Soạn bài: Tự đánh giá: Vì sao chim bồ câu không bị lạc đường? Ngữ Văn 8 | Cánh diều

Soạn bài: Tự đánh giá: Vì sao chim bồ câu không bị lạc đường? Ngữ Văn 8 | Cánh diều. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 3 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

1
Son bài T đánh giá: Vì sao chim bồ câu không b lạc đường?
Câu 1. Mc đích chính của văn bn trên là gì?
A. Gii thích hiện tượng chim b câu có kh năng nhớ đưng tr v t cc tt
B. Gii thiu v hin tưng chim b u ngày xưa có trí thông minh tuyt vi
C. Thuyết minhch thc đưa thư ngày xưa bng vic s dng chim b câu
D. Gii thiu v kết qu nghiên cu ca các nhà khoa hc Đại hc c-xpho
v chim b câu
Câu 2. Câu văn nào sau đây nêu lên vấn đ chính được giải thích trong văn bn?
A. Chim b câu có kh năng nh đưng tr v t cc kì tt...
B. Ban ngày, b câu ch yếu xác định phương hướng nh v tca Mt Tri.
C. Dù b đưa tới một nơi rt xa xôi, chúng vn có th t tìm đường v nhà.
D. Vì sao b câu li s hu kh năng tuyt diu này?
Câu 3. Câu văn nào giải thích khái quát v trí nh tuyt vi ca b câu?
A. Ban ngày, b câu ch yếu xác định phươngng nh v trí ca Mt Tri.
B. Mu cht ca kh năng tìm được đường v n là trong não b ca b câu có
mt h thng ch đưng tinh vi.
C. Nhưng vào ngày tri m kng Mt Tri hoc bui ti, chúng ch yếu
định hướng bng t trường Trái Đất.
D. Các nhà khoa hc Đại hc O-xpht phát hin ra rằng thông qua đưng bay,
b câu có th nh đưc các kiến trúc tiêu biểu để m được đường v.
Câu 4. Đoạn văn “Ban ngày, b câu ch yếu [...] v t mt c li xa.” được
trình bày theoch nào?
A. Din dch
B. Quy np
C. Song song
D. Phi hp
Câu 5. Nhận xét nào khái quát được cách tìm đường v nhà ca chim b câu?
2
A. B câu có th nh đưc các kiến trúc tiêu biểu để tìm được đường v.
B. B câu có th da vào nhiều cách đ tìm được đường v nhà.
C. B câu ch yếu xác định phươngng nh v trí ca Mt Tri.
D. B câu ch yếu định hướng bng t trường Trái Đất để tr v nhà.
Câu 6. sao văn bản trên được coi là văn bn gii thích mt hiện tượng t
nhiên?
Câu 7. Hiện tượng mà văn bảni ti có gì đc sc cn gii thích?
Câu 8. B cc của văn bản gm my phn? Ni dung chính ca mi phn là gì?
Câu 9. Em biết thêm được điều gì t văn bn gii thích nêu trên?
Câu 10. Viết đoạn văn (khong 8 10 ng) nêu những điều em thích v chim
b câu.
Gi ý:
Câu 1. A
Câu 2. A
Câu 3. B
Câu 4. C
Câu 5. B
Câu 6.
- Nội dung văn bn gii thích nguyên nhân chim b câu tìm được đường v
nhà.
- Hình thức: đưa ra nhng l, dn chứng để gii thích cho hiện tượng, u văn
ngn gn, ngôn ng d hiu, s dng c thut ng khoa hc…
Câu 7. Hiện tượng văn bn nói ti vấn đề: trí nh siêu phàm ca loài chim
b câu giúp chúng tìm được đường v nkng phải loài nào cũng
đưc.
Câu 8.
- B cục văn bản gm 3 phn:
3
Phn 1. T đầu đến “kh năng tuyt diệu này?”: gii thiu khái quát v kh
năng của loài b câu.
Phn 2. Tiếp đến một c li xa”: gii nguyên nhân giúp chim b câu tìm
được đường v nhà.
Phn 3. Còn li: phát hin mi l ca các nhà khoa hc c-xpho v b câu.
Câu 9.
Em đã biết thêm nhng kiến thc hu ích v loài chim b câu.
Câu 10.
Gi ý:
Trong thế gii loài chim, em rt yêu thích chim b u. rt nhiều do đ
yêu thích loài chim này, trước hết bi ngoại hình đẹp đẽ ca nó. Chim b câu
thân hình nh nhn. B lông ca chúng thường màu trng mut hoặc đen
xám. Cái đu tròn với đôi mắt bé xíu n hạt đỗ. Nhng chiếc chân nh,
móng vut khá sc. Tiếp đến, chim b câu còn được coi s gi ca a bình
và tình yêu thương Chúng đã tr thành mt biểu tượng đẹp đ cho tình hu ngh
ca thế gii. Ngoài ra, loài chim b câu còn rt thông minh, cng mt trí
nh tuyt vi. Chính bi vậy, xa xưa, loài chim này thường được con người
hun luyện để trao đổi thư t khi chưa những phương tin thông tin liên lc
hiện đại như máy tính, điện thoại,... Như vy, b câu mt loài chim ích,
gn vi cuc sng của con người.
| 1/3

Preview text:


Soạn bài Tự đánh giá: Vì sao chim bồ câu không bị lạc đường?
Câu 1. Mục đích chính của văn bản trên là gì?
A. Giải thích hiện tượng chim bồ câu có khả năng nhớ đường trở về tổ cực kì tốt
B. Giới thiệu về hiện tượng chim bồ câu ngày xưa có trí thông minh tuyệt vời
C. Thuyết minh cách thức đưa thư ngày xưa bằng việc sử dụng chim bồ câu
D. Giới thiệu về kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học ở Đại học Ốc-xpho về chim bồ câu
Câu 2. Câu văn nào sau đây nêu lên vấn đề chính được giải thích trong văn bản?
A. Chim bồ câu có khả năng nhớ đường trở về tổ cực kì tốt...
B. Ban ngày, bồ câu chủ yếu xác định phương hướng nhờ vị trí của Mặt Trời.
C. Dù bị đưa tới một nơi rất xa xôi, chúng vẫn có thể tự tìm đường về nhà.
D. Vì sao bồ câu lại sở hữu khả năng tuyệt diệu này?
Câu 3. Câu văn nào giải thích khái quát về trí nhớ tuyệt vời của bồ câu?
A. Ban ngày, bồ câu chủ yếu xác định phương hướng nhờ vị trí của Mặt Trời.
B. Mấu chốt của khả năng tìm được đường về nhà là trong não bộ của bồ câu có
một hệ thống chỉ đường tinh vi.
C. Nhưng vào ngày trời râm không có Mặt Trời hoặc buổi tối, chúng chủ yếu
định hướng bằng từ trường Trái Đất.
D. Các nhà khoa học ở Đại học O-xphớt phát hiện ra rằng thông qua đường bay,
bồ câu có thể nhớ được các kiến trúc tiêu biểu để tìm được đường về.
Câu 4. Đoạn văn “Ban ngày, bồ câu chủ yếu [...] về tổ ở một cự li xa.” được trình bày theo cách nào? A. Diễn dịch B. Quy nạp C. Song song D. Phối hợp
Câu 5. Nhận xét nào khái quát được cách tìm đường về nhà của chim bồ câu? 1
A. Bồ câu có thể nhớ được các kiến trúc tiêu biểu để tìm được đường về.
B. Bồ câu có thể dựa vào nhiều cách để tìm được đường về nhà.
C. Bồ câu chủ yếu xác định phương hướng nhờ vị trí của Mặt Trời.
D. Bồ câu chủ yếu định hướng bằng từ trường Trái Đất để trở về nhà.
Câu 6. Vì sao văn bản trên được coi là văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên?
Câu 7. Hiện tượng mà văn bản nói tới có gì đặc sắc cần giải thích?
Câu 8. Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
Câu 9. Em biết thêm được điều gì từ văn bản giải thích nêu trên?
Câu 10. Viết đoạn văn (khoảng 8 – 10 dòng) nêu những điều em thích về chim bồ câu. Gợi ý: Câu 1. A Câu 2. A Câu 3. B Câu 4. C Câu 5. B Câu 6.
- Nội dung văn bản là giải thích nguyên nhân chim bồ câu tìm được đường về nhà.
- Hình thức: đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng để giải thích cho hiện tượng, câu văn
ngắn gọn, ngôn ngữ dễ hiểu, sử dụng các thuật ngữ khoa học…
Câu 7. Hiện tượng mà văn bản nói tới vấn đề: trí nhớ siêu phàm của loài chim
bồ câu giúp chúng tìm được đường về nhà mà không phải loài nào cũng có được. Câu 8.
- Bố cục văn bản gồm 3 phần: 2
⚫ Phần 1. Từ đầu đến “khả năng tuyệt diệu này?”: giới thiệu khái quát về khả năng của loài bồ câu.
⚫ Phần 2. Tiếp đến “một cự li xa”: lí giải nguyên nhân giúp chim bồ câu tìm được đường về nhà.
⚫ Phần 3. Còn lại: phát hiện mới lạ của các nhà khoa học Ốc-xpho về bồ câu. Câu 9.
Em đã biết thêm những kiến thức hữu ích về loài chim bồ câu. Câu 10. Gợi ý:
Trong thế giới loài chim, em rất yêu thích chim bồ câu. Có rất nhiều lí do để
yêu thích loài chim này, trước hết là bởi ngoại hình đẹp đẽ của nó. Chim bồ câu
có thân hình nhỏ nhắn. Bộ lông của chúng thường có màu trắng muốt hoặc đen
xám. Cái đầu tròn với đôi mắt bé xíu như hạt đỗ. Những chiếc chân nhỏ, có
móng vuốt khá sắc. Tiếp đến, chim bồ câu còn được coi là sứ giả của hòa bình
và tình yêu thương Chúng đã trở thành một biểu tượng đẹp đẽ cho tình hữu nghị
của thế giới. Ngoài ra, loài chim bồ câu còn rất thông minh, chúng có một trí
nhớ tuyệt vời. Chính bởi vậy, xa xưa, loài chim này thường được con người
huấn luyện để trao đổi thư từ khi chưa có những phương tiện thông tin liên lạc
hiện đại như máy tính, điện thoại,... Như vậy, bồ câu là một loài chim có ích,
gắn bó với cuộc sống của con người. 3