Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp trang 13 | Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức

Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 7 trang 13 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Soạn Thực hành tiếng Việt lớp 7 trang 13 Kết nối tri thức
Tập 2
Câu 1 trang 13 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Ch ra v phân tch tc dng ca bin php tu t ni qu trong nhng câu tc ng sau:
a. Đêm thng Năm chưa nm đ sng
Ngy thng Mưi chưa cưi đ ti
b. Ngy vui ngn chng ty gang
c. Thun v thun chng tt b đông cng cn
Trả lời:
Câu
BPTT nói quá
Tác dụng của BPTT nói quá
a
- Cm t ni qu: chưa nm đ sng, chưa
cưi đ ti
→ Độ di thi gian ca đêm thng Năm v
ngy thng Mưi đ đưc phng đi đến
mức phi l:
Đêm thng 5 ngn đến mức
chưa nm xung giưng đ đến
sáng hôm sau
Ngy thng 10 ngn đến mức
chưa kịp cưi xong đ đến ti
- Gây ấn tưng mnh với ngưi đọc, nhm
nhấn mnh về sự đi lp gi thi gian ngy
v đêm trong thng 5 v thng 10 (đi biu
cho mùa hè v mùa đông)
ngy thng 10 rất ngn
đêm thng 5 rất di
→ T đ, nhn nh cho ngưi đọc biết về
đặc đim ngy đem trong 2 mùa, t đ sp
xếp công vic cho hp lý
b
- Cm t ni qu: chng ty gang (nghĩa l
không di bng một gang tay)
→ Độ di ca một ngy vui vẻ, hnh phúc
đưc phng đi đến mức phi l: cả một
ngy 24 gi nhưng không di bng 1 ci
gang tay
- Cch ni ny giúp gây ấn tưng mnh với
ngưi đọc về sự ngn ngi ca nhng ngy
vui vẻ. Bởi khi hnh phúc thì thi gian sẽ
trôi qua rất nhanh chng
→ T đ, nhn nh ngưi đọc hy biết trân
quý v tn hưởng trọn vẹn nhng ngy vui
ca mình
c
- Cm t ni qu: tt b đông cng cn
→ Hnh động tt nước bin Đông đưc
phng đi đến mức phi l: bin Đông rộng
lớn vô cùng, còn gấp rất nhiều lần lnh thổ
cả nước ta, không bao gi c th bị tt cn
đưc
- Hình ảnh ni qu đ to ấn tưng mnh với
ngưi đọc, giúp khng định sức mnh to lớn,
phi thưng, kh m tưởng tưng đưc khi
v chng cùng đng sức, đng lòng với
nhau
→ T đ nhn nh v chng trong một nh
hy yêu thương, đùm bọc v đon kết, ng
hộ nhau, khi đ mọi kh khăn, gian khổ đều
sẽ vưt qua
Câu 2 trang 14 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Cho biết trong nhng câu sau, câu no l ni qu, câu no l ni khoc. T đ, nêu s khc nhau
gia ni khoc v ni qu.
a. Cy đng đang buổi ban trưa
M hôi thnh tht như mưa ruộng cy
(Ca dao)
b. Tri nng qu, mi hôi nh xung ướt sng c sn nh
c. Đi ngưi c mt gang tay
Ai hay ng ngy còn c na gang
(Ca dao)
d. Bi văn ny tôi ch lm vèo trong năm phút, thế m vn viết đưc ba trang.
Trả lời:
Nói quá
Nói khoác
a. Cy đng đang buổi ban trưa
M hôi thnh tht như mưa ruộng cy
c. Đi ngưi c mt gang tay
Ai hay ng ngy còn c na gang
b. Tri nng qu, mi hôi nh xung ướt sng c
sn nh
d. Bi văn ny tôi ch lm vèo trong năm phút,
thế m vn viết đưc ba trang.
→ Phng đi đến mức phi l tnh chất, đặc
đim, quy mô ca sự vt hin tưng đưc ni
đến - nhưng vn c căn cứ thực tế nhất định
→ Nêu ra nhng điều hon ton không c căn
cứ, vô lý đến không th tin đưc, vưt qua khả
năng ca ngưi ni, ca bi cảnh
→ Nhm to ấn tưng mnh với ngưi đọc,
tăng tnh biu cảm cho câu văn v truyền tải
nhng ý nghĩa, đo lý nhất định.
→ Nhm mc đch phô trương, khoe khoang
nhng thứ không hề c hoặc chưa c đ ca
ngưi ni, ch đơn thuần đ gây sự chú ý, th
hin bản thân hay mua vui m thôi
>> Tham khảo thêm: Phân bit nói khoác và nói quá lớp 7
Câu 3 trang 14 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Hy đặt 4 câu, mi câu s dng mt trong cc cm t c bin php tu t ni qu sau đây:
a. bun nu rut
b. rng ri chân tay
c. cưi v bng
d. mt đứt hơi
Trả lời:
Học sinh tham khảo cc câu sau:
a. bun nu rut
Nghe con trai bo tin Tết năm nay không về quê, b Hoa bun nu ruột, chng thiết
sm sa gì cả.
Cô gio pht bi kim tra, Huy ch c 8 đim dù ôn bi rất kĩ nên bun nu ruột.
Con g chăm bm cả năm, nay bị trộm bt mất nên b bun nu ruột sut mấy hôm
liền.
b. rng ri chân tay
Nhìn thấy mình bị đnh trưt trong vòng thi khảo st, Hoa bất ng v hoảng ht
đến rng ri chân tay.
Huy rng ri chân tay khi thấy mình va lm v bình hoa m mẹ yêu quý nhất.
Nghe tin mình mất danh hiu học sinh gii đ duy trì bao năm nay, Huyền rng ri
chân tay, bt khc nức nở.
c. cưi v bng
Huy v Tùng phi hp với nhau diễn tiu phẩm, khiến cả lớp đưc một phen cưi v
bng.
Chương trình To Quân va đem đến cho khn giả nhng trng cưi v bng, va to
ra nhng phút giây xúc động vô cùng.
Ngưi xem ai cng cưi v bng khi chú hề tấu hi trên sân khấu với chú cún.
d. mt đứt hơi
Chy lên v xung cầu thang bn vòng, Hoa mới gom đ đ dùng cần thiết nên em mt
đứt hơi.
Hùng than mình mt đứt hơi khi va phải một mình quét dọn cả gc sân đầy l bng
rng.
Dì Hoa mt đứt hơi sau khi dọn dẹp hết cả ngôi nh một mình.
| 1/4

Preview text:

Soạn Thực hành tiếng Việt lớp 7 trang 13 Kết nối tri thức Tập 2
Câu 1 trang 13 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nói quá trong những câu tục ngữ sau: a.
Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng Mười chưa cười đã tối
b. Ngày vui ngắn chẳng tày gang
c. Thuận vợ thuận chồng tát bể đông cũng cạn Trả lời: Câu BPTT nói quá
Tác dụng của BPTT nói quá
- Cụm từ nói quá: chưa nằm đã sáng, chưa
- Gây ấn tượng mạnh với người đọc, nhằm cười đã tối
nhấn mạnh về sự đối lập giữ thời gian ngày
→ Độ dài thời gian của đêm tháng Năm và và đêm trong tháng 5 và tháng 10 (đại biểu
ngày tháng Mười đã được phóng đại đến
cho mùa hè và mùa đông) mức phi lí:
• ngày tháng 10 rất ngắn a
• Đêm tháng 5 ngắn đến mức
• đêm tháng 5 rất dài
chưa nằm xuống giường đã đến → Từ đó, nhắn nhủ cho người đọc biết về sáng hôm sau
đặc điểm ngày đem trong 2 mùa, từ đó sắp
• Ngày tháng 10 ngắn đến mức
xếp công việc cho hợp lý
chưa kịp cười xong đã đến tối
- Cụm từ nói quá: chẳng tày gang (nghĩa là - Cách nói này giúp gây ấn tượng mạnh với
không dài bằng một gang tay)
người đọc về sự ngắn ngủi của những ngày
→ Độ dài của một ngày vui vẻ, hạnh phúc vui vẻ. Bởi khi hạnh phúc thì thời gian sẽ b
được phóng đại đến mức phi lí: cả một trôi qua rất nhanh chóng
ngày 24 giờ nhưng không dài bằng 1 cái gang tay
→ Từ đó, nhắn nhủ người đọc hãy biết trân
quý và tận hưởng trọn vẹn những ngày vui của mình
- Cụm từ nói quá: tát bể đông cũng cạn
- Hình ảnh nói quá đã tạo ấn tượng mạnh với
→ Hành động tát nước biển Đông được
người đọc, giúp khẳng định sức mạnh to lớn,
phóng đại đến mức phi lí: biển Đông rộng phi thường, khó mà tưởng tượng được khi
lớn vô cùng, còn gấp rất nhiều lần lãnh thổ vợ chồng cùng đồng sức, đồng lòng với c
cả nước ta, không bao giờ có thể bị tát cạn nhau được
→ Từ đó nhắn nhủ vợ chồng trong một nhà
hãy yêu thương, đùm bọc và đoàn kết, ủng
hộ nhau, khi đó mọi khó khăn, gian khổ đều sẽ vượt qua
Câu 2 trang 14 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Cho biết trong những câu sau, câu nào là nói quá, câu nào là nói khoác. Từ đó, nêu sự khác nhau
giữa nói khoác và nói quá. a. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày (Ca dao)
b. Trời nóng quá, mồi hôi nhỏ xuống ướt sũng cả sàn nhà c. Đời người có một gang tay
Ai hay ngủ ngày còn có nửa gang (Ca dao)
d. Bài văn này tôi chỉ làm vèo trong năm phút, thế mà vẫn viết được ba trang. Trả lời: Nói quá Nói khoác
a. Cày đồng đang buổi ban trưa
b. Trời nóng quá, mồi hôi nhỏ xuống ướt sũng cả
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày sàn nhà
c. Đời người có một gang tay
d. Bài văn này tôi chỉ làm vèo trong năm phút,
Ai hay ngủ ngày còn có nửa gang
thế mà vẫn viết được ba trang.
→ Phóng đại đến mức phi lí tính chất, đặc
→ Nêu ra những điều hoàn toàn không có căn
điểm, quy mô của sự vật hiện tượng được nói
cứ, vô lý đến không thể tin được, vượt qua khả
đến - nhưng vẫn có căn cứ thực tế nhất định
năng của người nói, của bối cảnh
→ Nhằm tạo ấn tượng mạnh với người đọc,
→ Nhằm mục đích phô trương, khoe khoang
tăng tính biểu cảm cho câu văn và truyền tải
những thứ không hề có hoặc chưa có đủ của
những ý nghĩa, đạo lý nhất định.
người nói, chỉ đơn thuần để gây sự chú ý, thể
hiện bản thân hay mua vui mà thôi
>> Tham khảo thêm: Phân biệt nói khoác và nói quá lớp 7
Câu 3 trang 14 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết nối tri thức
Hãy đặt 4 câu, mỗi câu sử dụng một trong các cụm từ có biện pháp tu từ nói quá sau đây: a. buồn nẫu ruột b. rụng rời chân tay c. cười vỡ bụng d. mệt đứt hơi Trả lời:
Học sinh tham khảo các câu sau: a. buồn nẫu ruột
• Nghe con trai báo tin Tết năm nay không về quê, bà Hoa buồn nẫu ruột, chẳng thiết sắm sửa gì cả.
• Cô giáo phát bài kiểm tra, Huy chỉ có 8 điểm dù ôn bài rất kĩ nên buồn nẫu ruột.
• Con gà chăm bãm cả năm, nay bị trộm bắt mất nên bà Tú buồn nẫu ruột suốt mấy hôm liền. b. rụng rời chân tay
• Nhìn thấy mình bị đánh trượt trong vòng thi khảo sát, Hoa bất ngờ và hoảng hốt
đến rụng rời chân tay.
• Huy rụng rời chân tay khi thấy mình vừa làm vỡ bình hoa mà mẹ yêu quý nhất.
• Nghe tin mình mất danh hiệu học sinh giỏi đã duy trì bao năm nay, Huyền rụng rời
chân tay, bật khóc nức nở. c. cười vỡ bụng
• Huy và Tùng phối hợp với nhau diễn tiểu phẩm, khiến cả lớp được một phen cười vỡ bụng.
• Chương trình Táo Quân vừa đem đến cho khán giả những tràng cười vỡ bụng, vừa tạo
ra những phút giây xúc động vô cùng.
• Người xem ai cũng cười vỡ bụng khi chú hề tấu hài trên sân khấu với chú cún. d. mệt đứt hơi
• Chạy lên và xuống cầu thang bốn vòng, Hoa mới gom đủ đồ dùng cần thiết nên em mệt đứt hơi.
• Hùng than mình mệt đứt hơi khi vừa phải một mình quét dọn cả góc sân đầy lá bàng rụng.
• Dì Hoa mệt đứt hơi sau khi dọn dẹp hết cả ngôi nhà một mình.