thường được mở rộng bằng ch nào?
Hiệu quả của việc mở rộng ấy là gì? Mở rng các câu sau cho biết cách thức
mở rộng:
a. Trời mưa
b. Gió thổi
c. Nó đang đọc sách
d. Xuân về
Gợi ý:
- Các thành phần chính trong câu thường đưc mở rng bằng các cụm từ.
- Việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm tgiúp cho nghĩa của câu
trở nên chi tiết, rõ ràng.
- Mở rộng:
a. Trời đang mưa lớn. (Mở rộng vị ng bằng cm động từ)
b. Những n gió đang thi mạnh. (Mrộng chủ ngữ bng cụm danh từ, vị ngữ
bằng cụm động từ).
c. Nó đang đọc sách chăm chú. (Mở rộng vị ngữ bằng cụm động từ)
d. Xuân đã vthật ri. (M rộng vị ngữ bằng cụm động từ)
Câu 13. Để lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bn, người
viết (nói) cần thực hiện những thao tác gì? Chọn tthích hợp đđiền vào ch
trống trong những u sau và giải thích lí do lựa chn:
a. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ (nồng
nhiệt/nhiệt tình) của người xem.
b. Cô con gái út của phú ông (ưng/ đồng ý/ muốn) lấy Sọ Dừa.
c. Nhút nhát là (nhược điểm/khuyết điểm) vốn có của cậu ấy.
d. Ông đang miệt mài (nặn/tạc/khắc) mt pho ợng bằng đá.
Gợi ý:
Để lựa chọn từ ng phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản, người viết
hoặc nói cần:
Xác định nội dung cần trình bày.
Sử dụng các từ đồng nghĩa, gần nghĩa và lựa chọn ra từ có khả ng diễn
đạt chính xác nhất.
Chú ý kết hợp hài hoà giữa từ ngữ đưc lựa chn với nhng từ ngữ được
sử dụng trước và sau nó trong cùng một u (đoạn văn).
- Chọn từ:
a. nồng nhiệt: thhiện sự ủng hộ, động viên từ phía người khác dành cho mình.
b. đồng ý: thể hiện sự bằng lòng của cô con gái út vi lời hỏi cưới từ pa Sọ
Dừa.
c. nhưc điểm: những hạn chế vn có ở con người.
d. tạc: dùng với chất liệu đá.
Câu 14. Dùng sơ đồ để chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ.
-Giống nhau :
Đều gọi n svật hiện ợng khái niệm y bằng tên sự vật hiện tượng
khái niệm khác.
Có tác dụng tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Khác nhau :
Ẩn dụ: Giữa 2 sự vật, hiện tượng trong pp ẩn dụ có quan h tương
đồng.
Giữa 2 sự vật, hiện tượng trong phép hoán dụ quan h gần gũi (tương
cận).
Câu 15. Xác định ẩn dụ và hoán dụ trong những ví dụ sau:
a.
Mặt trời ca bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời ca mẹ em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm)
b.
Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông.
(Nguyễn Du)
c.
Nhớ đôi dép cũ nng công ơn
Yêu Bác lòng ta trong sáng hơn.
(Tố Hữu)
a. “Mặt trời”: ẩn dụ.
b. “Lửa lựu”: ẩn dụ
c. “Đôi dép cũ”: hoán dụ.
Câu 16. m trạng ngữ trong đoạn văn sau và lí giải tác dng của chúng:
Vào thời giặc Minh đặt ách đô h nước Nam, chúng coi dân ta như cỏ rác,
làm nhiều điều bạo ngưc, thiên hạ căm giận chúng đến ơng tủy. Bấy giờ,
vùng Lam Sơn, nghĩa qn đã nổi dậy chống lại chúng, nhưng buổi đầu thế lực
còn non yếu nên nhiều lần nghĩa qn bthua. Thấy vậy, đức Long Quân quyết
định cho nghĩa quân mượn thanh gươm thn để giết giặc.
Các trạng ngữ có trong đon văn sau là:
Vào thi giặc Minh đặt ách đô hộ nước Nam, bấy giờ: xác định thời
gian.
ở vùng Lam Sơn: xác đnh nơi chốn
thấy vậy: câu trước vi câu sau.
| 1/8

Preview text:


Soạn văn 6: Ôn tập cuối học kì I
Câu 1. Nêu những điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ
tích theo bảng dưới đây. - Giống nhau:
• Đều là các truyện kể dân gian.
• Sử dụng yếu tố tưởng tượng, kì ảo. - Khác nhau:
• Truyền thuyết: kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc liên quan đến lịch
sử. Qua đó, truyền thuyết thể hiện nhận thức, tình cảm của tác giả dân
gian đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử.
• Truyện cổ tích: kể về cuộc đời của các kiểu nhân vật nhất định và thể
hiện cách nhìn, cách nghĩ của người xưa đối với cuộc sống, đồng thời nói
lên ước mơ về một xã hội công bằng, tốt đẹp.
Câu 2. Dựa vào đặc điểm của thể thơ lục bát (thanh điệu, cách hiệp vần) hãy
sắp xếp các tiếng trong, không, về vào những chỗ trống trong câu ca dao:
Cần Thơ gạo trắng nước trong
Ai đi đến đó lòng không muốn về (Ca dao)
Câu 3. Truyện đồng thoại có những đặc điểm gì?
Truyện đồng thoại là thể loại văn học dành cho thiếu nhi. Nhân vật trong truyện
đồng thoại thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa. Vì thế, chúng vừa
phản ánh đặc điểm sinh hoạt của loài vật, vừa thể hiện đặc điểm của con người.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại hồi kí?
a. Kể lại những sự việc mà người viết tham dự hoặc chứng kiến.
b. Sự việc thường được kể theo trình tự thời gian.
c. Cốt truyện thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng ca tụng, tôn thờ.
d. Người kể chuyện ngôi thứ nhất trong văn bản thường là hình ảnh của tác giả.
Đặc điểm không phải là của thể loại hồi kí: c
Câu 5. Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để tóm tắt nội dung và ý nghĩa của từng bước quy trình viết: - Bước 1:
• Hoạt động: Xác định đề tài, thu thập tư liệu
• Ý nghĩa: Giúp người viết xác định đúng yêu cầu, mục đích của đề bài. - Bước 2:
• Hoạt động: Tìm ý, sắp xếp các ý và lập dàn ý theo bố cục ba phần.
• Ý nghĩa: Tìm kiếm ý tưởng cho bài viết, không bỏ sót các ý. - Bước 3:
• Hoạt động: Viết thành bài hoàn chỉnh.
• Ý nghĩa: Trình bày khoa học và nội dung đầy đủ. - Bước 4:
• Hoạt động: Kiểm tra bài viết, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm.
• Ý nghĩa: Hoàn thiện bài viết.
Câu 6. Ghép những thông tin yêu cầu đối với bài văn tả cảnh sinh hoạt (cột A)
với tác dụng của nó (cột B)
A. Yêu cầu đối với kiểu bài B. Tác dụng
1. Giới thiệu thời gian và địa điểm diễn ra a. Giúp cho cảnh sinh hoạt trở nên cảnh sinh hoạt xác định hơn.
2. Tả lại cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp lí b. Giúp bài viết gần gũi, gợi được
(Từ xa đến gần, từ diện đến điểm)
sự đồng cảm ở người đọc.
3. Thẻ hiện hoạt động của con người trong c. Giúp người đọc hình dung rõ
không gian, thời gian cụ thể. hơn về hoạt động.
4. Gợi tả quang cảnh, không khí chung và d. Giúp người đọc theo dõi hoạt
những chi tiết tiêu biểu của bức tranh sinh động được miêu tả dễ dàng hơn. hoạt.
5. Sử dụng phù hợp các từ ngữ chỉ đặc đ. Giúp cảnh sinh hoạt hiện lên
điểm, tính chất, hoạt động. sinh động hơn.
6. Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của người e. Giúp người đọc có cái nhìn bao viết. quát vừa cụ thể. Gợi ý: 1 - a 2 - e 3 - d 4 - đ 5 - c 6 - b
Câu 7. Trong bảng sau những đặc điểm nào thuộc về nội dung, đặc điểm nào
thuộc về hình thức của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát (kẻ vào vở) Là đặc Là đặc Đặc điểm điểm nội điểm hình dung thức
Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc x
Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành, được đánh x
dấu từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc
bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn.
Có một câu chủ đề (ở đầu hoặc cuối đoạn) nêu nội x
dung khái quát toàn đoạn.
Mở đoạn: Giới thiệu chung về bài thơ x
Thân đoạn: Trình bày trọn vẹn cảm xúc của người x
viết về nội dung,nghệ thuật bài thơ và nêu dẫn chứng cụ thể
Kết đoạn: Khẳng định lại cảm xúc về ý nghĩa của bài x
thơ đối với bản thân.
Câu 8. Dùng mẫu sơ đồ sau để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa kiểu
bài kể lại một truyện cổ tích với kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân:
- Kiểu bài kể lại một truyện cổ tích
- Kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân. Gợi ý: - Giống nhau:
• Trình bày các sự việc theo một trình tự nhất định.
• Bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài - Khác nhau:
• Kiểu bài kể lại truyện cổ tích: Kể lại một truyện cổ tích bằng lời văn của
mình; Người viết dùng ngôi thứ ba.
• Kiểu bài kể lại trải nghiệm bản thân: Người viết kể lại diễn biến sự việc
mà mình đã trải qua và để lại nhiều ấn tượng, cảm xúc; Người kể dùng
ngôi thứ nhất để kể.
Câu 9. Vì sao trước khi nói hoặc trình bày một vấn đề, ta cần trả lời những câu hỏi - Người nghe là ai? - Mục đích nói là gì? - Nội dung nói là gì? - Thời gian nói bao lâu?
- Vấn đề sẽ được trình bày ở đâu?
Gợi ý: Việc trả lời những câu hỏi trên sẽ giúp cho người nói định hướng được
nội dung nói, cách nói để đạt được hiệu quả cao nhất.
Câu 10. Em hãy hoàn thành sơ đồ sau (kẻ vào vở)
Từ tiếng việt phân loại theo cấu tạo:
- Từ đơn: gồm một tiếng cấu tạo nên; ví dụ như hoa, lá, cỏ, anh, em…
- Từ phức: gồm hai hay nhiều tiếng cấu tạo nên; ví dụ: con ong, cái bút, quyển sách.
• Từ ghép: các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa; ví dụ: ông bà, anh chị, con lợn…
• Từ láy: các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm; ví dụ: long lanh, rung rinh, nho nhỏ…
Câu 11. Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:
Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc
phiện. Ðã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả hai mạng
sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Ðôi càng bè bè, nặng nề trông đến xấu.
Râu ria gì mà cụt có một mẩu, mà mặt mũi lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
a. Tìm các từ đơn có trong câu “Ðã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn ngủn đến
giữa lưng, hở cả hai mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê.”
Từ đơn: đã, rồi, mà, cánh, chỉ, đến, giữa, lưng, hở, cả, hai, như, người, mặc, áo.
b. Tìm các từ ghép và các từ láy có trong đoạn văn. Phân tích tác dụng của việc
sử dụng từ láy trong đoạn văn trên.
• Từ ghép: Dế Choắt, thuốc phiện, thanh niên, ngắn củn, mạng sườn, đôi
càng, râu ria, mặt mũi, áo gi-lê.
• Các từ láy: gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn, ngơ ngơ.
Tác dụng: Góp phần miêu tả rõ đặc điểm ngoại hình của Dế Choắt.
c. Những trường hợp như râu ria, mặt mũi có phải từ láy không? Vì sao? - Không phải từ láy.
- Nguyên nhân: các từ râu ria, mặt mũi là từ ghép vì cả hai tiếng đều có nghĩa.
Câu 12. Các thành phần chính trong câu thường được mở rộng bằng cách nào?
Hiệu quả của việc mở rộng ấy là gì? Mở rộng các câu sau và cho biết cách thức mở rộng: a. Trời mưa b. Gió thổi c. Nó đang đọc sách d. Xuân về Gợi ý:
- Các thành phần chính trong câu thường được mở rộng bằng các cụm từ.
- Việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ giúp cho nghĩa của câu
trở nên chi tiết, rõ ràng. - Mở rộng:
a. Trời đang mưa lớn. (Mở rộng vị ngữ bằng cụm động từ)
b. Những cơn gió đang thổi mạnh. (Mở rộng chủ ngữ bằng cụm danh từ, vị ngữ bằng cụm động từ).
c. Nó đang đọc sách chăm chú. (Mở rộng vị ngữ bằng cụm động từ)
d. Xuân đã về thật rồi. (Mở rộng vị ngữ bằng cụm động từ)
Câu 13. Để lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản, người
viết (nói) cần thực hiện những thao tác gì? Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ
trống trong những câu sau và giải thích lí do lựa chọn:
a. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ (nồng
nhiệt/nhiệt tình) của người xem.
b. Cô con gái út của phú ông (ưng/ đồng ý/ muốn) lấy Sọ Dừa.
c. Nhút nhát là (nhược điểm/khuyết điểm) vốn có của cậu ấy.
d. Ông đang miệt mài (nặn/tạc/khắc) một pho tượng bằng đá. Gợi ý:
Để lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản, người viết hoặc nói cần:
• Xác định nội dung cần trình bày.
• Sử dụng các từ đồng nghĩa, gần nghĩa và lựa chọn ra từ có khả năng diễn đạt chính xác nhất.
• Chú ý kết hợp hài hoà giữa từ ngữ được lựa chọn với những từ ngữ được
sử dụng trước và sau nó trong cùng một câu (đoạn văn). - Chọn từ:
a. nồng nhiệt: thể hiện sự ủng hộ, động viên từ phía người khác dành cho mình.
b. đồng ý: thể hiện sự bằng lòng của cô con gái út với lời hỏi cưới từ phía Sọ Dừa.
c. nhược điểm: những hạn chế vốn có ở con người.
d. tạc: dùng với chất liệu đá.
Câu 14. Dùng sơ đồ để chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ. -Giống nhau :
• Đều gọi tên sự vật hiện tượng khái niệm này bằng tên sự vật hiện tượng khái niệm khác.
• Có tác dụng tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. - Khác nhau :
• Ẩn dụ: Giữa 2 sự vật, hiện tượng trong phép ẩn dụ có quan hệ tương đồng.
• Giữa 2 sự vật, hiện tượng trong phép hoán dụ có quan hệ gần gũi (tương cận).
Câu 15. Xác định ẩn dụ và hoán dụ trong những ví dụ sau: a.
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng (Nguyễn Khoa Điềm) b.
Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông. (Nguyễn Du) c.
Nhớ đôi dép cũ nặng công ơn
Yêu Bác lòng ta trong sáng hơn. (Tố Hữu)
a. “Mặt trời”: ẩn dụ.
b. “Lửa lựu”: ẩn dụ
c. “Đôi dép cũ”: hoán dụ.
Câu 16. Tìm trạng ngữ trong đoạn văn sau và lí giải tác dụng của chúng:
Vào thời giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước Nam, chúng coi dân ta như cỏ rác,
làm nhiều điều bạo ngược, thiên hạ căm giận chúng đến xương tủy. Bấy giờ, ở
vùng Lam Sơn, nghĩa quân đã nổi dậy chống lại chúng, nhưng buổi đầu thế lực
còn non yếu nên nhiều lần nghĩa quân bị thua. Thấy vậy, đức Long Quân quyết
định cho nghĩa quân mượn thanh gươm thần để giết giặc.
Các trạng ngữ có trong đoạn văn sau là:
• Vào thời giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước Nam, bấy giờ: xác định thời gian.
• ở vùng Lam Sơn: xác định nơi chốn
• thấy vậy: câu trước với câu sau.