Soạn bài Tiếng Anh 8 Unit 3: Skills 1

Read the conversation and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc đoạn hội thoại và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu) Mai: Tom, so which club do you want to join? Tom: I’m interested in two clubs: badminton and chess. Mai: I like badminton, too. It’s relaxing. Tom: Yes, I play it to keep fit. So let’s join that club together. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 8 631 tài liệu

Thông tin:
7 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Soạn bài Tiếng Anh 8 Unit 3: Skills 1

Read the conversation and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc đoạn hội thoại và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu) Mai: Tom, so which club do you want to join? Tom: I’m interested in two clubs: badminton and chess. Mai: I like badminton, too. It’s relaxing. Tom: Yes, I play it to keep fit. So let’s join that club together. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

20 10 lượt tải Tải xuống
Soạn Anh 8 Unit 3: Skills 1
Bài 1
Work in pairs. (Làm việc theo cặp)
a. Look at each picture and say what club it is.
b. Which of your school clubs do you want to join?
Gợi ý:
a. That is chess club and arts and crafts club.
b. I want to join sports club and music clubs at my school.
Hướng dẫn dịch:
a. Nhìn vào mỗi bức tranh nói câu lạc bộ đó gì.
Đó câu lạc bộ cờ vua câu lạc bộ thủ công mỹ nghệ.
b. Bạn muốn tham gia câu lạc bộ nào của trường?
Tôi muốn tham gia câu lạc bộ thể thao câu lạc bộ âm nhạc trong trường của tôi.
Bài 2
Read the conversation and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc
đoạn hội thoại đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu)
Mai: Tom, so which club do you want to join?
Tom: I’m interested in two clubs: badminton and chess.
Mai: I like badminton, too. It’s relaxing.
Tom: Yes, I play it to keep fit. So let’s join that club together.
Mai: OK. It’s on Tuesdays and Fridays from 5:00 p.m. to 6:30 p.m. It starts 30
minutes after school, so we have enough time to get some snacks beforehand. I
know you like chess. Will you join the chess club?
Tom: Well, I started playing it five years ago. My mum first sent me to a chess club
because she wanted me to be more focused. Now I find that I can concentrate
better. Do you like chess? Let’s join the chess club too.
Mai: Actually, this year there is a new arts and crafts club, and I want to join it. I hear
that the members will work together in small community service projects. Members
can do art projects and also improve their practical skills and teamwork skills too.
Tom: Awesome, Mai. Who will coach that club?
Mai: Ms Hoa, the art teacher. She will help us connect with the community.
Hướng dẫn dịch:
Mai: Tom, vậy bạn muốn tham gia câu lạc bộ nào?
Tom: Tôi quan tâm đến hai câu lạc bộ: cầu lông cờ vua.
Mai: Tôi cũng thích cầu lông. Thật thư giãn.
Tom: Vâng, tôi chơi để giữ dáng. vậy, hãy cùng nhau tham gia câu lạc bộ đó.
Mai: Được. Đó vào Thứ Ba Thứ Sáu từ 5:00 chiều. đến 6:30 chiều bắt đầu
sau giờ học 30 phút, vậy chúng tôi đủ thời gian để ăn nhẹ trước. Tôi biết bạn
thích cờ vua. Bạn sẽ tham gia câu lạc bộ cờ vua chứ?
Tom: Chà, tôi bắt đầu chơi cách đây 5 năm. Đầu tiên, mẹ tôi gửi tôi đến một câu
lạc bộ cờ vua muốn tôi tập trung hơn. Bây giờ tôi thấy rằng tôi thể tập trung
tốt hơn. Bạn thích cờ vua không? Hãy tham gia câu lạc bộ cờ vua nữa.
Mai: Thật ra, năm nay một câu lạc bộ nghệ thuật thủ công mới, tôi muốn
tham gia. Tôi nghe nói rằng các thành viên sẽ làm việc cùng nhau trong các dự án
phục vụ cộng đồng nhỏ. Các thành viên thể thực hiện các dự án nghệ thuật
cũng cải thiện kỹ năng thực hành cũng như kỹ năng làm việc nhóm.
Tom: Tuyệt vời, Mai. Ai sẽ huấn luyện câu lạc bộ đó?
Mai: Hoa, giáo viên mỹ thuật. ấy sẽ giúp chúng tôi kết nối với cộng đồng.
1. The school has badminton, chess and arts and crafts clubs.
2. The badminton club activities are after school.
3. Tom started playing chess when he was five.
4. Members of the arts and crafts club do community activities.
Hướng dẫn dịch:
1. Trường câu lạc bộ cầu lông, cờ vua, văn nghệ.
2. Câu lạc bộ cầu lông hoạt động sau giờ học.
3. Tom bắt đầu chơi cờ vua khi anh ấy 5 tuổi.
4. Thành viên câu lạc bộ văn nghệ sinh hoạt cộng đồng.
Đáp án:
1. T
2. T
3. F
4. T
Bài 3
Read the conversation again and choose the correct answer A, B, or C. (Đọc
đoạn hội thoại một lần nữa chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C)
1. Tom and Mai are discussing _______________.
A. their leisure time activities
B. their school club activities
C. their likes and dislikes
2. Tom started playing chess because _______________.
A. he loved it
B. he wanted to stay focused
C. his mum wanted him to play
3. Playing chess helps Tom _______________.
A. connect with other members
B. concentrate better
C. do community service
4. The word “it” refers to _______________.
A. chess club
B. arts and crafts club
C. community service
5. Mai will participate in the arts and crafts club to _______________.
A. help the school
B. coach her friends
C. do art projects
Đáp án:
1. B
2. C
3. B
4. B
5. C
Hướng dẫn dịch:
1. Tom Mai đang thảo luận về các hoạt động câu lạc bộ của trường họ.
2. Tom bắt đầu chơi cờ mẹ anh ấy muốn anh ấy chơi.
3. Chơi cờ giúp Tom tập trung tốt hơn.
4. Từ “it” chỉ câu lạc bộ thủ công mỹ nghệ.
5. Mai sẽ tham gia câu lạc bộ thủ công mỹ nghệ để thực hiện các dự án nghệ thuật.
Bài 4
Work in pairs. Make conversations using the given information. (Làm việc theo
cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các thông tin nhất định)
Hướng dẫn dịch:
CLB ĐÀN GUITAR
Thời gian: Thứ Hai, 5:00 chiều. - 18h30
Địa điểm: Phòng nhạc, lầu 2™
Số liên hệ: 0084 623486
Huấn luyện viên: Thầy Quang, nghệ guitar chuyên nghiệp
Lợi ích: Thưởng thức âm nhạc kết bạn mới
CLB VẼ TRANH
Thời gian: Thứ Bảy, 9:00 - 10:30.
Địa điểm: Hội trường, tầng 1%
Số liên hệ: 0084 135798
Huấn luyện viên: Hoa, giáo viên văn nghệ của trường
Lợi ích: Làm nghệ thuật thư giãn
Gợi ý:
A: What time does the guitar club meet?
B: It meets on Mondays, from 5:00 p.m. to 6:30 p.m.
A: Where does it meet?
B: It meets in the music room, on the second floor.
Hướng dẫn dịch:
A: Câu lạc bộ guitar họp lúc mấy giờ?
B: họp vào các ngày thứ Hai, từ 5:00 chiều. đến 6:30 chiều.
A: gặp nhau đâu?
B: gặp phòng âm nhạc, trên tầng hai.
Bài 5
Work in groups. Ask and answer questions about a club at your school. Report
the answers to your class. (Làm việc nhóm. Hỏi trả lời các câu hỏi về một câu
lạc bộ trường của bạn. Báo cáo các câu trả lời cho lớp học của bạn).
Example: The music club at my school meets on Tuesdays, from 5:00 p.m to 6:30
p.m. It meets in the music room, on the third floor...
(Ví dụ: Câu lạc bộ âm nhạc trường tôi họp mặt vào các ngày thứ Ba, từ 5 giờ chiều
đến 6:30 tối. họp mặt phòng âm nhạc, tầng 3...)
Gợi ý:
A: What time does the piano club meet?
(Thời gian câu lạc bộ dương cầm gặp mặt khi nào?)
B: It meets on Wednesday, from 2:00 p.m. to 3:30 p.m.
(Họ gặp vào các chiều thứ Tư, từ 2 giờ đến 3 rưỡi.)
A: Where does it meet?
(Họ gặp nhau đâu?)
B: It meets in the music room, on the third floor.
(Họ gặp phòng nhạc, tầng ba.)
A: Who will coach the club?
(Ai sẽ gặp huấn luyện câu lạc bộ?)
B: It’s Mr Dương, a professional pianist.
(Đó Thầy Dương, một người chơi dương cầm chuyên nghiệp.)
A: What will they do in the club?
(Họ sẽ làm trong câu lạc bộ?)
B: You can enjoy music and make new friends.
(Bạn thể tận hưởng âm nhạc kết bạn.)
The piano club at my school meets on Wednesdays, from 2:00 p.m to 3:30 p.m. It
meets in the music room, on the third floor. Mr Dương, a professional pianist, will
coach us. At the club you we can enjoy music and make new friends.
(Câu lạc bộ piano trường tôi họp vào các ngày thứ Tư, từ 2:00 chiều đến 3:30
chiều. gặp nhau trong phòng âm nhạc, trên tầng ba. Thầy Dương, một nghệ
piano chuyên nghiệp, sẽ hướng dẫn chúng ta. Tại câu lạc bộ, bạn thể thưởng
thức âm nhạc kết bạn mới.)
| 1/7

Preview text:

Soạn Anh 8 Unit 3: Skills 1 Bài 1
Work in pairs. (Làm việc theo cặp)
a. Look at each picture and say what club it is.
b. Which of your school clubs do you want to join? Gợi ý:
a. That is chess club and arts and crafts club.
b. I want to join sports club and music clubs at my school. Hướng dẫn dịch:
a. Nhìn vào mỗi bức tranh và nói câu lạc bộ đó là gì.
Đó là câu lạc bộ cờ vua và câu lạc bộ thủ công mỹ nghệ.
b. Bạn muốn tham gia câu lạc bộ nào của trường?
Tôi muốn tham gia câu lạc bộ thể thao và câu lạc bộ âm nhạc trong trường của tôi. Bài 2
Read the conversation and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc
đoạn hội thoại và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu)

Mai: Tom, so which club do you want to join?
Tom: I’m interested in two clubs: badminton and chess.
Mai: I like badminton, too. It’s relaxing.
Tom: Yes, I play it to keep fit. So let’s join that club together.
Mai: OK. It’s on Tuesdays and Fridays from 5:00 p.m. to 6:30 p.m. It starts 30
minutes after school, so we have enough time to get some snacks beforehand. I
know you like chess. Will you join the chess club?
Tom: Well, I started playing it five years ago. My mum first sent me to a chess club
because she wanted me to be more focused. Now I find that I can concentrate
better. Do you like chess? Let’s join the chess club too.
Mai: Actually, this year there is a new arts and crafts club, and I want to join it. I hear
that the members will work together in small community service projects. Members
can do art projects and also improve their practical skills and teamwork skills too.
Tom: Awesome, Mai. Who will coach that club?
Mai: Ms Hoa, the art teacher. She will help us connect with the community. Hướng dẫn dịch:
Mai: Tom, vậy bạn muốn tham gia câu lạc bộ nào?
Tom: Tôi quan tâm đến hai câu lạc bộ: cầu lông và cờ vua.
Mai: Tôi cũng thích cầu lông. Thật thư giãn.
Tom: Vâng, tôi chơi nó để giữ dáng. Vì vậy, hãy cùng nhau tham gia câu lạc bộ đó.
Mai: Được. Đó là vào Thứ Ba và Thứ Sáu từ 5:00 chiều. đến 6:30 chiều Nó bắt đầu
sau giờ học 30 phút, vì vậy chúng tôi có đủ thời gian để ăn nhẹ trước. Tôi biết bạn
thích cờ vua. Bạn sẽ tham gia câu lạc bộ cờ vua chứ?

Tom: Chà, tôi bắt đầu chơi nó cách đây 5 năm. Đầu tiên, mẹ tôi gửi tôi đến một câu
lạc bộ cờ vua vì bà muốn tôi tập trung hơn. Bây giờ tôi thấy rằng tôi có thể tập trung
tốt hơn. Bạn có thích cờ vua không? Hãy tham gia câu lạc bộ cờ vua nữa.

Mai: Thật ra, năm nay có một câu lạc bộ nghệ thuật và thủ công mới, và tôi muốn
tham gia. Tôi nghe nói rằng các thành viên sẽ làm việc cùng nhau trong các dự án

phục vụ cộng đồng nhỏ. Các thành viên có thể thực hiện các dự án nghệ thuật và
cũng cải thiện kỹ năng thực hành cũng như kỹ năng làm việc nhóm.

Tom: Tuyệt vời, Mai. Ai sẽ huấn luyện câu lạc bộ đó?
Mai: Cô Hoa, giáo viên mỹ thuật. Cô ấy sẽ giúp chúng tôi kết nối với cộng đồng.
1. The school has badminton, chess and arts and crafts clubs.
2. The badminton club activities are after school.
3. Tom started playing chess when he was five.
4. Members of the arts and crafts club do community activities. Hướng dẫn dịch:
1. Trường có câu lạc bộ cầu lông, cờ vua, văn nghệ.
2. Câu lạc bộ cầu lông hoạt động sau giờ học.
3. Tom bắt đầu chơi cờ vua khi anh ấy 5 tuổi.
4. Thành viên câu lạc bộ văn nghệ sinh hoạt cộng đồng. Đáp án: 1. T 2. T 3. F 4. T Bài 3
Read the conversation again and choose the correct answer A, B, or C. (Đọc
đoạn hội thoại một lần nữa và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C)

1. Tom and Mai are discussing _______________.
A. their leisure time activities
B. their school club activities C. their likes and dislikes
2. Tom started playing chess because _______________. A. he loved it B. he wanted to stay focused C. his mum wanted him to play
3. Playing chess helps Tom _______________. A. connect with other members B. concentrate better C. do community service
4. The word “it” refers to _______________. A. chess club B. arts and crafts club C. community service
5. Mai will participate in the arts and crafts club to _______________. A. help the school B. coach her friends C. do art projects Đáp án: 1. B 2. C 3. B 4. B 5. C Hướng dẫn dịch:
1. Tom và Mai đang thảo luận về các hoạt động câu lạc bộ của trường họ.
2. Tom bắt đầu chơi cờ vì mẹ anh ấy muốn anh ấy chơi.
3. Chơi cờ giúp Tom tập trung tốt hơn.
4. Từ “it” chỉ câu lạc bộ thủ công mỹ nghệ.
5. Mai sẽ tham gia câu lạc bộ thủ công mỹ nghệ để thực hiện các dự án nghệ thuật. Bài 4
Work in pairs. Make conversations using the given information. (Làm việc theo
cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các thông tin nhất định)
Hướng dẫn dịch: CLB ĐÀN GUITAR
Thời gian: Thứ Hai, 5:00 chiều. - 18h30
Địa điểm: Phòng nhạc, lầu 2™
Số liên hệ: 0084 623486
Huấn luyện viên: Thầy Quang, nghệ sĩ guitar chuyên nghiệp
Lợi ích: Thưởng thức âm nhạc và kết bạn mới CLB VẼ TRANH
Thời gian: Thứ Bảy, 9:00 - 10:30.
Địa điểm: Hội trường, tầng 1%
Số liên hệ: 0084 135798
Huấn luyện viên: Cô Hoa, giáo viên văn nghệ của trường
Lợi ích: Làm nghệ thuật và thư giãn Gợi ý:
A: What time does the guitar club meet?
B: It meets on Mondays, from 5:00 p.m. to 6:30 p.m. A: Where does it meet?
B: It meets in the music room, on the second floor. Hướng dẫn dịch:
A: Câu lạc bộ guitar họp lúc mấy giờ?
B: Nó họp vào các ngày thứ Hai, từ 5:00 chiều. đến 6:30 chiều.
A: Nó gặp nhau ở đâu?
B: Nó gặp ở phòng âm nhạc, trên tầng hai. Bài 5
Work in groups. Ask and answer questions about a club at your school. Report
the answers to your class
. (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi về một câu
lạc bộ ở trường của bạn. Báo cáo các câu trả lời cho lớp học của bạn).

Example: The music club at my school meets on Tuesdays, from 5:00 p.m to 6:30
p.m. It meets in the music room, on the third floor...
(Ví dụ: Câu lạc bộ âm nhạc ở trường tôi họp mặt vào các ngày thứ Ba, từ 5 giờ chiều
đến 6:30 tối. Nó họp mặt ở phòng âm nhạc, tầng 3...)
Gợi ý:
A: What time does the piano club meet?
(Thời gian mà câu lạc bộ dương cầm gặp mặt là khi nào?)
B: It meets on Wednesday, from 2:00 p.m. to 3:30 p.m.
(Họ gặp vào các chiều thứ Tư, từ 2 giờ đến 3 rưỡi.) A: Where does it meet?
(Họ gặp nhau ở đâu?)
B: It meets in the music room, on the third floor.
(Họ gặp ở phòng nhạc, tầng ba.) A: Who will coach the club?
(Ai sẽ gặp huấn luyện câu lạc bộ?)
B: It’s Mr Dương, a professional pianist.
(Đó là Thầy Dương, một người chơi dương cầm chuyên nghiệp.)
A: What will they do in the club?
(Họ sẽ làm gì trong câu lạc bộ?)
B: You can enjoy music and make new friends.
(Bạn có thể tận hưởng âm nhạc và kết bạn.)
The piano club at my school meets on Wednesdays, from 2:00 p.m to 3:30 p.m. It
meets in the music room, on the third floor. Mr Dương, a professional pianist, will
coach us. At the club you we can enjoy music and make new friends.
(Câu lạc bộ piano ở trường tôi họp vào các ngày thứ Tư, từ 2:00 chiều đến 3:30
chiều. Nó gặp nhau trong phòng âm nhạc, trên tầng ba. Thầy Dương, một nghệ sĩ
piano chuyên nghiệp, sẽ hướng dẫn chúng ta. Tại câu lạc bộ, bạn có thể thưởng
thức âm nhạc và kết bạn mới.)