Soạn bài Ôn tập trang 130 - Chân trời sáng tạo

Soạn bài Ôn tập trang 130 Chân trời sáng tạo được biên soạn ra cho các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Ngữ Văn 8 1.2 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Soạn bài Ôn tập trang 130 - Chân trời sáng tạo

Soạn bài Ôn tập trang 130 Chân trời sáng tạo được biên soạn ra cho các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

67 34 lượt tải Tải xuống
Son bài Ôn tp trang 130
Câu 1. Nêu và giải thích đặc điểm ca hài kch. Minh hot mt trong những đặc
đim y bng các dn chng rút ra t một trong ba văn bản hài kịch đã đọc.
- Nhân vt ca hài kịch là đối tượng ca tiếng cưi, gm nhng hạng người hin
thân cho các thói tt xu hay nhng thp kém trong hi. Tính cách ca
nhân vt i kịch được th hin qua nhng biến c dẫn đến s phơi bày, phê
phán cái xu.
- Hành động trong hài kch toàn b hoạt động ca các nhân vt (bao gm li
thoại, điệu b, c ch... ) to nên ni dung ca tác phm hài kịch. Hành động th
hin qua li thoại dưới các dng: tn công - phản công: thăm - lng tránh;
cht vn - chi cãi, thuyết phc - ph nhn/ bác b; cu xin - t chi,... Mi
hành động ln nh trong kch nói chung, hài kịch nói riêng đu dn tới xung đột
và gii quyết xung đột, qua đó, thể hin ch đề ca tác phm.
- Xung đột kịch thường ny sinh da trên s đối lp, mâu thun to nên tác
động qua li gia các nhân vt hay các thế lc. nhiu kiu xung đột: xung
đột gia cái cao c vi cái cao c, gia cái cao c vi i thp kém, gia ci
thp kém vi cái thp kém,.... Trong hài kịch, do đặc điểm, tính cht ca các
nhân vật, xung đột thường din ra gia cái thp kém vi ci thp kém.
- Li thoi li ca các nhân vt hài kch nói với nhau (đối thoi), nói vi bn
thân (độc thoi) hay nói vi khán gi (bàng thoi), góp phần thúc đẩy xung đột
hài kch phát trin.
- Li ch dn n khu nhng li chú thích ngn gn ca tác gi biên kch
(thường để trong ngoặc đơn) nhằm hướng dn, gi ý v cách bài trí, x âm
thanh, ánh sáng, vic vào - ra sân khu ca din viên th vai nhân vt cùng
trang phục, hành động, c chỉ, cách nói năng của h,...
- Ví d v Ông Giuc-đanh mc l phc
Nhân vt hài kch: ông Giuc-đanh thiếu hiu biết nhưng thích học đòi
Hành động làm nảy sinh xung đột: bác phó may ăn bớt tin, may hoa
ngược, ăn bớt vi; ông Giuc-đanh là than trách đôi bít tt cht, cht v
vấn đề hoa b may ngược, phàn nàn v việc phó may ăn bớt vi
Li thoại: đối thoại, độc thoi
Có li ch dn sân khu
Câu 2. Nêu ch đề, th pháp gây ời được s dụng trong ba văn bn: Ông
Giuc-đanh mc l phục, Cái chúc thư, Thuyền trưởng tàu viễn dương.
Ông Giuc-đanh mc
l phc
Cái chúc thư
Thuyn
trưng tàu
vin dương
Ch đề
S tn kém và l bch
ca ông Giuc-đanh
trong vic mc l phc
nhm tha mãn ham
muốn “học làm sang”.
Những con người tham
lam, vì tin mà có th làm
nhng vic la di, trái
lương tâm
Phê phán
ngưi mắc căn
bệnh sĩ.
Th
pháp
gây
i
phóng đại, lp lại và tăng
tiến
hoán đổi v thế gia các
nhân vt, to nhng li
thoại đứt đoạn, to s mâu
thun gia nhng lời đối
thoi hoặc độc thoi
phóng đại,
tương phản
gia bên ngoài
và bên trong
Câu 3. Đặt mt câu s dng tr t, thán t lấy đề tài t các văn bản hài kch
đã học. Xác định tr t, thán tnêu tác dng ca chúng.
- Thán t: Chao ôi, hình nh ông Giuc-đanh hiện lên mi tht khôi hài!
- Tr t: Ông Giuc-đanh đã mt nhng ba ln tin cho li khen ca th ph.
Câu 4. Theo em, vì sao khi viết một văn bn kiến ngh v mt vấn đề của đời
sống, người viết không được để thiếu bt phn nào trong các phn: phn m
đầu, phn ni dung, phn kết thúc?
Đó là cơ sở để người nhn kiến ngh gii quyết đúng sự vic.
Đáp ứng được chun mc chung của văn bản hành chính.
Tăng tính trân trọng khi giao tiếp, s đúng đắn ca vấn để đưc trình bày,
đề xut.
Câu 5. Em rút ra được lưu ý gì khi trình bày ý kiến v mt vấn đề xã hi?
Cn tìm hiu c th v vấn đề xã hội được trình bày.
Đưa ra được ý kiến đúng đắn v vấn đềhi.
Chun b các ý chính cn trình bày.
Câu 6. Tiếng cười trong hài kịch ý nghĩa như thế nào đối với đời sng ca
con người?
Giúp cuc sng của con người vui v, lạc quan hơn.
Tránh xa được những thói hư, tật xu trong xã hi.
Nhn diện được những hành vi chưa đúng chun mc, t đó hình thành lối
sng thanh lịch, văn minh hơn.
| 1/3

Preview text:

Soạn bài Ôn tập trang 130
Câu 1. Nêu và giải thích đặc điểm của hài kịch. Minh hoạt một trong những đặc
điểm ấy bằng các dẫn chứng rút ra từ một trong ba văn bản hài kịch đã đọc.
- Nhân vật của hài kịch là đối tượng của tiếng cười, gồm những hạng người hiện
thân cho các thói tật xấu hay những gì thấp kém trong xã hội. Tính cách của
nhân vật hài kịch được thể hiện qua những biến cố dẫn đến sự phơi bày, phê phán cái xấu.
- Hành động trong hài kịch là toàn bộ hoạt động của các nhân vật (bao gồm lời
thoại, điệu bộ, cử chỉ... ) tạo nên nội dung của tác phẩm hài kịch. Hành động thể
hiện qua lời thoại dưới các dạng: tấn công - phản công: thăm dò - lảng tránh;
chất vấn - chối cãi, thuyết phục - phủ nhận/ bác bỏ; cầu xin - từ chối,... Mọi
hành động lớn nhỏ trong kịch nói chung, hài kịch nói riêng đều dẫn tới xung đột
và giải quyết xung đột, qua đó, thể hiện chủ đề của tác phẩm.
- Xung đột kịch thường nảy sinh dựa trên sự đối lập, mâu thuẫn tạo nên tác
động qua lại giữa các nhân vật hay các thế lực. Có nhiều kiểu xung đột: xung
đột giữa cái cao cả với cái cao cả, giữa cái cao cả với cái thấp kém, giữa cải
thấp kém với cái thấp kém,.... Trong hài kịch, do đặc điểm, tính chất của các
nhân vật, xung đột thường diễn ra giữa cái thấp kém với cải thấp kém.
- Lời thoại là lời của các nhân vật hài kịch nói với nhau (đối thoại), nói với bản
thân (độc thoại) hay nói với khán giả (bàng thoại), góp phần thúc đẩy xung đột hài kịch phát triển.
- Lời chỉ dẫn sân khấu là những lời chú thích ngắn gọn của tác giả biên kịch
(thường để trong ngoặc đơn) nhằm hướng dẫn, gợi ý về cách bài trí, xử lí âm
thanh, ánh sáng, việc vào - ra sân khấu của diễn viên thủ vai nhân vật cùng
trang phục, hành động, cử chỉ, cách nói năng của họ,...
- Ví dụ về Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
⚫ Nhân vật hài kịch: ông Giuốc-đanh thiếu hiểu biết nhưng thích học đòi
⚫ Hành động làm nảy sinh xung đột: bác phó may là ăn bớt tiền, may hoa
ngược, ăn bớt vải; ông Giuốc-đanh là than trách vì đôi bít tất chật, chất về
vấn đề hoa bị may ngược, phàn nàn về việc phó may ăn bớt vải
⚫ Lời thoại: đối thoại, độc thoại
⚫ Có lời chỉ dẫn sân khấu
Câu 2. Nêu chủ đề, thủ pháp gây cười được sử dụng trong ba văn bản: Ông
Giuốc-đanh mặc lễ phục, Cái chúc thư, Thuyền trưởng tàu viễn dương. Thuyền
Ông Giuốc-đanh mặc Cái chúc thư trưởng tàu lễ phục viễn dương
Chủ đề Sự tốn kém và lố bịch Những con người tham Phê phán của ông Giuốc-đanh
lam, vì tiền mà có thể làm người mắc căn
trong việc mặc lễ phục
những việc lừa dối, trái bệnh sĩ. nhằm thỏa mãn ham lương tâm muốn “học làm sang”. Thủ
phóng đại, lặp lại và tăng hoán đổi vị thế giữa các phóng đại, pháp tiến
nhân vật, tạo những lời tương phản gây
thoại đứt đoạn, tạo sự mâu giữa bên ngoài cười
thuẫn giữa những lời đối và bên trong thoại hoặc độc thoại
Câu 3. Đặt một câu có sử dụng trợ từ, thán từ lấy đề tài từ các văn bản hài kịch
đã học. Xác định trợ từ, thán từ và nêu tác dụng của chúng.
- Thán từ: Chao ôi, hình ảnh ông Giuốc-đanh hiện lên mới thật khôi hài!
- Trợ từ: Ông Giuốc-đanh đã mất những ba lần tiền cho lời khen của thợ phụ.
Câu 4. Theo em, vì sao khi viết một văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời
sống, người viết không được để thiếu bất kì phần nào trong các phần: phần mở
đầu, phần nội dung, phần kết thúc?
⚫ Đó là cơ sở để người nhận kiến nghị giải quyết đúng sự việc.
⚫ Đáp ứng được chuẩn mực chung của văn bản hành chính.
⚫ Tăng tính trân trọng khi giao tiếp, sự đúng đắn của vấn để được trình bày, đề xuất.
Câu 5. Em rút ra được lưu ý gì khi trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội?
⚫ Cần tìm hiểu cụ thể về vấn đề xã hội được trình bày.
⚫ Đưa ra được ý kiến đúng đắn về vấn đề xã hội.
⚫ Chuẩn bị các ý chính cần trình bày.
Câu 6. Tiếng cười trong hài kịch có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người?
⚫ Giúp cuộc sống của con người vui vẻ, lạc quan hơn.
⚫ Tránh xa được những thói hư, tật xấu trong xã hội.
⚫ Nhận diện được những hành vi chưa đúng chuẩn mực, từ đó hình thành lối
sống thanh lịch, văn minh hơn.