Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 87 - Chân trời sáng tạo

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 87 Chân trời sáng tạo được biên soạn ra cho các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Ngữ Văn 8 1.2 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 87 - Chân trời sáng tạo

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 87 Chân trời sáng tạo được biên soạn ra cho các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

65 33 lượt tải Tải xuống
Son bài Thc hành tiếng Vit trang 87
Câu 1. Tìm trong văn bản Viên tướng tr con nga trng ba câu hi, ba câu
k và hoàn thành bng sau:
Câu văn
Kiu
câu
Du hiu nhn biết
Đoàn quân đã đi xa.
c thêu sáu ch vàng mi lúc mt
lên vì ngược gió.
Và h tiến theo hướng bc.
Câu k
- Du chm cui câu
- K li, miêu t v s
vic, s vt.
Ai đến cu ta vy?
Ông cũng ở đây ư?
Chú lên đây từ bao gi?
Câu hi
- Du hi cui câu.
- Các t để hỏi: ai, ư, bao
gi.
- Dùng vi mục đích hỏi.
Câu 2. Đọc đoạn văn sau và thực hin yêu cầu dưới đây:
- Ta với các ngươi hãy tm sa l cúng Tết trước đã. Đến ti 30 Tết lp tc lên
đưng hn ngày mồng 7 năm mới thì vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng.
Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!
(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thng chí)
a. Đoạn văn trên là lời ca ai nói vi ai?
b. Câu: “Các ngươi nhớ lấy, đừng cho ta nói khoác!” câu cảm hay câu
khiến? Vic dùng kiểu câu đó để kết thúc li thoi có tác dng gì?
Gi ý:
a. Đoạn văn trên là lời ca vua Quang Trung nói vi binh lính.
b. Câu cu khiến, nhm mục đích khích lệ, th hin nim tin ca nhà vua vào
binh lính.
Câu 3. Cho câu sau: Nam đang đọc truyn lch s.
a. Da vào câu trên, thêm/ bt t ng để to thành câu hi, câu cm, câu cu
khiến
b. Trao đổi kết qu câu a vi bn ngi bên cnh. Ch ra du hiu nhn biết các
kiu câu này trong bài làm ca bn mình.
Gi ý:
a.
- Câu hỏi: Nam đang đọc truyn lch s phi không?
- Câu cảm: Nam đọc truyn lch s say sưa quá!
- Câu cu khiến: Nam hãy đọc truyn lch s!
b. Du hiu nhn biết:
- Câu hi: du chm hi cui câu, t để hi là phi không.
- Câu cm thán: du chm than cui câu, t cm thán là quá
- Câu cu khiến: du chm than cui câu, t cu khiến là hãy.
Câu 4. Cho đoạn văn sau:
Khi quân ra đến sông Gián, nghĩa binh trn th đó tan v chạy trước. Lúc đến
sông Thanh Quyết, toán quân Thanh đi do thám t đằng xa trông thy bóng
cũng chạy nt, liền thúc quân đuổi theo, ti huyn Phú Xuyên thì bt sống được
hết, không để tên nào trn thoát. Bi vy, không h ai chy v bo tin, nên
những đạo quân Thanh đóng ở Hà Hi và Ngc Hồi đều không biết gì c.
(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nht thng chí)
a. Xác đnh câu khẳng định, câu ph định được dùng trong đoạn văn trên
hoàn thành bng sau:
Kiu câu
Câu văn
Du hiu nhn biết
Câu khẳng định
Câu ph định
b. Nêu tác dng ca câu khẳng định và câu ph định trong đoạn văn trên.
Gi ý:
a.
Kiu
câu
Du hiu
nhn biết
1. Câu
khng
định
Khẳng định
tính đúng
ca s kin
2. Câu
ph định
Câu nói phn
bác vấn đề
b. Giúp cho vic miêu t, tí hin s kin xy ra thêm phn chính xác, c th.
Câu 5. Dùng cm danh t “Vua Quang Trung” hoặc “quân Thanh” đ đặt câu
i hai hình thc: câu khng định và câu ph định
- Vua Quang Trung có tài năng quân s.
- Thua trn, quân Thanh không còn cách nào khác là phi b chy.
| 1/3

Preview text:

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 87
Câu 1. Tìm trong văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng ba câu hỏi, ba câu
kể và hoàn thành bảng sau: Kiểu Câu văn
Dấu hiệu nhận biết câu Đoàn quân đã đi xa. Câu kể
- Dấu chấm ở cuối câu
Lá cờ thêu sáu chữ vàng mỗi lúc một
- Kể lại, miêu tả về sự lên vì ngược gió. việc, sự vật.
Và họ tiến theo hướng bắc. Ai đến cứu ta vậy?
Câu hỏi - Dấu hỏi ở cuối câu. Ông cũng ở đây ư?
- Các từ để hỏi: ai, ư, bao
Chú lên đây từ bao giờ? giờ.
- Dùng với mục đích hỏi.
Câu 2. Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu dưới đây:
- Ta với các ngươi hãy tạm sửa lễ cúng Tết trước đã. Đến tối 30 Tết lập tức lên
đường hẹn ngày mồng 7 năm mới thì vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng.
Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!
(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)
a. Đoạn văn trên là lời của ai nói với ai?
b. Câu: “Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!” là câu cảm hay câu
khiến? Việc dùng kiểu câu đó để kết thúc lời thoại có tác dụng gì? Gợi ý:
a. Đoạn văn trên là lời của vua Quang Trung nói với binh lính.
b. Câu cầu khiến, nhằm mục đích khích lệ, thể hiện niềm tin của nhà vua vào binh lính.
Câu 3. Cho câu sau: Nam đang đọc truyện lịch sử.
a. Dựa vào câu trên, thêm/ bớt từ ngữ để tạo thành câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến
b. Trao đổi kết quả câu a với bạn ngồi bên cạnh. Chỉ ra dấu hiệu nhận biết các
kiểu câu này trong bài làm của bạn mình. Gợi ý: a.
- Câu hỏi: Nam đang đọc truyện lịch sử phải không?
- Câu cảm: Nam đọc truyện lịch sử say sưa quá!
- Câu cầu khiến: Nam hãy đọc truyện lịch sử!
b. Dấu hiệu nhận biết:
- Câu hỏi: dấu chấm hỏi ở cuối câu, từ để hỏi là phải không.
- Câu cảm thán: dấu chấm than ở cuối câu, từ cảm thán là quá
- Câu cầu khiến: dấu chấm than ở cuối câu, từ cầu khiến là hãy.
Câu 4. Cho đoạn văn sau:
Khi quân ra đến sông Gián, nghĩa binh trấn thủ ở đó tan vỡ chạy trước. Lúc đến
sông Thanh Quyết, toán quân Thanh đi do thám từ đằng xa trông thấy bóng
cũng chạy nốt, liền thúc quân đuổi theo, tới huyện Phú Xuyên thì bắt sống được
hết, không để tên nào trốn thoát. Bởi vậy, không hề có ai chạy về bảo tin, nên
những đạo quân Thanh đóng ở Hà Hồi và Ngọc Hồi đều không biết gì cả.
(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)
a. Xác định câu khẳng định, câu phủ định được dùng trong đoạn văn trên và hoàn thành bảng sau: Kiểu câu Câu văn
Dấu hiệu nhận biết Câu khẳng định Câu phủ định
b. Nêu tác dụng của câu khẳng định và câu phủ định trong đoạn văn trên. Gợi ý: a. Kiểu Dấu hiệu Câu văn câu nhận biết 1.
Câu Khi quân ra đến sông Gián, nghĩa binh trấn thủ ở đó Khẳng định khẳng tan vỡ chạy trước. tính đúng định
Lúc đến sông Thanh Quyết, toán quân Thanh đi do của sự kiện
thám từ đằng xa trông thấy bóng cũng chạy nốt, liền
thúc quân đuổi theo, tới huyện Phú Xuyên thì bắt sống
được hết, không để tên nào trốn thoát. 2.
Câu Bởi vậy, không hề có ai chạy về bảo tin, nên những Câu nói phản
phủ định đạo quân Thanh đóng ở Hà Hồi và Ngọc Hồi đều bác vấn đề không biết gì cả.
b. Giúp cho việc miêu tả, tí hiện sự kiện xảy ra thêm phần chính xác, cụ thể.
Câu 5. Dùng cụm danh từ “Vua Quang Trung” hoặc “quân Thanh” để đặt câu
dưới hai hình thức: câu khẳng định và câu phủ định
- Vua Quang Trung có tài năng quân sự.
- Thua trận, quân Thanh không còn cách nào khác là phải bỏ chạy.