Soạn bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta | Ngữ văn 7 sách Cánh diều

Soạn bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta | Ngữ văn 7 sách Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Soạn bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta | Ngữ
văn 7 sách Cánh diều
Soạn Văn 7 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta phần Chuẩn
bị
- Khi đọc văn bản nghị luận hội, các em cần chú ý:
+ Văn bản viết về vấn đề của đời sống hội? Nhan đề văn bản liên quan đến
vấn đề ấy như thế nào?
+ Mục đích của văn bản này gì?
+ Các ý kiến, lẽ bằng chứng phục vụ cho mục đích của văn bản như thế nào?
- Đọc trước văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Tìm hiểu thêm các liệu
về Chủ tịch Hồ Chí Minh giai đoạn chống thực dân Pháp (1946 1954) của nhân
dân ta để hiểu hơn hoàn cảnh ra đời, mục đích, ý nghĩa của văn bản.
Hướng dẫn trả lời
- Khi đọc văn bản nghị luận:
+ Văn bản viết về vấn đề của đời sống hội là: tinh thần yêu nước, hành động yêu
nước được thể hiện như thế nào. Nhan đề văn bản thể hiện trực tiếp nội dung, vấn
đề đó.
+ Mục đích của văn bản: khẳng định lòng yêu nước của nhân dân cổ tinh thần
kháng chiến của nhân dân ta.
+ Các ý kiến, lẽ bằng chứng phục vụ làm sáng cho mục đích của văn bản.
- Tác giả:
+ Hồ Chí Minh sinh ngày 19-5-1890, trong một gia đình yêu nước Kim Liên, Nam
Đàn, Nghệ An, Người nhà yêu nước nhà cách mạng đại, nhà hoạt động lỗi
lạc của phong trào quốc tế.
+ Sự nghiệp sáng tác:
++ Văn chính luận: các bài báo đăng trên báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Tuyên
ngôn độc lập, Bản án chế độ thực dân Pháp, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Lời
kêu gọi chống Mỹ cứu nước
++ Truyện kí: truyện ngắn viết bằng tiếng pháp đăng trên các báo Pari (Lời than
vãn của Trưng Trắc, Vi hành, Những trò lố hay Va-ren Phan Bội Châu),
Nhật chìm tàu
++ Thơ ca: Nhật trong tù, chùm thơ sáng tác Việt Bắc trong kháng chiến
chống Pháp (Ca binh lính ca, Ca sợi chỉ...)
+ Đặc điểm thơ văn: Văn thơ Hồ Chí Minh di sản tinh thần giá, một bộ phận
gắn hữu với sự nghiệp cách mạng đại của Người. Văn thơ của Người
tác dụng to lớn đối với quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam, đồng thời vị
trí đặc biệt quan trọng trong lịch sử đời sống tinh thần của dân tộc
- Giai đoạn chống thực dân Pháp (1946 1954): Đây giai đoạn kế tục phát
triển sự nghiệp Cách mạng Tháng Tám: “Đánh phản động thực dân Pháp xâm lược
Giành thống nhất độc lập”. cũng trong giai đoạn này chúng ta tiến hành cuộc
chiến tranh nhân dân, dựa vào sức mình chính, thực hiện kháng chiến toàn dân,
toàn diện, lâu dài.
Soạn Văn 7 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta phần Đọc
hiểu
Nội dung chính
Văn bản khẳng định lòng yêu nước một truyền thống quý báu của dân tộc Việt
Nam. Lòng yêu nước đó được thể hiện ràng rực rỡ nhất trong những cuộc
chiến đấu chống ngoại xâm. Đoạn trích cũng phản ánh thái độ trân trọng, tự hào của
tác giả trước truyền thống ấy.
Trả lời câu hỏi giữa bài
Câu 1 (trang 38 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Vai trò của phần (1) gì?
Hướng dẫn trả lời
Vai trò của phần 1 mở bài nội dung của phần này là: Nêu vấn đề nghị luận
Nhận định chung về lòng yêu nước
Câu 2 (trang 38 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Việc liệt tên các nhân vật lịch sử phần 2 tác dụng gì?
Hướng dẫn trả lời
Việc liệt tên các nhân vật lịch sử phần 2 tác dụng chứng minh lòng yêu
nước của nhân dân ta.
Câu 3 (trang 38 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Chỉ ra lẽ bằng chứng trong phần 2.
Hướng dẫn trả lời
Tác giả đưa ra dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm theo trình tự thời gian: Từ
xưa đến nay, từ ý khái quát đến cụ thể, chi tiết.
Về quá khứ: Đó những trang sử vẻ vang thời đại Trưng, Triệu, Trần Hưng
Đạo, Lợi, Quang Trung,…
Từ lịch sử quá khứ hào hùng, tác giả tiếp tục nêu nhiều dẫn chứng về lòng yêu
nước của nhân dân ta trong hiện tại, cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược.
Tác giả nhấn mạnh: Lòng yêu nước của dân tộc ta một truyền thông đã bắt
nguồn từ xa xưa đang được tiếp nối phát huy trong hiện tại.
Câu 4 (trang 39 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nội dung chính của phần (3) gì?
Hướng dẫn trả lời
Nội dung chính của phần (3): Nhiệm vụ của Đảng phải làm cho tinh thần yêu
nước của dân được phát huy mạnh mẽ trong mọi công việc kháng chiến.
Trả lời câu hỏi cuối bài
Câu 1 (trang 39 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta viết về vấn đề gì? Câu văn nào phần
(1) khái quát được nội dung vấn đề nghị luận trong văn bản?
Hướng dẫn trả lời
- Bài văn nghị luận về vấn đề tinh thần yêu nước của nhân dân ta, được thể hiện
ngay trong nhan đề văn bản
- Câu thâu tóm nội dung vấn đề nghị luận: Dân ta một lòng nồng nàn yêu nước.
Đó truyền thống quý báu của ta”.
Câu 2 (trang 39 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Xác định nội dung chính của từng phần trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta
Hướng dẫn trả lời
Bài văn bố cục 3 phần:
- Phần 1 (từ đầu đến bán nước cướp nước”): Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu ý
kiến khái quát, khẳng định dân ta một lòng nồng nàn yêu nước nêu lên giá trị
to lớn của lòng yêu nước ấy.
- Phần 2 (tiếp đến lòng nồng nàn yêu nước”): Người phát triển ý kiến nêu mở bài
bằng cách chứng minh, làm sán tỏ qua các lẽ dẫn chứng (chủ yếu lấy dẫn
chứng thực tế trong lịch sử dân tộc)
- Phần 3 (còn lại): Người nêu lên giá trị của lòng yêu nước trách nhiệm của mỗi
người dân
Câu 3 (trang 39 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Hãy dẫn ra một số dụ về ý kiến, lẽ các bằng chứng được tác giả nêu lên
trong văn bản; theo mẫu sau:
Ý kiến
M) Dân ta một lòng nồng nàn yêu nước
lẽ
Bằng chứng (dẫn chứng)
M) Lịch sử ta đã nhiều cuộc
kháng chiến đại chứng tỏ tinh
thần yêu nước của dân ta.
M) Chúng ta quyền tự hào những trang
lịch sử vẻ vang thời đại Trưng, Triệu,
Trần Hưng Đạo, Lợi, Quang Trung...
Hướng dẫn trả lời
Ý kiến
Dân ta một lòng nồng nàn yêu nước
lẽ
Bằng chứng (dẫn chứng)
Lịch sử ta đã nhiều
cuộc kháng chiến đại
chứng tỏ tinh thần yêu
nước của dân ta.
Chúng ta quyền tự hào những trang lịch sử vẻ
vang thời đại Trưng, Triệu, Trần Hưng Đạo,
Lợi, Quang Trung...
Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng
dân tộc.
Đồng bào ta ngày nay
cũng rất xứng đáng với
tổ tiên ta ngày trước.
Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ,
từ những kiều bào nước ngoài đến những đồng bào
vùng bị tạm chiếm…đều giống nhau nơi nồng nàn
yêu nước.
Tinh thần yêu nước cũng
như các thứ của quý.
khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha
lê…trong rương, trong hòm.
Nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân phải ra sức giải
thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh
thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực
hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến”.
Câu 4 (trang 39 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Đọc phần (2) cho biết:
a) Các bằng chứng trong phần này được sắp xếp theo trình tự nào?
b) hình liệt theo mẫu câu: “Từ... đến..." đã giúp tác giả thể hiện được điều gì?
Hướng dẫn trả lời
a. Các bằng chứng trong phần (2) được sắp xếp theo trình tự thời gian (từ xưa đến
nay), theo lứa tuổi (từ cụ già đến các cháu nhi đồng, từ những phụ nữ đến các
mẹ,…), theo vùng miền (từ miền ngược đến miền xuôi, từ đồng bào trong nước đến
kiều bào nước ngoài, từ tiền tuyến đến hậu phương…)
b. hình liệt theo mẫu câu: “Từ… đến…” đã giúp tác giả diễn tả được sự rộng
khắp, đầy đủ, phong phú,… về các biểu hiện cho tình yêu nước của nhân dân ta
Câu 5 (trang 39 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Theo em, mục đích của văn bản này gì? Các lẽ, bằng chứng đã làm sáng tỏ
mục đích ấy như thế nào?
Hướng dẫn trả lời
- Theo em, mục đích của văn bản này nêu lên làm sáng tỏ ý kiến của mình về
một vấn đề hội: Dân ta một lòng nồng nàn yêu nước.
- Để làm ý kiến ấy, Người đã dùng các lẽ chủ yếu bằng chứng trong lịch
sử hiện thực cuộc kháng chiến của dân tộc, cùng sinh động, phong phú, toàn
diện đầy sức thuyết phục, không ai thể bác bỏ được. Nghĩa đã làm sáng tỏ
được mục đích Người đã đặt ra.
Câu 6 (trang 39 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Qua văn bản này, em học được về cách viết bài văn nghị luận một vấn đề hội
(lựa chọn vấn đề nghị luận, bố cục bài viết, lựa chọn nêu bằng chứng, diễn
đạt...)?
Hướng dẫn trả lời
Qua văn bản này, em học được về cách viết bài văn nghị luận một vấn đề hội:
- Lựa chọn vấn đề: tính thời sự ý nghĩa
- Bố cục bài viết: đảm bảo 3 phần, mở bài thân bài kết bài.
- Lựa chọn nêu bằng chứng: lựa chọn bằng chứng tiêu biểu, xác thực nhiều
người biết đến.
- Diễn đạt: lời văn ngắn gọn, ràng, mạch lạc.
-----------------------------------------------------------------------------------
| 1/5

Preview text:

Soạn bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta | Ngữ
văn 7 sách Cánh diều
Soạn Văn 7 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta phần Chuẩn bị
- Khi đọc văn bản nghị luận xã hội, các em cần chú ý:
+ Văn bản viết về vấn đề gì của đời sống xã hội? Nhan đề văn bản có liên quan đến
vấn đề ấy như thế nào?
+ Mục đích của văn bản này là gì?
+ Các ý kiến, lí lẽ và bằng chứng phục vụ cho mục đích của văn bản như thế nào?
- Đọc trước văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Tìm hiểu thêm các tư liệu
về Chủ tịch Hồ Chí Minh và giai đoạn chống thực dân Pháp (1946 – 1954) của nhân
dân ta để hiểu hơn hoàn cảnh ra đời, mục đích, ý nghĩa của văn bản. Hướng dẫn trả lời
- Khi đọc văn bản nghị luận:
+ Văn bản viết về vấn đề của đời sống xã hội là: tinh thần yêu nước, hành động yêu
nước được thể hiện như thế nào. Nhan đề văn bản thể hiện trực tiếp nội dung, vấn đề đó.
+ Mục đích của văn bản: khẳng định lòng yêu nước của nhân dân và cổ vũ tinh thần
kháng chiến của nhân dân ta.
+ Các ý kiến, lí lẽ và bằng chứng phục vụ làm sáng rõ cho mục đích của văn bản. - Tác giả:
+ Hồ Chí Minh sinh ngày 19-5-1890, trong một gia đình yêu nước ở Kim Liên, Nam
Đàn, Nghệ An, Người là nhà yêu nước và nhà cách mạng vĩ đại, nhà hoạt động lỗi
lạc của phong trào quốc tế. + Sự nghiệp sáng tác:
++ Văn chính luận: các bài báo đăng trên báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Tuyên
ngôn độc lập, Bản án chế độ thực dân Pháp, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Lời
kêu gọi chống Mỹ cứu nước
++ Truyện và kí: truyện ngắn viết bằng tiếng pháp đăng trên các báo ở Pari (Lời than
vãn của bà Trưng Trắc, Vi hành, Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu), Nhật kí chìm tàu
++ Thơ ca: Nhật kí trong tù, chùm thơ sáng tác ở Việt Bắc và trong kháng chiến
chống Pháp (Ca binh lính ca, Ca sợi chỉ...)
+ Đặc điểm thơ văn: Văn thơ Hồ Chí Minh là di sản tinh thần vô giá, là một bộ phận
gắn bó hữu cơ với sự nghiệp cách mạng vĩ đại của Người. Văn thơ của Người có
tác dụng to lớn đối với quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam, đồng thời có vị
trí đặc biệt quan trọng trong lịch sử và đời sống tinh thần của dân tộc
- Giai đoạn chống thực dân Pháp (1946 – 1954): Đây là giai đoạn kế tục và phát
triển sự nghiệp Cách mạng Tháng Tám: “Đánh phản động thực dân Pháp xâm lược
– Giành thống nhất và độc lập”. Và cũng trong giai đoạn này chúng ta tiến hành cuộc
chiến tranh nhân dân, dựa vào sức mình là chính, thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài.
Soạn Văn 7 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta phần Đọc hiểu Nội dung chính
Văn bản khẳng định lòng yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc Việt
Nam. Lòng yêu nước đó được thể hiện rõ ràng và rực rỡ nhất trong những cuộc
chiến đấu chống ngoại xâm. Đoạn trích cũng phản ánh thái độ trân trọng, tự hào của
tác giả trước truyền thống ấy.
Trả lời câu hỏi giữa bài
Câu 1 (trang 38 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Vai trò của phần (1) là gì? Hướng dẫn trả lời
Vai trò của phần 1 là mở bài vì nội dung của phần này là: Nêu vấn đề nghị luận –
Nhận định chung về lòng yêu nước
Câu 2 (trang 38 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Việc liệt kê tên các nhân vật lịch sử ở phần 2 có tác dụng gì? Hướng dẫn trả lời
Việc liệt kê tên các nhân vật lịch sử ở phần 2 có tác dụng chứng minh lòng yêu nước của nhân dân ta.
Câu 3 (trang 38 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Chỉ ra lí lẽ và bằng chứng trong phần 2. Hướng dẫn trả lời
– Tác giả đưa ra dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm theo trình tự thời gian: Từ
xưa đến nay, từ ý khái quát đến cụ thể, chi tiết.
– Về quá khứ: Đó là những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng
Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
– Từ lịch sử quá khứ hào hùng, tác giả tiếp tục nêu nhiều dẫn chứng về lòng yêu
nước của nhân dân ta trong hiện tại, cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược.
– Tác giả nhấn mạnh: Lòng yêu nước của dân tộc ta là một truyền thông đã bắt
nguồn từ xa xưa và đang được tiếp nối phát huy trong hiện tại.
Câu 4 (trang 39 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nội dung chính của phần (3) là gì? Hướng dẫn trả lời
Nội dung chính của phần (3): Nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho tinh thần yêu
nước của dân được phát huy mạnh mẽ trong mọi công việc kháng chiến.
Trả lời câu hỏi cuối bài
Câu 1 (trang 39 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta viết về vấn đề gì? Câu văn nào ở phần
(1) khái quát được nội dung vấn đề nghị luận trong văn bản? Hướng dẫn trả lời
- Bài văn nghị luận về vấn đề tinh thần yêu nước của nhân dân ta, được thể hiện
ngay trong nhan đề văn bản
- Câu thâu tóm nội dung vấn đề nghị luận: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
Đó là truyền thống quý báu của ta
”.
Câu 2 (trang 39 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Xác định nội dung chính của từng phần trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Hướng dẫn trả lời
Bài văn có bố cục 3 phần:
- Phần 1 (từ đầu đến “lũ bán nước và lũ cướp nước”): Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu ý
kiến khái quát, khẳng định dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước và nêu lên giá trị
to lớn của lòng yêu nước ấy.
- Phần 2 (tiếp đến “lòng nồng nàn yêu nước”): Người phát triển ý kiến nêu ở mở bài
bằng cách chứng minh, làm sán tỏ qua các lí lẽ và dẫn chứng (chủ yếu là lấy dẫn
chứng thực tế trong lịch sử dân tộc)
- Phần 3 (còn lại): Người nêu lên giá trị của lòng yêu nước và trách nhiệm của mỗi người dân
Câu 3 (trang 39 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Hãy dẫn ra một số ví dụ về ý kiến, lí lẽ và các bằng chứng được tác giả nêu lên
trong văn bản; theo mẫu sau: Ý kiến
M) Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước Lí lẽ
Bằng chứng (dẫn chứng)
M) Lịch sử ta đã có nhiều cuộc M) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang
kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,
thần yêu nước của dân ta.
Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung...
Hướng dẫn trả lời Ý kiến
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước Lí lẽ
Bằng chứng (dẫn chứng)
Lịch sử ta đã có nhiều Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ
cuộc kháng chiến vĩ đại vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê
chứng tỏ tinh thần yêu Lợi, Quang Trung... nước của dân ta.
Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc.
Đồng bào ta ngày nay Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ,
cũng rất xứng đáng với từ những kiều bào ở nước ngoài đến những đồng bào tổ tiên ta ngày trước.
ở vùng bị tạm chiếm…đều giống nhau nơi nồng nàn yêu nước.
Tinh thần yêu nước cũng Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha như các thứ của quý.
lê…trong rương, trong hòm.
Nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân là phải ra sức giải
thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh
thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực
hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến”.

Câu 4 (trang 39 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Đọc phần (2) và cho biết:
a) Các bằng chứng trong phần này được sắp xếp theo trình tự nào?
b) Mô hình liệt kê theo mẫu câu: “Từ... đến..." đã giúp tác giả thể hiện được điều gì? Hướng dẫn trả lời
a. Các bằng chứng trong phần (2) được sắp xếp theo trình tự thời gian (từ xưa đến
nay), theo lứa tuổi (từ cụ già đến các cháu nhi đồng, từ những phụ nữ đến các bà
mẹ,…), theo vùng miền (từ miền ngược đến miền xuôi, từ đồng bào trong nước đến
kiều bào nước ngoài, từ tiền tuyến đến hậu phương…)
b. Mô hình liệt kê theo mẫu câu: “Từ… đến…” đã giúp tác giả diễn tả được sự rộng
khắp, đầy đủ, phong phú,… về các biểu hiện cho tình yêu nước của nhân dân ta
Câu 5 (trang 39 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Theo em, mục đích của văn bản này là gì? Các lí lẽ, bằng chứng đã làm sáng tỏ
mục đích ấy như thế nào? Hướng dẫn trả lời
- Theo em, mục đích của văn bản này là nêu lên và làm sáng tỏ ý kiến của mình về
một vấn đề xã hội: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
- Để làm rõ ý kiến ấy, Người đã dùng các lí lẽ và chủ yếu là bằng chứng có trong lịch
sử và hiện thực cuộc kháng chiến của dân tộc, vô cùng sinh động, phong phú, toàn
diện và đầy sức thuyết phục, không ai có thể bác bỏ được. Nghĩa là đã làm sáng tỏ
được mục đích mà Người đã đặt ra.
Câu 6 (trang 39 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Qua văn bản này, em học được gì về cách viết bài văn nghị luận một vấn đề xã hội
(lựa chọn vấn đề nghị luận, bố cục bài viết, lựa chọn và nêu bằng chứng, diễn đạt...)?
Hướng dẫn trả lời
Qua văn bản này, em học được gì về cách viết bài văn nghị luận một vấn đề xã hội:
- Lựa chọn vấn đề: Có tính thời sự và ý nghĩa
- Bố cục bài viết: đảm bảo 3 phần, mở bài thân bài và kết bài.
- Lựa chọn và nêu bằng chứng: lựa chọn bằng chứng tiêu biểu, xác thực và nhiều người biết đến.
- Diễn đạt: lời văn ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc.
-----------------------------------------------------------------------------------