Soạn bài Tết đến rồi (trang 19) | Tiếng việt 2 sách Kết nối tri thức

Soạn bài Tết đến rồi giúp các em hiểu rõ ý nghĩa bài đọc, cũng như nội dung chính, luyện tập theo văn bản đọc, để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 19, 20, 21, 22.

Soạn bài Tết đến rồi Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 4: Tết đến rồi
Khởi động
Nói những điều em biết về Tết.
Gợi ý trả lời:
Tết là dịp bắt đầu cho một năm mới. Các loài hoa, loài cây đặc trưng cho ngày
Tết thường là hoa đào, hoa mai, cây quất, hoa lan,...Ngày Tết, người lớn thường
tặng cho trẻ em những bao lì xì đỏ may mắn với mong ước các em luôn chăm
ngoan, học giỏi, nghe lời ông bà bố mẹ, thy cô, đoàn kết với bạn bè.
Bài đọc
TẾT ĐẾN RI
Tết là khởi đu cho một năm mới, dp l đưc mong ch nhất trong năm.
Vào dịp Tết, các gia đình thường gói bánh chưng hoặc bánh tét. Bánh chưng
hình vuông, gói bằng dong. Bánh t hình trụ, thường gi bng chuối. C
hai loại bánh đều làm từ go nếp, đỗ xanh, tht ln.
Mai và đào là hai loài hoa đặc trưng cho Tết hai min Nam, Bc. Hoa mai rc
r sắc ng. Hoa đào thường màu hồng tươi, xen lẫn xanh và nụ hng
chúm chím.
Ngày Tết, người lớn thường tng tr em những bao lì xì xinh xn, với mong ước
các em mạnh kho, gii giang. Tết dịp mọi người quây qun bên nhau và
dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp.
(Ánh Dương)
T ng:
Đặc trưng: đặc điểm riêng, tiêu biu.
Trả lời câu hỏi
1. Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đon trong bài:
2. Người ta dùng những gì để làm bánh chưng, bánh tét?
3. Người lớn mong ước điều gì khi tặng bao lì xì cho trẻ em?
4. Em thích những hoạt động nào ca gia đình em trong dịp Tết?
Gợi ý trả lời:
1. Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đon trong bài:
2. Gii thiệu chung về Tết
4. Nói về bánh chưng, bánh tét
2. Gii thiệu chung về Tết
4. Nói về bánh chưng, bánh tét
1. Nói về hoa mai, hoa đào
3. Hoạt động ca mọi người trong dịp Tết.
3. Người lớn mong ước các em mạnh khỏe, giỏi giang khi tặng bao lì xì cho trẻ
em.
4. Em thích hoạt động gói bánh chưng, đi mua hoa đào và bố mẹ tặng con cái
bao lì xì của gia đình em trong dịp Tết.
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Tìm trong bài những tngữ miêu tả:
a. Hoa mai
b. Hoa đào
2. Đặt một câu giới thiệu về loài hoa em thích
M: Đào là loài hoa đặc trưng cho Tết miền Bắc.
Gợi ý trả lời:
1. Tìm trong bài những tngữ miêu tả:
a. Hoa mai: rực rỡ sắc vàng.
b. Hoa đào: thường có màu hồng, xen lẫn lá xanh và nụ hồng chúm chím.
2. Hoa đào có 5 cánh, mi cánh hoa hơi khum khum lại, chụm vào nhau bảo vệ
nụ hoa mỏng manh bên trong.
Soạn bài phần Viết - Bài 4: Tết đến rồi
Câu 1. (trang 20 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức)
Nghe - viết:
Tết đến rồi
Vào dịp Tết, các gia đình thường gói bánh chưng hoặc bánh tét. Người lớn
thường tặng trẻ em những bao lì xì xinh xắn với mong ước các em mạnh khỏe,
giỏi giang. Tết là dịp mi người quây quần bên nhau và dành cho nhau những
lời chúc tốt đẹp.
Câu 2. (trang 21 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức)
Chọn g hoặc gh thay cho ô vuông.
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng é vào soi ương
(Theo Trần Đăng Khoa)
Gợi ý trả lời:
Thay vào ô vuông ta được câu như sau:
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Câu 3. (trang 21 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức)
Chọn a hoặc b.
a. Tìm tiếng ghép được với sinh hoặc xinh.
M: sinh: sinh sống
xinh: xinh đẹp
b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa ut hoặc uc
M: uc: chúc mừng
ut: sút bóng
Gợi ý trả lời:
Chọn a:
a. Tìm tiếng ghép được với sinh hoặc xinh.
sinh: sinh sản, sinh vật
xinh: xinh xắn
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 4: Tết đến rồi
Luyện từ và câu
1. Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu:
a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật
M: dong
b. Tìm từ ngữ chỉ hoạt đng
M: lau lá dong
c. Sắp xếp các hoạt động theo trình tự của việc làm bánh chưng
2. Hi - đáp về việc thường làm trong dịp Tết. Viết vào vở một câu hỏi và một
câu trả lời
M: - Bạn thường làm gì vào dịp Tết?
- Vào dịp Tết, mình thường đi thăm họ hàng.
Gợi ý trả lời:
1. Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu:
a. Từ ngữ chỉ sự vật: dong, cái nồi, bếp củi, cái nong, cái bát, gạo, đỗ xanh.
b. Từ ngữ chỉ hoạt động: lau lá dong, gói bánh, rửa lá dong, trông bếp củi.
c. Sắp xếp các hoạt động theo trình tự của việc làm bánh chưng: 3-4-1-5-2
2. Hi - đáp về việc thường làm trong dịp Tết. Viết vào vở một câu hỏi và một
câu trả lời
- Bạn thường làm gì vào dp Tết?
Vào dp Tết, mình thường theo m đi lễ đền chùa.
- Trước Tết bạn thường làm gì?
T dọn nhà cùng mẹ, đi mua hoa đào cùng b.
- Ngày mùng 1 Tết, bn thường đi đâu?
T ng bố m đi chúc Tết ông bà.
Luyện viết đoạn
1. Đc các tấm thiệp dưới đây và trả li câu hi:
a. Mỗi tấm thiệp trên là ca ai viết gửi đến ai?
b. Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp nào?
c. Người viết chúc điều gì?
2. Em hãy viết một tấm thip chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân
xa.
Trả lời câu hi:
1. Trả lời câu hỏi như sau:
a. Mỗi tấm thiệp (theo thứ tự từ trái sang phải):
Tấm thiệp 1: Của cháu gửi đến ông bà
Tấm thiệp 2: Của con gửi đến bố mẹ
b. Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp Tết nguyên đán.
c. Người viết chúc "ông bà luôn mạnh khỏe, vui vẻ", chúc "bố mẹ mọi điều tt
đẹp"
2. Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho mt người bạn hoặc người thân ở xa:
Mu 1:
Nhân dp Tết Nguyên Đán, t chúc Phương Thảo luôn mạnh khe, vui v
hc tp tốt nhé!
Bn ca cu - Thùy Dung
Mu 2:
Nhân dịp năm mới 2023, t cc bạn luôn xinh đp, hc giỏi, chăm ngoan, đạt
đưc nhiu thành tích hơn na trong hc tp. Hn một ngày sớm được gp li
bn.
Bn thân - Lâm Nhi
Soạn bài phần Đọc mở rng - Bài 4: Tết đến rồi
1. Tìm đọc một bài thơ hoặc một câu chuyện về ngày Tết.
2. Chia sẻ với các bạn câu thơ hay trong bài thơ hoặc điều em thích trong câu
chuyn.
Gợi ý trả lời:
1. Một bài thơ vngày Tết:
Tết đang vào nhà (Nguyễn Hồng Kiên)
Hoa đào trước ngõ
Cười tươi sáng hồng
Hoa mai trong vưn
Lung linh cánh trắng
Sân nhà đầy nắng
Mẹ phơi áo hoa
Em dán tranh gà
Ông treo câu đi
Tết đang vào nhà
Sắp thêm một tui
Đất trời nở hoa.
2. Chia sẻ với các bạn câu thơ hay trong bài thơ:
Hoa đào trước ngõ
Cười tươi sáng hồng
Hoa mai trong vưn
Lung linh cánh trắng
| 1/10

Preview text:

Soạn bài Tết đến rồi Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 4: Tết đến rồi Khởi động
Nói những điều em biết về Tết. Gợi ý trả lời:
Tết là dịp bắt đầu cho một năm mới. Các loài hoa, loài cây đặc trưng cho ngày
Tết thường là hoa đào, hoa mai, cây quất, hoa lan,...Ngày Tết, người lớn thường
tặng cho trẻ em những bao lì xì đỏ may mắn với mong ước các em luôn chăm
ngoan, học giỏi, nghe lời ông bà bố mẹ, thầy cô, đoàn kết với bạn bè. Bài đọc TẾT ĐẾN RỒI
Tết là khởi đầu cho một năm mới, là dịp lễ được mong chờ nhất trong năm.
Vào dịp Tết, các gia đình thường gói bánh chưng hoặc bánh tét. Bánh chưng
hình vuông, gói bằng lá dong. Bánh tét hình trụ, thường gọi bằng lá chuối. Cả
hai loại bánh đều làm từ gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn.
Mai và đào là hai loài hoa đặc trưng cho Tết ở hai miền Nam, Bắc. Hoa mai rực
rỡ sắc vàng. Hoa đào thường có màu hồng tươi, xen lẫn lá xanh và nụ hồng chúm chím.
Ngày Tết, người lớn thường tặng trẻ em những bao lì xì xinh xắn, với mong ước
các em mạnh khoẻ, giỏi giang. Tết là dịp mọi người quây quần bên nhau và
dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp. (Ánh Dương) Từ ngữ:
Đặc trưng: đặc điểm riêng, tiêu biểu. Trả lời câu hỏi
1. Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài:
2. Người ta dùng những gì để làm bánh chưng, bánh tét?
3. Người lớn mong ước điều gì khi tặng bao lì xì cho trẻ em?
4. Em thích những hoạt động nào của gia đình em trong dịp Tết? Gợi ý trả lời:
1. Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài:
2. Giới thiệu chung về Tết
4. Nói về bánh chưng, bánh tét
● 2. Giới thiệu chung về Tết
● 4. Nói về bánh chưng, bánh tét
● 1. Nói về hoa mai, hoa đào
● 3. Hoạt động của mọi người trong dịp Tết.
3. Người lớn mong ước các em mạnh khỏe, giỏi giang khi tặng bao lì xì cho trẻ em.
4. Em thích hoạt động gói bánh chưng, đi mua hoa đào và bố mẹ tặng con cái
bao lì xì của gia đình em trong dịp Tết.
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Tìm trong bài những từ ngữ miêu tả: a. Hoa mai b. Hoa đào
2. Đặt một câu giới thiệu về loài hoa em thích
M: Đào là loài hoa đặc trưng cho Tết ở miền Bắc. Gợi ý trả lời:
1. Tìm trong bài những từ ngữ miêu tả:
a. Hoa mai: rực rỡ sắc vàng.
b. Hoa đào: thường có màu hồng, xen lẫn lá xanh và nụ hồng chúm chím.
2. Hoa đào có 5 cánh, mỗi cánh hoa hơi khum khum lại, chụm vào nhau bảo vệ
nụ hoa mỏng manh bên trong.
Soạn bài phần Viết - Bài 4: Tết đến rồi
Câu 1. (trang 20 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức) Nghe - viết: Tết đến rồi
Vào dịp Tết, các gia đình thường gói bánh chưng hoặc bánh tét. Người lớn
thường tặng trẻ em những bao lì xì xinh xắn với mong ước các em mạnh khỏe,
giỏi giang. Tết là dịp mọi người quây quần bên nhau và dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp.
Câu 2. (trang 21 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức)
Chọn g hoặc gh thay cho ô vuông. Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng é vào soi ương
(Theo Trần Đăng Khoa) Gợi ý trả lời:
Thay vào ô vuông ta được câu như sau: Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Câu 3. (trang 21 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức) Chọn a hoặc b.
a. Tìm tiếng ghép được với sinh hoặc xinh. M: sinh: sinh sống xinh: xinh đẹp
b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa ut hoặc uc M: uc: chúc mừng ut: sút bóng Gợi ý trả lời: Chọn a:
a. Tìm tiếng ghép được với sinh hoặc xinh.
● sinh: sinh sản, sinh vật ● xinh: xinh xắn
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 4: Tết đến rồi Luyện từ và câu
1. Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu:
a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật M: lá dong
b. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động M: lau lá dong
c. Sắp xếp các hoạt động theo trình tự của việc làm bánh chưng
2. Hỏi - đáp về việc thường làm trong dịp Tết. Viết vào vở một câu hỏi và một câu trả lời
M: - Bạn thường làm gì vào dịp Tết?
- Vào dịp Tết, mình thường đi thăm họ hàng. Gợi ý trả lời:
1. Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu:
a. Từ ngữ chỉ sự vật: lá dong, cái nồi, bếp củi, cái nong, cái bát, gạo, đỗ xanh.
b. Từ ngữ chỉ hoạt động: lau lá dong, gói bánh, rửa lá dong, trông bếp củi.
c. Sắp xếp các hoạt động theo trình tự của việc làm bánh chưng: 3-4-1-5-2
2. Hỏi - đáp về việc thường làm trong dịp Tết. Viết vào vở một câu hỏi và một câu trả lời
- Bạn thường làm gì vào dịp Tết?
Vào dịp Tết, mình thường theo mẹ đi lễ đền chùa.
- Trước Tết bạn thường làm gì?
Tớ dọn nhà cùng mẹ, đi mua hoa đào cùng bố.
- Ngày mùng 1 Tết, bạn thường đi đâu?
Tớ cùng bố mẹ đi chúc Tết ông bà. Luyện viết đoạn
1. Đọc các tấm thiệp dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Mỗi tấm thiệp trên là của ai viết gửi đến ai?
b. Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp nào?
c. Người viết chúc điều gì?
2. Em hãy viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa.
Trả lời câu hỏi:
1. Trả lời câu hỏi như sau:
a. Mỗi tấm thiệp (theo thứ tự từ trái sang phải):
● Tấm thiệp 1: Của cháu gửi đến ông bà
● Tấm thiệp 2: Của con gửi đến bố mẹ
b. Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp Tết nguyên đán.
c. Người viết chúc "ông bà luôn mạnh khỏe, vui vẻ", chúc "bố mẹ mọi điều tốt đẹp"
2. Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa: Mẫu 1:
Nhân dịp Tết Nguyên Đán, tớ chúc Phương Thảo luôn mạnh khỏe, vui vẻ và học tập tốt nhé!
Bạn của cậu - Thùy Dung Mẫu 2:
Nhân dịp năm mới 2023, tớ chúc bạn luôn xinh đẹp, học giỏi, chăm ngoan, đạt
được nhiều thành tích hơn nữa trong học tập. Hẹn một ngày sớm được gặp lại bạn. Bạn thân - Lâm Nhi
Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 4: Tết đến rồi
1. Tìm đọc một bài thơ hoặc một câu chuyện về ngày Tết.
2. Chia sẻ với các bạn câu thơ hay trong bài thơ hoặc điều em thích trong câu chuyện. Gợi ý trả lời:
1. Một bài thơ về ngày Tết:
Tết đang vào nhà (Nguyễn Hồng Kiên) Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai trong vườn Lung linh cánh trắng Sân nhà đầy nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa.
2. Chia sẻ với các bạn câu thơ hay trong bài thơ: Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai trong vườn Lung linh cánh trắng