Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một | Bài giảng PowerPoint Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo bao gồm bài giảng của cả năm học được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm để soạn giáo án PowerPoint môn Ngữ văn 11 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

1990
Hang động tự nhiên LỚN NHẤT THẾ GIỚI
Chiều dài 9 KM
Vòm hang chỗ cao 200m
rộng hơn 150m
Quan sát hình ảnh thông tin sau:
- Vị trí: Nằm tại Tân Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình, Việt Nam
Quan sát hình ảnh thông tin sau:
- Được coi hang động tự nhiên
lớn nhất thế giới đã biết.
- Hang này nằm trong quần thể
hang động Phong Nha - Kẻ Bàng.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1
Học sinh nhận biết được bố cục, mạch lạc của VB, cách trình bày
dữ liệu, thông tin của người viết đánh giá hiệu quả của chúng
2
Học sinh phân tích đánh giá được tác dụng của các yếu tố
hình thức (bao gồm phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ) để làm
tăng hiệu quả biểu đạt của VB thông tin
3
Học sinh biết suy luận phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết
suy vai trò của chúng trong việc thể hiện thông tin chính của
4
Học sinh nhận biết được thái độ quan điểm của người viết,
thể hiện được thái độ đồng ý hay không đồng ý với nội dung của
VB hay quan điểm của người viết giải thích do.
NHIỆM VỤ
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 4
6 HS đọc văn bản thực hiện yêu cầu
THEO TỪNG NHÓM
Thời gian cho mỗi nhóm: 10 15ph
Chia sẻ phản biện: 5ph/nhóm
Tiêu chí đánh giá
Chuẩn
đầu ra
Trọng số Mô tả chất lượng
Điểm
100%
(10 điểm)
Cần cố gắng Đạt Làm tốt Xuất sắc
(0 4.9) (5.0 6.9) (7.0 8.4) (8.5 10)
Hình thức báo cáo
Sản
phẩm
hoàn
thiện
về mặt
hình
thức (Giấy
A
3/A0
hoặc
powerpoint hoặc
bản
word
hoặc
hình
ảnh…)
20%
(2 điểm)
(0
điểm)
1
. Bài làm sài
2
. Chữ viết
cẩu
thả/lỗi
font chữ,
sai
lỗi
chính tả
(1
điểm)
1
. Bài làm sạch
đẹp,
ràng
2
. Không lỗi
font/
chữ
viết dễ nhìn
3
. Mắc lỗi nhỏ
về
chính
tả (Dưới 2 lỗi
)
(1
.5 điểm)
1
. Bài làm sạch
đẹp,
ràng.
2
. Không lỗi
font/chữ
đẹp,
dễ nhìn
3
. Không mắc
lỗi
chính
tả
(2
điểm)
1
. Bài làm sạch đẹp,
ràng
.
2
. Không lỗi
font/chữ
đẹp,
dễ nhìn
3
. Không mắc lỗi
chính
tả
4
. sự sáng tạo
trong
hình
thức
Nội dung báo
cáo/Chất lượng sản
phẩm
Sản
phẩm
hoàn
thiện
về phần
nội
dung
(Thực
hiện
đúng
trọng
tâm
nhiệm
vụ, trả
lời
đầy
đủ các ý
câu
hỏi phụ)
40%
(4 điểm)
(0
1.5 điểm)
1
. Nội dung bài
làm
quá
sài, chỉ
gạch
vài
ý đầu dòng,
chưa
liên hệ,
dẫn
chứng,
phản biện.
2
. Chưa trả lơi
đúng
câu
hỏi trọng tâm
3
. Không trả lời
đủ
hết
các câu hỏi
gợi
dẫn
(1
.6 2.5 điểm)
1
. Nội dung bài
làm
dừng
mức độ
nhận
biết,
trả lời theo
dẫn
chứng
sẵn
tài
liệu
2
. Trả lời đúng
câu
hỏi
trọng tâm
3
. Không trả lời
đủ
các
câu hỏi gợi
dẫn
(Dưới
2 câu)
(2
.6 3.0 điểm)
1
. Nội dung bài làm
mức
độ nhận
biết,
thông
hiểu.
2
. Trả lời đúng câu
hỏi
trọng
tâm
3
. Trả lời được
toàn
bộ
câu hỏi gợi dẫn
tới
vấn
đề
4
. thêm các
phần
dẫn
chứng, liên
hệ,
phản
biện.
(3
.1 4.0 điểm)
1
. Nội dung bài làm
mức
độ nhận biết,
thông
hiểu
.
2
. Trả lời đúng câu
hỏi
trọng
tâm
3
. Trả lời được toàn
bộ
câu
hỏi gợi dẫn tới
vấn
đề
4
. thêm các phần
dẫn
chứng
, liên hệ,
phản
biện
.
5
. sự sáng tạo riêng
ĐIỂM TỔNG
Tiêu chí đánh giá
Chuẩn
đầu
ra
Trọng số
Mô tả chất lượng
100%
(10 điểm)
Cần cố gắng Đạt Làm tốt Xuất sắc
(0 4.9) (5.0 6.9) (7.0 8.4) (8.5 10)
năng trình
bày
Trình
bày
tự
tin,
giọng
điệu
ràng,
hiểu
vấn
đề
trình
bày
10%
(1 điểm)
(0
điểm)
Nói
nhỏ, không
tự
tin
không
giao
tiếp
người nghe
(0
.1 0.5 điểm)
Nói
nhỏ,
tương
đối
tự tin, ít
giao
tiếp
người nghe
(0
.6 - < 1 điểm)
Nói
vừa đủ, ơng
đối
tự
tin, thỉnh
thoảng
giao
tiếp người nghe
(1
điểm)
Nói
to, ràng,
tự
tin
giao
tiếp
người
nghe tốt
Trả lời câu hỏi
phản biện
Hiểu
vấn
đề
trình
bày
linh
hoạt xử
các
tình
huống
10%
(1 điểm)
(0
điểm)
Trả
lời dưới 1/2
số
câu
hỏi đặt ra
(0
.1 0.5 điểm)
Trả
lời trên 1/2
số
câu
hỏi đặt ra
(0
.6 - < 1 điểm)
Trả
lời được 2/3
số
câu
hỏi đặt ra
(1
điểm)
Trả
lời được toàn
bộ
số
câu hỏi đặt ra
Hiệu quả nhóm
Đoàn
kết,
sự
đồng
thuận,
tất
cả
thành
viên
đều
nhiệm
vụ
riêng
10%
(1 điểm)
(0
điểm)
Chỉ
khoảng 40
%
thành
viên
tham
gia
hoạt động
(0
.1 0.5 điểm)
1
. Hoạt động
gắn
kết
2
. sự
đồng
thuận
3
. Khoảng 60
%
thành
viên
tham
gia
hoạt động
(0
.6 - < 1 điểm)
1
. Hoạt động gắn kết
2
. sự đồng
thuận
nhiều ý tưởng
khác
biệt,
sáng tạo
3
. Khoảng 80%
thành
viên
tham gia
hoạt
động
(1
điểm)
1
. Hoạt động gắn
kết
2
. sự đồng
thuận
nhiều ý
tưởng
khác
biệt, sáng tạo
3
. Toàn bộ
thành
viên
đều tham
gia
hoạt
động
ĐIỂM TỔNG
1. Bố cục, cách trình bày dữ liệu thông tin của văn bản
NHIỆM VỤ
1. Vẽ đồ tóm tắt bố cục của văn bản
2. Bố cục ấy mối quan hệ như thế nào với nhan đề
3. Cách trình bày dữ liệu thông tin như thế nào?
4. Nhận xét về hiệu quả của các cách trình bày đó.
1. Bố cục, cách trình bày dữ liệu thông tin của văn bản
a. Bố cục
Sơn Đoòng Thế giới chỉ một
Sơn Đoòng bắt đầu được biết đến từ năm
1990 ... Phía sau “bức tường” cửa
hang, lối đi ra ngoài: Những minh
chứng cụ thể để Sơn Đoòng được xem
Đệ nhất quan
Chính những điểm đặc biệt, một
không hai ... từ du khách, chính quyền
cho đến người dân sở tại: Định hướng
phát triển bền vững hang động lớn
nhất thế giới - Sơn Đoòng.
1. Bố cục, cách trình bày dữ liệu thông tin của văn bản
a. Bố cục
Sơn Đoòng Thế giới chỉ một
Những minh chứng cụ thể để Sơn
Đoòng được xem Đệ nhất quan
Định hướng phát triển bền vững hang
động lớn nhất thế giới - Sơn Đoòng.
Mối quan hệ giữa bố cục với nhan đề của VB: Bố cục của VB cho thấy nội dung VB phù hợp với
nhan đề sự chi tiết hoá nội dung khái quát được nêu nhan đề, góp phần triển khai, làm nội
dung thông tin được xác định nhan đề của VB.
1. Bố cục, cách trình bày dữ liệu thông tin của văn bản
b. Cách trình bày dữ liệu thông tin của văn bản
Phần văn bản Cách trình bày Căn cứ xác định
Sơn
Đoòng
bắt
đầu
được
biết
đến
từng
năm
1990
... công
bố
hang động
tự
nhiên
lớn
nhất
thế
giới vào
năm
2010
Trật
tự thời gian
để
cung
cấp thông tin
về
lịch
sử tìm kiếm,
phát
hiện
công
nhận
những
tích của
hang
Sơn
Đoòng
Dữ
liệu được sắp xếp theo trật tự thời gian (lần
đầu
tiên
Sơn Đoòng được biết đến trong một chuyến
đi
rừng
tình cờ của Hồ Khanh vào năm 1990; cuộc
gặp
gỡ
giữa Hồ Khanh Hao-ớt Lim- cũng như
nỗ
lực
của Hồ Khanh tìm kiếm trở lại n Đoòng
vào
năm
2008; sự kiện chính thức phát hiện
thám
hiểm
toàn bộ hang Sơn Đoòng của Hao-ớt Lim-
Hồ
Khanh vào năm 2009; Sơn Đoòng được công
bố
trên
tạp chí Địa Quốc gia Mỹ vào năm 2010)
1. Bố cục, cách trình bày dữ liệu thông tin của văn bản
b. Cách trình bày dữ liệu thông tin của văn bản
Phần văn bản Cách trình bày Căn cứ xác định
“Theo
số
liệu
chính
xác
do
Công
ty
Trách
nhiệm
Hữu
hạn
An
Thi Việt
Nam
Phía
sau
bức
tường
cửa
hang,
lỗi đi
ra
ngoài
Mối
quan hệ giữa ý chính
nội
dung chi tiết để cung
cấp
cho
người đọc những
minh
chứng
cho thấy Sơn
Đoòng
xứng
đáng được xem Đệ
nhất
quan
Phần
VB trình bày nhiều dữ liệu về
những
điểm
đặc biệt của Sơn Đoòng như số
liệu
chính
xác về chiều dài, chiều cao
thể
tích
của hang; nét đặc biệt của hang
Én;
thảm
thực vật hai hố sụt; những
cột
nhũ
đá thế giới ngọc động” của
Sơn
Đoòng
, “bức tường Việt Nam”; những
dữ
liệu
ấy góp phần làm ý chính Sơn
Đoòng
được
xem Đệ nhất quan.
Cách trình bày thông tin theo trật tự thời gian giúp
người đọc hiểu hơn về lịch sử phát hiện, tìm
kiếm công bố thông tin về hang Sơn Đoòng.
Cách trình bày thông tin theo mối quan hệ giữa ý chính nội dung
chi tiết giúp cho thông tin bản của phần VB Sơn Đoòng - Đệ nhất
quan được hỗ trợ m bằng những dữ liệu cụ thể, chính xác,
khách quan; tạo tính thuyết phục cho thông tin bản người đọc
1. Bố cục, cách trình bày dữ liệu thông tin của văn bản
b. Cách trình bày dữ liệu thông tin của văn bản
NHẬN XÉT
2. Các yếu tố hình thức của văn bản
NHIỆM VỤ
1. Xác định nội dung chính của văn bản
2. Tìm chỉ ra các yếu tố hình thức của văn
bản đã hỗ trợ thể hiện nội dung chính. giải
Cung cấp những minh chứng ràng, khách quan để
khẳng định Sơn Đoòng Đệ nhất quan định
hướng cụ thể để phát triển bền vững hang Sơn Đoòng.
Nội
dung
chính
của
văn
bản
2. Các yếu tố hình thức của văn bản
2. Các yếu tố hình thức của văn bản
Làm bố cục của VB, góp
phần xác định, tóm tắt làm
nổi bật nội dung chính, giúp
người đọc sở định
hướng, tiếp nhận nội dung
của VB
Nhan để
hệ
thống đề
mục
Minh hoạ trực quan, làm cho
thông tin của VB trở nên cụ
thể, ràng, sinh động, dễ
hiểu, dễ hình dung hơn với
người đọc
đồ,
hình ảnh
B sung thông tin cho đồ,
hình ảnh, tạo sự kết nối giữa
những phương tiện phi ngôn
ngữ với nội dung thông tin
chúng hỗ trợ biểu đạt.
Chú
thích bên
dưới PT
phi NN
NHIỆM VỤ
Tìm thông tin chính các chi tiết được trình bày trong đoạn
văn: Điểm đặc biệt của Sơn Đoòng hai hố sụt ... cây
ưa bóng râm chen dày, thực vật biểu sinh như tầm gửi,
phong lan,... Các chi tiết này đóng vai trò trong việc thể
hiện thôn g tin chín h của đoạn văn?
3. Mối liên hệ giữa các chi tiết vai trò trong việc thể hiện thông tin chính
3. Mối liên hệ giữa các chi tiết vai trò trong việc thể hiện thông tin chính
Thông tin chính
của đoạn văn:
Điểm đặc biệt
của hai hố sụt
trong hang Sơn
Đoòng (Hỗ sụt
Khủng Long
Vườn Ê-đam).
Các chi tiết được trình bày trong đoạn
văn: Nguyên nhân tạo ra hai hố sụt, đặc
điểm thảm thực vật của Hố sụt Khủng
Long, đặc điểm của thảm thực vật của
Vườn Ê-đam.
Vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện
thông tin chính của đoạn văn: Triển khai chi
tiết cho thông tin chính; tạo tính khách quan
làm cho việc biểu đạt thông tin chính.
NHIỆM VỤ
Xác định thái độ của tác giả được thể
hiện qua văn bản chỉ ra căn cứ để xác
định (những) thái độ đó
4. Thái độ của người viết của người tiếp nhận với quan điểm người viết
4. Thái độ của người viết của người tiếp nhận với quan điểm người viết
- Thái độ của tác giả thể hiện qua VB:
Ngợi ca, tự hào với những điểm đặc biệt của hang Sơn Đoòng
Thán phục với tạo tác diệu của thiên nhiên
Trân quý tuyệt tác thiên nhiên ban tặng cho quê hương, đất
nước qua việc đề xuất định hướng phát triển bền vững hang động
lớn nhất thế giới Sơn Đoòng.
4. Thái độ của người viết của người tiếp nhận với quan điểm người viết
- Căn cứ xác định thái độ của tác giả thể hiện qua văn bản
Chọn trình bày những dữ liệu thể
hiện những điểm đặc biệt của
hang Sơn Đoòng tạo tính khách quan
thuyết phục
Chọn lựa các yếu tố hình thức hỗ trợ
cho việc biểu đạt thông tin của VB
Sử dụng từ ngữ, câu văn thể hiện
trực tiếp thái độ của tác giả
Chọn trình bày ý kiến của những
chuyên gia hàng đầu để thể hiện
mong muốn, sự quan tâm đặc biệt đến
sự phát triển của hang
4. Thái độ của người viết của người tiếp nhận với quan điểm người viết
- Căn cứ xác định thái độ của tác giả thể hiện qua văn bản
Chọn trình bày những dữ liệu thể hiện những điểm đặc
biệt của hang Sơn Đoòng tạo tính khách quan thuyết phục
Những số liệu cụ thể về chiều dài,
chiều cao thể ch của hang n
Đoòng
Cách giải về nguồn gốc dữ
liệu miêu tả về hang Én
D liệu về thảm thực vật Hố sụt
Khủng Long, Vườn Ê-đam,
Chiều cao về những cột nhũ đá, thế
giới “ngọc động” “bức tường
Việt Nam”.
4. Thái độ của người viết của người tiếp nhận với quan điểm người viết
- Căn cứ xác định thái độ của tác giả thể hiện qua văn bản
Chọn lựa các yếu tố hình thức hỗ trợ cho việc biểu đạt thông
tin của VB
Nhan đề đề mục th hiện
thái độ ngợi ca, tự hào của tác giả
đổ, nh ảnh các chú thích
tác dụng làm nổi bật vẻ đẹp,
nét độc đáo của Sơn Đoòng, góp
phần bộc lộ thái độ ngợi ca, tự hào
của tác giả đối với cảnh sắc quê
hương.
4. Thái độ của người viết của người tiếp nhận với quan điểm người viết
- Căn cứ xác định thái độ của tác giả thể hiện qua văn bản
Sử dụng từ ngữ, câu văn thể hiện trực tiếp thái độ của tác giả
Với kích cỡ con người chỉ xíu bằng
một chú kiến khi đặt trong ma trận nhũ đá
cùng vòm hang khổng lồ, chúng ta sẽ
thấy khả năng tạo tác thần của mẹ
thiên nhiên quả không giới hạng
Ánh sáng tự nhiên từ các giếng trời này
rọi xuống, tạo nên một thảm thực vật
dày đặc, một khu rừng nhiệt đới đặc biệt
không nơi nào được; ngọc động”;
“ruộng bậc thang”...
4. Thái độ của người viết của người tiếp nhận với quan điểm người viết
- Căn cứ xác định thái độ của tác giả thể hiện qua văn bản
Chọn trình bày ý kiến của những chuyên gia hàng đầu để
thể hiện mong muốn, sự quan tâm đặc biệt đến sự phát
triển của hang
Chọn trình bày ý kiến của những
chuyên gia hàng đầu về hang động
trong ngoài nước để thể hiện
mong muốn, sự quan tâm đặc biệt
đến vấn đề phát triển bền vững hang
Sơn Đoòng; qua đó, th hiện thái độ
trân quý của tác giả đối với những
tuyệt tác thiên nhiên ban tặng
cho quê hương, đất nước.
NHIỆM VỤ
Quan điểm của người viết được thể hiện phần VB Để phát triển
bền vững hang động lớn nhất thế giới Sơn Đoòng: Trân quý
những tuyệt tác thiên nhiên đã ban tặng cho quê hương, đất nước,
lưu ý đến việc khai thác cảnh quan nhưng phải đi đôi với việc giữ gìn,
bảo vệ các giá trị độc đáo ấy.
4. Thái độ của người viết của người tiếp nhận với quan điểm người viết
Em đồng tình không? sao?
NHIỆM VỤ
Dựa vào nội dung tìm hiểu về văn bản,
HS theo dõi một dạng văn bản thông tin
khác về Sơn Đoòng qua hình ảnh tìm
hiểu các thông tin chính được cung cấp
https://www.youtube.com/watch?v=Rrm
FQlagTi4
LUYỆN TẬP
Những phát hiện mới
tại Sơn Đoòng (Ngoài
hệ thống hang khô, còn
hệ thống sông ngầm
tiếp tục được thám
hiểm)
Nội
dung
chính
Dựa vào các dữ liệu đã
trước đó về hang,
qua lời kể của những
nhà thám hiểm trực tiếp
trải nghiệm cuộc khám
phá, sự khó khăn khi
tiếp cận sông ngầm
Thung,
Cách
trình
bày
Phần 1. Phát hiện cửa
hang Thung kết cấu
sông ngầm như Sơn
Đoòng
Phần 2. Công cuộc
thám hiểm còn nhiều
khó khăn nhưng mở ra
những hướng đi mới
Bố
cục
Bất ngờ trước sự
của thiên nhiên
mong chờ những kết
quả thám hiểm tiếp
theo về sau.
Quan
điểm
người
viết
CHIA S
HS chia sẻ: Đề tài của văn bản Sơn Đoòng
thế giới chỉ một ý nghĩa như thế
nào với ngành du lịch Quảng Bình nói
riêng Việt Nam nói chung? Từ đó, bạn
suy nghĩ về việc khai thác bảo
tồn các quan thiên nhiên?
Đề tài ý nghĩa thiết thực, quan trọng đối với việc khai
thác, phát triển ngành du lịch Quảng Bình Việt Nam
nói chung.
Đề tài góp phần khẳng định giá trị, thế mạnh của ngành
du lịch tỉnh Quảng Bình nói riêng Việt Nam nói chung.
Đánh giá ý nghĩa của đề tài đối với ngành du lịch tỉnh Quảng nh nói riêng Việt Nam nói chung:
Để tài góp phần làm định hướng phát triển bền vững
các quan thiên nhiên trong quá trình khai thác bảo
tồn.
| 1/34

Preview text:

Quan sát hình ảnh và thông tin sau: 1990
Hang động tự nhiên LỚN NHẤT THẾ GIỚI Chiều dài 9 KM
Vòm hang có chỗ cao 200m rộng hơn 150m
Quan sát hình ảnh và thông tin sau:
- Vị trí: Nằm tại xã Tân Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam -
Được coi là hang động tự nhiên
lớn nhất thế giới đã biết. -
Hang này nằm trong quần thể
hang động Phong Nha - Kẻ Bàng. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh nhận biết được bố cục, mạch lạc của VB, cách trình bày 1
dữ liệu, thông tin của người viết và đánh giá hiệu quả của chúng
Học sinh phân tích và đánh giá được tác dụng của các yếu tố 2
hình thức (bao gồm phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ) để làm
tăng hiệu quả biểu đạt của VB thông tin
Học sinh biết suy luận và phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết 3
và suy vai trò của chúng trong việc thể hiện thông tin chính của
Học sinh nhận biết được thái độ và quan điểm của người viết, 4
thể hiện được thái độ đồng ý hay không đồng ý với nội dung của
VB hay quan điểm của người viết và giải thích lí do. NHIỆM VỤ
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 4
– 6 HS đọc văn bản và thực hiện yêu cầu THEO TỪNG NHÓM
Thời gian cho mỗi nhóm: 10 – 15ph
Chia sẻ và phản biện: 5ph/nhóm Trọng số
Mô tả chất lượng
Tiêu chí đánh giá Chuẩn đầu ra 100% Cần cố gắng Đạt Làm tốt Xuất sắc Điểm (10 điểm) (0 – 4.9) (5.0 – 6.9) (7.0 – 8.4) (8.5 – 10) Sản phẩm hoàn (0 điểm) (1 điểm) (1.5 điểm) (2 điểm) thiện về mặt hình 1. Bài làm sơ sài
1. Bài làm sạch đẹp, 1. Bài làm sạch đẹp, 1. Bài làm sạch đẹp, rõ thức (Giấy 2. Chữ viết cẩu rõ ràng rõ ràng. ràng. A3/A0 hoặc
thả/lỗi font chữ, sai 2. Không lỗi font/ 2. Không lỗi font/chữ 2. Không lỗi font/chữ powerpoint hoặc 20% lỗi chính tả chữ viết dễ nhìn đẹp, dễ nhìn đẹp, dễ nhìn
Hình thức báo cáo bản word hoặc (2 điểm) 3. Mắc lỗi nhỏ về 3. Không
mắc lỗi 3. Không mắc lỗi chính hình ảnh…)
chính tả (Dưới 2 lỗi) chính tả tả 4. Có sự sáng tạo trong hình thức Sản phẩm hoàn (0 – 1.5 điểm) (1.6 – 2.5 điểm) (2.6 – 3.0 điểm) (3.1 – 4.0 điểm) thiện về phần nội
1. Nội dung bài làm 1. Nội dung bài làm 1. Nội dung bài làm ở 1. Nội dung bài làm ở dung (Thực hiện
quá sơ sài, chỉ gạch dừng ở mức độ nhận mức độ nhận biết, mức độ nhận biết, thông đúng trọng tâm
vài ý đầu dòng, chưa biết, trả lời theo dẫn thông hiểu. hiểu. nhiệm vụ, trả lời có liên hệ,
dẫn chứng có sẵn ở tài 2. Trả lời đúng câu hỏi 2. Trả lời đúng câu hỏi Nội dung báo đầy đủ các ý và chứng, phản biện. liệu trọng tâm trọng tâm
cáo/Chất lượng sản câu hỏi phụ) 40%
2. Chưa trả lơi đúng 2. Trả lời đúng câu 3. Trả lời được toàn 3. Trả lời được toàn bộ (4 điểm) phẩm câu hỏi trọng tâm hỏi trọng tâm
bộ câu hỏi gợi dẫn tới câu hỏi gợi dẫn tới vấn
3. Không trả lời đủ 3. Không trả lời đủ vấn đề đề
hết các câu hỏi gợi các câu hỏi gợi dẫn 4. Có thêm các phần 4. Có thêm các phần dẫn dẫn (Dưới 2 câu)
dẫn chứng, liên hệ, chứng, liên hệ, phản phản biện. biện. 5. Có sự sáng tạo riêng ĐIỂM TỔNG Trọng số
Mô tả chất lượng
Tiêu chí đánh giá Chuẩn đầu ra 100% Cần cố gắng Đạt Làm tốt Xuất sắc Điểm (10 điểm) (0 – 4.9) (5.0 – 6.9) (7.0 – 8.4) (8.5 – 10) Trình bày tự (0 điểm) (0.1 – 0.5 điểm) (0.6 - < 1 điểm) (1 điểm) tin, giọng điệu Nói nhỏ, không tự Nói
nhỏ, tương Nói vừa đủ, tương đối Nói to, rõ ràng, tự
Kĩ năng trình rõ ràng, hiểu 10%
tin và không giao đối tự tin, ít giao tự tin, thỉnh thoảng tin và giao tiếp bày vấn đề trình (1 điểm) tiếp người nghe tiếp người nghe giao tiếp người nghe người nghe tốt bày Hiểu vấn đề (0 điểm) (0.1 – 0.5 điểm) (0.6 - < 1 điểm) (1 điểm) trình bày và
Trả lời dưới 1/2 số Trả lời trên 1/2 số Trả lời được 2/3 số
Trả lời câu hỏi linh hoạt xử lí 10% câu hỏi đặt ra câu hỏi đặt ra câu hỏi đặt ra
Trả lời được toàn bộ phản biện các tình huống (1 điểm) số câu hỏi đặt ra Đoàn kết, có (0 điểm) (0.1 – 0.5 điểm) (0.6 - < 1 điểm) (1 điểm) sự đồng thuận,
Chỉ khoảng 40% 1. Hoạt động gắn 1. Hoạt động gắn kết 1. Hoạt động gắn kết tất cả thành thành viên tham kết
2. Có sự đồng thuận 2. Có sự đồng thuận viên đều có gia hoạt động
2. Có sự đồng và nhiều ý tưởng khác và nhiều ý tưởng 10%
Hiệu quả nhóm nhiệm vụ riêng (1 điểm) thuận biệt, sáng tạo khác biệt, sáng tạo
3. Khoảng 60% 3. Khoảng 80% thành 3. Toàn bộ thành
thành viên tham viên tham gia hoạt viên đều tham gia gia hoạt động động hoạt động ĐIỂM TỔNG
1. Bố cục, cách trình bày dữ liệu và thông tin của văn bản NHIỆM VỤ
1. Vẽ sơ đồ tóm tắt bố cục của văn bản
2. Bố cục ấy có mối quan hệ như thế nào với nhan đề
3. Cách trình bày dữ liệu và thông tin như thế nào?
4. Nhận xét về hiệu quả của các cách trình bày đó.
1. Bố cục, cách trình bày dữ liệu và thông tin của văn bản a. Bố cục
Sơn Đoòng – Thế giới chỉ có một
Sơn Đoòng bắt đầu được biết đến từ năm
Chính vì những điểm đặc biệt, có một
1990 ... Phía sau “bức tường” là cửa
không hai ... từ du khách, chính quyền
hang, có lối đi ra ngoài: Những minh
cho đến người dân sở tại: Định hướng
chứng cụ thể để Sơn Đoòng được xem
phát triển bền vững hang động lớn
là Đệ nhất kì quan
nhất thế giới - Sơn Đoòng.
1. Bố cục, cách trình bày dữ liệu và thông tin của văn bản a. Bố cục
Sơn Đoòng – Thế giới chỉ có một
Những minh chứng cụ thể để Sơn
Định hướng phát triển bền vững hang
Đoòng được xem là Đệ nhất kì quan
động lớn nhất thế giới - Sơn Đoòng.
Mối quan hệ giữa bố cục với nhan đề của VB: Bố cục của VB cho thấy nội dung VB phù hợp với
nhan đề và là sự chi tiết hoá nội dung khái quát được nêu ở nhan đề, góp phần triển khai, làm rõ nội
dung thông tin được xác định ở nhan đề của VB.
1. Bố cục, cách trình bày dữ liệu và thông tin của văn bản
b. Cách trình bày dữ liệu và thông tin của văn bản Phần văn bản Cách trình bày Căn cứ xác định
Sơn Đoòng bắt Trật tự thời gian để Dữ liệu được sắp xếp theo trật tự thời gian (lần đầu
đầu được biết cung cấp thông tin về tiên Sơn Đoòng được biết đến trong một chuyến đi
đến từng năm lịch sử tìm kiếm, phát rừng tình cờ của Hồ Khanh vào năm 1990; cuộc gặp
1990 ... công bố hiện và công
nhận gỡ giữa Hồ Khanh và Hao-ớt Lim-bơ cũng như nỗ
là hang động tự những kì tích của hang lực của Hồ Khanh tìm kiếm trở lại Sơn Đoòng vào
nhiên lớn nhất Sơn Đoòng
năm 2008; sự kiện chính thức phát hiện và thám thế giới vào năm
hiểm toàn bộ hang Sơn Đoòng của Hao-ớt Lim-bơ và 2010”
Hồ Khanh vào năm 2009; Sơn Đoòng được công bố
trên tạp chí Địa lí Quốc gia Mỹ vào năm 2010)
1. Bố cục, cách trình bày dữ liệu và thông tin của văn bản
b. Cách trình bày dữ liệu và thông tin của văn bản Phần văn bản Cách trình bày Căn cứ xác định “Theo số
liệu Mối quan hệ giữa ý chính và Phần VB trình bày nhiều dữ liệu về những chính xác
do nội dung chi tiết để cung cấp điểm đặc biệt của Sơn Đoòng như số liệu Công ty
Trách cho người đọc những minh chính xác về chiều dài, chiều cao và thể
nhiệm Hữu hạn chứng cho thấy Sơn Đoòng tích của hang; nét đặc biệt của hang Én;
An Thi Việt Nam xứng đáng được xem là Đệ nhất thảm thực vật ở hai hố sụt; những cột Phía sau “bức kì quan
nhũ đá và thế giới “ngọc động” của Sơn tường” cửa
Đoòng, “bức tường Việt Nam”; những dữ hang, có lỗi đi ra
liệu ấy góp phần làm rõ ý chính Sơn Đoòng ngoài”
được xem là Đệ nhất kì quan.
1. Bố cục, cách trình bày dữ liệu và thông tin của văn bản
b. Cách trình bày dữ liệu và thông tin của văn bản
Cách trình bày thông tin theo trật tự thời gian giúp
người đọc hiểu rõ hơn về lịch sử phát hiện, tìm
kiếm và công bố thông tin về hang Sơn Đoòng.
Cách trình bày thông tin theo mối quan hệ giữa ý chính và nội dung
chi tiết giúp cho thông tin cơ bản của phần VB “Sơn Đoòng - Đệ nhất
kì quan” được hỗ trợ làm rõ bằng những dữ liệu cụ thể, chính xác,
khách quan; tạo tính thuyết phục cho thông tin cơ bản và người đọc NHẬN XÉT
2. Các yếu tố hình thức của văn bản NHIỆM VỤ
1. Xác định nội dung chính của văn bản
2. Tìm và chỉ ra các yếu tố hình thức của văn
bản đã hỗ trợ thể hiện nội dung chính. Lí giải
2. Các yếu tố hình thức của văn bản Nội
Cung cấp những minh chứng rõ ràng, khách quan để dung chính
khẳng định Sơn Đoòng là Đệ nhất kì quan và định của văn
hướng cụ thể để phát triển bền vững hang Sơn Đoòng. bản
2. Các yếu tố hình thức của văn bản Nhan để Chú và hệ Sơ đồ, thích bên thống đề hình ảnh dưới PT mục phi NN
Làm rõ bố cục của VB, góp
Minh hoạ trực quan, làm cho
Bổ sung thông tin cho sơ đồ,
phần xác định, tóm tắt và làm
thông tin của VB trở nên cụ
hình ảnh, tạo sự kết nối giữa
nổi bật nội dung chính, giúp
thể, rõ ràng, sinh động, dễ
những phương tiện phi ngôn
người đọc có cơ sở định
hiểu, dễ hình dung hơn với
ngữ với nội dung thông tin
hướng, tiếp nhận nội dung người đọc
mà chúng hỗ trợ biểu đạt. của VB
3. Mối liên hệ giữa các chi tiết và vai trò trong việc thể hiện thông tin chính NHIỆM VỤ
Tìm thông tin chính và các chi tiết được trình bày trong đoạn
văn: “Điểm đặc biệt của Sơn Đoòng là có hai hố sụt ... cây
ưa bóng râm chen dày, thực vật biểu sinh như tầm gửi,
phong lan,..”. Các chi tiết này đóng vai trò gì trong việc thể
hiện thông tin chính của đoạn văn?
3. Mối liên hệ giữa các chi tiết và vai trò trong việc thể hiện thông tin chính Thông tin chính
Các chi tiết được trình bày trong đoạn của đoạn văn:
văn: Nguyên nhân tạo ra hai hố sụt, đặc Điểm đặc biệt
điểm thảm thực vật của Hố sụt Khủng của hai hố sụt
Long, đặc điểm của thảm thực vật của trong hang Sơn Vườn Ê-đam. Đoòng (Hỗ sụt
Vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện Khủng Long và
thông tin chính của đoạn văn: Triển khai chi Vườn Ê-đam).
tiết cho thông tin chính; tạo tính khách quan
và làm rõ cho việc biểu đạt thông tin chính.
4. Thái độ của người viết và của người tiếp nhận với quan điểm người viết NHIỆM VỤ
Xác định thái độ của tác giả được thể
hiện qua văn bản và chỉ ra căn cứ để xác
định (những) thái độ đó
4. Thái độ của người viết và của người tiếp nhận với quan điểm người viết
- Thái độ của tác giả thể hiện qua VB:
Ngợi ca, tự hào với những điểm đặc biệt của hang Sơn Đoòng
Thán phục với tạo tác kì diệu của thiên nhiên
Trân quý tuyệt tác mà thiên nhiên ban tặng cho quê hương, đất
nước qua việc đề xuất định hướng phát triển bền vững hang động
lớn nhất thế giới – Sơn Đoòng.
4. Thái độ của người viết và của người tiếp nhận với quan điểm người viết
- Căn cứ xác định thái độ của tác giả thể hiện qua văn bản
Chọn trình bày những dữ liệu thể Sử dụng từ ngữ hiện
, câu văn thể hiện
rõ những điểm đặc biệt của
trực tiếp thái độ của tác giả
hang Sơn Đoòng tạo tính khách quan và thuyết phục
Chọn trình bày ý kiến của những
Chọn lựa các yếu tố hình thức hỗ trợ
chuyên gia hàng đầu để thể hiện rõ
cho việc biểu đạt thông tin của VB
mong muốn, sự quan tâm đặc biệt đến
sự phát triển của hang
4. Thái độ của người viết và của người tiếp nhận với quan điểm người viết
- Căn cứ xác định thái độ của tác giả thể hiện qua văn bản
➢ Những số liệu cụ thể về chiều dài,
Chọn trình bày những dữ liệu thể hiện rõ những điểm đặc
chiều cao và thể tích của hang Sơn
biệt của hang Sơn Đoòng tạo tính khách quan và thuyết phục Đoòng
➢ Cách lí giải về nguồn gốc và dữ
liệu miêu tả về hang Én
➢ Dữ liệu về thảm thực vật ở Hố sụt Khủng Long, Vườn Ê-đam,
➢ Chiều cao về những cột nhũ đá, thế
giới “ngọc động” và “bức tường Việt Nam”.
4. Thái độ của người viết và của người tiếp nhận với quan điểm người viết
- Căn cứ xác định thái độ của tác giả thể hiện qua văn bản
Chọn lựa các yếu tố hình thức hỗ trợ cho việc biểu đạt thông ➢ Nhan đề và đề mục thể hiện rõ tin của VB
thái độ ngợi ca, tự hào của tác giả
➢ Sơ đổ, hình ảnh và các chú thích
có tác dụng làm nổi bật vẻ đẹp,
nét độc đáo của Sơn Đoòng, góp
phần bộc lộ thái độ ngợi ca, tự hào
của tác giả đối với cảnh sắc quê hương.
4. Thái độ của người viết và của người tiếp nhận với quan điểm người viết
- Căn cứ xác định thái độ của tác giả thể hiện qua văn bản
➢ Với kích cỡ con người chỉ bé xíu bằng
Sử dụng từ ngữ, câu văn thể hiện trực tiếp thái độ của tác giả
một chú kiến khi đặt trong ma trận nhũ đá
cùng vòm hang khổng lồ, chúng ta sẽ
thấy khả năng tạo tác thần kì của mẹ
thiên nhiên quả là không giới hạng
Ánh sáng tự nhiên từ các giếng trời này
rọi xuống, tạo nên một thảm thực vật
dày đặc, một khu rừng nhiệt đới đặc biệt
không nơi nào có được; “ngọc động”;
“ruộng bậc thang”...
4. Thái độ của người viết và của người tiếp nhận với quan điểm người viết
- Căn cứ xác định thái độ của tác giả thể hiện qua văn bản
Chọn trình bày ý kiến của những chuyên gia hàng đầu để Chọn trình bày ý kiến của những
thể hiện rõ mong muốn, sự quan tâm đặc biệt đến sự phát chuyên gia hàng đầu về hang động triển của hang
trong và ngoài nước để thể hiện rõ
mong muốn, sự quan tâm đặc biệt
đến vấn đề phát triển bền vững hang
Sơn Đoòng; qua đó, thể hiện thái độ
trân quý của tác giả đối với những
tuyệt tác mà thiên nhiên ban tặng
cho quê hương, đất nước.
4. Thái độ của người viết và của người tiếp nhận với quan điểm người viết NHIỆM VỤ
Quan điểm của người viết được thể hiện ở phần VB “Để phát triển
bền vững hang động lớn nhất thế giới – Sơn Đoòng”: Trân quý
những tuyệt tác mà thiên nhiên đã ban tặng cho quê hương, đất nước,
lưu ý đến việc khai thác cảnh quan nhưng phải đi đôi với việc giữ gìn,
bảo vệ các giá trị độc đáo ấy.
Em có đồng tình không? Vì sao? NHIỆM VỤ
Dựa vào nội dung tìm hiểu về văn bản,
HS theo dõi một dạng văn bản thông tin
khác về Sơn Đoòng qua hình ảnh và tìm
hiểu các thông tin chính được cung cấp
https://www.youtube.com/watch?v=Rrm FQlagTi4 LUYỆN TẬP Quan Nội Cách Bố điểm dung trình cục người chính bày viết
Phần 1. Phát hiện cửa
Dựa vào các dữ liệu đã Những phát hiện mới hang Thung có kết cấu có trước đó về hang,
Bất ngờ trước sự kì vĩ tại Sơn Đoòng (Ngoài sông ngầm như Sơn qua lời kể của những của thiên nhiên và hệ thống hang khô, còn Đoòng
nhà thám hiểm trực tiếp mong chờ những kết có hệ thống sông ngầm trải nghiệm cuộc khám Phần 2. Công cuộc quả thám hiểm tiếp tiếp tục được thám phá, sự khó khăn khi thám hiểm còn nhiều theo về sau. hiểm) tiếp cận sông ngầm khó khăn nhưng mở ra Thung,… những hướng đi mới CHIA SẺ
HS chia sẻ: Đề tài của văn bản Sơn Đoòng
– thế giới chỉ có một có ý nghĩa như thế
nào với ngành du lịch Quảng Bình nói
riêng và Việt Nam nói chung? Từ đó, bạn
có suy nghĩ gì về việc khai thác và bảo
tồn các kì quan thiên nhiên?
Đánh giá ý nghĩa của đề tài đối với ngành du lịch tỉnh Quảng Bình nói riêng và Việt Nam nói chung:
Đề tài có ý nghĩa thiết thực, quan trọng đối với việc khai
thác, phát triển ngành du lịch Quảng Bình và Việt Nam nói chung.
Đề tài góp phần khẳng định giá trị, thế mạnh của ngành
du lịch tỉnh Quảng Bình nói riêng và Việt Nam nói chung.
Để tài góp phần làm rõ định hướng phát triển bền vững
các kì quan thiên nhiên trong quá trình khai thác và bảo tồn.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34