Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 41| Ngữ Văn 6 Cánh Diều tập 1

Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 41| Ngữ Văn 6 Cánh Diều tập 1, tài liệu bám sát chương trình học để các em học sinh củng cố các dạng bài tập trên lớp theo chương trình sách mới. Nội dung của tài liệu được soạn dưới dạng file PDF . Chúc các em học tốt, thi tốt. Chi tiết như sau.  

Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 41 Cánh Diều
Ng Văn 6 Cánh Diều trang 41 Câu 1
Tìm t láy trong nhng câu thơ i đây. Ch ra nghĩa tác dng ca chúng
đổi vi vic th hin ni dung tác gi mun biu đạt.
a) Bàn tay mang phép nhiệm mẫu
Chất chịu từ những dãi dầu đây thôi.
(Bình Nguyên)
b) Nghẹn ngào thương mẹ nhiều hơn...
Rưng rưng từ chuyện giản đơn thường ngày.
(Định Nam Khương)
Đáp án
Các từ láy là:
a. dãi dầu => Tác dụng: chỉ những vất vả, gian khó, sớm khuya làm lụng của người
mẹ
b. rưng rưng=> Tác dụng: cảm xúc nghẹn ngào, xúc động của người con khi nghĩ
về mẹ
Ng Văn 6 Cánh Diều trang 41 Câu 2
Tìm n d trong nhng câu thơ i đây. Nêu tác dng ca các n d đó đối
vi vic miêu t s vt biu cm.
Vẫn bàn tay mẹ dịu dàng
À ơi này cái trăng vàng ngủ ngon
À ơi này cải trăng tròn
À ơi nàyi trăng còn nằm nôi...
{....}
A ơi nàyi mặt trời bé...
(Bình Nguyên)
Đáp án
Ẩn dụ cái trăng vàng, cái trăng tròn, cái trăng, Mặt Trời bé con để gọi tên thay cho
đứa con bé bỏng của người mẹ.
→ Tác dụng: Đó là những hình ảnh thiên nhiên vĩ đại, duy nhất. Qua đó bày tỏ tình
cảm yêu thương to lớn, dạt dào của người mẹ dành cho người con điều quý giá
nhất trần đời của mẹ.
Ng Văn 6 Cánh Diều trang 42 Câu 3
Trong cm t các tc ng (in đậm) i đây, bin pháp n d đưc xây
dng trên s so sánh ngm gia nhng s vt, s vic nào?
a) Ru cho cái khuyết tròn đầy
Cái thương cái nhở nặng ngày xa nhau.
(Bình Nguyên)
b) Ăn qu nh kế trng cây.
(Tục ngữ)
c) Gn mc thì đen, gn đèn thì sáng.
(Tục ngữ)
Đáp án
a. So sánh em bé bụ bẫm, đáng yêu với “cái khuyết tròn đầy”.
b. Việc hưởng thành quả so sánh “ăn quả”, người tạo ra thành quả so sánh với “kẻ
trồng cây”.
c. Những người xấu xa so sánh với “mực”, những người tốt đẹp so sánh với “đèn”.
Ng Văn 6 Cánh Diều trang 42 Câu 4
Viết mt đon văn ngn khong 4-5 dòng v ch đề tình cm gia đình trong
đó s dng ít nht 1 phép n d
Đáp án
Mẹ luôn người dạy dỗ tôi, nhắc nhở tôi những điều hay qua những câu chuyện
mẹ kể. Những câu chuyện cổ tích hằng đêm mà mẹ kể mang đến một thế giới kì ảo
trong tôi. Những bài học trong đó tia sáng chỉ lối tôi trên con đường đời. Đó
nơi những người nghèo, hiền lành đấu tranh giành lại những tốt đẹp cho
mình. Còn kẻ ác sẽ bị trừng phạt một cách thích đáng.
| 1/3

Preview text:

Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 41 Cánh Diều
Ngữ Văn 6 Cánh Diều trang 41 Câu 1
Tìm từ láy trong những câu thơ dưới đây. Chỉ ra nghĩa và tác dụng của chúng
đổi với việc thể hiện nội dung mà tác giả muốn biểu đạt.
a) Bàn tay mang phép nhiệm mẫu
Chất chịu từ những dãi dầu đây thôi. (Bình Nguyên)
b) Nghẹn ngào thương mẹ nhiều hơn...
Rưng rưng từ chuyện giản đơn thường ngày. (Định Nam Khương) Đáp án Các từ láy là:
a. dãi dầu => Tác dụng: chỉ những vất vả, gian khó, sớm khuya làm lụng của người mẹ
b. rưng rưng=> Tác dụng: cảm xúc nghẹn ngào, xúc động của người con khi nghĩ về mẹ
Ngữ Văn 6 Cánh Diều trang 41 Câu 2
Tìm ẩn dụ trong những câu thơ dưới đây. Nêu tác dụng của các ẩn dụ đó đối
với việc miêu tả sự vật và biểu cảm.
Vẫn bàn tay mẹ dịu dàng
À ơi này cái trăng vàng ngủ ngon
À ơi này cải trăng tròn
À ơi này cái trăng còn nằm nôi... {....}
A ơi này cái mặt trời bé... (Bình Nguyên) Đáp án
Ẩn dụ cái trăng vàng, cái trăng tròn, cái trăng, Mặt Trời bé con để gọi tên thay cho
đứa con bé bỏng của người mẹ.
→ Tác dụng: Đó là những hình ảnh thiên nhiên vĩ đại, duy nhất. Qua đó bày tỏ tình
cảm yêu thương to lớn, dạt dào của người mẹ dành cho người con – điều quý giá
nhất trần đời của mẹ.
Ngữ Văn 6 Cánh Diều trang 42 Câu 3
Trong cụm từ và các tục ngữ (in đậm) dưới đây, biện pháp ẩn dụ được xây
dựng trên cơ sở so sánh ngầm giữa những sự vật, sự việc nào?
a) Ru cho cái khuyết tròn đầy
Cái thương cái nhở nặng ngày xa nhau. (Bình Nguyên)
b) Ăn quả nhớ kế trồng cây. (Tục ngữ)
c) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. (Tục ngữ) Đáp án
a. So sánh em bé bụ bẫm, đáng yêu với “cái khuyết tròn đầy”.
b. Việc hưởng thành quả so sánh “ăn quả”, người tạo ra thành quả so sánh với “kẻ trồng cây”.
c. Những người xấu xa so sánh với “mực”, những người tốt đẹp so sánh với “đèn”.
Ngữ Văn 6 Cánh Diều trang 42 Câu 4
Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 dòng về chủ đề tình cảm gia đình trong
đó có sử dụng ít nhất 1 phép ẩn dụ Đáp án
Mẹ luôn là người dạy dỗ tôi, nhắc nhở tôi những điều hay qua những câu chuyện
mẹ kể. Những câu chuyện cổ tích hằng đêm mà mẹ kể mang đến một thế giới kì ảo
trong tôi. Những bài học trong đó là tia sáng chỉ lối tôi trên con đường đời. Đó là
nơi mà những người nghèo, hiền lành đấu tranh giành lại những gì tốt đẹp cho
mình. Còn kẻ ác sẽ bị trừng phạt một cách thích đáng.