Soạn bài Thuyền và biển Kết nối tri thức

Bài thơ Thuyền và biển của Xuân Quỳnh được hướng dẫn tìm hiểu trong chương trình học của môn Ngữ văn lớp 11.Hôm nay, giới thiệu tài liệu Soạn văn 11: Thuyền và biển. Bạn đọc hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Soạn văn 11: Thuyn và bin
Trước khi đọc
Câu 1. Bạn đã biết nhng so sánh thú v nào v tình yêu v s gn bó gia
những người yêu nhau?
Ví d trong bài T hát, Xuân Quỳnh đã so sánh “trái tim” - biểu tượng ca tình
yêu với “vàng”, “mặt trời”.
Câu 2. Bạn đã từng nghe nhng ca khúc nào ph thơ của Xuân Qunh? Nếu
đã từng nghe, hãy chia s ấn tượng ca bn v mt trong s ca khúc y.
Ca khúc “Thuyền và biển” với giai điệu da diết, tràn đầy tình cm.
Đọc văn bản
Câu 1. Nhng du hiu hình thc nào chng t mt câu chuyện được k
trong bài thơ?
Nhng du hiu chng tmt câu chuyện được k trong bài thơ là:
- Cm t: k anh nghe
- Nhân vt: thuyn và bin
Câu 2. Nhân vt tr tình rút ra nhn thc gì t câu chuyn?
Những người yêu nhau s thu hiu biết rằng đối phương mong muốn điều
gì.
Câu 3. Nhân vt tr tình người k chuyện đã đồng nht mình vi nhân vt
trong câu chuyện như thế nào?
Nhân vt trong câu chuyn: thuyn - người con trai, bin - ngưi con gái.
Tác gi thy mình giống như người con gái, khao khát yêu thương nếu
thiếu đi tình yêu sẽ ch còn bão t.
Sau khi đọc
Câu 1. Bn cm nhận như thế nào v u chuyện được nhân vt tr tình k li
trong bài thơ.
Câu chuyện được nhân vt tr tình k lại trong bài thơ câu chuyn tình yêu
đong đy cảm xúc. “Thuyền” và “biển” hay chính là “anh” “em”, người con
trai và người con gái.
Câu 2. Trong câu chuyn v thuyn biển, hai đối tượng này được đặt trong
tương quan nào? Nhng cung bc tình cảm gì đã được “người kể” soi rọi, khám
phá?
- “Thuyền” là “anh”, người con trai; “biển” là “em”, người con gái.
- Nhng cung bc tình cảm được “người kể” soi rọi, khám phá:
Tình cm thy chung, son sc trong tình yêu
S thu hiu của đôi lứa yêu nhau
Nỗi trăn trở, lo âu v s xa cách
Câu 3. T câu chuyn gia thuyn bin, bạn suy nghĩ như thế nào v vấn đề
“hiểu”, “biết” và “gặp” trong tình yêu đôi lứa?
“Hiểu”: sự thu hiểu, đồng cm
“Biết”: hiểu biết v nhng biến đổi trong tình yêu, khi bình lng, khi li
xô b đề bn thân mỗi người biết cách để t điu chnh.
“Gặp”: sự gp g, trò chuyn thân mt gia những người mình yêu.
=> Ba yếu t cần có để duy trì tình yêu.
Câu 4. Nêu nhn xét v s lng ghép hai câu chuyện trong bài thơ. S dòng thơ
đưc dành cho tng câu chuyện được phân b theo t l nào? Bạn suy nghĩ gì về
điu này?
- Trong bài thơ, câu chuyện giữa “em” - nhân vt tr tình “anh” câu
chuyện khung. “Em” đã kể cho “anh” nghe cũng cho đc gi nghe câu
chuyn gia thuyn bin. Thc cht câu chuyện “em” k chính s hình
ng hóa các cung bc, sc thái ca tình yêu nói chung, cũng như lí tưởng, khát
vng tình yêu của “em” nói riêng.
- câu chuyn thuyn biển đã nói thay mọi điều cần nói nên “em” không
cn phi trin khai rộng hơn, rộng hơn câu chuyn giữa mình và “anh”. Lúc câu
chuyn gia thuyn biển được đẩy ti cao trào, rt t nhiên “em” đã đưa ra
li khẳng định trc tiếp v tình yêu với “anh”.
=> Nhìn chung, vic lng ghép hp nht hai u chuyện đã tạo nên cách soi
chiếu khác nhau v tinh u, c khách quan ln ch quan, làm cho ấn tượng v
người đọc v những điều th l ca nhân vt tr tình càng thêm mnh m, sâu
sc.
Câu 5. Bài thơ giúp bạn hiểu nthế nào v tâm s khát vng ca nhân vt
tr tình?
Nhân vt tr tình xưng “em”, nên th hiểu bài thơ lời giãi bày ca mt
ngưi ph n v tình yêu. Trong lời giãi bày đó ta thấy được mi quan tâm chy
bng v s thy chung, thu hiu và chia s.
Câu 6. Đánh giá chung v vai trò, ý nghĩa của yếu t t s đưc s dng trong
bài thơ.
Khiến người đọc b lôi cun vào cuc hành trình tinh thần trong bài thơ một
cách t nhiên.
Giúp tác gi làm sáng t đưc nhiu cung bc ca tình yêu mt cách khách
quan, d to nên s đồng thun, chia s.
Làm đa dạng hóa các biu hin ca nhân vt tr tình: khi l din trc tiếp,
khi ẩn mình trong hình tượng “biển”.
Kết nối đọc - viết
Tìm đọc thêm một bài thơ trữ tình chứa đựng câu chuyn n d v tình yêu gn
gũi vi Thuyn và bin. T đó, viết đoạn văn (khoảng 150 ch) so nh hai tác
phm.
Gi ý:
Mt trong những bài thơ tr tình chứa đng câu chuyn n d v tình yêu gn
gũi với Thuyn và bin th k đến Sóng cũng của nhà thơ Xuân Quỳnh. Nếu
trong Thuyn bin, Xuân Quỳnh mượn “biển” đ n d cho “em”. Thì trong
Sóng, Xuân Quỳnh đã mượn hình tượng “sóng” để n d cho “em”. S ging
nhau trong hai tác phẩm này là hình tượng “sóng” và “biển” đều nhm mục đích
mang nhng nét tính cách, cung bc cm xúc của người con gái trong tình yêu -
khao khát yêu thương, mong mun thy chung và c những trăn trở, lo âu trong
tình yêu. ràng, hình ợng khác nhau, hai bài thơ nhng nét riêng,
nhưng những điều mà Xuân Qunh gi gắm có nét tương đồng.
| 1/4

Preview text:


Soạn văn 11: Thuyền và biển Trước khi đọc
Câu 1. Bạn đã biết những so sánh thú vị nào về tình yêu và về sự gắn bó giữa những người yêu nhau?
Ví dụ trong bài Tự hát, Xuân Quỳnh đã so sánh “trái tim” - biểu tượng của tình
yêu với “vàng”, “mặt trời”.
Câu 2. Bạn đã từng nghe những ca khúc nào phổ thơ của Xuân Quỳnh? Nếu
đã từng nghe, hãy chia sẻ ấn tượng của bạn về một trong số ca khúc ấy.
Ca khúc “Thuyền và biển” với giai điệu da diết, tràn đầy tình cảm. Đọc văn bản
Câu 1. Những dấu hiệu hình thức nào chứng tỏ có một câu chuyện được kể trong bài thơ?
Những dấu hiệu chứng tỏ có một câu chuyện được kể trong bài thơ là: - Cụm từ: kể anh nghe
- Nhân vật: thuyền và biển
Câu 2. Nhân vật trữ tình rút ra nhận thức gì từ câu chuyện?
Những người yêu nhau sẽ thấu hiểu và biết rằng đối phương mong muốn điều gì.
Câu 3. Nhân vật trữ tình – người kể chuyện đã đồng nhất mình với nhân vật
trong câu chuyện như thế nào?
⚫ Nhân vật trong câu chuyện: thuyền - người con trai, biển - người con gái.
⚫ Tác giả thấy mình giống như người con gái, khao khát yêu thương và nếu
thiếu đi tình yêu sẽ chỉ còn bão tố. Sau khi đọc
Câu 1. Bạn cảm nhận như thế nào về câu chuyện được nhân vật trữ tình kể lại trong bài thơ.
Câu chuyện được nhân vật trữ tình kể lại trong bài thơ là câu chuyện tình yêu
đong đầy cảm xúc. “Thuyền” và “biển” hay chính là “anh” và “em”, người con trai và người con gái.
Câu 2. Trong câu chuyện về thuyền và biển, hai đối tượng này được đặt trong
tương quan nào? Những cung bậc tình cảm gì đã được “người kể” soi rọi, khám phá?
- “Thuyền” là “anh”, người con trai; “biển” là “em”, người con gái.
- Những cung bậc tình cảm được “người kể” soi rọi, khám phá:
⚫ Tình cảm thủy chung, son sắc trong tình yêu
⚫ Sự thấu hiểu của đôi lứa yêu nhau
⚫ Nỗi trăn trở, lo âu về sự xa cách
Câu 3. Từ câu chuyện giữa thuyền và biển, bạn suy nghĩ như thế nào về vấn đề
“hiểu”, “biết” và “gặp” trong tình yêu đôi lứa?
⚫ “Hiểu”: sự thấu hiểu, đồng cảm
⚫ “Biết”: hiểu biết về những biến đổi trong tình yêu, có khi bình lặng, khi lại
xô bồ đề bản thân mỗi người biết cách để tự điều chỉnh.
⚫ “Gặp”: sự gặp gỡ, trò chuyện thân mật giữa những người mình yêu.
=> Ba yếu tố cần có để duy trì tình yêu.
Câu 4. Nêu nhận xét về sự lồng ghép hai câu chuyện trong bài thơ. Số dòng thơ
được dành cho từng câu chuyện được phân bố theo tỉ lệ nào? Bạn suy nghĩ gì về điều này?
- Trong bài thơ, câu chuyện giữa “em” - nhân vật trữ tình và “anh” là câu
chuyện khung. “Em” đã kể cho “anh” nghe cũng là cho đọc giả nghe câu
chuyện giữa thuyền và biển. Thực chất câu chuyện “em” kể chính là sự hình
tượng hóa các cung bậc, sắc thái của tình yêu nói chung, cũng như lí tưởng, khát
vọng tình yêu của “em” nói riêng.
- Vì câu chuyện thuyền và biển đã nói thay mọi điều cần nói nên “em” không
cần phải triển khai rộng hơn, rộng hơn câu chuyện giữa mình và “anh”. Lúc câu
chuyện giữa thuyền và biển được đẩy tới cao trào, rất tự nhiên “em” đã đưa ra
lời khẳng định trực tiếp về tình yêu với “anh”.
=> Nhìn chung, việc lồng ghép và hợp nhất hai câu chuyện đã tạo nên cách soi
chiếu khác nhau về tinh yêu, cả khách quan lẫn chủ quan, làm cho ấn tượng về
người đọc về những điều thổ lộ của nhân vật trữ tình càng thêm mạnh mẽ, sâu sắc.
Câu 5. Bài thơ giúp bạn hiểu như thế nào về tâm sự và khát vọng của nhân vật trữ tình?
Nhân vật trữ tình xưng “em”, nên có thể hiểu bài thơ là lời giãi bày của một
người phụ nữ về tình yêu. Trong lời giãi bày đó ta thấy được mối quan tâm chảy
bỏng về sự thủy chung, thấu hiểu và chia sẻ.
Câu 6. Đánh giá chung về vai trò, ý nghĩa của yếu tố tự sự được sử dụng trong bài thơ.
⚫ Khiến người đọc bị lôi cuốn vào cuộc hành trình tinh thần trong bài thơ một cách tự nhiên.
⚫ Giúp tác giả làm sáng tỏ được nhiều cung bậc của tình yêu một cách khách
quan, dễ tạo nên sự đồng thuận, chia sẻ.
⚫ Làm đa dạng hóa các biểu hiện của nhân vật trữ tình: khi lộ diện trực tiếp,
khi ẩn mình trong hình tượng “biển”.
Kết nối đọc - viết
Tìm đọc thêm một bài thơ trữ tình chứa đựng câu chuyện ẩn dụ về tình yêu gần
gũi với Thuyền và biển. Từ đó, viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) so sánh hai tác phẩm. Gợi ý:
Một trong những bài thơ trữ tình chứa đựng câu chuyện ẩn dụ về tình yêu gần
gũi với Thuyền và biển có thể kể đến Sóng cũng của nhà thơ Xuân Quỳnh. Nếu
trong Thuyền và biển, Xuân Quỳnh mượn “biển” để ẩn dụ cho “em”. Thì trong
Sóng, Xuân Quỳnh đã mượn hình tượng “sóng” để ẩn dụ cho “em”. Sự giống
nhau trong hai tác phẩm này là hình tượng “sóng” và “biển” đều nhằm mục đích
mang những nét tính cách, cung bậc cảm xúc của người con gái trong tình yêu -
khao khát yêu thương, mong muốn thủy chung và cả những trăn trở, lo âu trong
tình yêu. Rõ ràng, dù hình tượng khác nhau, hai bài thơ có những nét riêng,
nhưng những điều mà Xuân Quỳnh gửi gắm có nét tương đồng.