Soạn bài Sự sống và cái chết KNTT

Soạn bài Sự sống và cái chết KNTT được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Son bài S sng và cái chết KNTT
Trước khi đọc
Câu hi trang 75 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
Khi quan sát nhng biu hin c th ca s sng trên Trái Đất, nhng điều đã khiến
tôi suy nghĩ, băn khoăn hoặc mò như: thứ gì trên Trái Đát đã giúp duy trì s sng
ca sinh vt, nhng th Trái Đất thì các hành tinh khác có không; sao các sinh
vt ch có tui th nhất định…
Đọc văn bản
Gi ý tr li câu hi trong bài đọc:
1. D đoán nội dung c th s đưc trin khai trong bài viết qua nhan đề đon
th nht?
Dựa vào nhan đề đon th nht, bài viết bàn v s sng ca các loài trên Trái
Đất.
2. Vic tác gi ởng tưng ra mt chuyến “du hành” ngưc thời gian có ý nghĩa gì?
Vic tác gi ởng ng ra mt chuyến “du hành” ngược thời gian để gii thiu v
s sống trên Trái Đất trong quá khứ, trước khi mặt loài người, khi các sinh vt
chưa đa dạng như ngày nay.
3. Chú ý các thut ng chuyên ngành sinh học được s dụng trong đoạn (3), đon (4)
và tác dng ca chúng.
- Các thut ng chuyên ngành sinh hc: động vật, thích nghi, đào thải, sinh vật đơn
bào, động vật nguyên sinh, đng vật đa bào, tuyệt chng, tên mt s loài sinh vt,
sinh thái, tiến hóa, sinh tn, vt vô sinh, chn lc t nhiên.
- Vic s dng các thut ng chuyên ngành nhm tăng sức thuyết phục độ chính
xác cho các thông tin v sinh hc (c th s sng, s đa dạng phát trin ca
các sinh vật trên Trái Đt) đưc nêu ra trong đoạn văn.
4. S khác nhau gia các vt vô sinh và các sinh vt là gì?
S khác nhau gia các vt vô sinh và các sinh vt là: các vt vô sinh không phải đấu
tranh đ sinh tn, không b đe dọa tuyt chng, không phi tuân theo chn lc t
nhiên, tc là không có s sng và cái chết như các sinh vật.
Sau khi đc
Ni dung chính:
Văn bản bàn v s sng i chết của muôn loài trên Trái Đất, thông
qua vic tái hin tiến trình phát trin ca các loài sinh vt, bài viết ch ra s song
hành ca s sng và cái chết cũng như ý nghĩa của cái chết đối vi s sng.
Gi ý tr li câu hi sau khi đọc:
Câu 1 trang 77 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
- Văn bn viết v đề tài s sng của muôn loài trên Trái Đt.
- Văn bản đã tiếp cn vấn đề t lch s tn ti và biến mt của các loài trên Trái Đất,
tìm ra ý nghĩa ca những “cái chết” đi vi vic hình thành các “s sống”.
Câu 2 trang 77 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
- Những thông tin chính trong văn bản: lch s s sng diễn ra theo 2 hướng; s
hin din ca các loài sinh vật trên Trái Đất vào 3 t năm trước 140 triệu năm
trưc; các sinh vật đơn bào, đa bào đã xut hiện trên Trái Đất; mt s loài sinh vt
đã tuyệt chng; các loài tiến hóa hoàn thiện để sinh tn; s khác nhau gia sinh
vt và vt vô sinh.
- Tác gi sp xếp các thông tin theo trt t:
+ Khái quát v lch s s sống trên Trái Đt.
+ S sống trên Trái Đất cách đây 3 t năm và 140 triệu năm thông qua smt ca
các sinh vt.
+ S ra đi và tuyt chng ca mt s sinh vt.
+ Tìm ra nguyên nhân vì sao các loài tiến hóa và t hoàn thin.
Câu 3 trang 77 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
Câu 4 trang 77 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
- Gia “đu tranh sinh tồn” và “tiến hoá”mối quan h tác động. Để “tiến hóa” thì
phải “đấu tranh sinh tn”, không sự đấu tranh để sinh tn thì không s phát
trin, hoàn thin.
- Gia sự sống” “cái chết” mối quan h gn bó, không th tách ri. Cái chết
là mt phn ca s sng, cái chết cho phép s sng tiến lên.
Câu 5 trang 77 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
- Thông điệp: Con ngưi không nm ngoài quy lut sinh tn ca vn vt, không
nhng cái chết còn b đe da tuyt chng. Vy nên, nếu không t hoàn thin
mình, con người s rơi vào nguy cơ bị xóa s.
- Thông điệp: Trong nghch cảnh thường s phát kích sc sáng tạo để tìm ra gii
pháp cho các vấn đề.
- Thông điệp: Cái chết mt phn ca s sng, cuc sng y hu hạn. Do đó, con
người cn sng mt cuc đi có ích.
Câu 6 trang 77 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
- Văn bản “Sự sng cái chết” cung cấp thông tin khoa hc v Trái Đất, lch s s
sống trên Trái Đất.
- Tính chính xác, khách quan th hin vic:
+ Trong văn bản “Sự sng cái chết” rt nhiu nhng thông tin xác thc: s
liu v thi gian (3 t năm trước, 500 triệu năm, 140 triệu m trưc, 65 triệu năm,
300000 năm, 13,7 t năm), tên các loài đng vt, k địa cht, v nch Beng
+ Ngôn ng của văn bản “Sự sng cái chết” sáng rõ, đơn nghĩa, sử dng nhiu
câu đơn; thuật ng khoa hc của các lĩnh vực sinh hc, đa lý, hóa hc…
- Các yếu t miêu t, t s, biu cm, ngh luận đã được phi hp s dụng làm tăng
tính hiu qu tác đng đối với người đc.
+ Tác gi k li mt phn quá trình s sng diễn ra trên Trái Đất thông qua các mc
thi gian và các sinh vt xut hin trong thi đim đó.
+ Tác gi miêu t s sống trên Trái Đất (như trong đoạn “cảnh ợng đa sắc ca
hoa … len lỏi trong rng rậm”)
+ Yếu t biu cm lng ghép trong nhng cm t ch thái đ (được chiêm ngưỡng,
được nghe, thích thú, s cứng người…) và trong giọng điệu ca từng đoạn văn.
+ Yếu t ngh lun th hin nhng l đưa ra đ lp lun, làm sáng t vấn đề c
bit đoạn 3 bàn v thc trng xut hin và tuyt chng ca sinh vật, và đoạn 4
bàn v mi quan h gia s sng và cái chết), th hin nhng dn chứng xác đáng,
tiêu biu (các con s c thể, tên các loài động vt).
Câu 7 trang 77 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
- th đổi nhan đề của văn bản thành “Sự sng cái chết ca các loài sinh vt
trên Trái Đất”, nội dung chính của văn bản được trích đây chủ yếu xoay quanh
s xut hin và biến mt ca các loài sinh vật trên Trái Đất. Tuy nhiên, nếu đổi nhan
đề s làm mt s cô đng, mt những ý nghĩa sâu xa của văn bản.
Câu 8 trang 77 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
Văn bản đã giúp tôi nhận ra s hu hn nh của con ngưi trong lch s s
sng ca Trái Đất. Đng thi, giúp tôi hiu rằng con người cũng nm trong trt t
ca vn vt, b cái chết s tuyt chng đe dọa. Con người không phi sinh vt s
vĩnh viễn tn tại. Văn bản giúp tôi suy ngm nhiều hơn đến ý nghĩa của cuc sng,
và bn thân cần làm gì để duy trì s sng.
Kết ni đc viết
Bài tp trang 45 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
Thu thp thông tin v mt loài sinh vt bn mun m hiu. Trình bày thông tin
đó bằng mt đoạn văn (khoảng 150 ch).
Đoạn văn tham khảo:
Trĩ sao một loài chim ln, trên b lông đen lấm tm những đốm trắng như các
sao, đầu nh quanh mào có lông vũ màu trng dựng đứng. Người ta biết rt ít v
loài này trong t nhiên, ch biết rng trĩ sao loài chim nhút nhát và hay lng tránh
người. Trĩ sao chủ yếu ăn cây, hoa qu, u b, dòi, nhộng các động vt nh.
Chúng sinh sng trong các khu rng thuc Vit Nam, Lào và Malaysia Đông Nam
Á. Chúng hai phân loài: Trĩ sao Việt Nam và trĩ sao Mã Lai. Việt Nam, trĩ sao
sng độ cao lên đến 1700-1900m, tp trung Nam Trung Bộ. Trĩ sao được đưa
vào Sách đỏ Vit Nam, do s mất môi trường sống đang diễn ra cũng như việc
săn bn thái quá trong mt s khu vc n loài sinh vật y được đánh giá sắp b
đe dọa.
| 1/5

Preview text:

Soạn bài Sự sống và cái chết KNTT Trước khi đọc
Câu hỏi trang 75 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2
Khi quan sát những biểu hiện cụ thể của sự sống trên Trái Đất, những điều đã khiến
tôi suy nghĩ, băn khoăn hoặc tò mò như: thứ gì trên Trái Đát đã giúp duy trì sự sống
của sinh vật, những thứ Trái Đất có thì các hành tinh khác có không; vì sao các sinh
vật chỉ có tuổi thọ nhất định… Đọc văn bản
Gợi ý trả lời câu hỏi trong bài đọc:
1. Dự đoán nội dung cụ thể sẽ được triển khai trong bài viết qua nhan đề và đoạn thứ nhất?
Dựa vào nhan đề và đoạn thứ nhất, bài viết bàn về sự sống của các loài trên Trái Đất.
2. Việc tác giả tưởng tượng ra một chuyến “du hành” ngược thời gian có ý nghĩa gì?
Việc tác giả tưởng tượng ra một chuyến “du hành” ngược thời gian để giới thiệu về
sự sống trên Trái Đất trong quá khứ, trước khi có mặt loài người, khi các sinh vật
chưa đa dạng như ngày nay.
3. Chú ý các thuật ngữ chuyên ngành sinh học được sử dụng trong đoạn (3), đoạn (4) và tác dụng của chúng.
- Các thuật ngữ chuyên ngành sinh học: động vật, thích nghi, đào thải, sinh vật đơn
bào, động vật nguyên sinh, động vật đa bào, tuyệt chủng, tên một số loài sinh vật, ổ
sinh thái, tiến hóa, sinh tồn, vật vô sinh, chọn lọc tự nhiên.
- Việc sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành nhằm tăng sức thuyết phục và độ chính
xác cho các thông tin về sinh học (cụ thể là sự sống, sự đa dạng và phát triển của
các sinh vật trên Trái Đất) được nêu ra trong đoạn văn.
4. Sự khác nhau giữa các vật vô sinh và các sinh vật là gì?
Sự khác nhau giữa các vật vô sinh và các sinh vật là: các vật vô sinh không phải đấu
tranh để sinh tồn, không bị đe dọa tuyệt chủng, không phải tuân theo chọn lọc tự
nhiên, tức là không có sự sống và cái chết như các sinh vật. Sau khi đọc Nội dung chính:
Văn bản bàn về sự sống và cái chết của muôn loài trên Trái Đất, thông
qua việc tái hiện tiến trình phát triển của các loài sinh vật, bài viết chỉ ra sự song
hành của sự sống và cái chết cũng như ý nghĩa của cái chết đối với sự sống.
Gợi ý trả lời câu hỏi sau khi đọc:
Câu 1 trang 77 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2
- Văn bản viết về đề tài sự sống của muôn loài trên Trái Đất.
- Văn bản đã tiếp cận vấn đề từ lịch sử tồn tại và biến mất của các loài trên Trái Đất,
tìm ra ý nghĩa của những “cái chết” đối với việc hình thành các “sự sống”.
Câu 2 trang 77 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2
- Những thông tin chính trong văn bản: lịch sử sự sống diễn ra theo 2 hướng; sự
hiện diện của các loài sinh vật trên Trái Đất vào 3 tỉ năm trước và 140 triệu năm
trước; các sinh vật đơn bào, đa bào đã xuất hiện trên Trái Đất; một số loài sinh vật
đã tuyệt chủng; các loài tiến hóa và hoàn thiện để sinh tồn; sự khác nhau giữa sinh vật và vật vô sinh.
- Tác giả sắp xếp các thông tin theo trật tự:
+ Khái quát về lịch sử sự sống trên Trái Đất.
+ Sự sống trên Trái Đất cách đây 3 tỉ năm và 140 triệu năm thông qua sự có mặt của các sinh vật.
+ Sự ra đời và tuyệt chủng của một số sinh vật.
+ Tìm ra nguyên nhân vì sao các loài tiến hóa và tự hoàn thiện.
Câu 3 trang 77 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2
Câu 4 trang 77 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2
- Giữa “đấu tranh sinh tồn” và “tiến hoá” có mối quan hệ tác động. Để “tiến hóa” thì
phải “đấu tranh sinh tồn”, không có sự đấu tranh để sinh tồn thì không có sự phát triển, hoàn thiện.
- Giữa “sự sống” và “cái chết” có mối quan hệ gắn bó, không thể tách rời. Cái chết
là một phần của sự sống, cái chết cho phép sự sống tiến lên.
Câu 5 trang 77 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2
- Thông điệp: Con người không nằm ngoài quy luật sinh tồn của vạn vật, không
những có cái chết mà còn bị đe dọa tuyệt chủng. Vậy nên, nếu không tự hoàn thiện
mình, con người sẽ rơi vào nguy cơ bị xóa sổ.
- Thông điệp: Trong nghịch cảnh thường sẽ phát kích sức sáng tạo để tìm ra giải pháp cho các vấn đề.
- Thông điệp: Cái chết là một phần của sự sống, cuộc sống này hữu hạn. Do đó, con
người cần sống một cuộc đời có ích.
Câu 6 trang 77 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2
- Văn bản “Sự sống và cái chết” cung cấp thông tin khoa học về Trái Đất, lịch sử sự sống trên Trái Đất.
- Tính chính xác, khách quan thể hiện ở việc:
+ Trong văn bản “Sự sống và cái chết” có rất nhiều những thông tin xác thực: số
liệu về thời gian (3 tỉ năm trước, 500 triệu năm, 140 triệu năm trước, 65 triệu năm,
300000 năm, 13,7 tỉ năm), tên các loài động vật, kỉ địa chất, vụ nổ Bích Beng
+ Ngôn ngữ của văn bản “Sự sống và cái chết” sáng rõ, đơn nghĩa, sử dụng nhiều
câu đơn; thuật ngữ khoa học của các lĩnh vực sinh học, địa lý, hóa học…
- Các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận đã được phối hợp sử dụng làm tăng
tính hiệu quả tác động đối với người đọc.
+ Tác giả kể lại một phần quá trình sự sống diễn ra trên Trái Đất thông qua các mốc
thời gian và các sinh vật xuất hiện trong thời điểm đó.
+ Tác giả miêu tả sự sống trên Trái Đất (như trong đoạn “cảnh tượng đa sắc của
hoa … len lỏi trong rừng rậm”)
+ Yếu tố biểu cảm lồng ghép trong những cụm từ chỉ thái độ (được chiêm ngưỡng,
được nghe, thích thú, sợ cứng người…) và trong giọng điệu của từng đoạn văn.
+ Yếu tố nghị luận thể hiện ở những lí lẽ đưa ra để lập luận, làm sáng tỏ vấn đề (đặc
biệt ở đoạn 3 – bàn về thực trạng xuất hiện và tuyệt chủng của sinh vật, và đoạn 4 –
bàn về mối quan hệ giữa sự sống và cái chết), thể hiện ở những dẫn chứng xác đáng,
tiêu biểu (các con số cụ thể, tên các loài động vật).
Câu 7 trang 77 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2
- Có thể đổi nhan đề của văn bản thành “Sự sống và cái chết của các loài sinh vật
trên Trái Đất”, vì nội dung chính của văn bản được trích ở đây chủ yếu xoay quanh
sự xuất hiện và biến mất của các loài sinh vật trên Trái Đất. Tuy nhiên, nếu đổi nhan
đề sẽ làm mất sự cô đọng, mất những ý nghĩa sâu xa của văn bản.
Câu 8 trang 77 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2
Văn bản đã giúp tôi nhận ra sự hữu hạn và nhỏ bé của con người trong lịch sử sự
sống của Trái Đất. Đồng thời, giúp tôi hiểu rằng con người cũng nằm trong trật tự
của vạn vật, bị cái chết – sự tuyệt chủng đe dọa. Con người không phải sinh vật sẽ
vĩnh viễn tồn tại. Văn bản giúp tôi suy ngẫm nhiều hơn đến ý nghĩa của cuộc sống,
và bản thân cần làm gì để duy trì sự sống.
Kết nối đọc – viết
Bài tập trang 45 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2
Thu thập thông tin về một loài sinh vật mà bạn muốn tìm hiểu. Trình bày thông tin
đó bằng một đoạn văn (khoảng 150 chữ). Đoạn văn tham khảo:
Trĩ sao là một loài chim lớn, trên bộ lông đen lấm tấm những đốm trắng như các vì
sao, đầu nhỏ và quanh mào có lông vũ màu trắng dựng đứng. Người ta biết rất ít về
loài này trong tự nhiên, chỉ biết rằng trĩ sao là loài chim nhút nhát và hay lảng tránh
người. Trĩ sao chủ yếu ăn lá cây, hoa quả, sâu bọ, dòi, nhộng và các động vật nhỏ.
Chúng sinh sống trong các khu rừng thuộc Việt Nam, Lào và Malaysia ở Đông Nam
Á. Chúng có hai phân loài: Trĩ sao Việt Nam và trĩ sao Mã Lai. Ở Việt Nam, trĩ sao
sống ở độ cao lên đến 1700-1900m, tập trung ở Nam Trung Bộ. Trĩ sao được đưa
vào Sách đỏ Việt Nam, và do sự mất môi trường sống đang diễn ra cũng như việc
săn bắn thái quá trong một số khu vực nên loài sinh vật này được đánh giá là sắp bị đe dọa.