Soạn bài: Thu điếu Ngữ Văn 8 | Kết nối tri thức

Soạn bài: Thu điếu Ngữ Văn 8 | Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

1
Son bài Thu điếu
Trước khi đc
Em yêu thích mùa nào trong năm? Lit kê mt s t ng em mun dùng đ
miêu t v đp ca mùa đó.
Hc sinh t chn mt mùa yêu thích.
Gi ý:
- Mùa yêu thích: mùa thu
- Mt s t ng ng đ miêu t v đp ca a thu: trong lành, d chu, lãng
mn…
Đọc văn bn
Câu 1. Hình dáng, màu sc, âm thanh, chuyển động ca s vt.
Hình dáng: chiếc thuyn câu bé to teo, tầng mây lửng, ngõ trúc quanh
co
Màu sc: nước trong veo, sóng biếc, tri xanh ngt, lá vàng
Âm thanh: đưa vèo, cá đớp đng
Chuyển đng: “sóng- “hơi gợn tí”, “lá” - “kh đưa vèo”, “tầng mây” - “lơ
lửng”.
Câu 2. Nhng hình nh th hin cm xúc, tâm trng ca nhà thơ.
Hình nh th hin cm xúc, tâm trng của nhà thơ: Ta gi, buông cn lâu
chẳng được/Cá đâu đớp đng dưới chân bèo.
Sau khi đc
Tr li câu hi
Câu 1. Ch ra đặc điểm v b cc, niêm và lut bng trc ca th thơ tht ngôn
bát cú Đường luật được th hiện trong bài thơ.
- B cc:
2
Phần 1. Sáu câu thơ đu: Khung cnh làng quê vào mùa thu.
Phn 2. Hai câu cui: Tâm trng của nhà thơ trước khung cnh thiên nhiên.
- Niêm: Ch th 2 ca câu 2 3 (chiếc biếc), câu 4 và câu 5 (vàng mây),
câu 6 và 7 (trúc gi), câu 1 và câu 8 (thu đâu) cùng thanh.
- V lut bng trắc: Bài thơ lut bng. (Do ch th 2 ca câu th nhất “thu”
thanh bng).
Câu 2. Giải thích ý nghĩa của nhan đ bài thơ. Ch ra mi liên h giữa nhan đ
và hai câu đ.
Nhan đ Thu điếu: a thuu cá. đây, tác giả n vic câu cá đ khc ha
v đp thiên nhiên ca bc tranh a thu làng quê. Đồng thời, nhà thơ cũng
mun bày t ni nim tâm trng ca một con người luôn lo lắng cho đất nước.
Câu 3. Bức tranh thiên nhiên mùa thu đưc tái hin nhng khong không gian
nào? Nhn xét v trình t miêu t nhng khoảng không gian đó.
- Bức tranh mùa thu đưc tái hin nhng khong không gian:
Ao thu lnh lo vi chiếc thuyn cao bé to teo
Tầng mây lơ lng tri xanh ngt
Ngõ trúc quanh co khách vng teo
- Nhn xét v trình t miêu t nhng khong không gian: T gần đến xa ri li
đến gần, điều đó giúp nhà thơ có th miêu t toàn cnh mùa thu.
Câu 4. Phân tích các t ng miêu t màu sc, âm thanh, chuyển động,của
các s vt; t đó hãy khái quát những nét đẹp đin hình ca mùa thu vùng nông
thôn đng bng Bc B đưc tái hiện trong bài thơ.
- Phân tích các t ng miêu t màu sc, âm thanh, chuyển động,… của các s
vt:
Màu sc: nước trong veo, sóng biếc, lá vàng, tri xanh ngt.
Âm thanh: đớp động dưới chân bèo.
Chuyển động: sóng hơi gn , lá vàng kh đưa vèo, tầng mây lơ lng.
3
- Những nét đẹp đin hình ca mùa thu vùng nông thôn đng bng Bc B:
Không khí trong lành, tri thu trong xanh, cnh vật yên bình, thơ mng…
Câu 5. hai câu kết, hình ảnh con người hiện lên trong thế, trạng thái như
thế nào? Qua đó, em cm nhận được ni nim tâm s gì ca tác gi?
- Hình ảnh con người hiện lên trong thế đang câu , trng thái đầy t
thái:
“Ta gi bng cần”: tâm thế nhàn nhã
“Cá đâu đớp động dưới chân bèo”: Âm thanh nh ca đp động dưới
chân bèo, t “đâu” gi lên s mơ h, xa vng và cht tnh.
- Ni nim tâm s ca tác giả: nh yêu thiên nhiên, đất nước sâu sc, cùng vi
ni lo lng cho cnh ng đất nước ngay c khi đã cáo quan v n.
Câu 6. Nêu ch đ của bài thơ. Ch đ y giúp em hiểu thêm điều gì v tâm
hn tác gi?
- Ch đề: Bài thơ Câu mùa thu th hin s cm nhn và ngh thut gi cm
tinh tế ca Nguyn Khuyến v cnh sắc a thu đng bng Bc bộ. Đồng thi,
bài thơ cũng cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nưc ca tác gi.
- Tâm hn ca tác gi: Nhy cm, tinh tế, yêu thiên nhiên nhưng cũng đy
những trăn trở, suy tư của mt tâm hn nng lòng vi đất nước.
Viết kết ni với đọc
Viết đoạn văn (khong 7 - 9 u) phân tích hai câu thơ gây ấn tượng nht trong
bài thơ “Thu điếu”.
Gi ý:
Khi đọc bài thơ Thu điếu, i cm thy ấn tượng nht với hai câu thơ mở đu:
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,/Mt chiếc thuyn câu bé tẻo teo”. Tác gi
Nguyn Khuyến đã khc ha bức tranh thu nơi làng qBc b bng nhng
hình nh gin d, quen thuc. Ao thu hin lên với làn nước trong veo, mang
4
dáng v lnh lo ca mùa thu. Ni bt đó chiếc thuyền câu “bé tẻo teo”. S
đối lp v kích thước gia ao thu rng ln vi chiếc thuyn câu bé nh khiến
không gian câu thơ càng thêm rng m và trng trải. Điểm nhìn ca nhân vt
tr tình t gn m rng ra xa. Trên cao, bu tri xanh ngt, cao vợi đem lại cm
giác thoáng đãng cùng. Tác gi đã lấy chiếc thuyn câu nh bé làm trung tâm,
ờng n nhân vt tr nh đang đó để quan sát khung cnh thiên nhiên, t
đó phóng tm mt ra xa là tri cao, ao rng - các chiều kích không gian đu
đưc khai m toàn phn. Tt c kết hp vi nhau, to nên bc tranh mùa thu
tĩnh lặng đến l lùng.
| 1/4

Preview text:


Soạn bài Thu điếu Trước khi đọc
Em yêu thích mùa nào trong năm? Liệt kê một số từ ngữ em muốn dùng để
miêu tả vẻ đẹp của mùa đó.
Học sinh tự chọn một mùa yêu thích. Gợi ý: - Mùa yêu thích: mùa thu
- Một số từ ngữ dùng để miêu tả vẻ đẹp của mùa thu: trong lành, dễ chịu, lãng mạn… Đọc văn bản
Câu 1. Hình dáng, màu sắc, âm thanh, chuyển động của sự vật.
⚫ Hình dáng: chiếc thuyền câu bé tẻo teo, tầng mây lơ lửng, ngõ trúc quanh co
⚫ Màu sắc: nước trong veo, sóng biếc, trời xanh ngắt, lá vàng
⚫ Âm thanh: đưa vèo, cá đớp động
⚫ Chuyển động: “sóng” - “hơi gợn tí”, “lá” - “khẽ đưa vèo”, “tầng mây” - “lơ lửng”.
Câu 2. Những hình ảnh thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhà thơ.
Hình ảnh thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhà thơ: Tựa gối, buông cần lâu
chẳng được/Cá đâu đớp động dưới chân bèo. Sau khi đọc Trả lời câu hỏi
Câu 1. Chỉ ra đặc điểm về bố cục, niêm và luật bằng trắc của thể thơ thất ngôn
bát cú Đường luật được thể hiện trong bài thơ. - Bố cục: 1
⚫ Phần 1. Sáu câu thơ đầu: Khung cảnh làng quê vào mùa thu.
⚫ Phần 2. Hai câu cuối: Tâm trạng của nhà thơ trước khung cảnh thiên nhiên.
- Niêm: Chữ thứ 2 của câu 2 và 3 (chiếc – biếc), câu 4 và câu 5 (vàng – mây),
câu 6 và 7 (trúc – gối), câu 1 và câu 8 (thu – đâu) cùng thanh.
- Về luật bằng trắc: Bài thơ luật bằng. (Do chữ thứ 2 của câu thứ nhất “thu” thanh bằng).
Câu 2. Giải thích ý nghĩa của nhan đề bài thơ. Chỉ ra mối liên hệ giữa nhan đề và hai câu đề.
Nhan đề Thu điếu: mùa thu câu cá. Ở đây, tác giả mượn việc câu cá để khắc họa
vẻ đẹp thiên nhiên của bức tranh mùa thu ở làng quê. Đồng thời, nhà thơ cũng
muốn bày tỏ nỗi niềm tâm trạng của một con người luôn lo lắng cho đất nước.
Câu 3. Bức tranh thiên nhiên mùa thu được tái hiện ở những khoảng không gian
nào? Nhận xét về trình tự miêu tả những khoảng không gian đó.
- Bức tranh mùa thu được tái hiện ở những khoảng không gian:
⚫ Ao thu lạnh lẽo với chiếc thuyền cao bé tẻo teo
⚫ Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
⚫ Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
- Nhận xét về trình tự miêu tả những khoảng không gian: Từ gần đến xa rồi lại
đến gần, điều đó giúp nhà thơ có thể miêu tả toàn cảnh mùa thu.
Câu 4. Phân tích các từ ngữ miêu tả màu sắc, âm thanh, chuyển động,… của
các sự vật; từ đó hãy khái quát những nét đẹp điển hình của mùa thu vùng nông
thôn đồng bằng Bắc Bộ được tái hiện trong bài thơ.
- Phân tích các từ ngữ miêu tả màu sắc, âm thanh, chuyển động,… của các sự vật:
⚫ Màu sắc: nước trong veo, sóng biếc, lá vàng, trời xanh ngắt.
⚫ Âm thanh: đớp động dưới chân bèo.
⚫ Chuyển động: sóng hơi gợn tí, lá vàng khẽ đưa vèo, tầng mây lơ lửng. 2
- Những nét đẹp điển hình của mùa thu vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ:
Không khí trong lành, trời thu trong xanh, cảnh vật yên bình, thơ mộng…
Câu 5. Ở hai câu kết, hình ảnh con người hiện lên trong tư thế, trạng thái như
thế nào? Qua đó, em cảm nhận được nỗi niềm tâm sự gì của tác giả?
- Hình ảnh con người hiện lên trong tư thế đang câu cá, trạng thái đầy thư thái:
⚫ “Tựa gối buông cần”: tâm thế nhàn nhã
⚫ “Cá đâu đớp động dưới chân bèo”: Âm thanh nhỏ bé của cá đớp động dưới
chân bèo, từ “đâu” gợi lên sự mơ hồ, xa vắng và chợt tỉnh.
- Nỗi niềm tâm sự của tác giả: Tình yêu thiên nhiên, đất nước sâu sắc, cùng với
nỗi lo lắng cho cảnh ngộ đất nước ngay cả khi đã cáo quan về ở ẩn.
Câu 6. Nêu chủ đề của bài thơ. Chủ đề ấy giúp em hiểu thêm điều gì về tâm hồn tác giả?
- Chủ đề: Bài thơ Câu cá mùa thu thể hiện sự cảm nhận và nghệ thuật gợi cảm
tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc bộ. Đồng thời,
bài thơ cũng cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước của tác giả.
- Tâm hồn của tác giả: Nhạy cảm, tinh tế, yêu thiên nhiên nhưng cũng đầy
những trăn trở, suy tư của một tâm hồn nặng lòng với đất nước.
Viết kết nối với đọc
Viết đoạn văn (khoảng 7 - 9 câu) phân tích hai câu thơ gây ấn tượng nhất trong bài thơ “Thu điếu”. Gợi ý:
Khi đọc bài thơ Thu điếu, tôi cảm thấy ấn tượng nhất với hai câu thơ mở đầu:
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,/Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo”. Tác giả
Nguyễn Khuyến đã khắc họa bức tranh thu nơi làng quê Bắc bộ bằng những
hình ảnh giản dị, quen thuộc. Ao thu hiện lên với làn nước trong veo, mang 3
dáng vẻ lạnh lẽo của mùa thu. Nổi bật ở đó là chiếc thuyền câu “bé tẻo teo”. Sự
đối lập về kích thước giữa ao thu rộng lớn với chiếc thuyền câu bé nhỏ khiến
không gian câu thơ càng thêm rộng mở và trống trải. Điểm nhìn của nhân vật
trữ tình từ gần mở rộng ra xa. Trên cao, bầu trời xanh ngắt, cao vợi đem lại cảm
giác thoáng đãng vô cùng. Tác giả đã lấy chiếc thuyền câu nhỏ bé làm trung tâm,
dường như nhân vật trữ tình đang ở đó để quan sát khung cảnh thiên nhiên, từ
đó phóng tầm mắt ra xa là trời cao, ao rộng - các chiều kích không gian đều
được khai mở toàn phần. Tất cả kết hợp với nhau, tạo nên bức tranh mùa thu
tĩnh lặng đến lạ lùng. 4