Soạn Văn 11 bài Nỗi niềm tương tư | Cánh diều

Soạn Văn 11 bài Nỗi niềm tương tư | Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiếtgiúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết được chúng tôi giới thiệu và tải về ở bên dưới.

Son bài Ni nim tương tư
1. Chun b
- Một su ý:
l Văn bn “Ni nim tương tư” trích trong truyn thơ Bích Câu ng. Nhan
đề của văn bn do ngưi biên son sách đt.
l Đặc đim ca truyn thơ đưc thhin trong văn bn: Đtài vtình yêu la
đôi; Nhân vt đưc miêu t qua din mo, li nói, hành đng; Ngôn ng
giàu cm xúc…
l Nội dung: Đon trích din ttâm trng ca nhân vt Uyên sau khi gp
ngưi đp ở hội chùa Ngc Hồ.
- Đim tương đng và khác bit ca truyn thơ Nôm và truyn thơ dân gian:
l Tương đng: Ct truyn gm 3 phn (Gp g- Ththách - Đoàn t); Nhân
vật phân theo chính din - phn din, đưc miêu t ch yếu qua din mo
bên ngoài.
l Khác bit: Truyn thơ dân gian: sáng tác tp th, lưu truyn bng ming,
mang tính nguyên hp (yếu t văn hc kết hp văn hóa, kết hp c hình
thc din ng), ngôn ngđậm cht dân ca, giàu cm xúc hình nh;
Truyn thơ Nôm đưc viết bng chNôm, ngôn ngthưng sử dng là gián
tiếp.
- Ththơ lc bát, gm 678 câu.
- Tác gi Quc Trân (chưa năm sinh năm mt), nguyên quán Hải
Dương, sinh sng Hà Ni (vào gia thế kỉ XIX).
2. Đc hiểu
Xác đnh nhng bin pháp nghthut đưc sử dụng trong đon trích.
- Nhân hóa: “Ln trăng ngơ ngn ra v”, “Bưm kia vương ly su hoa”, “Nưc
non ngao ngán…”.
- Nhân hóa: “Hơi men không nhp say/Như xông mùi nh, li gây ging
tình”.
- Đip ng: “Có…”
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Nêu cách hiu ca em vnhan đề Nỗi nim tương tư.
Nhan đ“Ni nim tương tư” đã thhin đưc mt cách khái quát ni dung ca
đoạn trích. Uyên mt thư sinh nghèo, cha mmt sm. Nhchăm lo vic
học hành, chàng tr thành mt nhà văn ni tiếng Thăng Long. Nhân ngày
xuân, đi chơi hi chùa Ngc H, Uyên gp mt tiu thư xinh đp, nhưng
chưa kp làm quen thì nàng đã đi mt. Vnhà, chàng đem lòng tương ngưi
đẹp ri sinh bnh.
Câu 2. Tâm trng ca Tú Uyên đưc tác githhin như thế nào?
Tâm trng ca Tú Uyên đưc tác githhin mt cách sinh đng:
l “Ln trăng ngơ ngn ra v”: Trên đưng ra v, chàng thơ thn bưc đi.
l “Ni nàng canh cánh nào quên”: Hình nh ca ngưi đp vn canh cánh
trong tâm trí ca Tú Uyến.
l “Có khi gy khúc đàn tranh/Nưc non ngao ngán ra tình hoài nhân”: Khi
đánh đàn bng nhớ về ngưi đp, cm thy có chút chán trưng.
l “Có khi chuc chén u đào/… Như xông mùi nh, li gây ging tình”:
n hơi u đ nh về ngưi đp, ng ng ra cuc gp g, trò
chuyn.
Câu 3. Bin pháp nghthut nào ni bt trong đon trích? Phân tích tác dng
của bin pháp nghthut đó trong vic din ttâm trng nhân vt.
l Bin pháp nghthut nào ni bt: đip ng(đip t“có khi”)
l Tác dng: góp phn din tả nỗi nhda diết, bi hi ca chàng Tú Uyên
Câu 4. Đặc đim ni bt ca truyn thơ Nôm là sự kết hp gia tự sự và tr
Đon trích, klại nhng tháng ngày tương ca chàng thư sinh Uyên dành
cho gái xinh đp mi gp ln đu. Qua đó, bc lđưc nhng tâm tư, tình
cảm, ni nhớ của nhân vt.
Câu 5. So sánh hai đon tnói vtâm trng tương ca Tú Uyên trong Bích
Câu kì ngvà ca Kim Trng trong Truyn Kiu:
“Ln trăng ngơ ngn ra về,
Đèn thông khêu cn, gic hoè chưa nên.
Nỗi nàng canh cánh nào quên,
Vẫn còn quanh qun ngưi tiên khéo là?
(Bích Câu kì ngộ)
“Chàng Kim từ lại thư song
Nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây.
Sầu đong càng lc càng đầy.
Ba thu dn li mt ngày dài ghê.”
(Truyn Kiu)
Gợi ý:
- Ging nhau: đu bc lni nim tương ca chàng Uyên chàng Kim
Trng.
- Khác nhau:
l Nỗi nhcủa Uyên: chgp gái mt ln hội chùa đã nhmãi
không quên, hình bóng ca nàng khiến Uyên luôn “canh cánh” trong
lòng khi chưa rõ là ai.
l Nỗi nhcủa Kim Trng: càng yêu nàng Kiu, tương tư nàng Kiu sut ngày
đêm, đến ni mt ngày mà như ba năm “ba thu dn li mt ngày dài ghê”.
=> Ni tương tư ca Tú Uyên thhin rõ nét, sâu đm hơn Kim Trng.
| 1/4

Preview text:


Soạn bài Nỗi niềm tương tư 1. Chuẩn bị - Một số lưu ý:
l Văn bản “Nỗi niềm tương tư” trích trong truyện thơ Bích Câu kì ngộ. Nhan
đề của văn bản do người biên soạn sách đặt.
l Đặc điểm của truyện thơ được thể hiện trong văn bản: Đề tài về tình yêu lứa
đôi; Nhân vật được miêu tả qua diện mạo, lời nói, hành động; Ngôn ngữ giàu cảm xúc…
l Nội dung: Đoạn trích diễn tả tâm trạng của nhân vật Tú Uyên sau khi gặp
người đẹp ở hội chùa Ngọc Hồ.
- Điểm tương đồng và khác biệt của truyện thơ Nôm và truyện thơ dân gian:
l Tương đồng: Cốt truyện gồm 3 phần (Gặp gỡ - Thử thách - Đoàn tụ); Nhân
vật phân theo chính diện - phản diện, được miêu tả chủ yếu qua diện mạo bên ngoài.
l Khác biệt: Truyện thơ dân gian: sáng tác tập thể, lưu truyền bằng miệng,
mang tính nguyên hợp (yếu tố văn học kết hợp văn hóa, kết hợp cả hình
thức diễn xướng), ngôn ngữ đậm chất dân ca, giàu cảm xúc và hình ảnh;
Truyện thơ Nôm được viết bằng chữ Nôm, ngôn ngữ thường sử dụng là gián tiếp.
- Thể thơ lục bát, gồm 678 câu.
- Tác giả Vũ Quốc Trân (chưa rõ năm sinh năm mất), nguyên quán ở Hải
Dương, sinh sống ở Hà Nội (vào giữa thế kỉ XIX). 2. Đọc hiểu
Xác định những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
- Nhân hóa: “Lần trăng ngơ ngẩn ra về”, “Bướm kia vương lấy sầu hoa”, “Nước non ngao ngán…”.
- Nhân hóa: “Hơi men không nhấp mà say/Như xông mùi nhớ, lại gây giọng tình”. - Điệp ngữ: “Có…”
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Nêu cách hiểu của em về nhan đề Nỗi niềm tương tư.
Nhan đề “Nỗi niềm tương tư” đã thể hiện được một cách khái quát nội dung của
đoạn trích. Tú Uyên là một thư sinh nghèo, cha mẹ mất sớm. Nhờ chăm lo việc
học hành, chàng trở thành một nhà văn nổi tiếng ở Thăng Long. Nhân ngày
xuân, đi chơi hội ở chùa Ngọc Hồ, Tú Uyên gặp một tiểu thư xinh đẹp, nhưng
chưa kịp làm quen thì nàng đã đi mất. Về nhà, chàng đem lòng tương tư người đẹp rồi sinh bệnh.
Câu 2. Tâm trạng của Tú Uyên được tác giả thể hiện như thế nào?
Tâm trạng của Tú Uyên được tác giả thể hiện một cách sinh động:
l “Lần trăng ngơ ngẩn ra về”: Trên đường ra về, chàng thơ thẩn bước đi.
l “Nỗi nàng canh cánh nào quên”: Hình ảnh của người đẹp vẫn canh cánh
trong tâm trí của Tú Uyến.
l “Có khi gảy khúc đàn tranh/Nước non ngao ngán ra tình hoài nhân”: Khi
đánh đàn bỗng nhớ về người đẹp, cảm thấy có chút chán trường.
l “Có khi chuốc chén rượu đào/… Như xông mùi nhớ, lại gây giọng tình”:
Mượn hơi rượu để nhớ về người đẹp, tưởng tượng ra cuộc gặp gỡ, trò chuyện.
Câu 3. Biện pháp nghệ thuật nào nổi bật trong đoạn trích? Phân tích tác dụng
của biện pháp nghệ thuật đó trong việc diễn tả tâm trạng nhân vật.
l Biện pháp nghệ thuật nào nổi bật: điệp ngữ (điệp từ “có khi”)
l Tác dụng: góp phần diễn tả nỗi nhớ da diết, bồi hồi của chàng Tú Uyên
Câu 4. Đặc điểm nổi bật của truyện thơ Nôm là sự kết hợp giữa tự sự và trữ
Đoạn trích, kể lại những tháng ngày tương tư của chàng thư sinh Tú Uyên dành
cho cô gái xinh đẹp mới gặp lần đầu. Qua đó, bộc lộ được những tâm tư, tình
cảm, nỗi nhớ của nhân vật.
Câu 5. So sánh hai đoạn thơ nói về tâm trạng tương tư của Tú Uyên trong Bích
Câu kì ngộ và của Kim Trọng trong Truyện Kiều:
“Lần trăng ngơ ngẩn ra về,
Đèn thông khêu cạn, giấc hoè chưa nên.
Nỗi nàng canh cánh nào quên,
Vẫn còn quanh quẩn người tiên khéo là?” (Bích Câu kì ngộ)
“Chàng Kim từ lại thư song
Nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây.
Sầu đong càng lắc càng đầy.
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê.” (Truyện Kiều) Gợi ý:
- Giống nhau: đều bộc lộ nỗi niềm tương tư của chàng Tú Uyên và chàng Kim Trọng. - Khác nhau:
l Nỗi nhớ của Tú Uyên: chỉ gặp cô gái một lần ở hội chùa mà đã nhớ mãi
không quên, hình bóng của nàng khiến Tú Uyên luôn “canh cánh” trong lòng khi chưa rõ là ai.
l Nỗi nhớ của Kim Trọng: càng yêu nàng Kiều, tương tư nàng Kiều suốt ngày
đêm, đến nỗi một ngày mà như ba năm “ba thu dọn lại một ngày dài ghê”.
=> Nỗi tương tư của Tú Uyên thể hiện rõ nét, sâu đậm hơn Kim Trọng.