Soạn bài Ôn tập cuối học kì II - Chân trời sáng tạo

Soạn bài Ôn tập cuối học kì II Chân trời sáng tạo được biên soạn ra cho các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Son bài Ôn tp cui hc kì II
I. Đọc
Câu 1. Ni ni dung ct A vi ni dung tương ng ct B:
A
B
1. Thơ tht ngôn
bt c lut
Đưng
a. l mt b phn ca văn hc tro phng, dng ting cưi đ
châm bim, phê phn x hi hoc t phê bnh bn thân
2. Thơ tht ngôn
t tuyt lun
Đưng
b. thuc kiu văn bn thông tin, trong đ ngưi vit cung cp
cc thông tin v mt cun sch hoc b phim, đng thi
trnh by cm nhn, đnh gi ca ngưi vit nhm gii thiu,
khuyn khch mi ngưi đc cun sch hoc xem b phim
đ.
3. Truyn lch s
c. l th thơ mi bi c bn câu, mi câu c by ch
4. Bi văn gii
thiu mt cun
sch hoc mt b
phim
d. l loi truyn ly đ ti lch s (lch s quc gia, dân tc,
dng h, danh nhân,…) lm ni dung chnh.
5. Thơ tro
phng
đ. L th thơ mi bi c tm câu, mi câu c by ch
Gi ý:
1 - đ
2 - c
3 - d
4 - b
5 - a
Câu 2. Hon thnh bng sau đ lm r mt s đc đim ca văn bn truyn:
STT
Thut ng
Khi nim/ đc đim
1
Ct truyn đơn tuyn
2
Ct truyn đa tuyn
3
Nhân vt chnh
4
Chi tit tiêu biu
Câu 3. Nêu mt s đc đim ca truyn lch s.
Câu 4. Gia truyn cưi v thơ tro phng c đim g tương đng v khc bit?
Em hy tr li da vo bng sau:
Truyn cưi
Nt tương đng
Đc đim riêng
II. Tiếng Vit
Câu 1. Đc đon trch sau v tr li cc câu hi bên dưi:
Chng đnh rt xung ln na:
- thôi, tôi ni tht nh! Qa tôi nom thy con rn di đng hai mươi thưc
không km mt tc, mt phân no!
Lc ny v mi b lăn ra cưi:
- B ngang hai mươi thưc, b di hai mươi thưc đng. Th ra l con rn
vuông bn gc ?
(Truyn cưi dân gian Vit Nam, Con rn vuông)
a. Theo em, câu Th ra l con rn vuông bn gc ?c phi l câu hi tu t
không? Da vo đâu em nhn xt như vy?
b. Cho bit sc thi ngha ca cc t “”, nhtrong đon trch. Trong giao
tip, em c th s dng cc t ny vi nhng đi tượng no, trong nhng tnh
hung no?
Gi ý:
a. Câu Th ra l con rn vuông bn gc ?câu hi tu t th hin s tinh t
ca ngưi v, khi bit chng mình nói di nhưng ch không phơi by s tht
đ chng t thy xu h.
Căn c: Bn cht ca câu hi t không nhm mc đch đ hi th bc l
thi đ, tình cm, suy ngh.
b. Sc thi ngha ca cc t “”, nhtrong đon trch: th hin s đng ý,
chp nhn.
th s dng cc t ny vi nhng ngưi bn, ngưi nh tuổi hơn, trong
nhng tnh hung chp nhn, đng ý vi mt ý no đ hoc trong lúc nh v,
cu khin.
Câu 2. Xc đnh bin php tu t đo ng trong đon thơ sau v nêu tc dng
ca bin php ny:
Đâu gi cn thơm đt nh mi
Đâu rung tre mt th yên vui
Đâu tng ô m xanh mơn mn
Đâu nhng nương khoai ngt sn bi?
(T Hu, Nh đng)
Câu 3. Đc câu sau v thc hin cc yêu cầu bên dưi:
Nhưng c l l tôi không th no b đi cho d l mt ht xôi np đp như mt
ht ngc v ngy thơm lm v dnh trên chic bnh đưc.
(Nguyn Quang Thiu, Tôi khc nhng cnh đng rau khc)
a. Câu trên thuc kiu câu k, câu hi, câu khin hay câu cm? Da vo đâu em
xc đnh như vy?
b. Xc đnh cc thnh phn bit lp c trong câu trên.
III. Viết
Câu 1. Đin vo bng sau thông tin v cc kiu bi vit đ hc hc k II:
Kiu bi
Khi
nim
Đc
đim
B
cc
Bi văn phân tch mt tc phm văn hc
Văn bn thuyt minh gii thiu mt cun sch
Bi văn k li mt chuyn đi hay mt hot đng
x hi
Câu 2. Đnh du vo ô Đng, Sai tương ng vi cc ý kin dưi đây v l gii
v sao:
STT
kiến
Đng
Sai
L gii
(nếu
sai)
1
Khi vit bi phân tch mt tc phm văn hc, cn
phi tch riêng lun đim v ch đ v v cc đc
sc ngh thut
2
Vi bi phân tch mt tc phm văn hc, cn nêu
cng nhiu bng chng cng tt
3
Vi bi phân tch mt tc phm văn hc, l l l
phn k li ni dung ca tc phm
4
Khi vit bi phân tch mt tc phm văn hc, l l l
nhng l gii, đnh gi, phân tch v cc bng chng
trong văn bn, gip lm sng t lun đim
5
Khi vit bi văn k v mt hot đng x hi, c th
ty ý s dng ngôi k
6
Đi vi bi văn k v mt chuyn đi hay mt hot
đng x hi, cn kt hp yu t miêu t, biu cm
đ bi văn thêm sinh đng, chân thc
7
C th k v mt chuyn đi v mt hot đng m
bn thân không trc tip tham gia
8
Khi vit bi gii thiu v mt cun sch yêu thch,
cn tm tt ni dung v nêu cc thông tin v cun
sch
9
Trong bi gii thiu v mt cun sch, cn trc tip
khuyn ngh mi ngưi đc sch
Câu 3. Đi vi cc kiu bi vit ca hc k II, c th s dng cc phương tin
phi ngôn ng h tr như th no đ bi văn thêm sinh đng, hp dn?
IV. Ni v nghe
Câu 1. Sưu tầm v gii thiu vi cc bn mt s phương php ghi chp hiu
qu đ nghe v tm tt ni dung thuyt trnh ca ngưi khc.
Câu 2. Khi trnh by, gii thiu v mt cun sch, lm th no đ bi trnh by
đưc hp dn, sinh đng? Em hy tr li da vo bng sau:
Cch trnh by
Tc dng
Cm theo cun sch v gii thiu
Gip phn gii thiu được trc quan, lôi
cun đi vi ngưi nghe.
M đầu bi gii thiu bng tr chơi
liên quan đn cun sch
Khơi gợi s t m, to hng th cho
ngưi nghe
Câu 3. Ghi li cc kinh nghim ca bn thân sau khi thc hin tho lun v mt
vn đ trong đi sng.
| 1/7

Preview text:

Soạn bài Ôn tập cuối học kì II I. Đọc
Câu 1. Nối nội dung ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B: A B
1. Thơ thất ngôn a. là một bộ phận của văn học trào phúng, dùng tiếng cười để bát cú
luật châm biếm, phê phán xã hội hoặc tự phê bình bản thân Đường
2. Thơ thất ngôn b. thuộc kiểu văn bản thông tin, trong đó người viết cung cấp tứ tuyệt
luận các thông tin về một cuốn sách hoặc bộ phim, đồng thời Đường
trình bày cảm nhận, đánh giá của người viết nhằm giới thiệu,
khuyến khích mọi người đọc cuốn sách hoặc xem bộ phim đó.
3. Truyện lịch sử c. là thể thơ mỗi bài có bốn câu, mỗi câu có bảy chữ
4. Bài văn giới d. là loại truyện lấy đề tài lịch sử (lịch sử quốc gia, dân tộc,
thiệu một cuốn dòng họ, danh nhân,…) làm nội dung chính. sách hoặc một bộ phim 5. Thơ
trào đ. Là thể thơ mỗi bài có tám câu, mỗi câu có bảy chữ phúng Gợi ý: 1 - đ 2 - c 3 - d 4 - b 5 - a
Câu 2. Hoàn thành bảng sau để làm rõ một số đặc điểm của văn bản truyện: STT Thuật ngữ
Khái niệm/ đặc điểm 1
Cốt truyện đơn tuyến 2 Cốt truyện đa tuyến 3 Nhân vật chính 4 Chi tiết tiêu biểu
Câu 3. Nêu một số đặc điểm của truyện lịch sử.
Câu 4. Giữa truyện cười và thơ trào phúng có điểm gì tương đồng và khác biệt?
Em hãy trả lời dựa vào bảng sau: Truyện cười Thơ trào phúng Nét tương đồng Đặc điểm riêng II. Tiếng Việt
Câu 1. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Chồng đành rút xuống lần nữa:
- Ừ thôi, tôi nói thật nhé! Qủa tôi nom thấy con rắn dài đúng hai mươi thước
không kém một tấc, một phân nào!
Lúc này vợ mới bò lăn ra cười:
- Bề ngang hai mươi thước, bề dài hai mươi thước đúng. Thì ra là con rắn
vuông bốn góc à?
(Truyện cười dân gian Việt Nam, Con rắn vuông)
a. Theo em, câu “Thì ra là con rắn vuông bốn góc à?” có phải là câu hỏi tu từ
không? Dựa vào đâu em nhận xét như vậy?
b. Cho biết sắc thái nghĩa của các từ “ừ”, “nhé” trong đoạn trích. Trong giao
tiếp, em có thể sử dụng các từ này với những đối tượng nào, trong những tình huống nào? Gợi ý:
a. Câu “Thì ra là con rắn vuông bốn góc à?” là câu hỏi tu từ thể hiện sự tinh tế
của người vợ, khi biết chồng mình nói dối nhưng chị không phơi bày sự thật mà
để chồng tự thấy xấu hổ.
Căn cứ: Bản chất của câu hỏi tư từ không nhằm mục đích để hỏi mà thể bộc lộ
thái độ, tình cảm, suy nghĩ.
b. Sắc thái nghĩa của các từ “ừ”, “nhé” trong đoạn trích: thể hiện sự đồng ý, chấp nhận.
Có thể sử dụng các từ này với những người bạn, người nhỏ tuổi hơn, trong
những tình huống chấp nhận, đồng ý với một ý nào đó hoặc trong lúc nhờ vả, cầu khiến.
Câu 2. Xác định biện pháp tu từ đảo ngữ trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng của biện pháp này:
Đâu gió cồn thơm đất nhả mùi
Đâu ruồng tre mát thở yên vui
Đâu từng ô mạ xanh mơn mởn
Đâu những nương khoai ngọt sắn bùi?
(Tố Hữu, Nhớ đồng)
Câu 3. Đọc câu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Nhưng có lẽ là tôi không thể nào bỏ đi cho dù là một hạt xôi nếp đẹp như một
hạt ngọc và ngậy thơm làm vỏ dính trên chiếc bánh được.
(Nguyễn Quang Thiều, Tôi khóc những cánh đồng rau khúc)
a. Câu trên thuộc kiểu câu kể, câu hỏi, câu khiến hay câu cảm? Dựa vào đâu em xác định như vậy?
b. Xác định các thành phần biệt lập có trong câu trên. III. Viết
Câu 1. Điền vào bảng sau thông tin về các kiểu bài viết đã học ở học kì II: Khái Đặc Bố Kiểu bài niệm điểm cục
Bài văn phân tích một tác phẩm văn học
Văn bản thuyết minh giới thiệu một cuốn sách
Bài văn kể lại một chuyến đi hay một hoạt động xã hội
Câu 2. Đánh dấu vào ô Đúng, Sai tương ứng với các ý kiến dưới đây và lí giải vì sao: Lí giải STT Ý kiến
Đúng Sai (nếu sai) 1
Khi viết bài phân tích một tác phẩm văn học, cần
phải tách riêng luận điểm về chủ đề và về các đặc sắc nghệ thuật 2
Với bài phân tích một tác phẩm văn học, cần nêu
càng nhiều bằng chứng càng tốt 3
Với bài phân tích một tác phẩm văn học, lí lẽ là
phần kể lại nội dung của tác phẩm 4
Khi viết bài phân tích một tác phẩm văn học, lí lẽ là
những lí giải, đánh giá, phân tích về các bằng chứng
trong văn bản, giúp làm sáng tỏ luận điểm 5
Khi viết bài văn kể về một hoạt động xã hội, có thể
tùy ý sử dụng ngôi kể 6
Đối với bài văn kể về một chuyến đi hay một hoạt
động xã hội, cần kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm
để bài văn thêm sinh động, chân thực 7
Có thể kể về một chuyến đi và một hoạt động mà
bản thân không trực tiếp tham gia 8
Khi viết bài giới thiệu về một cuốn sách yêu thích,
cần tóm tắt nội dung và nêu các thông tin về cuốn sách 9
Trong bài giới thiệu về một cuốn sách, cần trực tiếp
khuyến nghị mọi người đọc sách
Câu 3. Đối với các kiểu bài viết của học kì II, có thể sử dụng các phương tiện
phi ngôn ngữ hỗ trợ như thế nào để bài văn thêm sinh động, hấp dẫn? IV. Nói và nghe
Câu 1. Sưu tầm và giới thiệu với các bạn một số phương pháp ghi chép hiệu
quả để nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác.
Câu 2. Khi trình bày, giới thiệu về một cuốn sách, làm thế nào để bài trình bày
được hấp dẫn, sinh động? Em hãy trả lời dựa vào bảng sau: Cách trình bày Tác dụng
Cầm theo cuốn sách và giới thiệu
Giúp phần giới thiệu được trực quan, lôi
cuốn đối với người nghe.
Mở đầu bài giới thiệu bằng trò chơi Khơi gợi sự tò mò, tạo hứng thú cho
liên quan đến cuốn sách người nghe … …
Câu 3. Ghi lại các kinh nghiệm của bản thân sau khi thực hiện thảo luận về một
vấn đề trong đời sống.