Soạn bài Ôn tập học kì 1 | Ngữ văn 8 sách Kết nối tri thức
Soạn bài Ôn tập học kì 1 | Ngữ văn 8 sách Kết nối tri thức được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài 5: Những câu chuyện hài (KNTT)
Môn: Ngữ Văn 8
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Soạn bài Ôn tập học kì 1 | Ngữ văn 8
Câu 1 (trang 124, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Xem lại năm bài học ở học kì 1, lập bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc theo mẫu sau: Bài Văn bản Tác giả Loại, thể loại
Đặc điểm nổi bật Nội dung Hình thức
Hướng dẫn trả lời: Bài
Văn bản Tác giả Loại,
Đặc điểm nổi bật thể loại Nội Hình dung thức 1 Lá cờ Nguyễn Truyện Ca ngợi lòng
yêu Trang trọng, giản dị thêu sáu Huy
lịch sử nước của người anh chữ vàng Tưởng hùng trẻ tuổi Trần Quốc Toản 1 Quang
Ngô gia Truyện Chiến thắng lừng lẫy Trang nghiêm, giản
Trung đại văn phái lịch sử của nghĩa quân Tây dị phá quân Sơn dưới sự chỉ huy Thanh của Quang Trung 2 Thu Điếu Nguyễn Thơ
Bài thơ thể hiện sự Vận dụng tài tình
Khuyến Đường cảm nhận và nghệ nghệ thuật đối và luật
thuật gợi tả tinh tế của nghệ thuật lấy động Nguyễn Khuyến về tả tĩnh. cảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc Bộ,
đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế và tài thơ Nôm của tác giả. 2 Thiên Trần Thơ
Bức tranh cảnh vật - Kết hợp điệp ngữ Trường Nhân
Đường làng quê trầm lặng mà và tiểu đối sáng tạo. vãn vọng Tông luật
ko đìu hiu. Thiên nhiên - Nhịp thơ êm ái, hài và con người hòa hòa.
quyện một cách nên - Sử dụng ngôn ngữ
thơ. Qua đó, ta thấy miêu tả đậm chất
cái nhìn "vãn vọng" hội họa.
của vị vua thi sĩ có tâm hồn gắn bó máu thịt với cuộc sống bình dị... 3 Hịch Trần Nghị
Bài Hịch phản ánh tinh - Hịch tướng sĩ là tướng sĩ Quốc luận
thần yêu nước nồng một áng văn chính Tuấn
nàn của dân tộc trong luận xuất sắc cuộc kháng
chiến - Lập luận chặt chẽ,
chống quân xâm lược, lý lẽ rõ ràng, giàu
thể hiện lòng căm thù hình ảnh, có sức
giặc và ý chí quyết thuyết phục cao thắng. - Kết hợp hài hòa giữa lý trí và tình cảm - Lời văn giàu hình ảnh nhạc điệu 3 Tinh thần Hồ Chí Nghị
Văn bản ca ngợi và tự - Xây dựng luận yêu Minh luận
hào về tinh thần yêu điểm ngắn gọn, súc nước
nước từ đó kêu gọi tích; lập luận chặt của nhân
mọi người cùng phát chẽ; dẫn chứng toàn dân ta
huy truyền thống yêu diện, chọn lọc tiêu
nước quý báu của dân biểu theo các tộc phương diện: lứa tuổi, tầng lớp, vùng miền,... - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh: làn sóng, lướt qua,... và câu văn nghị luận hiệu quả - Sử dụng phép so sánh, liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống giặc ngoại xâm, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước 4 Lễ Trần Tế Thơ
Tác phẩm này tập Sử dụng nghệ thuật xướng Xương
Đường trung miêu tả tình đối, đảo ngữ trong danh luật
trạng thảm hại của kỳ việc tái hiện cảnh khoa thi
năm Đinh Dậu thảm hại của kỳ thi Đinh Dậu
(1897) tại trường Hà và nói lên tâm sự
Nam, đồng thời thể của tác giả. Ngôn
hiện sự đau đớn, xót ngữ được sử dụng
xa của nhà thơ đối với trong bài thơ có tính
tình cảnh hiện thực chất khẩu ngữ, trong
nhốn nháo và bất ổn sáng, giản dị nhưng
của xã hội thực dân đầy sức biểu cảm. nửa phong kiến ở thời điểm đó. 4 Lai Tân Hồ Chí Thơ
Bài thơ miêu tả thực Ngòi bút miêu tả Minh Đường trạng
thối nát của giản dị, chân thực. luật chính quyền
Trung Lối viết mỉa mai sâu
Quốc dưới thời Tưởng cay.
Giới Thạch và thái độ Bút pháp trào phúng. châm biếm, mỉa mai sâu cay 5 Trưởng Mô-li-e Hài
Văn bản khắc họa tính Sử dụng lời thoại giả học kịch
cách lố lăng của một sinh động, chân làm sang
tên trưởng giả đã dốt thực và phù hợp,
nát còn đòi học làm nghệ thuật tăng cấp
sang, tạo nên tiếng khiến cho lớp kịch cười cho đọc giả. càng ngày càng hấp dẫn, tính cách nhân vật được khắc họa thành công, rõ nét. 5 Chùm
Truyện Phê phán những thói Truyện cười dân truyện cười
hư tật xấu của con gian ngắn gọn với cười dân người trong xã hội. những tình huống gian Việt hài hước, gây bất Nam ngờ.
Câu 2 (trang 124, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Lập bảng so sánh đặc điểm các thể loại theo mẫu sau: Thể loại
Những điểm giống nhau
Những điểm khác nhau Hài kịch Truyện cười Thơ trào phúng
Hướng dẫn trả lời:
Thể loại Những điểm giống nhau
Những điểm khác nhau
Hài kịch Đều miêu tả, tái hiện cái hài hước, Thuộc loại hình kịch (kịch bản cái đáng cười
văn học chỉ là một thành tố của
nghệ thuật kịch), tổ chức ngôn
ngữ theo hình thức đối thoại Truyện
Thuộc thể loại truyện, có cốt truyện, cười có nhân vật, tình huống
Thơ trào Thuộc thể loại thơ (Thơ Đường luật) phúng
có đặc trưng của ngôn ngữ thi ca (cô
đọng, hàm súc, giàu hình ảnh…) và
tuân thủ các quy định của luật thơ
Câu 3 (trang 124, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Nêu những nét giống nhau và khác nhau về thi luật giữa thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật. Hướng dẫn trả lời: - Giống nhau:
+ Cả hai thể thơ đều có nguồn gốc từ Trung Quốc, được du nhập vào Việt Nam
+ Cả hai thể thơ đều được gọi là thơ Đường luật, có quy tắc chặt chẽ - Khác nhau:
+ Bài thơ thất ngôn bát cú có 8 câu; bài thơ tứ tuyệt có 4 câu
+ Bài thơ thất ngôn bát cú có bố cục phổ biến: đề (câu 1 và 2), thực (câu 3 và 4),
luận (câu 5 và 6), kết (câu 7 và 8). Bố cục bài thơ tứ tuyệt: khởi (câu 1), thừa (câu
2), chuyển (câu 3), hợp (câu 4)
+ Bài thơ thất ngôn bát cú có cặp câu thực và cặp câu luận đối nhau. Quy định này
không đặt ra với bài thơ tứ tuyệt
Câu 4 (trang 124, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Lập bảng vào vở theo mẫu sau để hệ thống hóa các kiến thức tiếng Việt đã được học trong học kì 1:
STT Nội dung tiếng Việt Khái niệm cần nắm vững Dạng bài tập thực hành
Hướng dẫn trả lời:
STT Nội dung tiếng Việt Khái niệm cần nắm Dạng bài tập thực hành vững 1
Biệt ngữ xã hội, từ Biệt ngữ xã hội, từ - Nhận biết biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương ngữ địa phương ngữ địa phương
- Sử dụng biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương 2
Từ tượng hình và từ Từ tượng hình và từ - Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh tượng thanh
tượng thanh, biện pháp tu từ
Biện pháp tu từ đảo Biện pháp tu từ đảo đảo ngữ ngữ ngữ
- Nêu tác dụng của từ tượng
hình, từ tượng thanh, biện pháp tu từ đảo ngữ 3
Đoạn văn diễn dịch Đoạn văn diễn dịch Nhận biết:
và đoạn văn quy và đoạn văn quy - Đoạn văn diễn dịch và đoạn nạp nạp văn quy nạp
Đoạn văn song song Đoạn văn song song - Đoạn văn song song và đoạn
và đoạn văn phối và đoạn văn phối văn phối hợp hợp hợp Nêu tác dụng của:
- Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp
- Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp Tạo lập:
- Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp
- Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp 4
Yếu tố Hán Việt Sắc thái nghĩa của - Giải nghĩa và sử dụng yếu thông dụng từ ngữ
tố/từ ngữ chứa yếu tố Hán Việt Sắc thái nghĩa của
- Phân biệt sắc thái nghĩa và sử từ ngữ
dụng từ ngữ phù hợp theo sắc thái 5 Câu hỏi tu từ Câu hỏi tu từ Nhận biết:
Nghĩa tường minh Nghĩa tường minh - Câu hỏi tu từ và nghĩa hàm ẩn và nghĩa hàm ẩn
- Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn
Nêu tác dụng của việc sử dụng: - Câu hỏi tu từ - Nghĩa hàm ẩn
Giải thích nghĩa một số câu tục ngữ thông dụng
Câu 5 (trang 124, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Nêu các kiểu bài viết, yêu cầu của từng kiểu bài và đề tài đã thực hành trong học kì 1 theo bảng gợi ý sau: STT Kiểu bài viết
Yêu cầu của kiểu bài
Đề tài đã thực hành viết
Hướng dẫn trả lời: STT Kiểu bài viết
Yêu cầu của kiểu bài
Đề tài đã thực hành viết 1
Viết bài văn kể Giới thiệu được lí do, mục đích Thuật lại một chuyến đi
lại một chuyến của chuyến tham quan một di tham quan một di tích lịch đi tích lịch sử, văn hoá.
sử, văn hóa để lại cho em
Kể được diễn biến chuyến tham ấn tượng sâu sắc, khó
quan (trên đường đi, trình tự quên.
những điểm đến thăm, những
hoạt động chính trong chuyến đi,...).
Nêu được ấn tượng vẻ những
đặc điểm nổi bật của di tích
(phong cảnh, con người, công trình kiến trúc,...).
Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ về chuyến đi.
Sử dụng được yếu tố miêu tả,
biểu cảm trong bài viết. 2
Viết bài văn Giới thiệu tác giả, tác phẩm và Viết bài văn phân tích một
phân tích một nêu khái quát giá trị của tác bài thơ thất ngôn bát cú tác phẩm văn phẩm.
hoặc tứ tuyệt Đường luật. học
Giới thiệu đề tài, thể thơ.
Phân tích nội dung cơ bản của bài thơ.
Phân tích một số nét đặc sắc về
hình thức nghệ thuật của bài thơ.
Khẳng định vị trí, ý nghĩa của bài thơ. 3
Viết bài văn Giới thiệu vấn đề cần bàn luận
Viết bài văn nghị luận về
nghị luận về Dùng lí lẽ và bằng chứng để một vấn đề đời sống (con
một vấn đề làm rõ ý nghĩa của việc hiểu người trong mối quan hệ đời sống biết về lịch sử
với cộng đồng, đất nước)
Tiếp tục dùng lí lẽ để mở rộng ý
nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử.
Dùng lí lẽ và bằng chứng để
làm sáng tỏ thực tế: có những
bạn trẻ không quan tâm đến
lịch sử dân tộc, hậu quả của tình trạng đó.
Nêu ý nghĩa và vấn đề nghị
luận và phương hướng hành động. 4
Viết bài văn Giới thiệu khái quát về tác giả Viết bài văn phân tích một
phân tích một và bài thơ. tác phẩm văn học (thơ
tác phẩm văn Phân tích nhan đề và đề tài. trào phúng) học
Phân tích nội dung trào phúng
của bài thơ để làm rõ chủ đề.
Chỉ ra và phân tích tác dụng
của một số nét đặc sắc về nghệ thuật trào phúng.
Khẳng định giá trị, ý nghĩa của bài thơ. 5
Viết bài văn Nêu vấn đề nghị luận
iết bài văn nghị luận về
nghị luận về Làm rõ vấn đề nghị luận
một vấn đề đời sống (một
một vấn đề Trình bày ý kiến phê phán. thói quen xấu của con đời sống
Đối thoại với ý kiến khác.
người trong xã hội hiện
Khẳng định ý kiến phê phán, rút đại) ra bài học.
Câu 6 (trang 124, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Nêu những điểm chung trong việc thực hiện các bước của hoạt động nói và nghe ở
năm bài học trong học kì 1. Hướng dẫn trả lời:
Điểm chung trong việc thực hiện các bước của hoạt động nói và nghe: - Trước khi nói - Trình bày bài nói - Sau khi nói
-----------------------------------------------------------------------------------