Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 58 - Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10

Câu 1. Hãy tìm lỗi dùng từ trong câu sau và đưa ra cách sửa lỗi thích hợp:

a. Nhà thơ Cô-ba-y-a-si Ít-sa là một trong những nhà thơ tiêu biểu nhất của thơ hai-cư Nhật Bản.

b. Đề tài, chủ đề, cảm hứng cũng như nội dung của các bài thơ hai-cư rất đa dạng, khác nhau.

c. Bài thơ Thu hứng là một trong những thi phẩm nổi tiếng của Đỗ Phủ.

Soạn văn 10: Thực hành tiếng Vit (trang 58)
Câu 1. Hãy tìm lỗi dùng từ trong câu sau và đưa ra cách sửa lỗi thích hợp:
a. Nhà t-ba-y-a-si Ít-sa một trong những nhà thơ tiêu biểu nht của thơ
hai-cư Nhật Bn.
b. Đề tài, chủ đề, cm hứng cũng nnội dung của các bài thơ hai-rất đa
dạng, khác nhau.
c. Bài thơ Thu hứng là một trong nhng thi phm ni tiếng của Đỗ Ph.
d. Nhà thơ đã mượn trí tưởng tượng của nh đ tái hiện bằng ngôn t mt
khung cảnh thiên nhiên tràn đầy sc sng.
e. Được sinh ra trong một gia đình tri thc, t nhỏ, nhà văn X đã là một cậu
say mê đọc sách.
f. Thiên nhiên là một trong nhng ch đề quan trng nht của thơ hai-cư.
g. Bài thơ Mùa xuân chín của Hàn Mặc T kết li bằng hình nh của nhân vt
tr tình – ngưi ph n nhc nhằn gánh thóc trên bãi cát trắng.
h. Hình ảnh hoa triêu nhan ớng dây gàu khiến nhân vật tr tình trong bài thơ
ca Chi-ô rất ư bất ng.
(Trích từ bài làm ca hc sinh)
Gợi ý:
a.
Li sai: Lp t “nhà thơ”.
Cách sửa: -ba-y-a-si Ít-sa một trong những nhà ttiêu biu nht
của thơ hai-cư Nhật Bn.
b.
Lỗi sai: Cách sắp xếp trt t t “Đ tài, chủ đề, cm hứng cũng như nội
dung”, Lỗi dùng từ “đa dạng, khác nhau” chưa hợp (đa dạng t Hán
Việt, còn khác nhau là thuần Vit).
Cách sửa: Nội dung, đ i, chủ đề cũng ncm hng của các bài thơ
hai-cư rất đa dạng, phong phú.
c.
Li sai: Lỗi dùng từ thi phẩm”
Cách sửa: Bài thơ Thu hứng một trong những tác phẩm ni tiếng ca
Đỗ Ph.
d.
Li v trt t từ: “Nhà thơ đã mượn trí tưởng tượng của mình…”
Cách sửa: Bằng ttưởng tượng của mình, nhà thơ đã tái hin bằng ngôn
t mt khung cảnh thiên nhiên tràn đầy sc sng.
e.
Li sai: Li v trt t từ: “từ nhỏ” chưa hợp lí.
Cách sa: Đưc sinh ra trong một gia đình tri thức, nhà văn X đã mt
cậu bé say mê đọc sách ngay từ khi còn nhỏ.
f.
Li sai: Lỗi dùng từ quan trọng”.
Cách sửa: Thiên nhiên một trong nhng ch đề tiêu biểu nht của thơ
hai-cư.
g.
Li sai: Lỗi dùng từ: “nhân vật tr nh”.
Cách sửa: Bài thơ Mùa xuân chín của Hàn Mặc T kết li bằng hình nh
ngưi ph n nhc nhằn gánh thóc trên bãi cát trắng.
h.
Li sai: Lỗi dùng từ: “ư”
Cách sửa: Hình ảnh hoa triêu nhan vướng dây gàu khiến nhân vật tr tình
trong bài thơ của Chi-ô rất bt ng.
Câu 2. Trường hợp nào dưới đây được xem mắc li v trt t từ? Hãy đưa ra
cách sửa lỗi cho trường hp y.
a. Mt b phận độc gi đông đảo đã không cảm nhận được cái mới ngay trong
thơ Hàn Mặc T.
b. thể thơ ngắn nht thế gii, hai-được xem như một đặc sn của văn
chương Nhật Bn.
c. Nói chung, người đọc thơ trữ tình cần quan tâm đến mch s kiện hơn
mch cảm xúc của bài thơ.
d. Rt nhiều hình ảnh đời thường xut hiện trong thơ hai-cư Nhật Bn.
e. TĐường lut mặc chặt ch b cục nhưng vẫn nhng khong trng
liên tưởng khơi gợi.
f. Điều làm thích thú người đọc i thơ này là cách độc đáo gieo vần.
g. Trong bài thơ Tiếng thu, đóng vai trò quan trọng là các từ y tượng thanh.
h. Nhà thơ cho phép thơ lãng mn giải phóng cảm xúc của mình một cách rất
phóng khoáng.
(Trích từ bài làm ca hc sinh)
- Các trường hp mc li v trt t t: a, c, e, g, h.
- Cách sửa li:
a. Mt b phận đông đảo độc gi đã không cảm nhận được cái mới ngay trong
thơ Hàn Mặc T.
c. Nói chung, người đọc thơ trữ tình cần quan tâm đến mch cảm xúc hơn là
mch s kin của bài thơ.
e. Thơ Đường lut mặc dù bố cc cht ch nhưng vẫn có những khong trng
liên tưởng khơi gợi.
g. Trong bài thơ Tiếng thu, các từ láy tượng thanh đóng vai trò quan trọng.
h. Nhà thơ lãng mạn cho phép thơ giải phóng cảm xúc của mình một cách rất
phóng khoáng.
Câu 3. Phát hiện các lỗi dùng t hoc trt t t (nếu có) trong đoạn văn đã viết
theo yêu cầu của bài kết nối đọc - viết.
Hc sinh t kim tra.
Câu 4. Sưu tầm các trường hp vi phm lỗi dùng t hoc trt t t trong mt s
văn bản báo chí. Phân tích lỗi sai và đưa ra phương án sửa li.
Hc sinh t thc hin.
| 1/4

Preview text:


Soạn văn 10: Thực hành tiếng Việt (trang 58)
Câu 1. Hãy tìm lỗi dùng từ trong câu sau và đưa ra cách sửa lỗi thích hợp:
a. Nhà thơ Cô-ba-y-a-si Ít-sa là một trong những nhà thơ tiêu biểu nhất của thơ hai-cư Nhật Bản.
b. Đề tài, chủ đề, cảm hứng cũng như nội dung của các bài thơ hai-cư rất đa dạng, khác nhau.
c. Bài thơ Thu hứng là một trong những thi phẩm nổi tiếng của Đỗ Phủ.
d. Nhà thơ đã mượn trí tưởng tượng của mình để tái hiện bằng ngôn từ một
khung cảnh thiên nhiên tràn đầy sức sống.
e. Được sinh ra trong một gia đình tri thức, từ nhỏ, nhà văn X đã là một cậu bé say mê đọc sách.
f. Thiên nhiên là một trong những chủ đề quan trọng nhất của thơ hai-cư.
g. Bài thơ Mùa xuân chín của Hàn Mặc Tử kết lại bằng hình ảnh của nhân vật
trữ tình – người phụ nữ nhọc nhằn gánh thóc trên bãi cát trắng.
h. Hình ảnh hoa triêu nhan vướng dây gàu khiến nhân vật trữ tình trong bài thơ
của Chi-ô rất ư bất ngờ.
(Trích từ bài làm của học sinh) Gợi ý: a.
• Lỗi sai: Lặp từ “nhà thơ”.
• Cách sửa: Cô-ba-y-a-si Ít-sa là một trong những nhà thơ tiêu biểu nhất
của thơ hai-cư Nhật Bản. b.
• Lỗi sai: Cách sắp xếp trật từ từ “Đề tài, chủ đề, cảm hứng cũng như nội
dung”, Lỗi dùng từ “đa dạng, khác nhau” chưa hợp lí (đa dạng là từ Hán
Việt, còn khác nhau là thuần Việt).
• Cách sửa: Nội dung, đề tài, chủ đề cũng như cảm hứng của các bài thơ
hai-cư rất đa dạng, phong phú. c.
• Lỗi sai: Lỗi dùng từ “thi phẩm”
• Cách sửa: Bài thơ Thu hứng là một trong những tác phẩm nổi tiếng của Đỗ Phủ. d.
• Lỗi về trật tự từ: “Nhà thơ đã mượn trí tưởng tượng của mình…”
• Cách sửa: Bằng trí tưởng tượng của mình, nhà thơ đã tái hiện bằng ngôn
từ một khung cảnh thiên nhiên tràn đầy sức sống. e.
• Lỗi sai: Lỗi về trật tự từ: “từ nhỏ” chưa hợp lí.
• Cách sửa: Được sinh ra trong một gia đình tri thức, nhà văn X đã là một
cậu bé say mê đọc sách ngay từ khi còn nhỏ. f.
• Lỗi sai: Lỗi dùng từ “quan trọng”.
• Cách sửa: Thiên nhiên là một trong những chủ đề tiêu biểu nhất của thơ hai-cư. g.
• Lỗi sai: Lỗi dùng từ: “nhân vật trữ tình”.
• Cách sửa: Bài thơ Mùa xuân chín của Hàn Mặc Tử kết lại bằng hình ảnh
người phụ nữ nhọc nhằn gánh thóc trên bãi cát trắng. h.
• Lỗi sai: Lỗi dùng từ: “ư”
• Cách sửa: Hình ảnh hoa triêu nhan vướng dây gàu khiến nhân vật trữ tình
trong bài thơ của Chi-ô rất bất ngờ.
Câu 2. Trường hợp nào dưới đây được xem là mắc lỗi về trật tự từ? Hãy đưa ra
cách sửa lỗi cho trường hợp ấy.
a. Một bộ phận độc giả đông đảo đã không cảm nhận được cái mới ngay trong thơ Hàn Mặc Tử.
b. Là thể thơ ngắn nhất thế giới, hai-cư được xem như một đặc sản của văn chương Nhật Bản.
c. Nói chung, người đọc thơ trữ tình cần quan tâm đến mạch sự kiện hơn là
mạch cảm xúc của bài thơ.
d. Rất nhiều hình ảnh đời thường xuất hiện trong thơ hai-cư Nhật Bản.
e. Thơ Đường luật mặc dù chặt chẽ bố cục nhưng vẫn có những khoảng trống liên tưởng khơi gợi.
f. Điều làm thích thú người đọc ở bài thơ này là cách độc đáo gieo vần.
g. Trong bài thơ Tiếng thu, đóng vai trò quan trọng là các từ láy tượng thanh.
h. Nhà thơ cho phép thơ lãng mạn giải phóng cảm xúc của mình một cách rất phóng khoáng.
(Trích từ bài làm của học sinh)
- Các trường hợp mắc lỗi về trật từ từ: a, c, e, g, h. - Cách sửa lỗi:
a. Một bộ phận đông đảo độc giả đã không cảm nhận được cái mới ngay trong thơ Hàn Mặc Tử.
c. Nói chung, người đọc thơ trữ tình cần quan tâm đến mạch cảm xúc hơn là
mạch sự kiện của bài thơ.
e. Thơ Đường luật mặc dù bố cục chặt chẽ nhưng vẫn có những khoảng trống liên tưởng khơi gợi.
g. Trong bài thơ Tiếng thu, các từ láy tượng thanh đóng vai trò quan trọng.
h. Nhà thơ lãng mạn cho phép thơ giải phóng cảm xúc của mình một cách rất phóng khoáng.
Câu 3. Phát hiện các lỗi dùng từ hoặc trật tự từ (nếu có) trong đoạn văn đã viết
theo yêu cầu của bài kết nối đọc - viết. Học sinh tự kiểm tra.
Câu 4. Sưu tầm các trường hợp vi phạm lỗi dùng từ hoặc trật tự từ trong một số
văn bản báo chí. Phân tích lỗi sai và đưa ra phương án sửa lỗi.
Học sinh tự thực hiện.